16 Đỗ Trng Hậu, Bùi Huy Cường
ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIN HỢP TÁC ĐÀO TẠO TING ANH CHUYÊN
NGÀNH THƯƠNG MẠI DCH V GIỮA NHÀ TRƯỜNG VÀ DOANH NGHIP
TRONG BI CNH HI NHP QUC T
ESP TRAINING COOPERATION BETWEEN UNIVERSITIES AND ENTERPRISES IN
COMMERCE AND SERVICES: DEVELOPMENT ORIENTATION IN THE CONTEXT OF
INTERNATIONAL INTEGRATION
Đỗ Trng Hậu*, Bùi Huy Cường
Công ty C phần đầu tư và khai thác nhà ga quc tế Đà Nẵng (AHT), Vit Nam
1
*Tác gi liên h / Corresponding author: hau.do@ahtcorp.vn
(Nhn bài / Received: 15/6/2025; Sa bài / Revised: 10/7/2025; Chp nhận đăng / Accepted: 11/8/2025)
DOI: 10.31130/ud-jst.2025.23(8B).427
m tt - Trong bi cnh toàn cu a chuyn đổi s, nhu
cu v ngun nhân lc ngoi ng lĩnh vực dch v - thương mại
- hàng không, k năng số chun quc tế ngày càng cp thiết.
Bài viết trình bày kinh nghiệm đề xut mô hình hpc Nhà
trưng - Công ty AHT (đơn v đầu tư, vận hành Nhà ga hành
khách quc tế T2 - Cảng HKQT Đà Nẵng) nhm thu hp khong
cách gia đào to và thc tin. Bên cnh c minh chng thc
tin v thc tập có lương, chương trình tuyn chn nhân s tim
năng, ký kết hp tác, hc bng, tham quan hc tp quc tế giúp
Nhà trường phát triển chương trình đào to. T đó đề xut cách
thc phi hp trin khai: thc tập định ng theo chui vn
hành, đồng đánh giá, phản hi sau thc tp ngoi khóa
chuyên đề. Mô hình đưc k vọng nâng cao năng lc tiếng Anh
chuyên ngành, k năng số và kh năng thích ng toàn cu cho
sinh viên, đồng thi giúp doanh nghip ti ưu tuyn dng
phát trin bn vng.
Abstract - In the context of globalization and digital transformation,
the demand for human resources with foreign language proficiency
in the servicetradeaviation sector, digital skills, and international
standards has become increasingly urgent. This paper presents
practical experiences and proposes a collaboration model between
universities and AHT Company the investor and operator of Da
Nang International Airport Terminal T2 to bridge the gap between
training and practice. In addition to practical initiatives such as paid
internships, talent recruitment programs, cooperation agreements,
scholarships, and international study tours that support curriculum
development, the paper suggests implementation approaches
including practice-oriented internships along the operational chain,
joint assessment and feedback after internships, and specialized
extracurricular activities. The proposed model is expected to enhance
studentsEnglish for Specific Purposes (ESP) competence, digital
skills, and global adaptability, while enabling enterprises to optimize
recruitment and foster sustainable development.
T khóa - Tiếng Anh chuyên ngành; hợp tác đại hcdoanh
nghip; hc tp ch hp vic làm; k năng số; dch v hàng không
Key words - English for Specific Purposes (ESP); university
industry collaboration; work-integrated learning; digital skills;
aviation services
1. Đặt vấn đề
Trong bi cnh toàn cu hóa s phát trin nhanh
chóng ca nn kinh tế dch v, k năng ngoi ng đặc
bit tiếng Anh chuyên ngành (ESP) thương mi dch
v ngày càng đóng vai trò then cht trong vic nâng cao
chất lượng ngun nhân lc.
Công ty AHT doanh nghiệp tư nhân đầu tiên ti Vit
Nam đầu vận hành Nhà ga hành khách quc tế T2
Cảng HKQT Đà Nẵng, chính thc hoạt động t ngày
19/05/2017. Ngay sau khi đi vào vận hành, Nhà ga T2 đã
vinh d đón tiếp c đoàn lãnh đo cp cao và khách mi
APEC trong Tun l Cp cao APEC Vit Nam 2017 [1].
Nhà ga T2 minh chng cho s phát trin mnh m
ca ngành hàng không Việt Nam đã đón tiếp 7 triu hành
khách quc tế vào năm 2019. T đó đến nay, AHT không
ngừng đầu nâng cao chất lượng dch vng dng các
công ngh tiên tiến như: hệ thng làm th tc t động, nâng
cp tri nghiệm hành khách… Kết qu trong hai năm liên
1
Danang International Terminal Investment and Operation joint stock company (AHT), Vietnam (Do Trong Hau,
Bui Huy Cuong)
tiếp (2023–2024), Nhà ga T2 đưc Skytrax công nhận đạt
chun 5 sao mt trong nhng chng nhn uy tín nht thế
giới trong lĩnh vc hàng không [2].
Không dng li đó, Công ty AHT vi s mệnh “Phát
triển sở h tng giao thông hàng không h sinh thái
dch v đẳng cp quc tế” tầm nhìn ti 2030 s “tr
thành doanh nghip phát trin h sinh thái dch v đng cp
quc tế, khẳng định thương hiệu hàng không 5 sao theo tiêu
chuẩn Skytrax, đồng hành cùng đối tác kiến to g tr
chung bn vng thịnh vượng”. Với tr ct chiến c
“Phát triển bn vững”, Công ty AHT cam kết đào tạo đội
ngũ đủ năng lực thực thi và duy trì đng cp quc tế [2].
Trong bi cảnh ngành hàng không bước vào giai đoạn
cnh tranh khc lit và chuyển đổi mnh m bi công ngh
số, Công ty đnh v chiến lược phát trin xoay quanh ba tr
ct: Vn hành xut sc, Phát trin bn vng Dch v
nâng tm. Ba chiến lược này không tn ti tách ri
đưc thiết kế như một h thống tương hỗ, nhm tối ưu hóa
ISSN 1859-1531 - TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGH - ĐẠI HỌC ĐÀ NNG, VOL. 23, NO. 8B, 2025 17
hiu qu vn hành, nâng cao chất lượng dch v xây
dng tri nghim khách hàng khác bit dành cho hành
khách quc tế.
Đim then cht liên kết c ba chiến lược chính yếu
t con người. Trong ngành dch v nhà ga hàng không,
công ngh AI th h trợ, nhưng chỉ con người vi
s hiếu khách, tn tâm trách nhim mi to nên tri
nghim m áp khác bit. Tại Nhà ga T2 Đà Nẵng, mi
nhân viên không đơn thuần là người cung cp dch v, mà
còn là đại s thương hiệu, phc v khách hàng bng c trái
tim. AHT xác định “dịch v bằng trái tim” yếu t sng
còn ca doanh nghip. AHT không ngừng đầu tư vào tuyn
dụng, đào to và hun luyn đội ngũ dịch v chất lượng cao
và đây cũng chính là chìa khóa tr thành nhà ga 5 sao hiếu
khách ca AHT.
T thc tin hot động, chúng i nhn thy s chênh
lch giữa năng lực tiếng Anh hc thut ca sinh viên tt
nghip kh năng vận dng linh hoạt trong môi trường
làm vic đặc biệt là trong ngành hàng không, nơi đòi hỏi
phn x ngôn ng nhanh chóng, chính xác đúng quy
trình. vy, hình hp tác giữa ntrường doanh
nghip là yếu t then cht giúp sinh viên sn sàng hi nhp
th trường lao động toàn cầu, đặc biệt trong lĩnh vực thương
mi dch v vn ti hàng không. Theo tiêu chun quc
tế ca ICAO, nhân lc ngành hàng không cần đạt ti thiu
mức năng lực tiếng Anh bậc 4 để đảm bo vn hành an toàn
và hiu qu [3].
2. Tm quan trng trong vic hp tác gia doanh
nghiệp và nhà trưng
2.1. Đối với phía nhà trường
Gn kết đào tạo vi nhu cu thc tin ca th trường lao
động, t đó nâng cao chất lượng chương trình học tính
ng dng trong ni dung ging dy.
điều kin tiếp cn d liu thc tế, tiêu chun ngh
nghiệp và xu hướng tuyn dụng để điu chnh mục tiêu đào
to phù hp.
Tạo điều kiện cho sinh viên được thc tp, tri nghim
thc tế tại môi trường doanh nghiệp, qua đó phát triển k
năng ESP, hiu biết quy trình vn hành quc tế và tác
phong chuyên nghip.
M rộng hội hp tác hc thut, t chc các hoạt động
ngoại khóa chuyên môn như tọa đàm, tham quan, hướng
nghip.
2.2. Đối vi phía doanh nghip
Ch động tiếp cận và đào tạo ngun nhân lc phù hp
vi nhu cu tuyn dng, giảm chi pđào tạo li sau khi
tuyn dng.
Góp phần định hình chuẩn đầu ra nhân lực, đm bo
sinh viên sau tt nghiệp đáp ng tt yêu cu công vic trong
ngành đặc thù như hàng không, thương mại dch v.
Xây dựng thương hiệu doanh nghip gn vi trách
nhim hi thông qua các chương trình thực tập lương,
Chương trình Tuyn chn và phát trin nn vn tim
ng AHT 2025, hc bng, tài tr, đng hành cùng giáo
dc.
Hình thành mng lưới kết ni dài hn với các trường
đại hc, m rng h sinh thái nhân lc và h tr phát trin
bn vng.
3. Nhng thách thức đặt ra
3.1. Thc trng
3.1.1. Bối cảnh chung
Phát trin kinh tế m rộng địa giới và đa dạng ngành
ngh: Sau khi sát nhp thành ph Đà Nẵng vi tnh Qung
Nam, khu vc hành chính mi quy rộng hơn, tạo
điu kin cho vic m rng Khu kinh tế ca khu (FTZ) và
nâng cao năng lực cnh tranh toàn cu. Thành ph đẩy
mnh du lch bin MICE (du lch hi ngh s kin),
đồng thi phát trin h tng giao thông kết ni vùng ph
cn. S thay đổi này thu t du khách quc tế t nhiu quc
gia trên thế giới đến t châu Á, châu Âu và châu Úc… m
ra hàng loạt hội vic làm mới trong các lĩnh vc khách
sn, vn ti, logistics và hàng không.
AI & s hóa đang thay đổi căn bản ngh nghip: c
công c dch t động s dn thay thế mt phn vai trò ngoi
ng, khiến ngoi ng ch điều kin cn ch không còn
điu kiện đủ; thay vào đó, năng lc ng dng công ngh,
hiu biết quy trình chuyên ngành và k năng số s tr thành
li thế ngh nghip quyết định trong tương lai.
3.1.2. Các chương trình đào tạo
Theo Dudley-Evans St John, chương trình đào tạo
ngoi ng nhiều trường đại hc vn thiên v tiếng Anh hc
thut thiếu gn kết vi bi cnh ngh nghip c th [4].
Thc tế ti Việt Nam cũng tương tự: phn lớn chương trình
ngoi ng hin ti ch tp trung vào tiếng Anh giao tiếp n
bn, tiếng Anh hc thut thiếu thut ng t ng
chuyên ngành mang nh ng dụng cao, đặc biệt đối vi
ngành ng không một ngành đang phát trin mnh m [4].
hội thc tp hn chế đặc biệt ngành đặc thù như
ngành hàng không, do yêu cầu đảm bo v an ninh an toàn,
mà sinh viên hiếm có cơ hội tri nghim thc tế ti nhà ga.
3.1.3. Nhu cầu thực tế của doanh nghiệp
Cn nhân s không ch biết ngoi ng còn thành
tho t ng chuyên ngành và có kiến thức cơ bản v ngành.
Yêu cu k năng số (digital skills): Trong ngành hàng
không, ngoi ng thôi là chưa đủ. Nhân s cn thành tho
các công c công ngh như h thng check-in t động,
phn mềm điều phối, chatbot đa ngôn ngữ, và biết phi hp
với AI để x lý d liu, ti ưu vận hành và đảm bo an toàn
thông tin.
3.1.4. Nhu cầu nhân lực ngành hàng không tăng nhanh
Theo s liu ca ICAO (International Civil Aviation
Organization), đến năm 2036, khu vực châu Á Thái Bình
Dương cần thêm hơn 250.000 phi công 256.000 nhân
viên k thut để đáp ng nhu cu vn ti hàng không [3].
Riêng ti Vit Nam, theo Cc Hàng không Vit Nam, giai
đon 20152019, s ng hành khách quc tế qua các
cảng hàng không tăng trung bình 16–18%/năm, to áp lc
ln v nhân lc dch v mặt đất, đc biệt đội ncó năng
lc ngoi ng k năng số. Báo cáo ca Skytrax năm
2024 cũng cho thấy Vit Nam ngày càng tham gia sâu vào
h thng xếp hng quc tế, buc doanh nghip phi nâng
chun nhân lc tuyến đầu [2].
18 Đỗ Trng Hậu, Bùi Huy Cường
3.1.5. Khoảng cách kỹ năng ESP
Kết qu kho sát ca B Giáo dục Đào tạo v trin
khai Đề án Ngoi ng 2020 cho thy, ch khong 35% sinh
viên khi ngành dch v thương mại đạt trình độ B2 theo
Khung năng lực ngoi ng 6 bc, trong khi yêu cầu đi vi
nhân lực hàng không thường mc C1 tr lên, đặc bit vi
k năng giao tiếp nghip v x tình hung [5]. Bên
cạnh đó, một nghiên cu thc nghim ti một trường đi
hc Vit Nam ch ra rng các khóa hc ESP hin hành
chưa đáp ứng đưc nhu cu thc tin ca sinh viên, nhiu
sinh viên gặp khó khăn trong vic áp dng kiến thc ngoi
ng chuyên ngành vào môi trường hc tp và làm vic [6].
Tương tự, Chi nhn mnh rng, các chương trình ESP ti
Vit Nam cần được điều chỉnh để gn kết cht ch hơn vi
yêu cu tuyn dng, nhm nâng cao kh năng thích ứng và
năng lực ngh nghip của sinh viên trong lĩnh vực dch v
thương mi [7]
3.2. Thách thc
3.2.1. Thiếu sự kết nối về cung và cầu
Doanh nghiệp nhà trường vẫn chưa tiếng nói
chung v h tiêu chun k năng, kiến thc chuyên ngành
cn thiết cho v trí công việc đc biệt trong ngành đặc
thù như ngành hàng không. Điều này dẫn đến khong cách
giữa đào tạo và thc tin.
3.2.2. hình đào tạo chưa gắn liền với quy trình doanh
nghiệp
Chương trình học vn còn nng thuyết, thiếu thi
ng thực hành chưa tích hp các hoạt động đào to
theo chui vn hành thc tế ca doanh nghiệp. Chưa có sự
phi hp giữa nhà trưng và doanh nghiệp trong đào tạo.
3.2.3. Tốc độ cập nhật công nghệ không đồng đều
Doanh nghiệp thường xuyên tiếp cn và ng dng công
ngh mi, trong khi nhiều trường đại học chưa bắt kp v
nội dung đào tạo. Khong cách này ngày càng ni rng vi
tốc độ tăng trưởng mnh m ca ngành hàng không.
3.2.4. Sự chênh lệch trong tiêu chuẩn nhân lực quốc tế
Ngành hàng không đặc thù môi trường làm vic
yêu cu tuân th tiêu chun quc tế, trong khi sinh viên tt
nghiệp trong c phn lớn chưa được đào tạo đ thích ng
vi yêu cầu đó v ngôn ng chuyên ngành, k năng số
văn hoá làm việc toàn cu.
3.2.5. Khó khăn trong phối hợp đào tạo nguồn nhân lực
hỗn hợp
Doanh nghiệp đang sử dng kết hp nhân s trong
c, chuyên gia quc tế và đội ngũ kỹ thut s, trong khi
nhà trường ch yếu đào tạo theo mô hình truyn thống, đơn
tuyến. Vic tích hp nhu cầu đa dạng này vào chương trình
đào tạo vn còn nhiều vướng mc.
3.2.6. Thách thức về kỹ năng số và công nghệ
Theo Tng cc Thng kê (2023), t l lao động tr (18
35 tui) k năng công nghệ thông tin bản ch đạt
32,5%, trong khi yêu cu ca ngành hàng không bao gm
kh năng vn hành h thng check-in t động, phn mm
điu phi chuyến bay, chatbot đa ngôn ng qun an
ninh d liệu. Điu này cho thy vic trang b k năng số
gn vi ngoi ng chuyên ngành điều kin cần để đáp
ng yêu cu công vic trong k nguyên s [8].
T đó đề xut cách thc phi hp triển khai theo đnh
ng hc tp tích hp vic làm (Work-Integrated
Learning WIL) [9], bao gm thc tập định hướng theo
chui vận hành, đồng đánh giá, phn hi sau thc tp
ngoại khóa chuyên đ.
4. Đề xut ch thc phi hp trin khai gia doanh
nghiệp và nhà trưng
4.1. Nhng hoạt đng tiêu biểu AHT đã thực hin
Chương trình thc tập có lương: Sinh viên c
chuyên ngành phù hợp được tạo điu kin thc tp ti môi
trường làm vic thc tế, đưc tiếp cn quy trình vn hành
dch v chun 5 sao, rèn luyn tác phong ngh nghip
nâng cao k năng sử dng ESP.
Chương trình Tuyn chn phát trin nhân viên
tiềm năng AHT 2025 D kiến trin khai tháng 8/2025:
Chương trình tuyn chọn các sinh viên ưu đ tham gia
thc tp chuyên sâu, có định hướng phát trin lâu dài trong
ngành hàng không dch v. Thc tp sinh s đưc tham
gia c khóa hun luyn k năng nghề, đào tạo ESP nâng
cao và làm việc cùng đội ngũ chuyên gia tại Nhà ga T2.
kết hp tác chiến lược với các trường đại hc:
Ký Biên bn ghi nh (MOU) với các trường đại hc ti Đà
Nng. Hp tác toàn diện trong đào tạo, thc tp, tọa đàm
ngh nghip, chia s thông tin tuyn dng, tham quan thc
tế các chương trình hướng nghiệp. Đây là nền tng quan
trọng đ AHT và các cơ sở đào tạo trin khai hiu qu các
hình hợp tác, tăng ng gn kết giữa đào tạo và thc
tin.
Tham gia đánh giátuyn dng sau bui bo v
lun án tt nghip: AHT phi hp cùng mt s trường đại
hc c đại din tham d các bui bo v lun án tt nghip
ca sinh viên, trc tiếp đánh giá tiềm năng ng viên
tuyn dng ngay sau khi kết thúc bo v. Hoạt đng này
góp phn phát hin và thu hút nhân s cht lượng cao, đồng
thời thúc đẩy s kết ni giữa nhà trường doanh nghip
trong vic phát trin ngun nhân lc.
Trao hc bng cho học sinh đạt gii quc tế: AHT
đã trao tặng hc bng tr giá 25 triệu đồng/sut cho các hc
sinh đt thành tích cao ti các k thi quc tế, th hin
trách nhim hi trong vic khuyến khích phát trin
nhân tài.
T chc tham quan hc tp quc tế
Năm 2024: Tài tr 20 sut tham quan hc tp ti Hàn
Quc.
Năm 2025: Tiếp tc trin khai 21 sut tham quan ti
Nht Bn dành cho hc sinh tiêu biu.
Các chương trình này giúp học sinh, sinh viên m rng
kiến thc, tri nghiệm môi trường quc tế nâng cao k
năng mm.
Đặc bit, AHT đã phi hp với Trường Đại hc Ngoi
ng - Đại học Đà Nẵng trong vic t chc các hi tho
chuyên đề ESP for Aviation Services, xây dng hc phn
thí điểm tiếng Anh thương mi dch v hàng không,
triển khai chương trình mentoring vi ging viên bn ng
để h tr sinh viên năm cuối
ISSN 1859-1531 - TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGH - ĐẠI HỌC ĐÀ NNG, VOL. 23, NO. 8B, 2025 19
4.2. Phương pháp triển khai c th t phía doanh nghip
4.2.1. Tổ chức thực tập định hướng chuyên môn
Tiếp nhn sinh viên t các chuyên ngành liên quan c
bit là tiếng Anh thương mại dch v).
Thc tp gn vi tình hung thc tế: giao tiếp hành
khách quc tế, x tình huống, điền mu song ng, viết
báo cáo tiếng Anh…
cán b chuyên môn hướng dn trc tiếp đảm bo
đúng quy trình, chuẩn mc ngh nghip.
4.2.2. Đánh giá và phản hồi sau thực tập
Đánh giá sinh viên dựa trên các tiêu chí: thái độ, k
năng giao tiếp, x lý tình huống, năng lực ESP.
Gi kết qu v nhà trường làm sở điu chnh ni
dung đào to.
4.2.3. Phối hợp tổ chức các hoạt động ngoại khóa chuyên
môn
Đồng hành cùng nhà trường trong các hoạt động như:
tham quan doanh nghiệp, giao lưu định hướng ngh nghip,
tọa đàm chuyên đề… Thể hin vai trò trách nhim ca
doanh nghip trong phát trin ngun nhân lc thu hp
khong cách giữa đào tạo và thc tin.
Nhà trường điu chnh chuẩn đầu ra gn vi nhu cu
doanh nghip; lng ghép hc phn ESP da trên tình hung
thc tế ti sân bay; thiết lập cơ chế đồng ging dạy và đng
đánh giá cùng chuyên gia doanh nghiệp; cp chng nhn
ngh nghip da trên kết qu thc tp.
5. Kết lun
Trưc yêu cu hi nhp quc tế, việc đào tạo ngun
nhân lc chất lượng cao, s dng thành tho ESP thích
ng nhanh với môi trường thc tế là yêu cu cp thiết [10].
Chúng tôi tin rng s phi hp hiu qu giữa Nhà trường
Doanh nghip s không ch góp phn nâng cao cht
ng sinh viên mà còn to ra mô hình hợp tác đào tạo bn
vng thiết thực. Điều này cũng phù hp vi các ch
trương chính sách quc gia v dy hc ngoi ng
trong h thng giáo dục, được c th hóa ti Quyết định
2080/QĐ-TTg ca Th ng Chính ph [11]. hình này
tim năng nhân rng sang các ngành dch v thương
mi khác, góp phn nâng cao năng lực cnh tranh quc gia
trong bi cnh hi nhp. Công ty AHT luôn sẵn sàng đồng
hành cùng Trường Đại hc Ngoi ng - Đại hc Đà Nẵng
trong hành trình phát trin nhân lc chất lượng cao.
TÀI LIU THAM KHO
[1] VietNamNet, “APEC Economic Leaders’ Week 2017 took place in
Da Nang”, VietNamNet, Nov. 2017. [Online]. Available:
https://vietnamnet.vn/apec-economic-leaders-week-2017-took-
place-in-da-nang-410129.html, [Accessed: Jun. 10, 2025].
[2] Skytrax, “Explaining Airport Star Rating Levels”, Skytrax Ratings,
2024. [Online]. Available: https://skytraxratings.com/airport-
ratings/airport-star-rating-levels, [Accessed: Jun. 10, 2025].
[3] ICAO, Manual on the Implementation of ICAO Language
Proficiency Requirements (Doc 9835), 2nd ed. Montreal, Canada:
ICAO, 2010. [Online]. Available: https://store.icao.int/en/manual-
on-the-implementation-of-icao-language-proficiency-requirements-
doc-9835, [Accessed: Jun. 10, 2025].
[4] T. Dudley-Evans and M. J. St John, Developments in English for
Specific Purposes: A Multi-Disciplinary Approach. Cambridge, UK:
Cambridge Univ. Press, 1998.
[5] Ministry of Education and Training (MOET), “Summary Report on
the National Foreign Language Project 2020”, Hanoi, Vietnam,
2022. [Online]. Available: https://moet.gov.vn, [Accessed: Jun. 10,
2025].
[6] T. T. Duyen, N. T. H. Hoa, and N. T. K. Chi, “An evaluation of
English for Specific Purposes courses at a Vietnamese university”,
VNU Journal of Foreign Studies, vol. 35, no. 5, pp. 4153, 2019.
doi: 10.25073/2525-2445/vnufs.4366.
[7] N. T. K. Chi, “English for Specific Purposes courses and
employability of Vietnamese students”, in English for Specific
Purposes in Asia: Directions and Prospects, Cham, Switzerland:
Springer, 2023, pp. 213229. doi: 10.1007/978-981-99-4338-8_12.
[8] General Statistics Office of Vietnam (GSO), “Statistical Yearbook
of Vietnam 2023”, Statistical Publishing House, Hanoi, 2024.
[Online]. Available: https://www.gso.gov.vn, [Accessed: Jun. 10,
2025].
[9] C.-J. Patrick, D. Peach, C. Pocknee, F. Webb, M. Fletcher, and G.
Pretto, The WIL [Work-Integrated Learning] Report: A National
Scoping Study. Brisbane: Australian Learning and Teaching
Council, 2008. [Online]. Available: https://research-
repository.griffith.edu.au/handle/10072/28293, [Accessed: Jun. 10,
2025].
[10] Central Committee of the Communist Party of Vietnam, “Resolution
No. 29-NQ/TW on fundamental and comprehensive renovation of
education and training”, moet.gov.vn, 2013. [Online]. Available:
https://moet.gov.vn/tintuc/Pages/doi-moi-can-ban-toan-dien-gd-va-
dt.aspx?ItemID=3107, [Accessed: Jun. 10, 2025].
[11] Prime Minister of Vietnam, “Decision No. 2080/QĐ-TTg approving
adjustments to the National Foreign Language Project 2020”,
vanban.chinhphu.vn, 2017. [Online]. Available:
https://vanban.chinhphu.vn/?pageid=27160&docid=192918,
[Accessed: Jun. 10, 2025].