6 Nguyn Thái Trung
HỢP TÁC ĐÀO TẠO GIỮA TRƯỜNG ĐẠI HC VÀ DOANH NGHIP
TRƯỜNG ĐẠI HC NGOI NG - ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG:
THC TRNG VÀ GII PHÁP
TRAINING COOPERATION BETWEEN UNIVERSITIES AND ENTERPRISES AT
THE UNIVERSITY OF DANANG - UNIVERSITY OF FOREIGN LANGUAGE STUDIES,
CURRENT SITUATION AND SOLUTIONS
Nguyn Thái Trung*
Trường Đại hc Ngoi ng - Đại hc Đà Nẵng, Vit Nam
1
vic hp tác giữa trường đại hc và doanh nghip *Tác gi liên h / Corresponding author: nttrung@ufl.udn.vn
(Nhn bài / Received: 30/6/2025; Sa bài / Revised: 21/7/2025; Chp nhận đăng / Accepted: 11/8/2025)
DOI: 10.31130/ud-jst.2025.23(8B).432
Tóm tt - Xu thế quc tế a giáo dục đại hc hiện nay đã
đang tạo ra nhng thách thức và hội mới đối với các trường
đại hc và doanh nghip. Hợp tác đào tạo giữa trường đại hc và
doanh nghip không ch giúp nâng cao chất lượng ging dy
còn đảm bo rằng sinh viên được trang b nhng k năng và kiến
thức đáp ng nhu cu thc tin. Bài báo này nêu ra mt s yêu
cu ca Chính ph B Giáo dục và Đào tạo đi vi vic hp
tác giữa trường đại hc và doanh nghip, phân tích li ích ca hp
tác đào tạo giữa trường đại hc doanh nghip trong bi cnh
quc tế hóa giáo dc, gii thiu mt s mô hình hp tác hin nay,
mô t thc trng và đề xut mt s gii pháp nhm nâng cao hiu
qu hợp tác đào tạo giữa trường đại hc doanh nghip
Trường Đại hc Ngoi ng - Đại học Đà Nẵng.
Abstract - The current trend of internationalization of higher
education has created new challenges and opportunities for
universities and enterprises. Training cooperation between
universities and enterprises not only helps improve the quality of
teaching but also ensures that students are equipped with skills and
knowledge to meet practical needs. This article outlines some
requirements of the Government and the Ministry of Education and
Training for cooperation between universities and enterprises,
analyzes the benefits of training cooperation between universities
and enterprises in the context of internationalization of education,
introduces some current cooperation models, describes the current
situation and proposes some solutions to improve the effectiveness
of training cooperation between universities and enterprises at The
University of Danang - University of Foreign Language Studies.
T khóa - Hợp tác đào tạo; trường đại hc; doanh nghip; xu thế
quc tế hóa giáo dục đại hc; Trường Đại hc Ngoi ng - Đại
học Đà Nẵng
Key words - Training cooperation; university; enterprise; trend
of internationalization of higher education; The University of
Danang - University of Foreign Language Studies
1. Đặt vấn đề
Trong những năm gần đây, quốc tế hóa giáo dục đại hc
đã trở thành mt xu thế ni bt trên toàn cu. Quc tế hóa
giáo dục đại hc một quá trình mà các trường đại hc m
rng phm vi hoạt động giáo dc ra ngoài biên gii quc
gia, nhm thu hút sinh viên quc tế, hp tác nghiên cu, và
phát triển các chương trình đào to quc tế. Theo T. M.
Đông [1]: “Quc tế hóa quá trình nhm tích hp tt c
các khía cnh quc tế vào mc tiêu, chức năng và quá trình
thc hin giáo dục đại hc”. Knight [2] cũng cho rằng, quc
tế hóa “quá trình tích hp các chiu kích quc tế, liên
văn hóa vào mục tiêu, chức năng cung cách thc hin
ca giáo dc đại hc”. Tht vy, quc tế hóa giáo dc đi
hc không ch bao gm việc trao đổi sinh viên ging
viên n liên quan đến các hp tác nghiên cu, s kết
ni gia c nền văn hóa, cũng như việc phát trin các
chương trình đào tạo các chun mc giáo dc quc tế.
Quc tế hóa giáo dục đại hc tạo ra môi trưng hc tập đa
dng, giúp sinh viên nâng cao kh năng hội nhp quc tế
tiếp cận các hi vic làm toàn cu. Mt khác, xu
ớng này cũng đy mnh nhu cu hp tác cht ch gia
các trường đại hc doanh nghip nhm chun b cho sinh
1
The University of Danang - University of Foreign Language Studies, Vietnam (Nguyen Thai Trung)
viên nhng k năng và kiến thc phù hp vi yêu cu ca
các th trường lao động toàn cu. Các trường đại hc không
ch chú trọng đến chất lượng ging dy còn m rng
mi quan h hp tác quc tế, nhm nâng cao s cnh tranh
và đáp ng nhu cu ngun nhân lc chất lượng cao cho các
ngành ngh. Mt trong những phương thức hiu qu để ci
thin chất lượng đào to là hp tác giữa trường đại hc và
doanh nghip.
Ti Vit Nam, mc tiêu ca giáo dục đại hc đưc th
hin trong Lut Giáo dục đi hc s 42/VBHN-VPQH
ngày 10 tháng 12 năm 2018 đó là: Đào tạo nhân lc, nâng
cao dân trí, bồi dưỡng nhân tài; nghiên cu khoa hc, công
ngh to ra tri thc, sn phm mi, phc v yêu cu phát
trin kinh tế - xã hi, bảo đm quc phòng, an ninh và hi
nhp quc tế. Các yêu cu trong vic hp tác giữa trường
đại hc doanh nghip cũng đã được c th hóa trong
Thông Tư 17/2021/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 6 năm 2021
ca B Giáo dc Đào tạo quy định v chuẩn chương
trình đào tạo; xây dng, thẩm định và ban hành chương
trình đào tạo các trình độ ca giáo dc đại hc [3], c th
là trong Chương II, Điu 4, Khon 2 quy định rõ: mc
tiêu của chương trình đào tạo phải đáp ng nhu cu ca
ISSN 1859-1531 - TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGH - ĐẠI HỌC ĐÀ NNG, VOL. 23, NO. 8B, 2025 7
gii tuyn dng c bên liên quan; trong Chương III,
Điu 12, Khoản 1, Điểm d: vic xây dng chuẩn chương
trình cho c lĩnh vực ngành đào tạo phi s tham
gia tích cực đóng góp hiu qu ca c bên liên quan,
trong đó gii s dụng lao đng hip hi ngh
nghip; trong Chương IV, Điều 17, Khon 1, Đim c:
thành phn Hội đồng xây dựng chương trình đào tạo phi
có đại din gii tuyn dụng lao động trong lĩnh vực chuyên
môn liên quan có am hiu v yêu cu năng lực ngh nghip
c v trí việc m trong nh vc của ngành đào tạo;
trong Chương IV, Điều 17, Khon 3, Điểm c: chương
trình đào to phi phn ánh yêu cu ca các bên liên quan,
trong đó có đi diện c đơn vị s dng lao đng hip
hi ngh nghip; trong Chương IV, Điều 19, Khon 2,
Đim b: việc đánh giá chương trình đào tạo phi da trên
kết qu phn hi ca các bên liên quan trong đó có gii s
dụng lao động.
Có th thy, Nhà nước và B Giáo dc và Đào tạo yêu
cu rt cao v công tác hp tác giữa trường đi hc và
doanh nghip để đảm bo nâng cao chất lượng đào tạo
đại hc, đổi mi sáng to. Tuy nhiên, thc trng hin nay
ca nhiều trường đi hc trên c ớc chưa thực s đáp
ng mt ch đầy đ nht các yêu cu này. Chính thế,
công tác đào tạo đại hc gn vi nhu cu ca doanh nghip
và đổi mi sáng to cần có được s quan tâm và chú ý tht
đầy đủ t các bên liên quan tại các trường đại hc trên c
c i chung và ti Trường Đại hc Ngoi ng - Đại hc
Đà Nẵng nói riêng.
2. Kết qu nghiên cu
2.1. Li ích ca hợp tác đào tạo gia trường đại hc
doanh nghip
Hp tác giữa trường đi hc và doanh nghip có nhiu
lợi ích đi vi c hai bên. Tht vậy, đối với trường đại hc,
hp tác giữa trường đi hc doanh nghip giúp trường
đại hc nâng cao chất lượng đào tạo, m rng mi quan h
quc tế và ci thiện cơ hội vic làm cho sinh viên. Hp tác
vi doanh nghiệp giúp trường đại hc cp nht nhng xu
ng mi trong ngành ngh, t đó điều chỉnh chương
trình đào to sao cho phù hp vi yêu cu thc tế ca th
trường lao động. Vic hp tác vi các doanh nghip toàn
cu giúp trường đại hc phát triển các chương trình học và
nghiên cu quc tế, tạo hội trao đổi hc thut nâng
cao chất lượng ging dy. Các chương trình hợp tác đào tạo
vi doanh nghip tạo điều kiện cho sinh viên hội thc
tp, làm việc trong môi trưng doanh nghip thc tế, t đó
tăng cường kh năng cạnh tranh trên th trường lao động
quc tế.
Đối vi doanh nghip, hp tác giữa trường đi hc
doanh nghip mang li nhiu li ích cho doanh nghip
trong vic đưc cung cp ngun nhân lc chất lượng, nâng
cao hình nh, thương hiệu ca doanh nghip và trong vic
đổi mi sáng to và nghiên cu. Doanh nghip có th tham
gia vào quá trình đào tạo để đảm bo rng sinh viên tt
nghiệp đủ các k năng và kiến thc cn thiết cho ng
vic, gim thiểu chi phí đào tạo sau khi tuyn dng. Vic
hp tác với các trường đại hc giúp doanh nghip xây dng
hình ảnh thương hiệu mnh m hơn trong mắt công chúng
sinh viên, đng thi tạo ra hội tiếp cn vi các tài
năng mi. Doanh nghip có th hp tác với các trường đại
hc trong nghiên cu ng dng phát trin sn phm mi,
tn dng s sáng to ngun lc nghiên cu ca các ging
viên, sinh viên.
2.2. Mt s hình hp tác giữa trường đại hc
doanh nghip
Theo P. T. T. Phương [4], các doanh nghip th tham
gia hp tác cùng c cơ sở đào tạo trong quá trình đào tạo
sinh viên thông qua các cách thc sau:
Th nhất, vấn chương trình đào tạo cùng s đào
to: trong quá trình phát triển chương trình đào tạo, doanh
nghiệp tư vấn cho cơ sở đào tạo v các yêu cu ca doanh
nghiệp đối vi sinh viên cũng ncác xu ng mi nht
ca th trường du lch. T đó, sở đào tạo có căn cứ để
xây dng chuẩn đầu ra của các chương trình đào to.
Th hai, phi hợp trong đào tạo sinh viên cùng sở
đào tạo: đối với quá trình đào tạo, doanh nghip th phi
hp với cơ sở đào tạo trong vic đào tạo sinh viên qua các
ni dung v đào tạo định ng, các ch đề gn vi thc
tin, các ni dung v thc hành, k năng nghề…
Th ba, h tr sinh viên sở thc tp: quá trình thc
tập đóng vai trò quan trọng để sinh viên th vn dng
đưc các kiến thc, k năng được hc tại trường lp và hòa
nhp tt với môi trường làm việc trong tương lai. vy,
doanh nghip th tạo điều kiện để các sinh viên th
có được môi trường thc tp tt nht.
Th tư, tham gia các hoạt động khác cùng sở đào
to: Ngoài các hoạt động trên, các doanh nghip th
đóng góp vào quá trình đào tạo sinh viên thông qua các
hoạt động như: đóng góp vào quỹ khuyến hc, tham gia các
hoạt động ca nhóm c doanh nghip/t chc ngành du
lch khách sn hp tác với cơ sở đào tạo, cùng cơ sở đào
tạo đánh giá sinh viên…
2.3. Thc trng vic hp tác vi doanh nghip để nâng
cao cht lượng đào tạo ti Trường Đại hc Ngoi ng -
Đại học Đà Nẵng
Trong những năm qua, Trường Đại hc Ngoi ng - Đại
học Đà Nẵng đã kết tha thun hp tác kết ni vi
88 quan, tổ chc, doanh nghip trong ngoài nước,
tiêu biu như Qu Korea Foundation (Hàn Quc), Tp
đoàn ORIX (Nht Bn), Công ty c phn Tập đoàn Mặt tri
(Sun Group Corporation), Công ty TNHH Samsung
Electronics Vit Nam Thái Nguyên, Công ty TNHH LG
Display Vit Nam Hi Phòng, Công ty TNHH Hyosung
Qung Nam, Khách sn Katsuura Mikazuki, Khách sn
Sanko, Khách sn Kominato Mikazuki, (Nht Bn), Trường
Đại hc Quc gia Chungbuk, Trường Đại hc Myongji
(Hàn Quc)
Các tha thun hp tác này ngoài các mng hoạt động
ng nghip, tuyn dng nhân viên, tuyn dng thc tp
sinh và các hoạt động h tr sinh viên đều hướng đến trin
khai, thc hin tt vic mi các doanh nghip tham gia
trong vic phát trin, xây dng, soát, cp nhật chương
trình đào tạo nhằm đáp ng nhu cu phát trin ca th
trường lao động; mi các doanh nghip tham gia thẩm định
giáo trình ging dy, giáo trình tham kho ca ging viên
tham gia biên son giáo trình theo nhim v đưc Nhà
trường giao hàng năm; mời các báo cáo viên, lãnh đo các
8 Nguyn Thái Trung
t chc/doanh nghip tham gia ging dạy trong chương
trình đào tạo.
Hình 1. T l các cơ quan, doanh nghiệp trong và ngoài nước
ký kết MOU vi Trường
Hình 2. S ợng cơ quan, doanh nghiệp ký kết MOU vi
Trường qua từng năm
Hình 3. S ng doanh nghip tham gia ging dy ti các khoa
Nhà trường đã tng xuyên kết ni với hàng trăm
doanh nghiệp trong nước hàng chục quan, tổ chc,
doanh nghiệp ngoài nước (Nht Bn, Hàn Quc, Trung
Quốc, Đài Loan, Thái Lan, Anh, Pháp, Nga …) để thc
hiện các chương trình hc tp, kiến tp, thc tp, trao đổi
sinh viên; c hàng trăm t ging viên, viên chức đi đào
to, bồi dưỡng chuyên môn nghip v trong và ngoài nước;
tiếp nhận đội ngũ chuyên gia, tình nguyện viên nước ngoài
đến tham gia ging dy tại Trường; tiếp nhn tài tr v
s vt cht, hc liu phc v vic dy và hc.
Hình 4. S ng SV thc tp ti các doanh nghip qua các năm
Định k hàng năm Nhà trường đã t chc Ngày hi vic
làm dành cho sinh viên của Trường; thường xuyên t chc
hàng chc chương trình vấn hướng nghip, phng vn
tuyn dng, ta đàm nhm cung cp thông tin, nâng cao
nhn thc ca sinh viên v môi trưng làm vic chuyên
nghip; đăng tải hàng trăm thông báo tuyn dng ca các
doanh nghip trên các kênh thông tin của Nhà trường. Gn
đây, Nhà trường đã xây dựng Cng Thông tin vic làm
dành cho sinh viên của Trường vi mục đích kết ni trc
tuyến sinh viên, cu sinh viên vi các doanh nghiệp, người
s dụng lao động trên toàn quc; giúp sinh viên, cu sinh
viên tiếp cn thông tin tuyn dng mt cách nhanh chóng
và hiu qu để tìm đưc vic làm phù hp với năng lực và
nguyn vng ca mình.
Các hoạt động trên đã đem đến nhng kết qu c th
trong vic phát trin nâng cao chất lượng đào to ca
Nhà trường. Trưng 17 chương trình đào tạo đã được
kiểm định và công nhn đạt tiêu chun chất lượng chương
trình đào tạo (đạt t l 63%) trong đó có 4 chương trình đào
to đã được T chc kiểm định quc tế mạng lưới các
trường Đại hc Đông Nam Á (AUN) ng nhận đạt chun
quc tế AUN-QA. T l sinh viên tt nghip vic làm
sau một năm ra trường trong những năm vừa qua luôn đạt
trên 90%.
Hình 5. T l SV có việc làm sau 1 năm tốt nghiệp qua các năm
82%
18%
Tỷ lệ các cơ quan, doanh nghiệp trong
ngoài nước ký kết MOU với Trường
Quốc tế
Trong nước
0
1
2
3
4
5
6
7
Khoa
Tiếng
Anh
Khoa
Tiếng
Anh
chuyên
ngành
Khoa
Tiếng
Pháp
Khoa
Tiếng
Nga
Khoa
Tiếng
Trung
Khoa
Ngôn
ngữ &
Văn hoá
Nhật
Bản
Khoa
Ngôn
ngữ &
Văn hoá
Hàn
Quốc
Khoa
Quốc tế
học
Khoa
phạm
Ngoại
ngữ
Tổ
Tiếng
Thái
Lan
Số lượng doanh nghiệp tham gia giảng dạy
Số lượng doanh nghiệp tham gia giảng dạy
0
500
1000
1500
2000
2020 (K17) 2021 (K18) 2022 (K19) 2023 (K20) 2024 (K21)
Số lượng SV thực tập tại doanh nghiệp qua các
năm
Số lượng SV thực tập tại doanh nghiệp qua các năm
88.00%
90.00%
92.00%
94.00%
96.00%
98.00%
100.00%
2019 2020 2021 2022 2023
Tỷ lệ SV có việc làm sau 1 năm tốt nghiệp
Tỷ lệ SV có việc làm sau 1 năm tốt nghiệp
ISSN 1859-1531 - TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGH - ĐẠI HỌC ĐÀ NNG, VOL. 23, NO. 8B, 2025 9
Bên cạnh các thành tích đã đạt được, vn còn tn ti
mt s đim cn ci tiến, khc phc trong vic kết ni
doanh nghiệp đ nâng cao chất lượng đào to, gn vi nhu
cu ca doanh nghiệp và đổi mi sáng to ti Trường Đi
hc Ngoi ng - Đại học Đà Nng đó s ng các tho
thun hợp tác được ký kết hàng năm giữa Nhà trưng
doanh nghip trong và ngoài nước vn còn hn chế, chưa
thc s đáp ng, ơng xng vi tim năng của
Nhà trưng; mt s các tho thun hp tác vẫn chưa được
trin khai thc hin mt ch hiu qu, đi vào chiu sâu;
s tham gia ca doanh nghip, gii tuyn dng và các bên
liên quan trong vic xây dng, thẩm định và ban nh
chương trình đào to ng như việc ging dy, thc hin
chương trình đào to vẫn chưa thc s mnh m đều
khp gia c khoa của Trường; mt s giảng viên cũng
chưa thc s mnh dn đổi mi, ci tiến phương pháp
ging dạy đánh gkết qu hc tp đ ngày càng đáp
ứng hơn nhu cầu ca doanh nghip và gii tuyn dng lao
động; sở vt cht, ng ngh hc liu ca Nhà
trưng nhm phc v cho vic đổi mi sáng to, nâng cao
chất ợng đào tạo cũng chưa thc s đáp ng mt cách
đầy đ nht cho yêu cu ca ng tác này; s ng và
chất ng ca các chương trình định hướng ngh nghip;
đào to, bi dưỡng k năng mềm, k năng ngh nghip
cho sinh viên cũng chưa thc s đầy đủ và hiu qu
như mong muốn; các bên liên quan ngoài doanh nghip
như hiệp hi ngh nghip, cu sinh viên chưa thể hin vai
trò ca mình mt cách rõ nét trong hợp c đào tạo vi
Nhà tng.
2.4. Mt s gii pháp trong vic hp tác vi doanh nghip
để nâng cao cht lượng đào tạo ti Trường Đại hc Ngoi
ng - Đại học Đà Nẵng
Trong thi gian ti, đ ng ng vic hp tác vi
doanh nghip nhm nâng cao cht ợng đào tạo,
Trường Đại hc Ngoi ng - Đại hc Đà Nng cần đy
mnh vic ký kết các tha thun hp tác mi vi c
doanh nghip, trin khai thc hin c th hóa, đi o chiều
sâu đối vi các tha thun hợp tác đã kết nhằm tăng
ng chất ng ng c xây dng, soát, đánh giá,
ci tiến cht lượng chương trình đào to; c gng làm sao
để mục tiêu c chương trình đào to phải đáp ng nhu
cu ca gii tuyn dng và các bên liên quanvic xây
dng chuẩn chương trình cho các nh vực ngành đào
to phi có s tham gia tích cc và đóng góp hiu qu ca
c bên liên quan, trong đó gii s dụng lao động
hip hi ngh nghip. Mt trong nhng gii pháp c th
đó thiết kế, xây dng hc k doanh nghip trong
chương trình đào to. Đó học k sinh viên s đưc
c doanh nghiệp đào tạo mt s hc phn chuyên môn
sâu ngay ti doanh nghip, ngay tại i sinh viên s
thc tp và làm vic sau khi tt nghip. hình y s
giúp sinh viên tích lũy kinh nghim thc tế ngay t khi
n học đại hc.
Ngoài ra, các khoa cần đảm bo thành phn Hội đồng
xây dựng chương trình đào to phải có đi din gii tuyn
dụng lao động trong lĩnh vực chuyên môn liên quan có am
hiu v yêu cầu năng lực ngh nghip và các v trí vic làm
trong lĩnh vực của ngành đào tạo để chương trình đào tạo
phi phn ánh yêu cu của các bên liên quan, trong đó
đại diện các đơn v s dụng lao đng hip hi ngh
nghip. Bên cạnh đó, cần đảm bo việc đánh giá chương
trình đào tạo phi da trên kết qu phn hi ca các bên
liên quan trong đó có giới s dụng lao động.
Ging viên ca Nhà trường cũng cn mnh dn đổi
mi, ci tiến hơn nữa phương pháp ging dạy và đánh giá
kết qu hc tp; Nhà trường cn kiện toàn đội ngiảng
viên và nhân lc h trợ; tăng ờng sở vt cht, công
ngh hc liu; đy mnh hơn nữa vic kết ni doanh
nghip thông qua vic t chc các chương trình gp g,
hi tho, tọa đàm với các doanh nghip, nhà tuyn dng
để ly ý kiến đóng góp ca các doanh nghip để pt trin
nâng cao chất lượng đào tạo ti Trường; phi hp cht
ch vi các doanh nghip để t chc nhiều hơn các
chương trình tư vấn hưng nghip; đào to, bi dưỡng k
ng mm, k năng ngh nghip cho sinh viên; tng
xuyên theo i c chính sách, các quy đnh xut nhp
cảnh đ đưa sinh viên tham gia ngày càng nhiều n c
hoạt động hc tp, thc tp kiến tp ti các doanh
nghiệp nước ngi.
Hin nay, Trường Đi hc Ngoi ng - Đại học Đà
Nng đang triển khai đào tạo 08 chương trình cht lượng
cao theo Thông s 23/2014/TT-BGDĐT gồm ngành
Ngôn ng Anh chuyên ngành Tiếng Anh, Ngôn ng
Anh chuyên ngành Tiếng Anh du lch, Ngôn ng Anh
chuyên ngành Tiếng Anh thương mi, Ngôn ng Trung
Quc, Ngôn ng Hàn Quc, Ngôn ng Nht, Quc tế hc
Đông Phương hc. T năm 2023, N trưng dng
tuyển sinh chương trình cht lượng cao theo Thông s
11/2023/TT-BGDĐT. Thực hin chiến lược phát trin
Đại học Đà Nẵng theo định hướng đi hc nghiên cu ng
dụng uy tín, đưc kiểm đnh cht lượng đào tạo
đưc xếp hng trong h thống đại hc khu vc Châu Á
Thái Bình Dương trên thế gii, mt trong nhng mc
tiêu Tng Đại hc Ngoi ng - Đại hc Đà Nng đặt ra
đó m ngành chun ngành đào to mi, phát trin
c loại hình đào to s tham gia ca doanh nghip,
hp tác đào to quc tế. Sau khi được phép tuyn sinh và
triển khai đào tạo, các chương trình đào to này cho phép
tăng tính linh hot và tri nghim thc tế, lng ghép các
hình dy hc pt huy năng lc sáng to k năng
làm việc trong môi tng quc tế ca sinh viên.
Trong thi gian tới, Nhà trường s tiếp tục tăng ng
chất ợng đào to và thc hin ci tiến liên tục, đnh k
cp nht các chương trình đào tạo đápng chun chương
trình đào tạo theo quy định ớng đến vic kiểm đnh
s giáo dc theo chun quc tế. Đây thực s mt
trong nhng gii pháp hiu qu nhm ngày càng nâng cao
n na chất ợng đào to nhm đến vic đáp ng ngày
ng tt hơn nhu cầu ca doanh nghip và nhà tuyn dng
lao đng.
3. Kết lun
Ngày nay vic hpc gia các tờng đại hc và các
doanh nghip, nhà tuyn dng trong vic xây dng, rà
soát, ban hành chương trình đào tạo cũng như việc đổi
mi sáng to nhằm đảm bo nâng cao cht lượng đào
tạo đi học hướng đến vic đáp ng ngày càng tốt hơn
nhu cu tuyn dng nhân lc ca doanh nghip đang được
10 Nguyn Thái Trung
toàn hi quan tâm k vng. Trong thi gian qua,
mt s thay đổi theo chiều hướngch cc trong công tác
y đã đưc ghi nhn nhiều trường đại hc trên c c
i chung và Trường Đại hc Ngoi ng - Đại hc Đà
Nng i riêng. Tuy nhiên, s ng, chất lượng ca
c hot động trong ng tác này vẫn chưa thực s đáp
ng k vng ca các bên liên quan. Chính vì thế, trong
thi gian ti, các trường đi hc trên c c nói chung
Trưng Đi hc Ngoi ng - Đại học Đà Nng i
riêng cn tp trung trí tu, ngun lực để nghiên cu tìm ra
c gii pháp hiu qu, phù hp vi điu kin c th ca
từng trưng nhằm nâng cao n na hiu qu ca
vic hp tác, hp tác giữa trường đi hc c doanh
nghip, nhà tuyn dng trong công tác đi mi ng to,
đảm bo và nâng cao chất ợng đào tạo đi hc
ớng đến việc đáp ng ngày càng tốt hơn nhu cầu tuyn
dng, s dng nhân lc chất lượng cao ca doanh nghip
ca hi.
TÀI LIU THAM KHO
[1] T. M. Dong, The perspective of internationalizing Vietnamese
higher education is based on the experience of internationalizing
higher education of a number of countries in the world,
tapchicongthuong.vn, 2020, https://tapchicongthuong.vn/quan-
diem-quoc-te-hoa-giao-duc-dai-hoc-viet-nam-dua-tren-kinh-
nghiem-quoc-te-hoa-giao-duc-dai-hoc-cua-mot-so-nuoc-tren-the-
gioi-71110.htm [Accessed: May 15, 2023].
[2] J. Knight, “Internationalization Remodeled: Definition, Approaches,
and Rationales”. Journal of Studies in International Education, vol.
8, no. 1, pp. 531, 2004.
[3] Ministry of Education and Training, Regulations on training
program standards; development, appraisal and promulgation of
training programs for all levels of higher education, No.
17/2021/TT-BGDDT, 2021.
[4] P. T. T. Phuong, Methods of cooperation between training
institutions and businesses in training tourism students to meet
integration needs”, Journal of Science and Technology
Development, vol. 19, pp. 120126, 2016.