20 Nguyn Th Như Ý
KHUNG CHIN LƯỢC TĂNG CƯỜNG LIÊN KT
NHÀ TRƯỜNG DOANH NGHIỆP ĐÁP NG NHU CU NHÂN LC VÙNG
A STRATEGIC FRAMEWORK FOR STRENGTHENING UNIVERSITY - ENTERPRISE
COLLABORATION TO MEET REGIONAL WORKFORCE DEMANDS
Nguyn Th Như Ý*
Trường Đại hc Ngoi ng - Đại học Đà Nng, Vit Nam
1
*Tác gi liên h / Corresponding author: ntny@ufl.udn.vn
(Nhn bài / Received: 15/7/2025; Sa bài / Revised: 25/7/2025; Chp nhận đăng / Accepted: 11/8/2025)
DOI: 10.31130/ud-jst.2025.23(8B).425
m tt - i báo trình y khung chiến lược tăng ng hp
tác gia Trường Đại hc Ngoi ng - Đại hc Đà Nẵng và cng
đồng doanh nghip trong xây dựng chương trình đào to.
Khung chiến c tuân th Thông 17/2021/TT-BGDĐT,
đồng thi tn dng hi kinh tế Đà Nng cn ngun "nhân
lc lai ghép" va có trình đ ngoi ng cao va kiến thc
chuyên sâu trong Công ngh Tng tin, Du lch - Dch v, Tài
chính - Tơng mi. Bài báo gii thiệu Mô hình Liên kết Đi
hc-Doanh nghip ch hp” gm m tr ct: (1) Đng phát
trin cơng trình đào to thông qua Hội đồng C vn Doanh
nghip; (2) Áp dng Hc tp ch hp Thc tin đa tầng;
(3) Trin khai Hc tp ch hp ni dung và ngôn ng; (4) Thu
hp khong cách thuyết-thc tế qua trao đi ging viên;
(5) Hn thin th chế bng chế "mt ca" và chính sách
qun tr kết qu.
Abstract - This paper presents a strategic framework for
strengthening collaboration between The University of Danang -
University of Foreign Language Studies and regional enterprises in
curriculum development. The framework addresses regulatory
compliance with Circular 17/2021/TT-BGDĐT, which mandates
curricula grounded in labor market outcomes, and leverages Da
Nang's economic opportunities requiring "Hybrid-HR" with advanced
foreign language skills and specialized expertise in Information
Technology, Tourism-Hospitality, and Finance-Commerce sectors.
The article proposes an "Integrated University-Enterprise Partnership
Model" structured around five core pillars: (1) Collaborative
curriculum development, facilitated by an Industry Advisory Board;
(2) The application of multi-level Work-Integrated Learning; (3) The
implementation of Content and Language Integrated Learning; (4)
The mitigation of the theory-practice gap through faculty-industry
exchanges; and (5) The enhancement of institutional frameworks via
a "one-stop shop" mechanism and results-based governance.
T khóa - Mô hình liên kết đại hc doanh nghip tích hp; hc
tp tích hp thc tiễn đa tầng; hc tp tích hp ni dung và ngôn
ng; ngun nhân lc lai ghép; chun đầu ra
Key words - Integrated university-enterprise partnership model;
multi-level work-integrated learning (WIL); content and
language integrated learning (CLIL); hybrid human resources;
program learning outcomes
1. Đặt vấn đề
Giáo dục đại hc (ĐH) Việt Nam đang trong giai đon
chuyển đổi sâu sắc, được thúc đy bi hi nhp quc tế
khát vng phát trin kinh tế - xã hi quốc gia. Mô hình đào
to truyn thng, vi s tách biệt tương đối gia hàn lâm
thc tin, ngày càng bc l s bt cp. Khong cách gia
k năng sinh viên (SV) đưc trang b yêu cu thc
tế ca doanh nghip (DN) ngày mt lớn, đt ra mt thách
thc cp bách cho h thng giáo dc. Trong bi cảnh đó,
Thông 17/2021/TT-BGDĐT của B Giáo dục Đào
tạo ra đời. Đây không chỉ quy đnh hành chính, mà
mt tuyên ngôn v s thay đổi triết giáo dc: cht
ợng đào tạo phải được đo lường bng s phù hp vi yêu
cu ca th trường lao động.
Thông 17/2021/TT-BGDĐT đã tạo ra một mnh
lnh từn ngoài, một đòn bẩy mnh m để t qua sc ì
c hữu trong môi trường hc thut. Bi nhng đề xut ci
tiến CTĐT thường gp phi s phn kháng do thói quen do
lo ngi v khối lượng công việc tăng thêm, hoặc do s hoài
nghi v tính hiu qu [1]. Thông 17/2021/TT-BGDĐT đã
chuyn câu hi t Chúng ta nên hp tác vi DN không?
1
The University of Danang - University of Foreign Language Studies, Viet Nam (Nguyen Thi Nhu Y)
thành Chúng ta phi hp tác vi DN như thế nào để đáp
ng yêu cu pháp mc tiêu chiến lược?”. Đây sự
chuyn dch trng tâm t chuyn trng tâm t ĐH dạy gì?”
sang “SV làm được sau khi tt nghip?”, buộc các trường
ĐH phi xem DN là mt thành t ct lõi trong quá trình y
dng, phát trin chương trình đào tạo (CTĐT).
Trong bi cảnh đó, Trường ĐH Ngoi ng - ĐH Đà
Nẵng (ĐHNN - ĐHĐN) đứng trước một bước ngot quan
trọng. Nhà trường th la chn ch tiếp cn ti thiểu để
tuân thThông 17/2021/TT-BGDĐT, hoc ch động
nm bắt hội để biến yêu cầu này thành đòn bẩy chiến
c”, to ra li thế cnh tranh bn vng. Bài viết này lp
lun rng, bng cách tiên phong xây dựng hình liên
kết ĐH DN Tích hp(ĐH-DN) sâu rng và thc cht,
Trưng ĐHNN - ĐHĐN không ch đáp ứng quy đnh
còn tái định v mình thành mt mc xích trng yếu trong
nn kinh tế-xã hi của Đà Nẵng khu vực, qua đó nâng
cao v thế và thương hiệu ca Nhà trường. S chuyn dch
này hoàn toàn cng hưởng và là phương thức hu hiu nht
để hin thc hóa triết lý giáo dc cốt lõi “Nhân văn - Sáng
to - Thích ng” của Nhà trường.
ISSN 1859-1531 - TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGH - ĐẠI HỌC ĐÀ NNG, VOL. 23, NO. 8B, 2025 21
Do đó, nghiên cứu này được thc hin nhm cung cp
mt khung phân tích l trình hành đng c th, bắt đầu
t vic phân tích các yếu t liên quan đến tác đng
của chính sách vi liên quan đến h sinh thái kinh tế
thành ph Đà Nẵng đ đề xuất Mô hình Liên kết ĐH DN
Tích hpcùng các giải pháp trin khai c th tng giai
đon, nhằm đảm bảo quá trình thay đổi din ra hiu qu
bn vng.
2. Cơ sở lý thuyết
2.1. Định nghĩa học tp tích hp thc tin
Hc tp tích hp thc tin (Work Integrated Learning -
WIL) được định nghĩa là “một phương pháp giáo dục s
tham gia ca ba bên - SV, cơ sở giáo dc, và mt bên liên
quan bên ngoài - bao gm các tri nghim tp trung vào
công vic thc tế như một thành phn ch đích của
CTĐT” [2]. Các ví d thc tin ca WIL bao gm các hot
động a mình vào môi trường làm việc như c kỳ thc
tp (Work placements, Internships), thc hành
(Practicum), hc tp phc v cộng đồng (Service learning),
giáo dc hp tác (Co-op); cũng ncác hoạt đng ti
trường như các d án/cuộc thi liên quan đến công vic, hot
động khi nghiệp, DN do SV điều hành,... WIL liên
quan và giao thoa với các lĩnh vực hc tp qua tri nghim,
hc tp da trên công vic, và giáo dục và đào to ngh
2.2. Định nghĩa học tp tích hp ni dung và ngôn ng
Hc tp tích hp ni dung ngôn ng (Content and
Language Integrated Learning - CLIL) là một phương pháp
giáo dc tích hợp trong đó một ngoi ng đưc s dng
làm phương tiện đ ging dy và hc tp mt môn hc phi
ngôn ng [3], [4]. CLIL hướng đến mc tiêu giáo dc kép:
SV vừa lĩnh hội kiến thc k năng của mt chuyên
ngành c th (Qun tr dch v, Tài chính, Kế toán, …), vừa
phát triển năng lực s dng ngoi ng đó một cách t nhiên.
2.3. Định nghĩa “ngun nhân lc lai ghép”
Ngun nhân lc lai ghép (Hybrid-HR) thut ng
đưc bài báo này s dng nhm mô t mt thế h chuyên
gia mi, s hu b năng lực tích hp kết hp nhun nhuyn
giữa trình độ ngoi ng chuyên sâu (Anh, Nht, Hàn,
Trung, …) kiến thc vng vàng trong một lĩnh vc
chuyên môn c th. Những chuyên gia này chính cu
nicho khoảng trng trên th trường lao đng, gii quyết
bài toán mt k giỏi chuyên môn nhưng yếu ngoi
ng, hay mt c nhân ngôn ng thành tho tiếng nhưng
thiếu kiến thc ngành không th đáp ứng. Ngun nhân lc
lai ghép s s dng ngoi ng như một công c làm vic
chuyên nghiệp, đồng thi am hiu sâu sắc các lĩnh vc kinh
tế nhu cu cao của địa phương như CNTT, Du lch -
Dch v, Tài chính - Kế toán, Logistics,
Đối với Trường ĐHNN - ĐHĐN, đào tạo ngun nhân
lc lai ghép” chính xác lp li thế cạnh tranh độc bn.
Thay cnh tranh trc tiếp với các trường đào tạo khi
ngành k thut hay kinh tế, Trường s định v mình là nơi
duy nhất đào tạo ra các chuyên gia s dng ngoi ng như
mt công c làm việc chuyên môn. Qua đó, Trường ĐHNN
- ĐHĐN không ch nâng cao giá tr cho SV tt nghip
còn khẳng định vai trò chiến lược ca mình trong s phát
trin kinh tế chung của Đà Nẵng và khu vc min Trung.
3. Tng quan vấn đề nghiên cu
3.1. Bài hc kinh nghim t c cơ sở giáo dc ĐH phía
Bc, Vit Nam
Công trình của Đỗ Th Ngc Tú v liên kết ĐH-DN ti
các sở giáo dc ĐH phía Bc, cung cp mt h quy chiếu
thc tin cho chiến lược của Trường ĐHNN [5]. Nghiên
cứu này đã chỉ ra những điểm yếu c hu nhng nn
tng tiền đề trong mô hình hp tác hin hành. Phân tích cho
thy mi liên kết hin tại còn rt hi ht, ch nghĩa hình
thc”, thường ch dng li vic ký kết văn bản ghi nh
mà thiếu kế hoạch hành động và cam kết ngun lc c th.
Đáng báo động hơn những “l hngnghiêm trọng trong
các hoạt động ct lõi: việc trao đi nhân lc hai chiu
s tham gia của DN vào quá trình đánh giá SV gần như
không đưc thc hin. Tuy nhiên, nghiên cứu ng ch ra
nhng nn tảng ban đầu mà Trường ĐHNN thể kế tha.
Hoạt động ly ý kiến DN để rà soát CTĐT và tổ chc thc
tp là hai mảng được triển khai tương đối tt, to tiền đề để
xây dng mô hình hợp tác sâu hơn.
V cơ bản, nghiên cứu này đã cung cp một bn thiết
kế ngưccho chiến lược của Trường ĐHNN - ĐHĐN.
Mỗi điểm yếu được xác định đều tương ng vi mt gii
pháp c th s được đề xuất, như việc thành lp các Hi
đồng C vấn DN để khc phc s thiếu ht trong kho sát
nhu cu, hay xây dựng c chương trình thc tp cho ging
viên đ gii quyết vấn đ trao đổi nhân lc. Cách tiếp cn
này đảm bo chiến lược của Trường ĐHNN - ĐHĐN
không ch da trên lý thuyết mà còn được xây dựng để gii
quyết trc tiếp nhng vấn đ thc tiễn đã được kim chng
ti Vit Nam.
3.2. Khong trng nhân lực đa ngôn ng tại Đà Nẵng
Th trường lao động tại Đà Nẵng những đặc điểm
riêng bit, to ra một “đơn đặt hàng” rõ ràng cho các cơ sở
đào tạo ngoi ng.
Các d liu trong o o kinh tế - hi thành ph
Đà Nẵng năm 2024 cho thy, kinh tế thành ph Đà Nẵng
đang đà tăng trưng mnh m ca thành ph, vi tng sn
phẩm trên địa bàn (GRDP) tăng 7,51% so với năm 2023
[6]. Quy nn kinh tế theo giá đạt hơn 151.307 tỷ đồng,
tăng gn 17.086 t đồng so với năm 2023, ch yếu đưc
thúc đẩy bi các ngành kinh tế i nhn mức độ hi
nhp quc tế sâu rộng như Du lch Dch v (DL-DV),
ng ngh thông tin và truyn thông (CNTT&TT),
logistics ng nghip chế biến, chế to xut khu. S
chuyn dịch cơ cu kinh tế càng làm rõ nét hơn xung
y. Khu vc dch v tiếp tc khẳng đnh vai trò tr đ
chính, vi t trọng GRDP tăng t 70,52% m 2023 lên
71,14% trong năm 2024. Đây kng đơn thun là mt xu
ng ni ti, mà là s phn ánh trc tiếp thành công ca
thành ph trong vic thu t du lch quc tế, vốn đầu
trc tiếp nước ngi vào các ngành dch v, đnh v
nh mt trung tâm t chc các s kin mang tm c
quc tế như L hi Pháo hoa Quc tế Đà Nẵng. Do đó, có
th thy chính cu trúc ca nn kinh tế Đà Nẵng đang
ngày càng đòi hỏi s ơng c đa văn a và đa ngôn
ng. Đây cũng chính bi cnh nn tng cho toàn b
thách thc v ngun nhân lc s đưc phân ch sâu hơn
trong báo cáo.
22 Nguyn Th Như Ý
Tuy nhiên, s phát triển này đang tạo ra mt khong
trng ngày càng rõ rt giữa năng lực ngoi ng hin ti ca
lực lượng lao động yêu cu v trình độ chuyên nghip,
thành tho các ngành kinh tế này đòi hỏi. Các d liu
trong báo cáo cho thy, trong khi t l lao động chng
ch ngoi ng mức tương đối, không đ đáp ng các tác
v phc tạp như đàm phán thương mại, qun lý chui cung
ng, cung cp dch v du lch cao cp hay hp tác nghiên
cu và phát triển trong lĩnh vc công ngh cao. Đây không
chmt thách thc v đào tạo mà còn là mt rào cn trc
tiếp đến kh năng tạo ra VA cao tăng năng lực cnh
tranh ca nn kinh tế Đà Nẵng. Các văn bn chính sách
hiện hành, dù đã nhn mạnh đến vic phát trin ngun nhân
lc chất lượng cao và hi nhập nhưng dường như chưa xác
định năng lực ngoi ng chuyên nghip là tr ct chiến
c, ct lõi trong b k năng cần thiết [7].
Để hiu bn cht ca nhu cu nhân lc, cn phi
phân ch sâu hơn vào các ngành kinh tế đang dn dt s
tăng trưng của Đà Nẵng. D liệu năm 2024 cho thy,
mt bc tranh rõ ràng: những ngành có đóng góp lớn nht
o tăng tởng đu mi liên h mt thiết vi th tng
quc tế.
3.2.1. Du lch Dch v
DL-DV tiếp tc là đim ng trong phát trin kinh tế
ca thành ph. Dch v lưu trú và ăn ung ghi nhn mc
tăng trưởng giá tr gia ng (VA) ngon mc 14,65%,
đóng góp tới 1,36 điểm phần tm vào mc ng tng
VA chung ca toàn nn kinh tế. S ng trưởngy đưc
thúc đy trc tiếp bi dòng kch quc tế, vi tng s t
khách do các cơ sở lưu trú phục v tăng 35,1% so với năm
2023, đt gn 4,11 triệu lượt. Các hoạt động liên quan như
ngh thuật, vui chơi giải trí cũng tăng trưởng mnh vi
13,94%. Nhng con s này khẳng định DL-DV không ch
mt ngành kinh tế còn đng lc chính ca Đà
Nng. Nhu cu quc tế to ra mt yêu cu khng l và
cấp ch đi vi mt lực lượng lao đng có kh năng cung
cp dch v đa dng v quc tịch và văn a. Sc nóng
bn vng ca th trưng còn đưc th hin qua t l SV
vic làm trưc khi tt nghip các ngành ngôn ng ti
Trưng ĐHNN - ĐHĐN luôn mc rt cao như ngành
Ngôn ng Trung đt 100% và Ngôn ng Hàn Quốc đt
97,92% [8].
Tuy nhiên, ngành DL-DV Đà Nẵng đang đối mt vi
mt vấn đề đáng lo ngại v chất lượng nhân lc do quá trình
phc hi v s ng nhân lc sau COVID-19 đã tình
to ra. D liệu đến năm 2022 cho thấy, t l nhân s qua
đào tạo chuyên môn gim mnh t 79% (năm 2019) xuống
ch còn 65%, t l lao động chng ch ngoi ng cũng
gim còn 40% [9]. Nguyên nhân chính do trong giai đon
đầu phc hi, các DN ưu tiên tuyển dụng lao động thi v
và chp nhn h tiêu chun cho nhu cầu trước mắt. Đây
khong trng chất lượng nghiêm trng, là ri ro chiến lược
cho ngành dch v đòi hỏi s tương tác chuyên nghip
hóa mức độ cao nht.
3.2.2. Công ngh thông tin và truyn thông
Định hình thành ph như một trung tâm công ngh ca
khu vc, lĩnh vực CNTT & TT to ra nhu cu nhân lc khác
bit và cp thiết nht của Đà Nng.
Th nht, nhu cu t th tng toàn cu cácng
ngh mi. Đà Nẵng đang thc hin mt c chuyn mình
chiến c sang các ngành ng ngh cao đ to ra VA
lớn n. Ngành CNTT&TT đã ng tng 8,01%. Quan
trọng hơn, thành ph đang ưu tn phát triển c lĩnh vc
như thiết kế vi mch bán dn và AI. Toàn ngành CNTT
& TT Đà Nng d báo cn ti 350.000 nhân lc vào năm
2025, đặc biệt là lĩnh vực Trí tu nhân to (AI), Khoa hc
d liu, và An ninh mng [10]. Đối vi th trường này,
trình đ ngoi ng chuyên ngành xut sắc được xem là li
thế cnh tranh bt buc để làm vic với các đi tác quc
tế, đc hiu tài liu k thut và tham gia vào các d án
toàn cu.
Th hai, mi liên kết chiến lược vi th trường CNTT
Nht Bn. Đà Nẵng nổi lên như một trung tâm hàng đầu v
gia công xut khu phn mềm, đi mt vi tình trng
thiếu ht ngun nhân lc CNTT biết tiếng Nht. Nhu cu
này không ch dành cho các biên-phiên dch tp trung
vào các v trí lai ghépgiá trị cao như Kỹ cầu ni
(BrSE), chuyên viên giao tiếp CNTT (IT Comtor),
Chuyên viên phân tích nghip v (BA). Các v trí này đòi
hi ng viên phi c năng lực k thut vng vàng
trình đ tiếng Nht t N2 JLPT tr lên đth giao tiếp,
phân tích yêu cu nghip v, và qun lý d án hiu qu vi
khách hàng Nht Bn [11].
3.2.3. Logistics, Thương mại Quc tế, Sn xut công
nghip
Hoạt động thương mại quc tế của Đà Nẵng din ra sôi
động trong năm 2024. Tng kim ngch xut, nhp khu
hàng hóa tăng 9,1% so với năm 2023. Ngành vn ti, kho
bãi cũng ghi nhận mức tăng trưởng VA là 6,40%. Vi vic
Quc hi ban hành Ngh quyết cho phép thành lp Khu
thương mại t do Đà Nẵng, Đà Nẵng đang hướng đến mc
tiêu tr thành mt trung tâm logistics quy khu vc,
ca ngõ giao nhn, vn chuyn quan trng kết ni vi các
quc gia trong khu vc quc tế. Điều này đồng nghĩa
vi vic lực lượng lao động ca thành ph phải năng lực
qun lý các lô hàng quc tế, x lý th tc hải quan và đàm
phán hiu qu với các đối tác. T đó, tn ti mt khong
trng thiếu ht ngun nhân s năng lc lai ghép” giữa
kiến thc tài chính - CNTT, am hiểu môi trường pháp
quc tế và trình độ ngoi ng cao.
Dòng vn FDI tiếp tc là một động lc quan trng cho
nn kinh tế. Năm 2024, Đà Nẵng thu hút đưc 243,4 triu
USD vn FDI, tăng 33,2% so với năm trước. Dòng vn này
ch yếu chảy vào lĩnh vc công nghip vi VA ca ngành
tăng 7,37%, chỉ s sn xut công nghiệp cũng tăng
7,30%. S hin din ca các DN FDI s phát trin ca
các ngành sn xut công nghip xut khẩu đã kết ni trc
tiếp lực lượng lao động địa phương với các tiêu chun qun
quc tế, quy trình sn xut hiện đại chui cung ng
toàn cu. Giao tiếp vi công ty mẹ, các chuyên gia nước
ngoài người mua hàng quc tế mt thc tế vn hành
hàng ngày không th thiếu. Các báo cáo ca Hip hi DN
Châu Âu [12] và T chc Xúc tiến Thương Mi Nht Bn
[13] đu nhn mnh rng các DN FDI không ch tìm kiếm
nhân s kiến thức chuyên ngành, còn đc bit coi
trọng năng lực ngoi ng c k năng mềm như giao
tiếp hiu quả, tư duy phản biện và thái độ chuyên nghip.
ISSN 1859-1531 - TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGH - ĐẠI HỌC ĐÀ NNG, VOL. 23, NO. 8B, 2025 23
Phân tích trên cho thy, th tờng lao động tại Đà Nẵng
nhu cu c th tp trung. S thiếu hụt ngun nhân
lc lai ghépkết hp nhun nhuyn giữa năng lực ngoi
ng chuyên sâu và kiến thc chuyên ngành vng vàng
trong các lĩnh vực tr ct ca nn kinh tế th coi
khong trng ln nht trên th trường hin nay. Nh vy,
hoạt động đào tạo tại Trường ĐHNN - ĐHĐN không phi
đối mt vi mục tiêu “hmà là một “đơn đặt hàng” rõ
ràng t th trường cho mt ngun nhân lc lai ghép
giá tr cao ch trường chuyên ng mi có th ht nhân
để to ra. Đây được xem sở tiền đề cho mt chiến
c hợp tác ĐH-DNmc tiêu sâu thay vì chung chung,
dàn tri.
3.3. Gn kết thế mnh của Nhà trường vi nhu cu th
trường lao đng
3.3.1. Danh mục CTĐT đào tạo tương thích với khong
trng ngun nhân lực đa ngôn ng ca th trường lao động
Vi mt danh mc đào tạo chuyên sâu v ngôn ng
văn hóa, Trường ĐHNN - ĐHĐN có mt v thế độc đáo để
đáp ứng chính xác nhng nhu cầu đã được phân tích trên.
mt s tương thích gần như hoàn ho gia các ngành
đào tạo của Nhà trưng và các ngoi ng đang có nhu cầu
cao nht trên th trường lao động khu vc.
a. Tương thích trc tiếp: Trường ĐHNN - ĐHĐN
mt trong những sở đào tạo hàng đu v các ngành Ngôn
ng Anh, Ngôn ng Nht, Ngôn ng Hàn Quc Ngôn
ng Trung Quc.
b. Các CTĐT tương thích tiềm năng cao: các ngành
như Quan hệ quc tế, Quc tế học, Đông phương hc và
Ngôn ng Thái Lan cũng có sự liên quan mt thiết đến nhu
cu ca ngành DL-DV các DN hoạt động giao thương
quc tế.
3.3.2. Thế mạnh đào tạo “nguồn nhân lực lai ghép”
Li thế cnh tranh ct lõi không th sao chép ca
Trưng ĐHNN - ĐHĐN chính là s chuyênn hóa sâu
v nn ng, văn hóa các k ng giao tiếp liên n
a. Chiến lược của Nhà trường kng nên c gng
cnh tranh vi các tng ĐH k thut trong vic đào to
lp trình vn, hay vi các tng kinh tế trong việc đào
to qun tr kinh doanh. Thay vào đó, N trường định v
nh đơn v đào to ngun nhân lc lai ghép
nn tng ngoi ng văn a vng chc, trang b thêm
kiến thc k năng chuyên ngành cn thiết đ m vic
hiu qu ngay mà không trường nào th đào to hiu
qu hơn.
3.3.3. Rng m các định hướng chuyên ngành
Để hin thc hóa thế mạnh Trường ĐHNN - ĐHĐN đã
xác định trên, tác gi đề xut phát trin các CTĐT đnh
ng chuyên ngành (Industry Tracks programme) ngay
trong cu trúc ca các ngành hc hin có. Mô hình này, ly
cm hng t các chương trình thành công như FASS 2.0
ca ĐH Quc gia Singapore, cho phép SV la chn mt
định ng ngh nghip c th theo hc mt chui các
hc phn hoạt động thc tiễn được thiết kế riêng cho
định hướng đó. Cụ th:
2
Các doanh nghip k trên đã ký kết các biên bn ghi nh hp tác vi UFLS-UD, là đối tác truyn thng thuc mng
i hp tác quc tế ca UFLS-UD.
a. Ngôn ng Nht
th xây dng CTĐT định hướng CNNT&TT
CTĐT định hướng Thương Mại (TNTM). SV theo đnh
ng chuyên ngành CNNT&TT ngoài vic hc chuyên
sâu v tiếng Nht s đưc hc các hc phần đồng thiết kế
cùng DN v quy trình phát trin phn mm, quy trình qun
d án CNNT&TT, k năng phân tích nghip v
viết tài liu k thuật. Trong khi đó, SV thuộc định hướng
TNTM s đưc hc các hc phần đồng thiết kế với DN n
luật thương mại, kế toán, tài chính, qun tr dch v,... Các
DN đối tác tiềm năng gồm NTT e-MOI, Rikkei Soft,
ABEAM, SG CROSSING, FPT-IS
2
.
b. Ngôn ng Anh
th xây dng CTĐT định hướng Truyn thông &
Nhân s, hp tác với các đối tác hin của Trường như
Hội đồng Anh, Cengage, Hill đ cung cp các tình
hung nghiên cu (Case Study) thc tế và cơ hội thc tp.
c. Ngôn ng Hàn Quc và Trung Quc
th xây dng CTĐT định hướng DL-DV, liên kết vi
các tập đoàn khách sạn quc tế tại Đà Nẵng như Mariott,
Furama, Four Points Season,...
Logic đằng sau chiến lược này rt rõ ràng. Th trường
Đà Nẵng cn k sư CNTT biết tiếng Nhật. Trường ĐHNN
đào tạo ngôn ng Nht xut sắc, trong khi các Trường ĐH
Bách khoa đào tạo CNTT xut sc. Một SV Trường ĐHNN
t học để tr thành lp trình viên s gp bt li so vi SV
Bách khoa. Ngưc li, mt SV Bách khoa t học để đạt
trình độ N2 tiếng Nhật cũng tương tự. Tuy nhiên, mt SV
ngành Ngôn ng Nht của Trường ĐHNN được tham gia
mt l trình đào tạo ch đích, được đồng thiết kế vi DN
v các quy trình giao tiếp qun lý d án đặc thù ca
ngành CNTT, s tr thành mt ngun nhân s lai ghép độc
đáo, có giá tr cao trên th trường lao động.
d, thay thế các hc phần đào tạo tiếng Nht t bc
1 đến bc 5 bng các hc phần đào tạo tiếng Nhật định
ng CNTT&TT như Tiếng Nht CNTT B1, B2, C1. Khi
SV hoàn thành l trình đào tạo năng lực ngoi ng đến bc
5, bước sang hc k 5 được tham gia các hc phn chuyên
ngành được đào tạo bng tiếng Nhật như Qun d án
CNTT&TT, Phân tích nghip v s, Công ngh dch thut,
ng dng CAT-Tools trong dch thut v.v.
Do đó, chiến lược tối ưu của Trường ĐHNN - ĐHĐN
không phi là dy lp trình, mà là liên kết, hp tác vi các
DN ngành CNTT&TT để cùng nhau xây dựng cu ni
đó, biến mt chuyên gia ngôn ng thành mt chuyên gia
giao tiếp sn sàng cho ngành CNTT&TT. Logic này có th
đưc áp dng cho tt c các ngành hc liên quan khác.
Đây chính là vị thế độc đáo của Nhà trường.
4. Đề xut mô hình liên kết tích hp
4.1. Khung liên kết đồng phát triển CTĐT
Để to ra c CTĐT thực s đáp ng nhu cu th
trưng, s tham gia ca DN không th ch dng li mc
độ góp ý hình thc [5]. Cn phi s chuyển đổi
bn t mô hình tham vn th động sang đng phát
24 Nguyn Th Như Ý
trin ch động”. Mô hình hin ti, nơi TRƯNG ĐH xây
dựng CTĐT ri gi cho DNgóp ý, ch mang li nhng
phn hi chung chungkhông tạo ra đột phá. DN không
cm thy mình mt phn ca quá trìnhTrường cũng
không có cơ chế đểch hp các góp ý mt cách h thng.
Gii pháp là thành lp các Hội đồng C vn DN (Industry
Advisory Boards - IABs) chính thc cho mi khoa hoc
mỗi định hưng chuyên ngành trọng điểm. Đây không
phi là một ý ng mi, nhưng đim kc bit nm
việc trao thc quyn. c IABs nên bao gm các nhà
qun cp cao và chuyên gia k thut t c DN đối c
chiến lưc. Nhim v ca IABs không ch là “góp ý”, mà
n bao gm: a) đồng xác đnh c chuẩn đu ra CTĐT;
b) cung cp vấn đ, d án thc tế để tích hợp vào CTĐT;
c) đánh giá đnh k tính hiu qu và s phù hp của CT
so vi xu hưng th trường; d) IABs cn có quy chế hot
động rõ ràng, hp định k ít nht 02 lần/năm, e) Các
khuyến ngh ca h phải được chính thc ghi nhn và
phn hi bi Hi đồng Khoa hc & Đào to.
cấu này to ra mt kênh giao tiếp thường xuyên, vn
một tiêu chí đánh g quan trng trong vic to nên
nhng hợp tác ĐH-DN sâu, rng và thành công.
4.2. Áp dng hình CLIL đ tạo ra ngun nhân lc
lai ghép”
Để đào to ngun nhân lc lai ghép” chất lượng
cao, bài viết đ xut áp dng mô hình CLIL vào vic thiết
kế các hc phn chuyên ngành, biến trình đ ngoi ng t
một điểm đến thành một phương tiện để đạt đến chuyên
môn sâu hơn. Theo nguyên tắc này, các ni dung chuyên
ngành nên đưc tích hp ging dy bng ngoi ng mc
tiêu, thay vì dạy như mt hc phần độc lp.
d, mt hc phn Tiếng Nht Tài chính - Kế toán
trong CTĐT định ng TNTM s đưc dy hoàn toàn
bng tiếng Nht, s dng các tình hung mô phng và case
study do các DN đối tác Nht Bn cung cấp như SG
Crossing, Hip hi Kế toán s sách Nht Bn. Trong hc
phn này, SV phi nm vng các kiến thc v tài chính, kế
toán nhưng phương tiện để đạt được mc tiêu đó chính
tiếng Nht. Cách tiếp cận này đảm bo SV hc ngôn ng
mt cách t nhiên, trong bi cnh s dng thực, đng thi
tiếp thu đưc kiến thc chuyên ngành.
Đối vi mt sở giáo dc ĐH chuyên ng nTrường
ĐHNN - ĐHĐN, CLIL không ch một phương pháp
ging dy còn mt công c chiến c. CLIL giúp
Nhà trường vưt ra khi gii hn ca vic ch dy v ngôn
ng, cung cp ngun nhân lc lai ghép” kh năng sử
dng ngôn ng như một cánh cổng đ tiếp cn tri thc
chuyên môn.
4.3. Kiến trúc hóa một chương trình Học tp Tích hp
Thc tiễn đa tầng
WIL mang li mt tri nghim độc đáo cho SV, tiềm
năng phát trin các k năng tìm kiếm vic làm [14], tăng
ng s ch động và kh năng tự điu chnh ca SV [15],
xây dng các phm cht nhân ý thc ng dân [16],
nuôi ng s phát trin ngh nghip [2]. Đồng thi,
WIL cũng có th tr thành xương sống ca CTĐT, kết ni
thuyết thc hành. Thay vì ch mt k thc tp
duy nhất, Trường ĐHNN nên xây dng mt l trình WIL
đa tầng, mang tính phát trin, kéo dài sut quá trình hc
ca SV.
a. Tng 1: Kiến tp nn tảng (Năm 2/Năm 3)
Đây các kỳ thc tp hợp tác ĐH-DN cu trúc,
đưc giám sát công nhn tín ch. Các k thc tp này
phi mc tiêu hc tp ràng. C thể, Nhà trường cn
các hành động chính gm: Xây dng các mẫu “Biên bn
Ghi nhớ”, “Tha thun hợp tác” v thc tp, T chc các
hc phn tp hun k năng tin-thc tp cho SV, các
ng dn ràng cho DN v vic cung cp công vic
ý nghĩa chuyên môn cho SV.
b. Tng 2: D án ngành trong hc phần (Năm 3)
SV/Nhóm SV s làm việc để gii quyết các vấn đề/
d án thc tế do DN đối tác cung cấp, như mt phn ca
mt hc phần. Đây hình thức WIL linh hot kh
năng mở rng quy mô cho 100% SV tham gia. Ví d, mt
nhóm SV ngành Tiếng Nhật định hướng chuyên ngành
Thương Mại th thc hin mt d án phân tích th
trường cho mt DN Nht Bn mun phát trin th trường
ti Vit Nam, dưới s ng dn ca c GV c vn
t DN đó.
c. Tng 3: D án khi nghip sáng tạo (Năm 4)
Đây tri nghim bc cao nht, th thay thế cho
khóa lun tt nghip truyn thng đi với SV theo đnh
ớng chuyên ngành. Đây là mt d án ln, kéo dài c
hc k, nhm gii quyết mt vn đề phc tp cho mt DN
đối tác. dụ, đối với SV theo định hưng tiếng Nht
Biên-Phiên dch, D án tt nghip th mt d án
dch thut và bản địa hóa toàn b trang ch hoc giao din
phn mm ca mt DN, thay mt bài tiu lun
thuyết. D án s được đồng đánh g bi GV hưng dn
c vn t DN, da trên mt b tu chí đã đưc thng
nht t trưc.
d. Tng 4: Thc tp o (Năm 4)
Tn dng các nn tảng như Forage hoặc VirtualInterns
để cho phép SV tiếp cn c d án DN không b
gii hn bởi địa lý hay chi phí. Điều này đặc bit phù hp
vi mt trưng ĐH có định ng quc tế như Trường
ĐHNN.
Vic xây dng một cơng trình WIL theo nhiu tng
bc to ra mt l trình phát trin năng lực rõ ràng cho SV,
đưa SV từ giai đoạn quan sát và hc vic (Tầng 1), đến áp
dng (Tng 2), và cui ng là tng hp và sáng to (Tng
3). Mt k thc tập đơn lẻ th mang tính may ri, cht
ng ph thuc quá nhiều vào đơn v tiếp nhận người
giám t c thể. Trong khi đó, mt cấu trúc đa tầng s
gim thiu ri ro y. Các d án trong hc phn (Tng 2)
kh năng m rộng đm bảo 100% SV đưc tham
gia, gii quyết bài toán kv vic m đủ ch thc tp
chất lượng cho tt c mọi ngưi. D án Khi nghip -
Sáng to ngành hc (Tng 3) s tr thành mt sn phm
ấn tượng trong h sơ năng lực (Portfolio) ca SV, là minh
chng thuyết phc nht v kh năng mang li gtr cho
nhà tuyn dng.
Do đó, cách tiếp cn theo tng bc không ch hp lý v
mặt phạm còn đm bo tính công bng trong tiếp cn
và to ra bng chứng năng lực thuyết phc hơn.