Đ án t t nghi p Tr ng Đ i h c M - Đ a ườ
ch t
L I M Đ U
V i nhu c u s d ng khí trên th gi i tăng nhanh, s thăm dò khai thác khí ế
thiên nhiên ngày ng tăng, bên c nh đó s phát hi n d u ngày ng gi m thì
ngành công nghi p khí s ngày ng đóng vai trò quan tr ng.
Nhà máy ch bi n kDinh C là ny x lý khí đ u tiên Vi t Nam doế ế
T p đoàn d u khí Vi t Nam xây d ng, đ ch bi n các ngu n khí đ ng hành, c ế ế
ngu n khí t nhiên d i o các m B ch H , R ng Đông c m n c n
thành nh ng s n ph m khác nhau, nh m đáp ng nhu c u trong n c xu t ướ
kh u.
Hi n nay s n ph m c a nhà máy GPP Dinh C bao g m khí khô, LPG
Condensat. Trong đó LPG Condensat 2 s n ph m giá tr kinh t cao h n ế ơ
nhi u so v i khí khô. Nó là ngu n nguyên li u đ s n xu t xăng, các lo i dungi
h u c , nhn li u đ t nh ng nguyên li u quan tr ng cho công nghi p hoá d u. ơ
V i nhu c u l n v LPG Condensat nhà y c n nh ng gi i pháp
nh m tăng ng su t đ đáp ng đ c nhu c u c a th tr ng nh ng v n đ m ượ ườ ư
b o các ch tiêu thu t c a s n ph m th ng ph m. Tháp n đ nh condensat C- ươ
02 là tháp ch ng c t phân đo n có nhi m v phân tách LPG và Condensat đ cácư
s n ph m này đáp ng đ các tiêu chu n th ng m i quy đ nh. Tháp C-02 là c m ươ
thi t b quan tr ng không th thi u trong dây truy n ng ngh c a nhà máy GPPế ế
Dinh C . Khi ti p nh n thêm các ngu n khí t các m n c n, l u l ng khí o ế ư ượ
nhà máy s liên t c thay đ i, đ kh o sát tháp kh năng đáp ng c a tháp C-02
n em ch n đ tài: m hi u tính toán các thông s k thu t c a tháp n
đ nh condensat C-02 t ng ng v i l u l ng khí đ u o 5,9 tri u m ươ ư ượ 3/ngày
c a n máy GPP Dinh C
Trong ph m vi m t đ án t t nghi p, trình đ b n thân n nhi u h n
ch , ch a đ c làm quen nhi u v i vi c tính toán thi t k n đ án h n cònế ư ượ ế ế
nhi u thi u sót. R t mong nh n đ c nh ng nh n t, góp ý c a c th y ế ượ
cùng b n bè đ ng môn.
Nhân d p y em xin chân thành c m n th y giáo Nguy n Danh Nhi, ơ
Nguy n Th Bình, các th y giáo trong b n L c-Hoá D u b n đ ng
môn đã giúp đ em trong quá trình h c t p, rèn luy n t i tr ng trong th i gian ườ
qua. Đ c bi t em xin g i l i c m n sâu s c đ n th y giáo D ng Vi t C ng đã ơ ế ươ ế ườ
t n tình ch b o, h ng d n em hn thành đ án này.Em xin cn thành c m n! ướ ơ
Nôi, tháng 06 năm 2009
Sinh viên th c hi n: Hoàng Văn Tuân
Hoàng Văn Tuân L p L c - Hóa d u – K49
1
Đ án t t nghi p Tr ng Đ i h c M - Đ a ườ
ch t
CH NG 1ƯƠ
T NG QUAN V KHÍ THIÊN NHIÊN
1.1. Khái ni m v khí t nhiên [2,4,5]
Khí t nhiên t p h p nh ng hydrocacbon khí CH 4, C2H6, C3H8, C4H10 v.v..
có trong lòng đ t. Chúng th ng t n t i trong nh ng m khí riêng r ho c t n t i ườ
trên các l p d u m . Khí t nhiên còn đ c hi u là khí trong các m khí. Khí t ượ
nhiên cũng luôn ch a các kvô c nh N ơ ư 2, H2S, CO2..., khí tr , h i n c.ơ ơ ướ
Ng i ta phân lo i khí t nhiên làm hai lo i: khí không đ ng hành (còn g iườ
là khí thiên nhiên) và khí đ ng hành. Khí thiên nhiên khai thác đ c t m khí, còn ư
khí đ ng nh khai thác đ c trong quá trình khai thác d u m trong m d u. ượ
Trong lòng đ t, d i áp su t nhi t đ cao, các ch t hydrocacbon khí nh CH ướ ư 4,
C2H6, C3H8... ph n l n hòa tan trong d u, kb m lên m t đ t, do áp su t gi m nên ơ
chúng tách ra kh i d u t o tnh k đ ng hành.
Thành ph n đ nh tính, đ nh l ng c a khí t nhn r t gi ng nhau c m ư
khác nhau, th khác nhau đáng k các t ng trong cùng m t m . Gi a k t
nhiên và khí đ ng hành không có s khác bi t l n v thành ph n đ nh tính, nh ng ư
v m t đ nh l ng thì khí đ ng nh ngo CH ượ 4, h n giàu Cơ4+ h n so v i kơ
thiên nhn.
Khí t nhiên ngu n nguyên li u, nhiên li u ng quý giá, g n nh ư
không tái sinh, đóng vai trò c c kỳ quan tr ng trong ho t đ ng kinh t , trong cu c ế
s ng c a con ng i. M t s bi n đ ng trong cán n cung c u d u khí đ u l p ườ ế
t c nh h ng đ n m i lĩnh v c kinh t , đ n chính sách kinh t , xã h i. Ngày nay, ưở ế ế ế ế
d u khí đ c coi tài nguyên chi n l c, ch u s ki m soát tr c ti p ho c gián ượ ế ượ ế
ti p c a các qu c gia.ế
1.2. Ngu n g c c a d u và khí t nhiên[2,4,5]
Ngu n g c nh thành d u m đ c c nhà khoa h c gi i thích theo nhi u ượ
chi u h ng khác nhau, tuy nhiên gi thuy t h u c c a các hydrocacbon trong ướ ế ơ
d u m nhi u c s khoa h c nh t. Các v t li u h u c t o ra d u m ơ ơ
nhi u ngu n g c khác nhau, trong đó quan tr ng nh t c sinh v t đ ng th i
cũng có m t ph n xác đ ng th c v t hình thành nên.
c giai đo n hình thành d u khí:
Hoàng Văn Tuân L p L c - Hóa d u – K49
2
Đ án t t nghi p Tr ng Đ i h c M - Đ a ườ
ch t
Quá trình hình thành d u kx y ra trong m t th i gian dài liên t c. S
nh thànhy x y rang tri u năm th chia thành 4 giai đo n sau:
Giai đo n 1: Giai đo n này bao g m c quá trình tích t v t li u h u c ơ
ban đ u. Xác đ ng th c v t đ c l ng đ ng l i. Chúng đ c các vi sinh v t phân ượ ượ
hu thành khí và c s n ph m tan trong n c, ph n b n v ng nh t không tan s ướ
l ng đ ng l i thành c l p tr m ch d i đáy bi n. Quá trình này di n ra trong ướ
kho ng vài tri u năm.
Giai đo n 2: Giai đo n này bao g m các quá trình bi n các ch t h u c ế ơ
thành các phân t hydrocacbon ban đ u. Nh ng h p ch t h u c ban đ u không b ơ
phân hu b i vi khu n là nhóm h p ch t béo. Qua hàng tri u năm, nh ng h p ch t
y l ng u xu ng đáy bi n. đ sâu càng l n, áp su t nhi t đ càng cao (t 0:
100-2000C, p: 200-1000 atm). đi u ki n này, các thành ph n h u c trên b bi n ơ ế
đ i do c ph n nga h c t o ra các c u t hydrocacbon ban đ u c a d u k.
Giai đo n 3: Giai đo n y bao g m c quá trình di c các hydrocacbon ư
ban đ u đ n các b n ch a thiên nhiên. Chúng đ c phân b r i rác trong các l p ế ượ
tr m tích. Do áp su t trong c l p đá tr m ch r t cao n c hydrocacbon ban
đ u b đ y ra di c đ n n i khác. Quá trình di c di n ra liên t c cho đ n khi ư ế ơ ư ế
c hydrocacbon ban đ u đ n đ c các l p sa th ch, đá vôi, nham th ch đ ế ượ
r ng x p cao đ c g i là đá ch a, t đó hình thành nênc b n ch a t nhiên. T i ượ
c b n ch a này,c hydrocacbon kng th di c đ c n a. Trong su t quá trình ư ượ
di c ban đ u, các hydrocacbon luôn ch u các bi n đ i hóa h c và d n nh đi.ư ế
Giai đo n 4: Giai đo n này g m các quá trình bi n đ i d u m trong các ế
b n ch a t nhiên.
1.3. Thành ph n và phân lo i khí t nhiên [2,4,5]
1.3.1. Thành ph n c a khí thn nhiên
Khí t nhiên s n ph m cu i cùng c a quá trình chuy n hóa v t li u h u
c c a th gi i sinh v t thành d u khí trong lòng đ t. V m t hóa h c, CHơ ế 4
hydrocacbon b n nh t, nên nó là h p ph n c b n c a khí t nhiên. Bên c nh CH ơ 4
khí t nhiên còn ch a các hydrocacbon k n ng h n: C ơ 2H6, C3H8, C4H10, C5H12,
C6H14, C7H16... Ngoài các hydrocacbon, khí t nhiên còn ch a các khí c : N ơ 2,
CO2, H2S h i n c bão hòa v i m l ng không c đ nh. B ng 1.1 trình bàyơ ướ ượ
thành ph n c a m t s m khí Vi t Nam.
Hoàng Văn Tuân L p L c - Hóa d u – K49
3
Đ án t t nghi p Tr ng Đ i h c M - Đ a ườ
ch t
B ng 1.1: Tnh ph n khí đ ng nh m B ch H và R ng Đông thu c b C u
Long-Vi t Nam (% theo th tích).
ng th cR ng Đông
(ch a x lý)ư
B ch H
(ch a x lý)ư
C u Long
(đã x lý)
CO20,130 0,109 0,042
N20,180 0,327 0,386
CH478,042 74,672 83,573
C2H611,109 12,218 12,757
C3H86,947 7,176 2,438
i-C4H10 1,208 1,548 0,301
n-C4H10 1,648 2,221 0,371
i-C5H12 0,258 0,548 0,061
n-C5H12 0,207 0,589 0,059
C6H14 0,112 0,390 0,012
C7H16 0,134 0,165 0,000
C8H18 0,025 0,036 0,000
Đi m s ng c a ươ
hyđrocabon
300C
T i 45 bar
440C
T i 45 bar
-280C
T i 45 bar
Đi m s ng c a ươ
n cướ --30,100C
T i 57 bar
-1,100C
T i 45 bar
m l ng n cượ ướ
(g/m3)- 0,102 V tế
T ng hàm l ng ượ
l u huỳnhư
17 (ppmv) 10 (ppmv) 16,2 (ppmv)
H2S17 (ppmv) 10 (ppmv) 8,7 (ppmv)
RHS - - 7,5 (ppmv)
* Ngu n Petrovietnam Gas.Co, 11/2
1.3.2. Thành ph n hóa h c và pn lo i khí t nhiên
H p ph n c b n c a khí t nhiên là CH ơ 4, khí càng n ng thì hàm l ng CH ượ 4
càng ít. Nhi t đ các m khí t nhiên th ng m ườ t vài trăm đ do đó khí t
nhiên luôn ch a c nh ng hydrocacbon C 5+, nh ng ch t th l ng đi u ki n
th ng. L ng hydrocacbon Cườ ượ 5+ th khá l n đ c bi t trong các m ng ng ư
t , đôi khi đ t đ n b n trăm gam/m ế 3 khí.
Khí t nhiên bao gi cũng ch a các khí c v i hàm l ng th ng gi m ơ ượ ườ
theo th t N 2, CO2, H2S, ktr (He, Ne), COS...ơ
Khí t nhiên trong m luôn luôn ch a h i n c bão hòa, khí khai thác ơ ướ
đ c cũng th ng bão hòa h i n c nh ng cũng th ch a ít h i n c h n.ượ ườ ơ ướ ư ơ ướ ơ
Hoàng Văn Tuân L p L c - Hóa d u – K49
4
Đ án t t nghi p Tr ng Đ i h c M - Đ a ườ
ch t
Vi c k khai thác có bão a h i n c hay không ph thu c vào s thay đ i ơ ướ
nhi t đ áp su t trong su t quá trình khai thác.
các m khác nhau thành ph n đ nh nh đ nh l ng c a khí t nhiên ượ
khác nhau.
Phân lo i khí thiên nhn
Khí thiên nhiên th phân thànhc lo i sau:
● Theo ngu n g c:
+ Khí đ ng nh: Khí đ ng hành là khí hòa tan trong d u, lôi cu n theo d u
trong quá trình khai thác và sau đó đ c tách ra kh i d u. Khí đ ng hành đ c khaiượ ượ
thác t các gi ng d u ho c gi ng d u khí (ch y u là d u). ế ế ế
+ Khí không đ ng hành: Khí không đ ng hành là khí khai thác t m khí
m khí ng ng t Condensat. ư
● Theo thành ph n:
- K khô: khí có hàm l ng Cượ 2+ <10%.
- K m: Là km l ng C ượ 2+ ≥ 10%.
- K chuakhí ch a H2S ≥ 5,8mg/m3 kho c nhi u h n 2% th ch CO ơ 2.
- Khí ng t là khí có hàm l ng H ượ 2S và CO2 th p h n các gi i h n c a k chua. ơ
- K ngo (khí g y) là km l ng C ượ 3+ nh h n 50g/m ơ 3 khí.
- Ko (khí giàu) là khí có hàm l ng Cượ 3+ l n h n 400g/m ơ 3 khí.
1.4. M t s tính ch t c ơ b n c a kt nhiên [1,2,5,6]
nh ch t hóa c a khí đ c quy t đ nh b i thành ph n đ nh tính đ nh ư ế
l ng. Tượ ùy theo m c đích s d ng c th ng i ta th ng quan tâm đ n m t s ườ ườ ế
trong các nh ch t c a khí. Sau đây là các tính ch t tiêu bi u c a khí và s n ph m
c a khí.
1.4.1. Áp su t h i bão hòa ơ
Áp su t h i bão a áp su t tr ng thái bay h i c c đ i, khi t c đ bay ơ ơ
h i t c đ ng ng t trên b m t ch t l ng b ng nhau. Ta th coi g n đúngơ ư
áp su t h i bão hòa P c a m t dung d ch l ng tuân theo công th c: ơ
P =
i
n
i
ixP .
1
=
V i Pi, xi l n l t là áp su t h i bão hòa và n ng đ ph n mol c a c u t i ượ ơ
trong l ng.
V y h p ph n i n ng đ càng l n, áp su t h i bão hòa càng l n s ơ
y ra m t áp su t h i bão hòa riêng ph n càng l n. áp su t h i o a c a dung ơ ơ
d ch càng l n khi ch a càng nhi u ch t đ bay h i. ơ
Hoàng Văn Tuân L p L c - Hóa d u – K49
5