ĐIỀU TRỊ BIẾN CHỨNG CẤP Ở BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
lượt xem 3
download
Hôn mê nhiễm cetone đặc trưng bởi:Đường huyết 3g/l, pH3g/l, pH
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: ĐIỀU TRỊ BIẾN CHỨNG CẤP Ở BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
- ĐIỀU TRỊ BIẾN CHỨNG CẤP Ở BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG HÔN MÊ NHIỄM CETON ACIDE I.Đinh nghĩa: Hôn mê nhiễm cetone đặc trưng bởi:Đường huyết >3g/l, pH
- _Rối loạn tri giác: Lơ mơ hay hôn mê. _Dấu mất nước. _Nôn ói, hơi thở có mùi cetone, thở kiểu Kussmaul. 3.Cận lâm sàng: Ðuờng huyết >3g/l, pH
- B.Điều trị nội khoa. 1.Dịch: _Natri Clorua 0.9% Bù theo độ mất nước nếu không suy thận: Độ I: 0.5-1lít trong 2 giờ đầu. Độ II:1-2lít trong 2giờ đầu. Độ III:1.5-2lit trong 2 giờ. Sau đó sẽ chỉnh tiếp không quá 8 lít /24 giờ. _Glucose 5% hay Dextrose 5% khi đường huyết xuống đến 250mg/dl nhưng ceton còn trong máu. 2.Điện giải: _Bicarbonate: Chỉ nên bù khi dự trữ kiềm
- Khi Kali: 4-5mmol/L:Có thể bù 4-5 mmol/giờ. Nếu thấp hơn cần bù liều gấp đôi tuy nhiên duy trì Kali máu:5mmo/l. 3 Insulin _Insulin thường (Humuline R, lọai nước trong) : Bolus:0.15đơn vị/kg sau đó bơm tiêm tự động 0.1đơn vi /kgP cho đ ến khi sạch cetone. Khi kali máu xuống còn 250mg/dl, truyền glucosa 5% để nâng mức đ ường huyết lên và tiếp tục bơm tiêm cho đến khi sạch thể cetone. Khi cetone sạch, ĐH còn 250mg/dl có thể giảm liều còn 1-2 đơn vị , khi bù nước đầy đủ có thể chuy ển sang tiêm dưới da. 4.Tìm và điều trị yếu tố thuận lợi Nếu nghi ngờ nhiễm trùng cần điều trị kháng sinh ngay trong khi ch ờ đợi xét nghiệm. 5.Săn sóc bệnh nhân hôn mê. Xoay trở vỗ lưng , hút đàm nhớt.
- 6.Theodõi: Theo dỏi M, AH, nghe phổi, lượng nước tiểu. Nếu suy tim thiểu niệu, trụ y mạch cần theo dõi thêm CVP.ĐH mỗi 1-2 giờ.Ion đồ mỗi 2-4 giờ. Chú ý :Trong quá trình bơm tiêm insulin hạ ĐH và hạ Kali máu dễ xảy ra. HÔN MÊ TĂNG ÁP LỰC THẨM THẤU DO TĂNG ĐƯỜNG MÁU TS.Nguyễn Thế Thành. I.Đinh nghĩa: Đặc trưng bởi ĐH tăng cao thường >6g/L, áp lực thẩm thấu lớn hơn 320mOsm/L, PH>7.2, không có nhiễm cetone hay nhiễm cetone không đáng kể. II.Chẩn đóan: 1.Bệnh sử: _Thường xảy ra ở bênh nhân ĐTĐ típ2 ,tuổi 50-70. _Thường uống nhiều, tiểu nhiều do lợi tiểu thẩm thấu.
- 2.Lâm sàng: _Tiểu nhiều,kiệt nước, rối lọan tri giác và từ từ đi vào hôn mê. _Có thể có dấu thần kinh định vị: liệt nhẹ một bên,(thường hồi phục sau điều trị). _Thường kèm theo tình trạng nhiễm trùng. 3.Cận lâm sàng: _ĐH> 6g/l. PH>7.2, cetone không có hay không đáng kể. _Áp lực thẩm >320 mOsmol được tính bằng công thức sau: ALTT=2(Na +K )mmol/l+ĐH (mmol/L)+Ure (mmol/L). III.Điều trị: A.Nguyên tắc điều trị: _Đảm bảo hô hấp và tuần hoàn. _Cân bằng điện giải. _Điều tri sang chấn như nhiễm trùng. _Ổn định đường huyết.
- B.Điều trị nội khoa. 1.Dịch: _Natri Clorua 0.9% Bù theo độ mất nước nếu không suy thận: Độ I: 0.5-1lít trong 2 giờ đầu. Độ II:1-2lít trong 2giờ đầu. Độ III:1.5-2lit trong 2 giờ. Sau đó sẽ chỉnh tiếp không quá 8 lít /24 giờ. _Natri Clorua 0.45%: Nếu natri máu >160 mmol/L 2.Điện giải: Khi bơm tiêm insulin: Kali bình thường có nghĩa cơ thể bắt đầu thiếu, do đó cần bù kali ngay khi kali bình thường Khi Kali: 4-5mmol/L:Có thể bù 4-5 mmol /giờ. Duy trì Kali:5mmol/l 3 Insulin Insulin thường (Humuline R, lọai nước trong)
- Bolus: 0.15đơn vị/kg sau đó bơm tiêm tự động 0.1đơn vi /kgP/giờ cho đến khi ĐH xuống còn 250mg/dl, lúc này có thể giảm còn 1-2 đơn vị, khi bồi hòan nước đầy đủ có thể chuyển sang tiêm dưới da. 4.Tìm và điều trị yếu tố thuận lợi Nếu nghi ngờ nhiễm trùng cần điều trị kháng sinh ngay trong khi ch ờ đợi xét nghiệm. 5.Săn sóc bệnh nhân hôn mê. Xoay trở vỗ lưng , hút đàm nhớt. 6.Theodõi: Theo dỏi M, AH, nghe phổi, lượng nước tiểu. Nếu suy tim thiểu niệu, trụ y mạch cần theo dõi thêm CVP.ĐH mỗi 1-2 giờ, Ion đồ mỗi 2-4 giờ.
- HẠ ĐƯỜNG HUYẾT Ở BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG. TS.Nguyễn Thế Thành. Mục tiêu:
- Biết cách chẩn đóan và điều trị hạ đường huyết ở bệnh Đái Tháo Đường. I.Định nghĩa: Khi đường huyết dưới 50mg/dl (2,7mmol/l), có biểu lộ lâm sàng của hạ đường huyết (ĐH), các triệu chứng cải thiện khi dùng chất chứa đường. II.Chẩn đóan: 1.Bệnh sử: _Có liên quan đến xử dụng insulin, và thuốc hạ đường huyết uống. Xử dụng thuốc nhưng ăn uống không đầy đủ, bỏ bữa. họat đông thể lực quá mức,dùng sai liều. Khi có stress phải tăng liều, nhưng khi hết stress quên giảm liều. Ứ đọng thuốc insulin hay thuốc uống hạ đường huyết khi có suy thận. _Nguyên nhân khác: -Do rượu: Do giảm tân sinh đường cũng như giảm nguồn dự trữ ở gan. -Do dùng chung một số thuốc có thể làm tăng nguy cơ hạ ĐH như: Allopurinol, cimetidin, clofibrate, thuốc chống đông vv...
- 2.Lâm sàng: _Lúc khởi đầu có thể biểu lộ của triệu chứng tăng tiết epinephrine như vã mồ hôi, lo lắng, run rẩy, buồn nôn, hồi hộp và nhịp tim nhanh. Các triệu chứng này có thể không biểu lộ khi bệnh nhân có tổn thương hệ thầnh kinh tự chủ. _Khi nặng có thể biểu lộ dấu hiệu thần kinh như mệt mỏi chóang váng nhức đầu mờ mắt buồn ngủ khó nói, không khả năng tập trung, rối lọan nhân cách, lú lẩn nhất là mất tri giác , co giật. Nếu hạ ĐH nặng và kéo dài tổn thương não không hồi phục và bênh nhân có thể tử vong. 3.Cận lâm sàng: ĐH< 50mg/dl (2,7 mmol/l ) III.Điều trị. A.Điều trị cấp cứu. _Bệnh nhân còn tỉnh cho uống nước đường cho đến khi cải thiện triệu chứng.(Không dùng đường dành cho người ĐTĐ: Thuốc tạo vị ngọt ) _Bệnh nhân hôn mê điều trị ngay: *Glucose 30% hay 50%: Nên bơm tĩnh mạch liều sơ khởi ban đầu:
- Đường bơm tiêm = (Trọng lượng cơ thể X 0,2) X (Đường cần đạt g/l-Đường hiện đo được g/l) ĐH cần đạt 1g/l; nếu bệnh nhân 50kg, ĐH huyết đo được 0,2g/l: Chúng ta sẽ có ĐH bơm sơ khởi 8g/l. *Glucagon (ống 1mg/l) TB hay TDD liều 1-2mg có thể lập lại 10-20phút: Không dùng cho đối tượng nghiện rượu nặng vì dự trữ glucogen kém. B.Điều trị duy trì. Nếu bệnh nhân tỉnh ăn uống được: Tiếp tục ăng uống như thường. Nếu ăn uống kém tiếp tục duy trì dịch ngọt 5% hay 10% để duy trì ĐH trên 100mg/dl IV.Theo dõi. Khi ĐH đạt 200mg/dl bệnh nhân không tỉnh chứng tỏ xử trí muộn hạ ĐH kéo dài. Theo dõi hạ ĐH cần dựa vào thời gian bán hủ y của thuốc ví dụ insulin, sulfamid hạ ĐH, cũng như tình trạng gan thận của bệnh nhân. V.Dự phòng:
- Cần hướng dẫn bệnh nhân cũng như người nhà bệnh nhân: Nguyên nhân ,triệu chứng cũng như cách xử trí hạ ĐH. Tài liệu tham khảo 1.Tạ Văn Bình. Những nguyên lý nền tảng bệnh Đái Tháo Đường Tăng Đường Máu. Nhà Xuất Bàn Y Học . Hà Nội _2007. 2.Nguyễn Thy Khuê. Nhiễm cetone acid và tăng áp lực thẩm thẩu tên bệnh nhân đái tháo đường. Nội Tiết học đại cương, Nhà xuất bản y học,2003 tr 543-552. 3.Nguyễn Hải Thủy. Khuyến cáo về Bệnh Đái Tháo Đường, Nhà Xuất Bản Y Học 2009.Tr 107- 112 4.Nguyễn Thế Thành.
- Hôn mê do tăng đường huyết. Bài giảng lớp hồi sức cấp cứu nội khoa, BV Nhân Dân Gia Định năm 2001, tr.330-335. 5.Ernesto Bernal-Mizrachi and Carlos Bernal-Mirachi. Diabetes Mellitus and Related Disorders. The Washington Manual of Medical Therapeutics 32st Edition 2007.P 613 -614.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bệnh tiểu đường và phác đồ điều trị
5 p | 533 | 101
-
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ BỆNH HẠ ĐƯỜNG HUYẾT TRONG ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
5 p | 447 | 87
-
ĐIỀU TRỊ MỘT SỐ RỐI LOẠN NHỊP TIM THƯỜNG GẶP (Kỳ 15)
4 p | 163 | 44
-
Dùng thuốc và điều trị nhồi máu cơ tim
7 p | 199 | 34
-
Các dạng Viêm Mũi Xoang và phương pháp điều trị (Kỳ 4)
6 p | 150 | 26
-
Bị liệt ở độ nặng nhất vẫn có thể hồi phục hoàn toàn
6 p | 110 | 17
-
Phát hiện sớm viêm tai giữa cấp ở trẻ nhỏ
5 p | 148 | 17
-
GAN NHÂN TẠO TRONG ĐIỀU TRỊ SUY GAN CẤP NẶNG
5 p | 153 | 15
-
Điều trị viêm xoang cấp
4 p | 144 | 15
-
Bài giảng Điều trị các biến chứng cấp ở bệnh nhân đái tháo đường - BS. Trần Thị Thùy Dung
39 p | 98 | 14
-
ỨNG DỤNG THUỐC Y HỌC CỔ TRUYỀN VÀO ĐIỀU TRỊ ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TYPE 2
4 p | 130 | 8
-
Các biến chứng của viêm mũi xoang
2 p | 94 | 8
-
Bài giảng Đặc điểm hội chứng nguy kịch hô hấp cấp ở trẻ em tại khoa Hồi sức tích cực Bệnh viện Nhi Đồng 1 - Ths.Bs. Châu Ngọc Hiệp
30 p | 21 | 2
-
Bài giảng Biến chứng xuất huyết ở bệnh nhân hội chứng vành cấp tiếp cận chẩn đoán và điều trị - Bs CKI. Nguyễn Thị Lệ Trang
22 p | 30 | 2
-
Bài giảng Bệnh bạch cầu cấp ở trẻ em - ThS. Nguyễn Thị Hương Mai
19 p | 7 | 2
-
Chọc tháo dịch ổ bụng điều trị
3 p | 2 | 2
-
Bài giảng Cập nhật chẩn đoán và điều trị động kinh ở trẻ em - TS. BS Nguyễn Lê Trung Hiếu
56 p | 1 | 0
-
Điều trị tế bào gốc ở người bệnh sau nhồi máu cơ tim cấp
5 p | 1 | 0
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn