MỤC LỤC
MỤC LỤC ..................................................................................................................... i
DANH MỤC VIẾT TẮT ............................................................................................ iv
DANH MỤC BẢNG BIỂU .......................................................................................... v
DANH MỤC HÌNH VẼ .............................................................................................. vi
LỜI MỞ ĐẦU .............................................................................................................. 1
CHƢƠNG I: TỔNG QUAN VỀ LÝ THUYẾT ......................................................... 2
1.1 Thƣơng mại điện tử ............................................................................................... 2
1.1.1 Các hình thức hoạt động chủ yếu của TMĐT ................................................ 2
1.1.1.1 Thư điện tử ................................................................................................ 2
1.1.1.2 Thanh toán điện tử ..................................................................................... 2
1.1.1.3 Trao đổi dữ liệu điện tử ............................................................................. 2
1.1.1.4 Truyền dữ liệu ............................................................................................ 3
1.1.2. Lợi ích của TMĐT .......................................................................................... 3
1.1.3. Hạn chế của Thương mại điện tử .................................................................. 3
1.1.3.1 Hạn chế về kỹ thuật ................................................................................... 3
1.1.3.2 Hạn chế về thương mại .............................................................................. 4
1.2. Tổng quan về hệ quản trị CSDL SQL SERVER 2008 và ASP.NET ................. 4
1.2.1. Visual studio.Net 2010 .................................................................................... 4
1.2.2. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL Server 2008 ................................................... 5
1.2.3. Tổng quan ASP.NET ...................................................................................... 5
1.2.4. Lập trình website với ASP.NET .................................................................... 7
1.2.5. Lập trình CSDL với ADO.NET ...................................................................... 8
1.2.6. Một số công cụ hỗ trợ thiết kế giao diện ........................................................ 9
1.3 Tổng quan về thanh toán điện tử ........................................................................ 10
1.3.1. Tổng quan về Ngân Lượng .......................................................................... 10
1.3.2. Tổng quan về Bảo Kim ................................................................................. 13
CHƢƠNG II: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG ..................................... 16
2.1. Xác định yêu cầu hệ thống ................................................................................. 16
2.1.1. Yêu cầu hệ thống .......................................................................................... 16
2.1.2. Yêu cầu chức năng ....................................................................................... 16
Trang i
2.1.2.1. Đối với khách hàng ................................................................................. 16
2.1.2.2. Đối với nhà quản trị ............................................................................... 17
2.2. Phân tích yêu cầu ................................................................................................ 17
2.2.1.Đối với quản trị viên ...................................................................................... 17
2.2.2. Đối với khách hàng ...................................................................................... 20
2.3. Phân tích thiết kế hệ thống ................................................................................. 23
2.3.1. Mô hình hóa chức năng ............................................................................... 23
2.3.1.1. Biểu đồ phân rã chức năng (BFD) ......................................................... 23
2.3.1.2. Biểu đồ dòng dữ liệu (DFD) ................................................................... 24
2.3.2. Mô hình hóa dữ liệu ..................................................................................... 30
2.3.2.1. Biểu đồ thực thể quan hệ (ERD) ............................................................. 30
2.3.2.2. Mô hình dữ liệu quan hệ (RDM) ............................................................. 31
2.4. Thiết kế cơ sở dữ liệu .......................................................................................... 32
2.4.1. Thiết kế các bảng cơ sở dữ liệu .................................................................... 32
2.4.2. Mối quan hệ giữa các bảng cơ sở dữ liệu .................................................... 35
CHƢƠNG 3 CÀI ĐẶT HỆ THỐNG ........................................................................ 36
3.1. Giới thiệu kỹ thuật xậy dựng website mô hình 3 lớp ....................................... 36
3.1.1. Giới thiệu kiến trúc hệ thống ....................................................................... 36
3.1.2. Giới thiệu các tầng trong hệ thống .............................................................. 36
3.1.2.1. Lớp kết nối CSDL (Data Access Layer) .................................................. 36
3.1.2.2. Lớp dùng chung (Common) .................................................................... 37
3.1.2.3. Lớp tác nghiệp ( Operational) ................................................................ 37
3.1.3. Ưu điểm và hạn chế của mô hình 3 lớp ....................................................... 37
3.1.3.1 Ưu điểm ................................................................................................... 37
3.1.3.2. Nhược điểm ............................................................................................ 37
3.2. Xây dựng website ................................................................................................ 37
3.2.1. Giới thiệu cây foder của website .................................................................. 37
3.2.2. Chức năng của 5 thư mục ............................................................................ 38
3.2.2.1. Thư mục App_Code ................................................................................ 38
3.2.2.2. Thư mục Admin ....................................................................................... 38
3.2.2.3. Thư mục Bin ........................................................................................... 39
3.2.2.4. Thư mục image ....................................................................................... 39
Trang ii
3.2.2.5. Thư mục Tainguyendieukhien ................................................................. 39
3.2.3. Xây dựng các tầng trong hệ thống ............................................................... 40
3.2.3.1. Giới thiệu các đối tượng dùng chung (common) ..................................... 40
3.2.3.2. Xây dựng tầng DataAccess ..................................................................... 40
3.2.3.3.. Xây dựng tầng trình bày dữ liệu ............................................................ 41
3.2.3.4. Xây dựng tầng Business Logic ................................................................ 42
3.2.4. Xây dựng các chức năng của hệ thống ........................................................ 42
3.2.4.1. Đối với khách hàng ................................................................................. 42
3.2.4.2. Đối với nhà quản trị. .............................................................................. 52
KẾT LUẬN VÀ HƢỚNG PHÁT TRIỂN ................................................................ 55
TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................... viii
Trang iii
NHẬN XÉT CỦA CÁN BỘ HƢỚNG DẪN .............................................................. ix
DANH MỤC VIẾT TẮT
CNTT: Công nghệ thông tin
CSDL: Cơ sở dữ liệu
TMĐT: Thƣơng mại điện tử
TTTT: Thanh toán trực tuyến
B2C: Business to Customer
B2B: Business to Business
Trang iv
B2G: Business to Government
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Số hiệu
Tên bảng
Trang
bảng
2.1
Chức năng đăng nhập quản trị.
17
2.2
Chức năng thêm sản phẩm
18
2.3
Chức năng thêm danh sản phẩm
18
2.4
Chức năng sửa thông tin sản phẩm
18
2.5
Chức năng xóa sản phẩm
18
2.6
Chức năng thêm tin tức
19
2.7
Chức năng sửa/xóa thông tin tin tức
19
2.8
Chức năng quản lý đơn hàng
19
2.9
Chức năng quản lý ngƣời dùng
20
2.10
Chức năng tìm kiếm thông tin sản phẩm
20
2.11
Chức năng đăng kí tài khoản
20
2.12
Chức năng đăng nhập
21
2.13
Chức năng hiển thị danh mục sản phẩm
21
2.14
Chức năng chi tiết sản phẩm
22
2.15
Chức năng thống kê truy cập
22
2.16
Chức năng giỏ hàng
22
2.17
Chức năng đơn hàng
22
2.18
Bảng SanPham
32
2.19
Bảng DanhMucSanPham
32
2.20
Bảng DonHang
32
2.21
Bảng ChiTietDonHang
33
2.22
Bảng TinhTrangDonHang
33
2.23
Bảng NguoiDung
33
2.24
Bảng KieuNguoiDung
34
2.25
Bảng GioHang
34
2.26
Bảng TinTuc
34
2.27
Bảng ThongKeTruyCap
34
2.28
Bảng LienHe
35
2.29
35
Mối quan hệ giữa các bảng cơ sở dữ liệu
Trang v
DANH MỤC HÌNH VẼ
Số hiệu Tên hình Trang hình
Kiến trúc ADO.NET 1.1 8
Mô hình hoạt động TTTT của nganluong.vn 1.2 11
1.3 12 Quy trình giao dịch “thanh toán tạm giữ” của Nganluong.vn
Mô hình cổng thanh toán trung gian của Nganluong.vn 1.4 13
Mô hình Baokim.vn 1.5 14
Quy trình thanh toán của Cổng Thanh toán Bảo Kim 1.6 15
2.1 Biểu đồ phân rã chức năng (BFD) 23
2.2 Biểu đồ luồng dữ liệu mức cảnh 24
2.3 Biểu đồ dữ liệu mức 0 24
2.4 Mức 1 Chức năng quản lý ngƣời dùng 25
2.5 Mức 1 Chức năng quản lý bán hàng 26
2.6 Mức 1 Chức năng quản lý sản phẩm 27
2.7 Chức năng quản lý tin tức 28
2.8 Sơ đồ mức 1 chức năng thống kê 29
2.9 Biểu đồ thực thể quan hệ ERD 30
2.10 Mô hình dữ kiệu (RDM) 31
3.1 Mô hình website 3 lớp 36
3.2 Cây Foder của website 37
3.3 Thƣ mục App_Code 38
3.4 Thƣ mục Admin 38
3.5 Thƣ mục Bin 39
3.6 Thƣ mục image 39
3.7 Thƣ mục Control 39
3.8: Tầng common 40
3.9 Tầng DataAccess 41
3.10 Tầng Operational 41
Trang vi
3.11 Tầng Business Logic 42
3.12 Trang Chủ 43
3.13 Mẫu Template nhiều nhất 44
3.14 Mẫu Template nổi bật 44
3.15 Mẫu Template mua nhiều nhất 44
3.16 Trang Sản Phẩm 45
3.17 Trang Tin Tức 46
3.18 Chi Tiết Sản Phẩm 47
3.19 Chi Tiết Tin Tức 48
3.20 Trang Tìm Sản Phẩm 49
3.21 Trang Giỏ Hàng 49
3.22 Trang Thêm Đơn Hàng Khách 49
3.23 Trang Xác Nhận Thông Tin Thanh Toán 50
3.24 Trang Khách Hàng Chọn Cổng Thanh Toán 50
3.25: 51 Thanh toán qua cổng www.baokim.vn
3.26 Thanh toán qua cổng www.nganluong.vn 51
3.27: Trang đăng nhập admin 52
3.28 Trang sửa sản phẩm 52
3.29 Trang sủa tin tức 53
3.30 Thống kê đơn hàng, thông tin của khách hàng 53
3.31 Cập nhật đơn hàng 54
Trang vii
3.32 Thêm danh mục 54
Xây Dựng Chức Năng Cung Cấp Giao Diện Website Trực Tuyến Tại PhanGiaHuy.Com
LỜI MỞ ĐẦU
Là một sinh viên chuyên ngành Thƣơng Mại Điện Tử - Trƣờng Cao đẳng Công
Nghệ Thông Tin Hữu Nghị Việt Hàn, đƣợc đào tạo cơ sở lý luận tại trƣờng, đƣợc cung
cấp những kiến thức cơ bản nhất về thƣơng mại điện tử nhờ đó đã giúp em nâng cao
đƣợc khả năng tƣ duy cũng nhƣ trình độ hiểu biết của mình. Tuy nhiên việc vận dụng
những kiến thức đó vào thực tế vẫn còn nhiều hạn chế. Nhƣng chính vì điều đó mà
chúng em những sinh viên cuối khóa đã đƣợc nhà trƣờng tổ chức thực tập tốt nghiệp
nhằm để chúng em tập làm quen với công việc thực tế, hòa nhập với môi trƣờng doanh
nghiệp. Từ đó kết hợp lý thuyết đã đƣợc học ứng dụng vào các tình huống thực tế
trong doanh nghiệp, nhận thức khách quan và đi sâu hơn vào các kiến thức quản trị
kinh doanh, các tác nghiệp thƣơng mại điện tử.
Nhờ quá trình thực tập em đƣợc tham quan, tiếp xúc và làm quen với công việc
thực tế, đƣợc tìm hiểu về công ty TNHH MTV Phangiahuy, em đã học đƣợc những
điều mới cũng chính những điều đó đã thúc đẩy em xây dựng nên website “Xây Dựng
Chức Năng Cung Cấp Giao Diện Website Trực Tuyến Tại PhanGiaHuy.Com ”.
Đề tài “Xây Dựng Chức Năng Cung Cấp Giao Diện Website Trực Tuyến Tại
PhanGiaHuy.Com” là kết quả của quá trình tích lũy và vận dụng những kiến thức em
tiếp thu và tìm hiểu đƣợc trong quá trình học tập vừa qua.
Và qua đây cho phép em bày tỏ lòng biết ơn đến sự dạy dỗ, chỉ bảo của các
Thầy các Cô trong Trƣờng Cao Đẳng CNTT Hữu Nghị Việt - Hàn. Đặc biệt là Thầy
Ngô Lê Quân đã trực tiếp hƣớng dẫn chỉ bảo em trong thời gian thực hiện đề tài tốt
nghiệp này. Em xin gởi lời cảm ơn chân thành nhất đến Thầy.
Em xin chân thành cám ơn !
SVTH: Nguyễn Thị Thúy
Nội dung đồ án gồm có 3 chƣơng
MỞ ĐẦU
CHƢƠNG I: CƠ SỞ LÝ THUYẾT
CHƢƠNG II: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG
CHƢƠNG III: CÀI ĐẶT CHƢƠNG TRÌNH
Nguyễn Thị Thúy – CCTM06D
Trang 1
KẾT LUẬN VÀ HƢỚNG PHÁT TRIỂN
Xây Dựng Chức Năng Cung Cấp Giao Diện Website Trực Tuyến Tại PhanGiaHuy.Com
CHƢƠNG I: TỔNG QUAN VỀ LÝ THUYẾT
1.1 Thƣơng mại điện tử
TMĐT bao gồm các hoạt động mua bán hàng hóa và dịch vụ qua phƣơng tiện
điện tử, giao nhận các nội dung kỹ thuật số trên mạng, chuyển tiền điện tử, mua bán cổ
phiếu điện tử, vận đơn điện tử, đấu giá thƣơng mại, hợp tác thiết kế, tài nguyên mạng,
mua sắm công cộng, tiếp thị trực tuyến với ngƣời tiêu dùng và các dịch vụ sau bán
hàng.
1.1.1 Các hình thức hoạt động chủ yếu của TMĐT
1.1.1.1 Thư điện tử
Các doanh nghiệp, các cơ quan Nhà nƣớc,... sử dụng thƣ điện tử để gửi thƣ cho
nhau một cách “trực tuyến” thông qua mạng, gọi là thƣ điện tử (electronic mail, viết
tắt là e-mail). Thông tin trong thƣ điện tử không phải tuân theo một cấu trúc định trƣớc
nào.
1.1.1.2 Thanh toán điện tử
Thanh toán điện tử là việc thanh toán tiền thông qua các phƣơng tiện điện tử. Ví
dụ: Trả lƣơng bằng cách chuyển tiền trực tiếp vào tài khoản, trả tiền mua hàng bằng
thẻ mua hàng, thẻ tín dụng. Ngày nay, với sự phát triển của TMĐT, thanh toán điện tử
đã mở rộng sang các lĩnh vực mới đó là:
Trao đổi dữ liệu điện tử tài chính (Financial Electronic Data Interchange, gọi tắt
là FEDI).
Tiền lẻ điện tử (Internet Cash).
Ví điện tử (electronic purse).
Giao dịch điện tử của ngân hàng (digital banking).
1.1.1.3 Trao đổi dữ liệu điện tử
Trao đổi dữ liệu điện tử (electronic data interchange, viết tắt là EDI) là việc trao
đổi các dữ liệu dƣới dạng “có cấu trúc” (stuctured form), từ máy tính điện tử này sang
máy tính điện tử khác, giữa các công ty hoặc đơn vị đã thỏa thuận bán buôn với nhau.
Theo Ủy ban liên hợp quốc về luật thƣơng mại quốc tế (UNCITRAL), “Trao đổi
dữ liệu điện tử (EDI) là việc chuyển giao thông tin từ máy tính điện tử này sang máy
tính điện tử khác bằng phƣơng tiện điện tử, có sử dụng một tiêu chuẩn đã đƣợc thỏa
Nguyễn Thị Thúy – CCTM06D
Trang 2
thuận để cấu trúc thông tin”.
Xây Dựng Chức Năng Cung Cấp Giao Diện Website Trực Tuyến Tại PhanGiaHuy.Com
1.1.1.4 Truyền dữ liệu
Dung liệu (Content) là nội dung của hàng hóa số, giá trị của nó không phải trong
vật mang tin mà nằm trong bản thân nội dung của nó. Hàng hóa có thể đƣợc giao qua
mạng thay vì trao đổi bằng cách đƣa vào các băng đĩa, in thành văn bản... Ngày nay,
dung liệu đƣợc số hóa và truyền gửi theo mạng, gọi là “giao gửi số hóa” (digital
delivery).
1.1.2. Lợi ích của TMĐT
- Mở rộng thị trƣờng: tìm kiếm và tiếp cận với nhà cung cấp và khách hàng và
đối tác trên khắp thế giới...
- Giảm chi phí:
- Cải thiện hệ thống phân phối
- Có thể tìm kiếm thông tin về sản phẩm, dịch vụ và tiến hành giao dịch mà
không cần quan tâm đến thời gian.
- Có quyền lựa chọn nhờ khả năng chủ động về thông tin → đƣợc tiêu dùng sản
phẩm với giá thấp.
- Vận chuyển, phân phối sản phẩm, dịch vụ với tốc độ ngày càng đƣợc cải tiến,
nhất là sản phẩm số hóa.
- Khách hàng có thể tham gia trực tuyến vào các phiên đấu giá, mua/bán, sƣu tầm
các món hàng quan tâm tại mọi nơi trên thế giới.
- Thông qua TMĐT khách hàng trao đổi kinh nghiệm mua bán, giao dịch trên
mạng, trong việc sử dụng những sản phẩm.
- Trên đƣờng đua dành lấy sự thỏa mãn của khách hàng, khi đó khách hàng sẽ có
nhiều cơ hội mua đƣợc hàng hóa chất lƣợng, giá rẻ và chính sách khuyến mãi hấp dẫn.
1.1.3. Hạn chế của Thương mại điện tử
1.1.3.1 Hạn chế về kỹ thuật
- Chƣa có tiêu chuẩn về chất lƣợng, an toàn và độ tin cậy.
- Tốc độ internet vẫn chƣa đáp ứng đƣợc, chi phí cao.
- Các công cụ xây dựng phần mềm vẫn đang trong giai đoạn phát triển.
- Khó khăn trong việc kết hợp phần mềm ứng dụng, phần mềm TMĐT và
CSDL.
- Cần có máy chủ TMĐT đặc biệt (công suất, an toàn) đòi hỏi them chi phí đầu
Nguyễn Thị Thúy – CCTM06D
Trang 3
tƣ.
Xây Dựng Chức Năng Cung Cấp Giao Diện Website Trực Tuyến Tại PhanGiaHuy.Com
1.1.3.2 Hạn chế về thương mại
- An ninh và riêng tƣ là 2 vấn đề cản trở với ngƣời tham gia TMĐT
- Khách hàng thiếu lòng tin vào ngƣời bán.
- Luật, chính sách, thuế vẫn chƣa đƣợc làm rõ để TMĐT phát triển.
- Cần thời gian để thay đổi thói quen tiêu dung từ thực đến ảo.
- Số lƣợng ngƣời tham gia chƣa đủ lớn để đạt lợi thế về quy mô.
- Gian lận ngày càng tang do đặc thù của TMĐT
- Thu hút vốn đầu tƣ khó.
- Sự tin cậy đối với môi trƣờng kinh doanh không tiếp xúc trực tiếp,không chứng
nhận giấy tờ cần có thời gian.
1.2. Tổng quan về hệ quản trị CSDL SQL SERVER 2008 và ASP.NET
1.2.1. Visual studio.Net 2010
- Microsoft Visual Studio.Net 2010 là môi trƣờng phát triển tích hợp (Integrated
Development Environment, viết tắt là IDE) đƣợc phát triển từ Microsoft. Đây là một
loại phần mềm máy tính đƣợc sử dụng trong việc phát triển phần mềm. Các môi
trƣờng phát triển tích hợp bao gồm:
- Một trình soạn thảo mã (source code editor): dùng để viết mã.
- Trình biên dịch (compiler) và/hoặc trình thông dịch (interpreter).
- Công cụ xây dựng tự động: khi sử dụng sẽ biên dịch (hoặc thông dịch) mã
nguồn, thực hiện liên kết (linking), và có thể chạy chƣơng trình một cách tự động.
- Trình gỡ lỗi (debugger): hỗ trợ dò tìm lỗi.
- Ngoài ra, còn có thể bao gồm hệ thống quản lí phiên bản và các công cụ nhằm
đơn giản hóa công việc xây dựng giao diện ngƣời dùng đồ họa (GUI).
- Nhiều môi trƣờng phát triển hợp nhất hiện đại còn tích hợp trình duyệt lớp
(class browser), trình quản lí đối tƣợng (object inspector), lƣợc đồ phân cấp lớp (class
hierarchy diagram),… để sử dụng trong việc phát triển phần mềm theo hƣớng đối
tƣợng.
- Nhƣ vậy, Microsoft Visual Studio 2010 đƣợc dùng để phát triển console (thiết
bị đầu cuối – bàn giao tiếp ngƣời máy) và GUI (giao diện ngƣời dùng đồ họa) cùng
với các trình ứng dụng nhƣ Windows Forms, các web sites, cũng nhƣ ứng dụng, dịch
vụ wed (web applications, and web services). Chúng đƣợc phát triển dựa trên một mã
Nguyễn Thị Thúy – CCTM06D
Trang 4
ngôn ngữ gốc (native code ) cũng nhƣ mã đƣợc quản lý (managed code) cho các nền
Xây Dựng Chức Năng Cung Cấp Giao Diện Website Trực Tuyến Tại PhanGiaHuy.Com
tảng đƣợc đƣợc hỗ trợ Microsoft Windows, Windows Mobile, .NET Framework,
.NET Compact Framework và Microsoft Silverlight.
- Visual Studio hỗ trợ rất nhiều ngôn ngữ lập trình, có thể kể tên nhƣ sau: C/C++
( Visual C++), VB.NET (Visual Basic .NET), và C# (Visual C#)… cũng nhƣ hỗ trợ
các ngôn ngữ khác nhƣ F#, Python, và Ruby; ngoài ra còn hỗ trợ cả XML/XSLT,
HTML/XHTML, JavaScript và CSS…
1.2.2. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL Server 2008
Microsoft SQL Server là một hệ quản trị cơ sở dữ liệu (HQTCSDL) quan hệ
(Relational Database Management System – RDBMS) hoạt động theo mô hình khách
chủ cho phép đồng thời nhiều ngƣời dung cùng truy xuất dữ liệu, quản lý việc truy
nhập hợp lệ và các quyền từng ngƣời dung trên mạng.
SQL Server 2008 là HQTCSDL đƣợc dung phổ biến trên thế giới nói chung và ở
Việt Nam nói riêng. SQL Server 2008 nâng cao hiệu năng, độ tin cậy, khả năn lập
trình đơn giản và dễ sử dụng hơn so với các phiên bản trƣớc đó. SQL Server 2008 tập
trung vào khả năng xử lý giao dịch trực tuyến trên di động, ứng dụng vào Thƣơng mại
điện tử và kho dữ liệu ( Data warehousing).
Ngôn ngữ truy vấn của Microsoft SQL Server là Transact–SQL(T–SQL). T-SQL
là ngôn ngữ SQL mở rộng dựa trên tiêu chuẩn của ISO (International Organization for
Standardization) và ANSI (American National Standards Institute) đƣợc sử dụng trong
SQL Server.
Ngôn ngữ T-SQL trong SQL Server 2008 mở rộng dựa trên chuẩn ANSI SQL-99
trong khi SQL 2000 mở rộng dựa trên chuẩn ANSI -92.
SQL Server 2008 cách cung cấp thêm nhiều tiện ích thông dụng, kiểu dữ liệu,
hàm, mệnh đề và đối tƣợng mới,…giúp nhà phát triển phần mềm lƣu trữ, tính toán,
thống kê, tìm kiếm và lập báo cáo cho mọi ứng dụng quản lý.
1.2.3. Tổng quan ASP.NET
Trong nhiều năm qua, ASP đã đƣợc cho rằng đó thực sự là một lựa chọn hàng
đầu cho web developers trong việc xây dựng những web sites trên nền máy chủ web
Windows bởi nó vừa linh hoạt mà lại đầy sức mạnh. Đầu năm 2002, Microsoft đã cho
ra đời một công nghệ mới đó chính là ASP.NET. Đây thực sự là một bƣớc nhảy vƣợt
bậc của ASP cả về phƣơng diện tinh tế lẫn hiệu quả cho các developers. Nó tiếp tục
Nguyễn Thị Thúy – CCTM06D
Trang 5
cung cấp khả năng linh động về mặt hỗ trợ ngôn ngữ, nhƣng hơn hẳn về mặt lĩnh vực
Xây Dựng Chức Năng Cung Cấp Giao Diện Website Trực Tuyến Tại PhanGiaHuy.Com
ngôn ngữ script vốn đã trở nên hoàn thiện và trở thành ngôn ngữ cơ bản của các
developers. Việc phát triển trong ASP.NET không chỉ yêu cầu hiểu biết về HTML và
thiết kế web mà còn khả năng nắm bắt những khái niệm của lập trình và phát triển
hƣớng đối tƣợng.
ASP.NET là một kỹ thuật phía server (server-side) dành cho việc thiết kế các ứng
dụng web trên môi trƣờng .NET.
ASP.NET là một kỹ thuật server-side. Hầu hết những web designers bắt đầu sự
nghiệp của họ bằng việc học các kỷ thuật client-side nhƣ HTML, JavaScript và
Cascading Style Sheets (CSS). Khi một trình duyệt web yêu cầu một trang web đƣợc
tạo ra bởi các kỷ thuật client-side, web server đơn giản lấy các files mà đƣợc yêu cầu
và gửi chúng xuống. Phía client chịu trách nhiệm hoàn toàn trong việc đọc các định
dạng trong các files này và biên dịch chúng và xuất ra màn hình.
Với kỹ thuật server-side nhƣ ASP.NET thì hoàn toàn khác, thay vì việc biên dịch
từ phía client, các đoạn mã server-side sẽ đƣợc biên dịch bởi web server. Trong trƣờng
hợp này, các đoạn mã sẽ đƣợc đọc bởi server và dùng để phát sinh ra HTML,
JavaScript và CSS để gửi cho trình duyệt. Chính vì việc xử lý mã xảy ra trên server
nên nó đƣợc gọi là kỹ thuật server-side.
ASP là một kỹ thuật dành cho việc phát triển các ứng dụng web. Một ứng dụng
web đơn giản chỉ các trang web động. Các ứng dụng thƣờng đƣợc lƣu trữ thông tin
trong database và cho phép khách truy cập có thể truy xuất và thay đổi thông tin.
Nhiều kỹ thuật và ngôn ngữ lập trình khác cũng đã đƣợc phát triển để tạo ra các ứng
dụng web nhƣ PHP, JSP, Ruby on Rails, CGI và ColdFusion. Tuy nhiên thay vì trói
buộc bạn vào một ngôn ngữ và một công nghệ nhất định, ASP.NET cho phép bạn viết
ứng dụng web bằng các loại ngôn ngữ lập trình quen thuộc khác nhau.
ASP.NET sử dụng .NET Framework, .NET Framework là sự tổng hợp tất các các
kỹ thuật cần thiết cho việc xây dựng một ứng dụng nền desktop, ứng dụng web, web
services…. thành một gói duy nhất nhằm tạo ra cho chúng khả năng giao tiếp với hơn
40 ngôn ngữ lập trình.
Thậm chí với những sự lý giải kỹ càng nhƣ vậy, bạn vẫn ngạc nhiên tự hỏi điều
gì làm nên một ASP.NET tốt nhƣ vậy. Sự thật là có rất nhiều kỹ thuật server-side với
điểm mạnh và điểm yếu riêng nhƣng ASP.NET có những tính năng gần nhƣ là duy
Nguyễn Thị Thúy – CCTM06D
Trang 6
nhất.
Xây Dựng Chức Năng Cung Cấp Giao Diện Website Trực Tuyến Tại PhanGiaHuy.Com
ASP. NET cho phép bạn sử dụng ngôn ngữ lập trình mà bạn ƣa thích hoặc gần
gủi với chúng. Hiện tại, thì .NET Framework hỗ trợ trên 40 ngôn ngữ lập trình khác
nhau mà đa phần đều có thể đƣợc sử dụng để xây dựng nên những web sites
ASP.NET. Chẳng hạn nhƣ C# (C sharp) và Visual Basic.
ASP. NET đã cả khả năng toàn quyền truy xuất tới các chức năng của .NET
Framework. Hỗ trợ XML, web services, giao tiếp với CSDL, email… và rất nhiều các
kỹ thuật khác đƣợc tích hợp vào .NET, giúp bạn tiết kiệm đƣợc công sức.
ASP. NET cho phép bạn phân chia các đoạn mã server-side và HTML. Khi bạn
phải làm việc với cả đội ngũ lập trình và thiết kế, sự tách biệt này cho phép các lập
trình viên chỉnh sửa server-side code mà không cần dính dáng gì tới đội ngũ thiết kế.
ASP. NET giúp cho việc tái sử dụng những yếu tố giao diện ngƣời dùng trong
nhiều web form vì nó cho phép chúng ta lƣu các thành phần này một cách độc lập.
Bạn có đƣợc một công cụ tuyệt vời hỗ trợ phát triển các ứng dụng ASP.NET
hoàn toàn miễn phí, đó là Visual Web Developer, một trình soạn thảo trực quan mạnh
mẽ có tính năng Code Autocompletion, Code Format, Database Integration
Functionality, Visual HTML editor, Debugging…
1.2.4. Lập trình website với ASP.NET
- ASP.NET là một nền tảng ứng dụng web (web application framework) mới
nhất đƣợc phát triển và cung cấp bởi Microsoft tên mở rộng là .aspx,cho phép những
ngƣời lập trình tạo ra những trang web động, những ứng dụng web và những dịch vụ
web. Lần đầu tiên đƣợc đƣa ra thị trƣờng vào tháng 2 năm 2002 cùng với phiên bản
1.0 của .NET framework, là công nghệ nối tiếp của Microsoft Active Server Pages
(ASP). ASP.NET đƣợc biên dịch dƣới dạng Common Language Runtime (CLR), cho
phép những ngƣời lập trình viết mã ASP.NET với bất kỳ ngôn ngữ nào đƣợc hỗ trợ
bởi .NET language.
- Trang ASP.NET đƣợc biên dịch trƣớc thay vì phải đọc và phiên dịch mỗi khi
trang web nhận đƣợc yêu cầu , khác với trang sử dụng ngôn ngữ khác mỗi lần triệu gọi
là mỗi lần trang web phải biên dịch lại tốn rất nhiều tài nguyên cho việc xử lý nhƣ
Nguyễn Thị Thúy – CCTM06D
Trang 7
thế,vấn đề này làm chậm tiến trình xử lý của hệ thống.
Xây Dựng Chức Năng Cung Cấp Giao Diện Website Trực Tuyến Tại PhanGiaHuy.Com
1.2.5. Lập trình CSDL với ADO.NET
Hình 1.1 Kiến trúc ADO.NET
Kiến trúc ADO.NET có thể chia làm hai phần chính:
- Managed Provider Component : bao gồm các đối tƣợng nhƣ DataAdapter,
DataReader, … giữ nhiệm vụ làm việc trực tiếp với dữ liệu nhƣ database, file, …
- Content Component : bao gồm các đối tƣợng nhƣ DataSet, DataTable, … đại
diện cho dữ liệu thực sự cần làm việc. DataReader là đối tƣợng giúp truy cập dữ liệu
nhanh chóng nhƣng forward-only và read-only.
- DataSet có thể coi là một bản sao gọn nhẹ của CSDl trong bộ nhớ với nhiều
bảng và các mối quan hệ.
DataAdapter là đối tƣợng kết nối giữa DataSet và CSDL, nó bao gồm hai đối
tƣợng Connection và Command để cung cấp dữ liệu cho DataSet cũng nhƣ cập nhật dữ
liệu từ DataSet xuống CSDL.
ADO.NET sử dụng dữ liệu ở dạng disconnected data :
- Client tạo kết nối đến Server để lấy dữ liệu.
- Server gởi dữ liệu về cho Client.
- Client ngắt kết nối với Server.
- Khi cần cập nhật dữ liệu, kết nối giữa Client và Server đƣợc phục hồi.
Với cơ chế disconnected data, thời gian kết nối giữa Client và Server không còn
lâu dài nhƣ trƣớc, Server có khả năng phục vụ nhiều Client hơn hẳn so với cơ chế của
ADO trƣớc đây.
Chức năng của ADO.NET:
- Đó là ActiveX Data Object, là công nghệ truy cập cơ sở dữ liệu của Microsoft.
Nguyễn Thị Thúy – CCTM06D
Trang 8
Công nghệ này cung cấp cho bạn một giao diện thống nhất dùng để truy cập tất cả loại
Xây Dựng Chức Năng Cung Cấp Giao Diện Website Trực Tuyến Tại PhanGiaHuy.Com
dữ liệu cho dù nó xuất hiện ở đâu trên ổ đĩa của bạn. Ngoài ra, chúng cung cấp mức độ
linh hoạt lớn nhất của bất kỳ công nghệ truy cập dữ liệu của Microsoft.
1.2.6. Một số công cụ hỗ trợ thiết kế giao diện
Adobe.Dreamweaver.CS3
- Dreamweaver là một chƣơng trình Visual Editor chuyên nghiệp để tạo và quản
lý các trang web. Dreamweaver cung cấp các công cụ phác thảo trang web cao cấp, hỗ
trợ các tính năng DHTML (Dynamic HTML) mà không cần viết các dòng lệnh giúp
các bạn không biết lập trình web cũng có thể thiết kế đƣợc các trang web động một
cách dễ dàng, trực quan.Với Dreamweaver bạn có thể dễ dàng nhúng các sản phẩm
của các chƣơng trình thiết kế web khác nhƣ Flash, Fireworks, Shockwave, Generator,
Authorwave vv...
Adobe Photoshop CS5
- Adobe Photoshop là phần mềm đồ họa chuyên dụng để dựng giao diện cho
trang web là kỹ thuật không thể thiếu của bất cứ web designer nào. Chức năng tích hợp
trong Photoshop giúp ngƣời dùng có đƣợc một giao diện đẹp và ấn tƣợng.
- Ngoài khả năng chính là chỉnh sửa ảnh cho các ấn phẩm, Photoshop còn đƣợc
sử dụng trong các hoạt động nhƣ thiết kế trang web, vẽ các loại tranh (matte painting
và nhiều thể loại khác), vẽ texture cho các chƣơng trình 3D... gần nhƣ là mọi hoạt
động liên quan đến ảnh bitmap.
- Adobe Photoshop có khả năng tƣơng thích với hầu hết các chƣơng trình đồ họa
khác của Adobe nhƣ Adobe Illustrator, Adobe Premiere, After After Effects và Adobe
Encore.
Aleo Flash Intro And Banner Maker
- Aleo Flash Intro Banner Maker là một công cụ tạo banner flash rất chuyên
nghiệp, dễ dàng, hiểu quả, trực quan, nhanh và mạnh mẽ. Điểm đặc biệt là phần mềm
còn hỗ trợ gõ tiếng việt dễ dàng và có rất nhiều hiệu ứng.
- Một số công cụ cung cấp của Aleo Flash Intro and Banner Maker :
Background color: Để chế độ Transparent, Solid corlor hoặc Gradient color tùy
thuộc vào sở thích của bạn.
Background image and Flashmovie: PFIABM cho phép dùng ảnh cá nhân để
làm background, đồng thời cho chèn đoạn Flash có sẵn. Bạn hãy điều chỉnh thông số
Nguyễn Thị Thúy – CCTM06D
Trang 9
sao cho những hình ảnh/movie trông hợp lí nhất có thể.
Xây Dựng Chức Năng Cung Cấp Giao Diện Website Trực Tuyến Tại PhanGiaHuy.Com
Background Effect + Text Effect:
Không cần nói thì ai cũng biết đây là Tab cung cấp các hiệu ứng dành cho
background và text. Bạn có thể tùy chỉnh font , cỡ chữ, độ rộng cũng nhƣ chiều cao,
trong suốt, độ xoay, viền... của text. Ở đây bạn thoải mái chọn lựa cho mình một hiệu
ứng làm bạn vừa ý nhất, sao cho quyến hút ngƣời xem.
Weblink: khi đã tạo đƣợc một đoạn Flash hoàn chỉnh, Aleo Flash Intro and
Banner Maker cho phép bạn chèn link website. Bất kể ai khi đanh xem mà lỡ kích đúp
thì trang web theo đƣờng dẫn bạn trỏ sẽ đƣợc hiển thị tại trình duyệt. Chính vì thế mà
đây là công cụ mang lại cho các webmaster một số lợi ích nhất định.
AmazingSlider
- Hỗ trợ nhiều định dạng ảnh, video và audio
Amazing Slideshow Maker hỗ trợ nhập nhiều định dạng video và âm thanh phổ
biến cũng nhƣ ảnh cho trình chiếu để chỉnh sửa thêm. Ngoài ra, bạn có thể xuất trình
chiếu dƣới dạng Flash, HTML5, EXE, Screensaver hay bất kỳ tập tin video nào khác.
Định dạng đầu vào
Audio: Hỗ trợ định dạng âm thanh WAV, MP3, WMA để làm nhạc nền
Video: FLV, MP4, MPG, AVI, WMV, MOV, MKV, vv
Ảnh: BMP, DIB, JPG, JPEG, JPE, JFIF, TIF, TIFF, PNG, GIF
Định dạng đầu ra
Bao gồm: MP4, AVI, WMV, MKV, FLV, MOV, MPG, vv.
Tạo trình chiếu ấn tƣợng và lƣu giữ kỷ niệm
Amazing Slideshow Maker là một trong những phần mềm tạo trình chiếu video
và ảnh ấn tƣợng nhất dành cho bạn. Hình ảnh và video đƣợc thu bằng máy quay sẽ mô
tả lại câu chuyện của bạn, sau đó hãy chia sẻ chúng với bạn bè của mình. Phần mềm
này rất hữu ích trong việc tạo ra trình chiếu từ nhiều định dạng hình ảnh khác nhau
nhƣ: JPEG, PNG, BMP và GIF.
1.3 Tổng quan về thanh toán điện tử
1.3.1. Tổng quan về Ngân Lượng
Nganluong.vn là Ví điện tử và Cổng Thanh toán Trực tuyến (TTTT) chuyên
dùng cho TMĐT (TMĐT) tiên phong và hàng đầu tại Việt Nam, cả về sản phẩm dịch
vụ, độ phủ thị trƣờng và lƣu lƣợng thanh toán. Phát huy kinh nghiệm về TMĐT từ liên
Nguyễn Thị Thúy – CCTM06D
Trang 10
doanh Chợ Điện Tử-eBay, nó cho phép các cá nhân và doanh nghiệp gửi và nhận tiền
Xây Dựng Chức Năng Cung Cấp Giao Diện Website Trực Tuyến Tại PhanGiaHuy.Com
thanh toán trên Internet Ngay tức thì một cách An toàn , tiện lợi, phổ biến và đƣợc
bảo vệ!
Nganluong.vn hoạt động theo mô hình ví điện tử, theo đó ngƣời dùng đăng ký tài
khoản loại cá nhân hoặc doanh nghiệp với 3 chức năng chính là: Nạp tiền, Rút tiền và
Thanh toán; tất cả đều hoàn toàn trực tuyến thông qua thẻ nội địa hoặc quốc tế, tài
khoản ngân hàng hoặc các hình thức tiện dụng khác. Nguồn vốn đầu tƣ từ các tập đoàn
hàng đầu thế giới nhƣ IDG (Mỹ), SoftBank (Nhật) và eBay (Mỹ) giúp Nganluong.vn
có khả năng đảm bảo tài chính cho toàn bộ các giao dịch TTTT tại Việt Nam.
Hình 1.2 : Mô hình hoạt động TTTT của nganluong.vn
Ví điện tử và cổng thanh toán hoạt động nhƣ một Ngân hàng điện tử trên
Internet nên chịu sự điều chỉnh của "Luật ngân hàng và các tổ chức tín dụng" để ngăn
ngừa các doanh nghiệp huy động vốn bất hợp pháp thông qua việc giữ khoản tiền
thanh toán giữa ngƣời mua và ngƣời bán rồi mất khả năng thanh khoản gây thiệt hại
cho xã hội. Giấy phép số 2608/QĐ-NHNN của Ngân hàng Nhà nƣớc giúp đảm bảo uy
tín pháp lý cho khách hàng của Nganluong.vn
Tôn chỉ hàng đầu của Nganluong.vn là Bảo vệ an toàn cho khách hàng khỏi các
rủi ro và nguy cơ lừa đảo trên Internet. Vì vậy Thanh toán tạm giữ là phƣơng thức
chủ đạo, theo đó các khoản thanh toán bị treo khỏi tài khoản ngƣời mua, ngƣời bán chỉ
nhận tiền khi ngƣời mua đã nhận hàng và phê chuẩn giao dịch hoặc sau tối đa 7 ngày.
Tuy nhiên ngƣời mua cũng có thể tự nguyện Thanh toán ngay cho những ngƣời bán
có chứng chỉ Người bán đảm bảo và đƣợc Nganluong.vn đứng ra bồi thƣờng trong
trƣờng hợp bị lừa đảo gây thiệt hại tài chính. Bên cạnh đó, Quy định về Thủ tục tiếp
nhận, Trình tự xử lý khiếu nại và Bảo hiểm giao dịch đƣợc xây dựng chặt chẽ cùng các
công nghệ giám sát tự động giúp đảm bảo công bằng cho cả ngƣời mua và ngƣời bán
Nguyễn Thị Thúy – CCTM06D
Trang 11
trong trƣờng hợp phát sinh tranh chấp.
Xây Dựng Chức Năng Cung Cấp Giao Diện Website Trực Tuyến Tại PhanGiaHuy.Com
Hình 1.3 : Quy trình giao dịch “thanh toán tạm giữ” của Nganluong.vn
Tôn chỉ hoạt động tiếp theo của Nganluong.vn là thuận lợi hóa việc nhận tiền
thanh toán và quay vòng vốn cho cộng đồng thƣơng nhân bán hàng trực tuyến tại Việt
Nam. Khác với trƣớc đây khi TTTT là cụm từ “xa xỉ” vốn chỉ khả thi với các doanh
nghiệp lớn (nhƣ Vietnam Airlines, JetStar Pacific...) thì nay từ cá nhân cho đến doanh
nghiệp vừa và nhỏ hoặc các sàn giao dịch TMĐT đều có thể dễ dàng tích hợp chức
năng TTTT vào Forum, Blog, Rao vặt hay Website bán hàng chỉ sau 5 phút đến 4 giờ
làm việc, hoàn toàn miễn phí.
Để làm đƣợc điều này, Nganluong.vn đã xây dựng hệ thống liên thông trực tiếp
với hầu hết các ngân hàng và tổ chức tài chính bao gồm Vietcombank, Techcombank,
Vietinbank, Đông Á, VIB, SHB, Visa/Master, VinaPhone, MobiFone… nhanh chóng
trở thành công cụ TTTT phổ biến nhất đƣợc chấp nhận tại hàng nghìn website trong đó
có các thƣơng hiệu hàng đầu nhƣ ChợĐiệnTử.vn, Nguyễn Kim, VietTel, VTC, FPT…
Đặc biệt đây còn là công cụ thanh toán duy nhất để nhập hàng xuyên biên giới từ 40
Nguyễn Thị Thúy – CCTM06D
Trang 12
quốc gia về Việt Nam thông qua eBay.vn.
Xây Dựng Chức Năng Cung Cấp Giao Diện Website Trực Tuyến Tại PhanGiaHuy.Com
Hình 1.4: Mô hình cổng thanh toán trung gian của Nganluong.vn
Với hàng triệu ngƣời dùng, hàng trăm nghìn tài khoản ví và lƣu lƣợng thanh toán
ƣớc tính chiếm hơn 50% thị phần, Nganluong.vn liên tục đƣợc cộng đồng bình chọn là
“Ví điện tử và Cổng thanh toán trực tuyến ƣa chuộng nhất" các năm 2009 và năm
2010 đƣợc Hiệp hội doanh nghiệp phần mềm Việt Nam và Bộ thông tin truyền thông
trao tặng danh hiệu Sao Khuê duy nhất cho “Ví điện tử xuất sắc Nhất".
Ngày 16/6/2011 Nganluong.vn liên doanh với PayPal cung cấp một “Giải pháp
TTTT tổng thể và toàn diện”, theo đó các website TMĐT tại Việt Nam không những
nhận TTTT khi bán hàng tại thị trƣờng nội địa thông qua Nganluong.vn mà còn có thể
chấp nhận thanh toán khi bán hàng ra thế giới tới 250 triệu ngƣời mua tại 190 quốc gia
thông qua PayPal, thƣơng hiệu lớn và đƣợc tin cậy nhất toàn cầu trong lĩnh vực TTTT.
Đây là một đóng góp quan trọng nữa của Nganluong.vn trong việc đƣa ngành công
nghiệp Internet và TMĐT tại Việt Nam hội nhập và theo kịp với thế giới.
1.3.2. Tổng quan về Bảo Kim
Cổng thanh toán trực tuyến baokim.vn, thành lập vào tháng 7/2010, trực thuộc
Công ty Cổ phần TMĐT Bảo Kim, đƣợc xây dựng theo mô hình hệ thống Paypal,
Moneybookers… hỗ trợ Mobile Payment phục vụ thanh toán trực tuyến. Baokim.vn
đóng vái trò trung gian thanh toán, cung cấp các dịch vụ: Thanh toán trực tuyến,
Chuyển tiền trực tuyến và là cổng thanh toán đầu tiên tại Việt Nam phân phối mã Thẻ
Nguyễn Thị Thúy – CCTM06D
Trang 13
thanh toán trả trƣớc RÊV Visa.
Xây Dựng Chức Năng Cung Cấp Giao Diện Website Trực Tuyến Tại PhanGiaHuy.Com
Hình 1.5: Mô hình Baokim.vn
Thông qua baokim.vn, ngƣời mua không cần phải dùng nhiều thẻ ATM của các
ngân hàng khác nhau mà vẫn có thể thanh toán đƣợc bất kỳ hóa đơn mua sắm nào.
Ngƣợc lại, các website bán hàng cũng chỉ cần một kết nối với baokim.vn là có thể bán
hàng cho mọi đối tƣợng khách hàng một cách đơn giản nhất. Hiện tại, baokim.vn đang
hợp tác với hơn 20 ngân hàng trong nƣớc và các hệ thống thẻ tín dụng quốc tế nhƣ
VISA, Master, American Express...
Điểm ƣu việt của baokim.vn là ngƣời tiêu dùng có thể hoàn toàn yên tâm khi sử
dụng chế độ “Thanh toán an toàn” của baokim.vn. Với chế độ “Thanh toán an toàn”,
nếu giao dịch gặp rủi ro hoặc xảy ra mâu thuẫn giữa ngƣời bán và ngƣời mua, thì
ngƣời mua đƣợc baokim.vn hỗ trợ khiếu nại và đƣợc hoàn lại 100% số tiền trong giao
Nguyễn Thị Thúy – CCTM06D
Trang 14
dịch.
Xây Dựng Chức Năng Cung Cấp Giao Diện Website Trực Tuyến Tại PhanGiaHuy.Com
Hình 1.6: Quy trình thanh toán của Cổng Thanh toán Bảo Kim
Với đối tƣợng doanh nghiệp baokim.vn cung cấp các dịch vụ thanh toán tích hợp
cho các hệ thống online nhƣ: Website TMĐT, Hệ thống rao vặt, Blog, Forum … dựa
trên các API đƣợc xây dựng sẵn, hỗ trợ tích hợp một cách đơn giản và nhanh chóng.
Với đối tác, baokim.vn đáp ứng việc tích hợp với các hệ thống khác: SMS Gateway,
Banking Services … nhanh chóng, thuận tiện.
Với phƣơng châm hoạt động: “Khách hàng là ông chủ duy nhất của công ty”,
baokim.vn ngày ngày cải tiến chất lƣợng dịch vụ, mong muốn mang lại sự thỏa mãn,
niềm tin tƣởng cao nhất cho quý khách hàng. Sự hài lòng của quý khách hàng chính là
niềm vui cũng nhƣ động lực để baokim.vn ngày càng hoàn thiện.
Baokim.vn đang chứng tỏ là một thƣơng hiệu mạnh và uy tín trong lĩnh vực thanh toán
trực tuyến, đóng góp một phần không nhỏ cho sự phát triển của nền thƣơng mại điện
Nguyễn Thị Thúy – CCTM06D
Trang 15
tử Việt Nam.
Xây Dựng Chức Năng Cung Cấp Giao Diện Website Trực Tuyến Tại PhanGiaHuy.Com
CHƢƠNG II: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG
2.1. Xác định yêu cầu hệ thống
2.1.1. Yêu cầu hệ thống
- Phần mềm có thể hoạt động trên môi trƣờng LAN, WAN, hoặc có thể sử dụng
cho máy đơn lẻ.
- Hệ điều hành cho máy chủ: Microsoft Windows Server 2003 hoặc phiên bản
cao hơn
- Hệ điều hành cho máy trạm: Microsoft Windows XP, Windows Vista hoặc
phiên bản cao hơn
- Hệ quản trị cơ sở dữ liệu: Microsoft SQL Server 2008 hoặc phiên bản cao hơn
- Hệ thống font chữ tiếng việt Unicode – TCVN 6909:2001x
2.1.2. Yêu cầu chức năng
- Website hỗ trợ khách hàng trong việc tìm kiếm, tra cứu theo nhiều tiêu chí nhƣ:
Tìm kiếm theo tên, theo thông tin, theo giá hay theo danh mục sản phẩm, mô tả của
sản phẩm (SP)… lựa chọn sản phẩm, chọn hình thức thanh toán, đăng ký thành viên và
đăng nhập một cách nhanh chóng, dễ dàng.
- Website có khả năng lƣu trữ, quản lý những thông tin về khách hàng, về đơn
đặt hàng, những khách hàng tiềm năng qua Email và tiếp nhận những thắc mắc của
khách hàng hỗ trợ cho việc đánh giá nhu cầu và tâm lý khách hàng.
- Website có khả năng hỗ trợ nhà quản trị trong việc cập nhật thông tin sản phẩm,
danh mục sản phẩm (DMSP), cập nhật thông tin về đơn đặt hàng,cập nhật tin tức.
- Website có khả năng tổng hợp, thống kê, báo cáo giúp nhà quản trị biết đƣợc số
lƣợng tồn kho, số lƣợng sản phẩm bán ra, quản lý đƣợc đơn đặt hàng, tình trạng đơn
hàng (đã giao hàng hay chƣa giao hàng), thông tin về khách hàng.
2.1.2.1. Đối với khách hàng
- Hiển thị thông tin giới thiệu, dịch vụ, khách hàng
- Gửi thông tin liên hệ.
- Hiển thị tất cả sản phẩm.
- Hiển thị sản phẩm theo danh mục.
- Hiển thị sản phẩm mới nhất.
- Hiển thị sản phẩm mua nhiều nhất.
Nguyễn Thị Thúy – CCTM06D
Trang 16
- Hiển thị sản phẩm nổi bật.
Xây Dựng Chức Năng Cung Cấp Giao Diện Website Trực Tuyến Tại PhanGiaHuy.Com
- Hiển thị tin tức.
- Hiển thị tin tức mới nhất.
- Hiển thị tin tức cũ nhất.
- Đăng ký thành viên.
- Đăng nhập khách hàng.
- Tạo và gửi đơn đặt hàng (thành viên).
- Tạo, sửa, xóa giỏ hàng (thành viên)
- Hiển thị tình trạng đơn hàng (thành viên).
- Tìm kiếm sản phẩm.
- Hiển thị số lƣợng truy cập.
2.1.2.2. Đối với nhà quản trị
- Đăng nhập quản trị.
- Hiển thị tất cả sản phẩm, tin tức.
- Thêm, sửa, xóa sản phẩm, tin tức.
- Thống kê đơn hàng.
- Chi tiết đơn hàng
- Xử lý đơn hàng.
- Thêm danh mục sản phẩm.
- Hiển thị thông tin ngƣời dùng.
2.2. Phân tích yêu cầu
2.2.1.Đối với quản trị viên
- Chức năng đăng nhập quản trị
Bảng 2.1: Chức năng đăng nhập quản trị.
Dùng cho quản trị viên đăng nhập khi có tài khoản. Mô tả
Thông tin đăng nhập Đầu vào
+ Tên đăng nhập
+ Mật khẩu
Quá trình xử lý Kết nối cơ sở dữ liệu so sánh thông tin đăng nhập có
đúng không?
Tạo phiên truy cập cho ngƣời dùng đăng nhập.
Nguyễn Thị Thúy – CCTM06D
Trang 17
Thông báo kết quả đăng nhập. Đầu ra
Xây Dựng Chức Năng Cung Cấp Giao Diện Website Trực Tuyến Tại PhanGiaHuy.Com
- Chức năng quản lý sản phẩm ( thêm, xóa, sửa)
Thêm mới sản phẩm
Bảng 2.2: Chức năng thêm sản phẩm
Mô tả Thêm mới một sản phẩm.
Đầu vào + Tên sản phẩm
+ Thuộc danh mục sản phẩm
+ Giá
+ Mô tả sản phẩm
+ Hình sản phẩm
Quá trình xử lý Kiểm tra dữ liệu form có đúng không?
Đầu ra Hiện thị thông tin về sản phẩm.
Thêm mới danh mục sản phẩm
Bảng 2.3: Chức năng thêm danh sản phẩm
Thêm mới một danh mục sản phẩm. Mô tả
Tên danh mục sản phẩm Đầu vào
Quá trình xử lý Kiểm tra dữ liệu form có đúng không?
Hiện thị thông tin về danh mục sản phẩm. Đầu ra
Sửa thông tin sản phẩm
Bảng 2.4: Chức năng sửa thông tin sản phẩm
Dùng để thay đổi thông tin một sản phẩm. Mô tả
Chọn sản phẩm cần thay đổi. Đầu vào
Quá trình xử lý Kiểm tra dữ liệu form có đúng không, kết nối đến
CSDL để cập nhật thông tin.
Đầu ra Hiện thị thông tin mới về sản phẩm.
Xóa loại sản phẩm
Bảng 2.5: Chức năng xóa sản phẩm
Mô tả Dùng để xóa thông tin một sản phẩm
Đầu vào Chọn sản phẩm cần xóa.
Quá trình xử lý Kết nối đến CSDL cho phép xóa dữ liệu
Nguyễn Thị Thúy – CCTM06D
Trang 18
Đầu ra Hiện thị thông báo.
Xây Dựng Chức Năng Cung Cấp Giao Diện Website Trực Tuyến Tại PhanGiaHuy.Com
- Chức năng quản lý tin tức(Thêm, sửa)
Thêm mới
Bảng 2.6: Chức năng thêm tin tức
Thêm mới một tin tức. Mô tả
+ Tiêu đề Đầu vào
+ Tóm tắt
+ Nội dung
+ Hình ảnh
+ Ngày đăng
Quá trình xử lý Kiểm tra dữ liệu form có đúng không?
Hiện thị thông tin về tin tức. Đầu ra
Sửa/xóa thông tin tin tức
Bảng 2.7: Chức năng sửa/xóa thông tin tin tức
Dùng để thay đổi thông tin một tin tức. Mô tả
Chọn tin tức cần sửa/xóa. Đầu vào
Quá trình xử lý Kiểm tra dữ liệu form có đúng không, kết nối đến
CSDL để cập nhật thông tin.
Hiện thị thông tin mới về tin tức. Đầu ra
- Chức năng quản lý đơn hàng
Bảng 2.8 Chức năng quản lý đơn hàng
Mô tả Liệt kê danh sách các đơn đặt hàng của khách hàng
đã đặt.
Đầu vào Thông tin đơn hàng, đơn hàng sau khi xử lý xong.
Quá trình xử lý Kết nối đến CSDL.
Đầu ra Hiện thị thông tin về đơn hang đã đƣợc xữ lý và đơn
Nguyễn Thị Thúy – CCTM06D
Trang 19
hàng mới.
Xây Dựng Chức Năng Cung Cấp Giao Diện Website Trực Tuyến Tại PhanGiaHuy.Com
- Chức năng quản lý người dùng
Bảng 2.9: Chức năng quản lý người dùng
Mô tả Liệt kê danh sách tất cả khách hàng
Đầu vào Thông tin tài khoản khách hàng
Quá trình xử lý Kết nối đến CSDL.
Đầu ra Hiện thị tất cả khách hàng
2.2.2. Đối với khách hàng
- Chức năng tìm kiếm thông tin sản phẩm
Bảng 2.10: Chức năng tìm kiếm thông tin sản phẩm
Mô tả Chức năng tìm kiếm sản phẩm theo từ khóa đƣợc
nhập vào hoặc chọn theo danh muc, chọn theo giá.
Đầu vào Tên sản phẩm, danh mục sản phẩm, mức giá cần tìm
Quá trình xử lý Kiểm tra sự tƣơng thích của tên, thông tin mô tả
đƣợc nhập vào.
Kết nối đến cơ sở dữ liệu.
Tìm kiếm thông tin theo tên, danh mục sản phẩm,
giả cả
Đầu ra Hiển thị sản phẩm hoặc thông báo không tìm thấy.
- Chức năng đăng ký tài khoản
Bảng 2.11: Chức năng đăng kí tài khoản
Mô tả Cho phép đăng ký tài khoản
Đầu vào Khi đăng ký, khách hàng phải điền đầy đủ các thông
tin:
+ Họ và tên
+ Tên đăng nhập
+ Địa chỉ
+ Mã điện thoại
+ Mật khẩu
+ Nhập lại mật khẩu
Nguyễn Thị Thúy – CCTM06D
Trang 20
Xây Dựng Chức Năng Cung Cấp Giao Diện Website Trực Tuyến Tại PhanGiaHuy.Com
+ Số điện thoại
+ Số Fax
+ Mã bảo vệ
Quá trình xử lý Kiểm tra đúng tính hợp lệ của form.
Kết nối cơ sở dữ liệu, kiểm tra khách hàng vừa nhập
từ form đăng ký có hợp lệ trong cơ sở dữ liệu
(CSDL) không?
Lƣu thông tin khách hàng vào trong CSDL nếu đăng
ký thành công.
Đầu ra Thông báo về việc đăng ký đã thành công hay chƣa.
- Chức năng đăng nhập
Bảng 2.12: Chức năng đăng nhập
Mô tả Đăng nhập khi đã có tài khoản.
Đầu vào Thông tin đăng nhập
+ Tên đăng nhập
+ Mật khẩu
Quá trình xử lý Kết nối cơ sở dữ liệu so sánh thông tin đăng nhập có
đúng không?
Tạo phiên truy cập cho ngƣời dùng đăng nhập.
Đầu ra Thông báo kết quả đăng nhập.
- Chức năng hiển thị danh mục sản phẩm
Bảng 2.13: Chức năng hiển thị danh mục sản phẩm
Hiển thị sản phẩm theo từng danh mục sản phẩm. Mô tả
Đƣờng link danh mục sản phẩm. Đầu vào
Quá trình xử lý Lấy tất cả các sản phẩm có trong cơ sở dữ liệu theo
danh mục.
Nguyễn Thị Thúy – CCTM06D
Trang 21
Hiện thị danh sách sản phẩm. Đầu ra
Xây Dựng Chức Năng Cung Cấp Giao Diện Website Trực Tuyến Tại PhanGiaHuy.Com
- Chức năng chi tiết sản phẩm
Bảng 2.14: Chức năng chi tiết sản phẩm
Hiển thị chi tiết sản phẩm. Mô tả
Đầu vào Đƣờng link tên sản phẩm, click vào ảnh sản phẩm.
Quá trình xử lý Truy xuất vào cơ sở dữ liệu để lấy thông tin chi tiết sản
phẩm.
Đầu ra Hiện thị thông tin chi tiết sản phẩm.
- Chức năng thống kê truy cập
Bảng 2.15: Chức năng thống kê truy cập
Mô tả Hiển thị số ngƣời truy cập vào Website.
Đầu vào Ngƣời dùng truy cập vào Website.
Quá trình xử lý Đếm số lƣợt truy cập.
Đầu ra Hiển thị tổng số lƣợng truy cập Website.
- Giỏ hàng
Bảng 2.16: Chức năng giỏ hàng
Mô tả Mô phỏng giỏ hàng thực tế dùng để chứa các mặt hàng
mà khách hàng đã chọn.
Đầu vào Sau khi đã chọn sản phẩm vào giỏ hàng khách hàng có
thể đặt mua hàng.
Quá trình xử lý Kiểm tra sản phẩm có trong giỏ hàng.
Đầu ra Danh sách các sản phẩm khách hàng đã chọn và tổng
giá tiền của giỏ hàng.
- Tạo đơn hàng
Bảng 2.17: Chức năng đơn hàng
Mô tả Sau khi khách hàng chọn hàng vào giỏ hàng và quyết
định đặt mua hàng
Đầu vào Thông tin các sản phẩm khách hàng chọn trong giỏ
hàng nhƣ: Mã sản phẩm, số lƣợng, đơn giá, thành tiền.
Quá trình xử lý Kiểm tra đúng tính hợp lệ của đơn hàng.
Lƣu thông tin đơn hàng vào trong CSDL nếu tạo đơn
hàng thành công.
Đầu ra Thông báo khách hàng đã tạo đơn hàng thành công hay
Nguyễn Thị Thúy – CCTM06D
Trang 22
chƣa.
Xây Dựng Chức Năng Cung Cấp Giao Diện Website Trực Tuyến Tại PhanGiaHuy.Com
2.3. Phân tích thiết kế hệ thống
2.3.1. Mô hình hóa chức năng
2.3.1.1. Biểu đồ phân rã chức năng (BFD)
HỆ THỐNG WEBSITE
QUẢN LÝ NGƢỜI DÙNG
THỐNG KÊ
QUẢN LÝ BÁN HÀNG
QUẢN LÝ SẢN PHẨM
QUẢN LÝ TIN TỨC
Đăng Ký
Quản Lý DM Sản Phẩm
Quản Lý Tin Tức
Thống Kê Đơn Hàng
Tài Khoản
Tạo Đơn Hàng
Đăng Nhập
Quản Lý Sản Phẩm
Xử Lý Đơn Hàng
Thống Kê Doanh Thu
Tìm Kiếm
Thanh Toán
Đăng Xuất
Thống Kê Ngƣời Dùng
Nguyễn Thị Thúy – CCTM06D
23
Hình 2.1: Biểu đồ phân rã chức năng (BFD)
Xây Dựng Chức Năng Cung Cấp Giao Diện Website Trực Tuyến Tại PhanGiaHuy.Com
2.3.1.2. Biểu đồ dòng dữ liệu (DFD)
a. Biểu đồ luồng dữ liệu mức cảnh
KHÁCH HÀNG WEBSITE
1
QUẢN TRỊ WEBSITE
2 3
4
Hình 2.2: Biểu đồ luồng dữ liệu mức cảnh
Chú thích:
1, 3: Gửi yêu cầu
2, 4: Đáp ứng yêu cầu.
6
2
5
b. Biểu đồ luồng dữ liệu mức 0
NGƢỜI DÙNG
3
1. QUẢN LÝ NGƢỜI DÙNG
4
32
31
7
1
8
ĐƠN HÀNG
9
10
11
2 .QUẢN LÝ BÁN HÀNG
14
DANH MỤC SP
15
13
12
QUẢN LÝ WEBSITE
KHÁCH HÀNG
SẢN PHẨM
3. QUẢN LÝ SẢN PHẨM
16
17 18
19
30
20
21
22
24
TIN TỨC
25
4. QUẢN LÝ TIN TỨC
26
23
26
27
29
28
5. THỐNG KÊ
Nguyễn Thị Thúy – CCTM06D
24
Hình 2.3: Biểu đồ dữ liệu mức 0
Xây Dựng Chức Năng Cung Cấp Giao Diện Website Trực Tuyến Tại PhanGiaHuy.Com
Chú thích:
1) 5) : Yêu cầu đăng nhập, đăng ký
2) 8) 14) 17) 20) 22) 27): Đẩy thông tin vào CSDL
3) 9) 15) 18) 23) 28) 30) 31) 32) : Lấy thông tin từ CSDL
4) 6) 10) 12) 16) 18) 23) 24) 29): Đáp ứng yêu cầu
7) 11) 19): Yêu cầu tạo đơn hàng và xử lý đơn hàng
13) : Yêu cầu cập nhật danh mục sản phẩm, sản phẩm, tìm kiếm sản phẩm
23) : Yêu cầu cập nhật tin tức
26) : Yêu cầu thống kê sản phẩm, đơn hàng, ngƣời dùng
c. Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1
2
1
3
4
1.1 ĐĂNG KÝ TÀI KHOẢN
6
NGƢỜI DÙNG
7
KHÁCH HÀNG
QUẢN LÝ WEBSITE
5
8
1.2 ĐĂNG NHẬP
10
9
16
15
1.3 ĐĂNG XUẤT
Hình 2.4: Mức 1 Chức năng quản lý người dùng
Ghi chú:
1) :Yêu cầu đăng ký tài khoản 8): Yêu cầu quản trị
2) 6) : Đẩy thông tin vào CSDL 9): Xác nhận quản trị
3) 7) : Lấy thông tin từ CSDL 10): Xác nhận khách hàng
4) 16) : Đáp ứng yêu cầu 15) : Yêu cầu đăng xuất
Nguyễn Thị Thúy – CCTM06D
25
5) : Yêu cầu đăng nhập
Xây Dựng Chức Năng Cung Cấp Giao Diện Website Trực Tuyến Tại PhanGiaHuy.Com
3
SẢN PHẨM
2
1
KHÁCH HÀNG
2.1 TẠO ĐƠN HÀNG
4
ĐƠN HÀNG
7
5
8
6
WBESITE
10
9
13
12
2.2 XỬ LÝ ĐƠN HÀNG
11
14
16
2.3 THANH TOÁN
15
Hình 2.5: Mức 1 Chức năng quản lý bán hàng
Chú thích:
1) 5): Yêu cầu tạo đơn hàng
2) 6) 10) 14) : Đẩy yêu cầu vào CSDL
3) 7) 11) 15) : Lấy thông tin từ CSDL
4) 8) 12) 16) : Đáp ứng yêu cầu
9): Yêu cầu xử lý đơn hàng
Nguyễn Thị Thúy – CCTM06D
26
13): Yêu cầu thanh toán
Xây Dựng Chức Năng Cung Cấp Giao Diện Website Trực Tuyến Tại PhanGiaHuy.Com
DANH MỤC SẢN PHẨM
11
10
7
9
3.1 QUẢN LÝ DANH MỤC SẢN PHẨM
12
6
8
4
KHÁCH HÀNG
QUẢN LÝ WEBSITE
5
3.2 QUẢN LÝ SẢN PHẨM
1
18
17
2 3
13
16
3.3 TÌM KIẾM
SẢN PHẨM
15
Hình 2.6 : Mức 1 Chức năng quản lý sản phẩm
Chú thích:
1) : Yêu cầu cập nhật sản phẩm
2) 6) 10) 14): Đẩy yêu cầu vào CSDL
3) 7) 11) 15): Lấy thông tin từ CSDL
4) 8) 12) 16) 18): Đáp ứng yêu cầu
5) : Yêu cầu cập nhật sản phẩm
9): Yêu cầu cập nhật danh mục sản phẩm
Nguyễn Thị Thúy – CCTM06D
27
13) 16): Yêu cầu tìm kiếm sản phẩm
Xây Dựng Chức Năng Cung Cấp Giao Diện Website Trực Tuyến Tại PhanGiaHuy.Com
3
4.1 QUẢN LÝ TIN TỨC
2
1
6
TIN TỨC
7
4
5
QUẢN LÝ WEBSITE
KHÁCH HÀNG
8
Hình 2.7: Chức năng quản lý tin tức
Chú thích:
1) : Yêu cầu xem tin tức
2) 6) : Đẩy yêu cầu vào CSDL
3) 7) : Lấy thông tin từ CSDL
4) 8): Đáp ứng yêu cầu
Nguyễn Thị Thúy – CCTM06D
28
5) : Yêu cầu cập nhật tin tức
Xây Dựng Chức Năng Cung Cấp Giao Diện Website Trực Tuyến Tại PhanGiaHuy.Com
3
4
5.1 THỐNGKÊ NGƢỜI DÙNG
2
1
NGƢỜI DÙNG
5
6
QUẢN LÝ WEBSITE
8
5.2 THỐNG KÊ SẢN PHẨM
7
SẢN PHẨM
9
10
12
5.3 THỐNG KÊ ĐƠN HÀNG
11
ĐƠN HÀNG
Hình 2.8: Sơ đồ mức 1 chức năng thống kê
Chú thích:
1) : Yêu cầu thống kê ngƣời dùng
2) 6) 10) : Đẩy yêu cầu vào CSDL
3) 7) 11) : Lấy thông tin từ CSDL
4) 8) 12) : Đáp ứng yêu cầu
5) : Yêu cầu thống kê ngƣời dùng
Nguyễn Thị Thúy – CCTM06D
29
9) : Yêu cầu thống kê đơn hàng
Xây Dựng Chức Năng Cung Cấp Giao Diện Website Trực Tuyến Tại PhanGiaHuy.Com
2.3.2. Mô hình hóa dữ liệu
2.3.2.1. Biểu đồ thực thể quan hệ (ERD)
1 1
DanhMucSanPham DanhMucSanPham
SanPham SanPham
IDDanhMucSanPham IDDanhMucSanPham TenDanhMucSanPham TenDanhMucSanPham
Chứa Chứa
ChiTietDonHang ChiTietDonHang
n n
GioHang GioHang
IDSanPham IDSanPham IDDanhMucSanPham IDDanhMucSanPham TenSanPham TenSanPham DuLieuHinhSanPham DuLieuHinhSanPham MoTaSanPham MoTaSanPham GiaSanPham GiaSanPham SanPhamNoiBat SanPhamNoiBat
n n
n n
IDChiTietDonHang IDDonHang IDSanPham SoLuongSanPham
có có
n n
có có
IDGioHang IDGioHang CartGUID CartGUID SoLuong SoLuong IDSanPham IDSanPham NgayTaoGioHang NgayTaoGioHang
DonHang DonHang
TinhTrangDonHang TinhTrangDonHang
1 1
n n
TinTuc TinTuc
IDTinhTrangDonHang IDTinHtrangDonHang TenTinhTrangDonHang TenTinhTrangDonHang
n n
1 1
có có
IDDonHang IDDonHang IDGiaoDich IDGiaoDich IDNguoiDung IDNguoiDung IDTinhTrangDonHang IDTinhTrangDonHang NgayTaoDonHang NgayTaoDonHang NgayXuLyDonHang NgayXuLyDonHang TrackingNumber TrackingNumber
có có
IDTinTuc IDTinTuc DuLieuHinhTinTuc DuLieuHinhTinTuc TieuDe TieuDe TomTat TomTat NoiDung NoiDung NgayDang NgayDang
NguoiDung NguoiDung
KieuNguoiDung KieuNguoiDung
IDKieuNguoiDung IDKieuNguoiDung TenKieuNguoiDung TenKieuNguoiDung
LienHe
1 1
1 1
n n
Thuộc Thuộc
HoTen Email TieuDe NoiDung
IDNguoiDung IDNguoiDung IDKieuNguoiDung IDKieuNguoiDung HoTen HoTen TenDangNhap TenDangNhap DiaChi DiaChi MatKhau MatKhau SoDienThoai SoDienThoai SoFax SoFax Email Email MaDienThoai MaDienThoai
Nguyễn Thị Thúy – CCTM06D
30
Hình 2.9 : Biểu đồ thực thể quan hệ ERD
Xây Dựng Chức Năng Cung Cấp Giao Diện Website Trực Tuyến Tại PhanGiaHuy.Com
2.3.2.2. Mô hình dữ liệu quan hệ (RDM)
SanPham
DanhMucSanPham
IDDanhMucSanPham TenDanhMucSanPha m
GioHang
IDSanPham IDDanhMucSanPham TenSanPham DuLieuHinhSanPham MoTaSanPham GiaSanPham SanPhamNoiBat
ChiTietDonHang
IDGioHang CartGUID SoLuong IDSanPham NgayTaoGioHang
DonHang
IDChiTietDonHang IDDonHang IDSanPham SoLuongSanPham
TinTuc
TinhTrangDonHang
IDTinhTrangDonHang TenTinhTrangDonHang
IDDonHang IDGiaoDich IDNguoiDung IDTinhTrangDonHang NgayTaoDonHang NgayXuLyDonHang TrackingNumber
IDTinTuc DuLieuHinhTinTuc TieuDe TomTat NoiDung NgayDang
NguoiDung
LienHe
KieuNguoiDung
IDKieuNguoiDung TenKieuNguoiDung
HoTen Email TieuDe NoiDung
IDNguoiDung IDKieuNguoiDung HoTen TenDangNhap DiaChi MatKhau SoDienThoai SoFax Email MaDienThoai
Nguyễn Thị Thúy – CCTM06D
31
Hình 2.10: Mô hình dữ kiệu (RDM)
Xây Dựng Chức Năng Cung Cấp Giao Diện Website Trực Tuyến Tại PhanGiaHuy.Com
2.4. Thiết kế cơ sở dữ liệu
2.4.1. Thiết kế các bảng cơ sở dữ liệu
- Bảng SanPham
Bảng SanPham là bảng lƣu trữ các mẫu template của Công ty
Bảng 2.18: Bảng SanPham
- Bảng DanhMucSanPham
Bảng này dùng để chứa thông tin về danh mục sản phẩm bằng cách quản lý ID
của từng sản phẩm.
Bảng 2.19: Bảng DanhMucSanPham
- Bảng DonHang
Bảng này là một trong những phần chính của cơ sở dữ liệu. Nó chứa tất cả các
thông tin về các bản ghi một khách hàng dự định mua hàng.
Nguyễn Thị Thúy – CCTM06D
32
Bảng 2.20: Bảng DonHang
Xây Dựng Chức Năng Cung Cấp Giao Diện Website Trực Tuyến Tại PhanGiaHuy.Com
- Bảng ChiTietDonHang
Bảng ChiTietDonHang cung cấp tất cả thông tin chi tiết của một đơn hàng cụ thể.
Mỗi đơn đặt hàng mà khách hàng nhập vào có khả năng có nhiều mặt hàng cá nhân
nhƣ họ muốn. Nói cách khác, các khách hàng có thể mua một sản phẩm hoặc có thể
đặt mua nhiều sản phẩm khác nhau.
Bảng 2.21: Bảng ChiTietDonHang
- Bảng TinhTrangDonHang
Bảng TinhTrangDonHang cung cấp các tên trạng thái kết hợp với đơn hàng đƣợc
đặt trong hệ thống.
Bảng 2.22: Bảng TinhTrangDonHang
- Bảng NguoiDung
Bảng NguoiDung có tất cả các thông tin liên quan đến những ngƣời dùng sẽ
tƣơng tác trong hệ thống. Những ngƣời sử dụng sẽ bao gồm từ quản trị viên cho đến
khách hàng.
Nguyễn Thị Thúy – CCTM06D
33
Bảng 2.23: Bảng NguoiDung
Xây Dựng Chức Năng Cung Cấp Giao Diện Website Trực Tuyến Tại PhanGiaHuy.Com
- Bảng KieuNguoiDung
Bảng KieuNguoiDung sẽ là một bảng tra cứu ngắn gọn để xác định các vai trò
khác nhau của ngƣời sử dụng nhằm để cung cấp quyền sử dụng hệ thống.
Bảng 2.24: Bảng KieuNguoiDung
- Bảng GioHang
Bảng này lƣu tất cả các thông tin từ khi khách hàng đang xem qua các sản phẩm
và sau đó chọn một sản phẩm cụ thể trƣớc khi quyết định mua hàng.
Bảng 2.25: Bảng GioHang
- Bảng TinTuc
Bảng này có chức năng lƣu tin tức thông tin về thiết kế website và thông tin giải
trí nhằm làm cho nội dung Website thêm phong phú và đa dạng hơn.
Bảng 2.26: Bảng TinTuc
- Bảng ThongKeTruyCap
Bảng này chứa một trƣờng TongSoTruyCap dùng để lƣu số ngƣời đã từng truy
cập vào website của công ty.
Nguyễn Thị Thúy – CCTM06D
34
Bảng 2.27: Bảng ThongKeTruyCap
Xây Dựng Chức Năng Cung Cấp Giao Diện Website Trực Tuyến Tại PhanGiaHuy.Com
- Bảng LienHe
Bảng này dùng để lƣu lại thông tin phản hồi của khách hàng về cho công ty.
Bảng 2.28: Bảng LienHe
2.4.2. Mối quan hệ giữa các bảng cơ sở dữ liệu
Nguyễn Thị Thúy – CCTM06D
35
Bảng 2.29: Mối quan hệ giữa các bảng cơ sở dữ liệu
Xây Dựng Chức Năng Cung Cấp Giao Diện Website Trực Tuyến Tại PhanGiaHuy.Com
CHƢƠNG 3 CÀI ĐẶT HỆ THỐNG
3.1. Giới thiệu kỹ thuật xậy dựng website mô hình 3 lớp
3.1.1. Giới thiệu kiến trúc hệ thống
Hình 3.1 Mô hình website 3 lớp
3.1.2. Giới thiệu các tầng trong hệ thống
3.1.2.1. Lớp kết nối CSDL (Data Access Layer)
- Lớp này thực hiện các nghiệp vụ liên quan đến lƣu trữ và truy xuất dữ liệu
- Sử dụng các dịch vụ của các hệ quản trị CSDL nhƣ SQL Server, Oracle,…
- Thƣờng thực hiện nhiệm vụ
Kết nối đến CSDL
Sử dụng các câu truy vấn: Select, update, Delete, Insert
- Nội dung đƣợc lƣu dƣới các File *.cs
Trong lớp này có các thành phần chính là Data Access Logic, Data Sources, Servive
Agents).
- Data Access Logic Components (DAL) là thành phần chính chịu trách nhiệm
lƣu trữ vào và truy xuất dữ liệu từ các nguồn dữ liệu – Data Sources nhƣ RDMBS,
XML, File systems…. Trong .NET các DAL này thƣờng đƣợc hiện thực bằng cách sử
dụng thƣ viện ADO.NET để giao tiếp với các hệ cơ sở dữ liệu hoặc sử dụng các O/R
Mapping Frameworks để thực hiện việc ánh xạ các đối tƣợng trong bộ nhớ thành dữ
liệu lƣu trữ trong CSDL. Chúng ta sẽ tìm hiểu các thƣ viện O/R Mapping này trong
một bài viết khác.
- Service Agents: là những thành phần trợ giúp việc truy xuất các dịch vụ bên
Nguyễn Thị Thúy – CCTM06D
36
ngoài một cách dễ dàng và đơn giản nhƣ truy xuất các dịch vụ nội tại.
Xây Dựng Chức Năng Cung Cấp Giao Diện Website Trực Tuyến Tại PhanGiaHuy.Com
3.1.2.2. Lớp dùng chung (Common)
Là mô hình đối tƣợng thành phần, đƣợc sử dụng nhằn tăng hiệu suất hoạt động,
tính bảo mật của hệ thống và tính linh hoạt cao.
- Chứa các thành phần dùng chung cho cả 3 lớp
- Chứa các thành phần truyền thông tin giữa các tầng
- Nội dung đƣợc lƣu dƣới các File *.cs
3.1.2.3. Lớp tác nghiệp ( Operational)
- Chứa các thành phần hay sử dụng lặp đi lặp lại
- Nội dung đƣợc lƣu dƣới các File *.cs
3.1.3. Ưu điểm và hạn chế của mô hình 3 lớp
3.1.3.1 Ưu điểm
- Hỗ trợ nhiều ngƣời dung.
- Giảm bớt xử lý cho Client -> không yêu cầu máy tình ở server phải có cấu hình
mạnh
- Xử lý nhận và hiển thị dữ liệu tập trung tại Application server -> dễ quản lý,
bảo trì và nâng cấp
- Xử lý truy cập dữ liệu tập trung tại DataBase server.
3.1.3.2. Nhược điểm
- Phải sử dụng thêm một Application server -> tăng chi phí.
3.2. Xây dựng website
3.2.1. Giới thiệu cây foder của website
Nguyễn Thị Thúy – CCTM06D
37
Hình 3.2:Cây Foder của website
Xây Dựng Chức Năng Cung Cấp Giao Diện Website Trực Tuyến Tại PhanGiaHuy.Com
- TmdtAspNet_TN: Tên dự án.
- Class Libraries: Forder chứa layer của dự án.
DataAccsess
BusinessLogic
Common
Operational
- Web: Forder chứa file ở tầng trình diễn.
3.2.2. Chức năng của 5 thư mục
3.2.2.1. Thư mục App_Code
Hình 3.3: Thư mục App_Code
3.2.2.2. Thư mục Admin
Admin : Chứa tất cả các trang web của phân hệ ngƣời quản trị. Các thành phần
này sẽ đƣợc mật khẩu bảo vệ. Đƣợc thể hiện qua sơ đồ sau :
Nguyễn Thị Thúy – CCTM06D
38
Hình 3.4: Thư mục Admin
Xây Dựng Chức Năng Cung Cấp Giao Diện Website Trực Tuyến Tại PhanGiaHuy.Com
3.2.2.3. Thư mục Bin
Hình 3.5: Thư mục Bin
3.2.2.4. Thư mục image
Thƣ mục image chứa tất cả các hình ảnh để thiết kế giao diện website
Hình 3.6: Thư mục image
3.2.2.5. Thư mục Tainguyendieukhien
Nơi chứa các điều khiển do ngƣời lập trình tạo ra (*.ascx và ascx.cs)*.
Nguyễn Thị Thúy – CCTM06D
39
Hình 3.7: Thư mục Control
Xây Dựng Chức Năng Cung Cấp Giao Diện Website Trực Tuyến Tại PhanGiaHuy.Com
3.2.3. Xây dựng các tầng trong hệ thống
3.2.3.1. Giới thiệu các đối tượng dùng chung (common)
Hình 3.8: Tầng common
Nguyễn Thị Thúy – CCTM06D
40
3.2.3.2. Xây dựng tầng DataAccess
Xây Dựng Chức Năng Cung Cấp Giao Diện Website Trực Tuyến Tại PhanGiaHuy.Com
Hình 3.9 : Tầng DataAccess
3.2.3.3.. Xây dựng tầng trình bày dữ liệu
Nguyễn Thị Thúy – CCTM06D
41
Hình 3.10: Tầng Operational
Xây Dựng Chức Năng Cung Cấp Giao Diện Website Trực Tuyến Tại PhanGiaHuy.Com
3.2.3.4. Xây dựng tầng Business Logic
Hình 3.11: Tầng Business Logic
3.2.4. Xây dựng các chức năng của hệ thống
3.2.4.1. Đối với khách hàng
Trang chủ : Hiển thị những mẫu template mới nhất, nổi bật nhất, đƣợc khách
hàng xem nhiều nhất, hay mua nhiều nhất. Hiển thị các mẫu template theo danh mục
kinh doanh. Hiển thị khung tìm kiếm (tên, mã số, nội dung), tìm kiếm nâng cao (danh
mục, giá). Hiển thị tin tức mới nhất liên quan đến công ty hay tin mới liên quan đến
dịch vụ kinh doanh của công ty và cả khách hàng. Hiển thị thông tin liên hệ hổ trợ cho
Nguyễn Thị Thúy – CCTM06D
42
quý khách
Xây Dựng Chức Năng Cung Cấp Giao Diện Website Trực Tuyến Tại PhanGiaHuy.Com
Nguyễn Thị Thúy – CCTM06D
43
Hình 3.12: Trang Chủ
Xây Dựng Chức Năng Cung Cấp Giao Diện Website Trực Tuyến Tại PhanGiaHuy.Com
Chức năng hiển thị mẫu template xem nhiều nhất
Hình 3.13 : Mẫu Template nhiều nhất
Chức năng hiển thị mẫu template nổi bật của công ty
Hình 3.14 : Mẫu Template nổi bật
- Chức năng hiển thị mẫu template mua nhiều nhất của công ty
Nguyễn Thị Thúy – CCTM06D
44
Hình 3.15:Mẫu Template mua nhiều nhất
Xây Dựng Chức Năng Cung Cấp Giao Diện Website Trực Tuyến Tại PhanGiaHuy.Com
Trang Sản Phẩm: là trang chứa tất cả các mẫu template của công ty. Khách
hàng có thể tìm kiếm mẫu template phù hợp với việc kinh doanh của mình nhanh
chóng.
Nguyễn Thị Thúy – CCTM06D
45
Hình 3.16: Trang Sản Phẩm
Xây Dựng Chức Năng Cung Cấp Giao Diện Website Trực Tuyến Tại PhanGiaHuy.Com
Trang Tin tức: Cập nhật những tin tức mới nhất liên quan đến chuyên mục
của công ty.
Nguyễn Thị Thúy – CCTM06D
46
Hình 3.17: Trang Tin Tức
Xây Dựng Chức Năng Cung Cấp Giao Diện Website Trực Tuyến Tại PhanGiaHuy.Com
Trang Chi tiết sản phẩm: Nêu rõ hơn về mẫu template của công ty. Và ý
tƣởng like sang trang Facebook cũng nhƣu là một phần giới thiệu mẫu template của
công ty đến với cộng đồng mạng xã hội. Nhằm cơ hội nhiều ngƣời biết đến công ty.
Nguyễn Thị Thúy – CCTM06D
47
Hình 3.18 : Chi Tiết Sản Phẩm
Xây Dựng Chức Năng Cung Cấp Giao Diện Website Trực Tuyến Tại PhanGiaHuy.Com
Trang chi tiết tin tức: Cập nhật thông tin chi tiết hơn cho quý khách
Nguyễn Thị Thúy – CCTM06D
48
Hình 3.19: Chi Tiết Tin Tức
Xây Dựng Chức Năng Cung Cấp Giao Diện Website Trực Tuyến Tại PhanGiaHuy.Com
Trang Tìm Sản Phẩm: Là một trong những chức năng quan trọng của website
thƣơng mại điện tử. Khách hàng có thể tìm kiếm theo mức giá, theo danh mục.
Hình 3.20: Trang Tìm Sản Phẩm
- Trang giỏ hàng:
Hình 3.21: Trang Giỏ Hàng
- Trang đơn hàng khách:
Nguyễn Thị Thúy – CCTM06D
49
Hình 3.22: Trang Thêm Đơn Hàng Khách
Xây Dựng Chức Năng Cung Cấp Giao Diện Website Trực Tuyến Tại PhanGiaHuy.Com
Trang xác nhận thông tin thanh toán online:
Hình 3.23: Trang Xác Nhận Thông Tin Thanh Toán
Trang chọn phƣơng thức thanh toán online : Website tích hợp qua 2 cổng
thanh toán là Bảo Kim và Ngân Lƣợng:
Nguyễn Thị Thúy – CCTM06D
50
Hình 3.24: Trang Khách Hàng Chọn Cổng Thanh Toán
Xây Dựng Chức Năng Cung Cấp Giao Diện Website Trực Tuyến Tại PhanGiaHuy.Com
Chức năng này đƣợc xem là quan trọng trong website thƣơng mại điện tử. Nó thể
hiện đƣợc dịch vụ thanh toán trên mạng thể hiện đƣợc tầm qua trọng của website
thƣơng mại điện tử.
Hình 3.25: Thanh toán qua cổng www.baokim.vn
Nguyễn Thị Thúy – CCTM06D
51
Hình 3.26 : Thanh toán qua cổng www.nganluong.vn
Xây Dựng Chức Năng Cung Cấp Giao Diện Website Trực Tuyến Tại PhanGiaHuy.Com
3.2.4.2. Đối với nhà quản trị.
Trang đăng nhập admin :Trang này chỉ cho phép những ai có quyền hạn chỉnh
sửa hoặc thêm mới nội dung trong website. Yêu cầu nhập tài khoản và mật khẩu
Admin để đăng nhập.
Hình 3.27: Trang đăng nhập admin
Trang sửa sản phẩm : cho phép admin cập nhật lại hình sản phẩm, giá sản
phẩm, mô tả sản phẩm khi cần thiết.
Nguyễn Thị Thúy – CCTM06D
52
Hình 3.28 : Trang sửa sản phẩm
Xây Dựng Chức Năng Cung Cấp Giao Diện Website Trực Tuyến Tại PhanGiaHuy.Com
Trang sửa tin tức : cho phép admin cập nhật lại nội dung tin tức, chi tiết tin
tức hay hình ảnh tin tức khi cần thiết.
Hình 3.29 : Trang sủa tin tức
Trang Thống kê đơn hàng: cho phép admin thống kê tất cả các đơn hàng của
khách hàng, thống kê tất cả các thông tin của khách hàng.
Nguyễn Thị Thúy – CCTM06D
53
Hình 3.30: Thống kê đơn hàng, thông tin của khách hàng
Xây Dựng Chức Năng Cung Cấp Giao Diện Website Trực Tuyến Tại PhanGiaHuy.Com
Trang cập nhật đơn hàng: cho phép admin cập nhật thông tin đơn hàng của
khách hàng :
Hình 3.31 :Cập nhật đơn hàng
Trang cập nhật danh mục : Cho phép admin thêm mới một danh mục của công
ty
Nguyễn Thị Thúy – CCTM06D
54
Hình 3.32: Thêm danh mục
Xây Dựng Chức Năng Cung Cấp Giao Diện Website Trực Tuyến Tại PhanGiaHuy.Com
KẾT LUẬN VÀ HƢỚNG PHÁT TRIỂN
Với kiến thức nền tảng đã đƣợc học và bằng sự cố gắng của mình, em đã hoàn
thành đề tài” Xây dựng website cung cấp dịch vụ thiết kế web VNWEB.COM”. Mặc
dù đã cố gắng và đầu tƣ rất nhiều nhƣng do thời gian có hạn và không đƣợc thực hiện
trên Internet nên đề tài còn nhiều hạn chế. Em rất mong nhận đƣợc sự thông cảm và
góp ý của quý Thầy cô cùng các bạn để chƣơng trình ngày càng hoàn thiện hơn.
Trong quá trình thực hiện đề tài, em đã hoàn thành các nội dung sau:
Tìm hiểu tổng quan và ứng dụng TMĐT
Tìm hiều các công cụ xây dựng giao diện cũng nhƣ lập trình Web bằng công
nghệ ASP.NET
Tìm hiều công nghệ kết nối dữ liệu ADO.NET và sử dụng hệ quản trị Cơ sở dữ
liệu SQL Server 2008
Áp dụng kiến thức về lập trình Web để xây dựng WebSite có các chức năng sau:
Đối với phân hệ khách hàng:
Đăng ký thành viên
Đăng nhập
Tìm kiếm, xem sản phẩm
Đặt hàng trực tuyến
Tạo giỏ hàng, tạo và gửi đơn đặt hàng
Thanh toán trực tuyến qua 2 cổng baokim.vn và nganluong.vn
Xem các đơn hàng đã đƣợc xử lý hay chƣa
Gửi liên hệ
Đối với phân hệ quản trị
Xây dựng các chức năng cho admin nhƣ: Quản lý sản phẩm, tin tức, đơn hàng,
xem liên hệ khách hàng.
Hệ thống hỗ trợ nhà quản trị trong việc chỉnh sửa, xóa đăng thêm sản phẩm/tin
tức, cập nhật danh mục sản phẩm, đơn hàng của khách hàng.
Qua Website, doanh nghiệp có thể tiếp cận với lƣợng lớn khách hàng giúp giảm
chi phí cho doanh nghiệp bằng việc quản lý ngƣời dùng.
Doanh nghiệp cũng có thể tìm hiểu, đánh giá các sản phẩm của công ty thông
Nguyễn Thị Thúy – CCTM06D
55
qua các đơn hàng.
Xây Dựng Chức Năng Cung Cấp Giao Diện Website Trực Tuyến Tại PhanGiaHuy.Com
Hƣớng phát triển:
- Thêm chức năng hổ trợ nhiều ngôn ngữ
- Hoàn thiện chức năng đánh giá cho từng sản phẩm của công ty
- Hoàn thiện chức năng thanh toán qua cổng paypal.
- Về phía quản trị cần xây dựng thêm nhiều chức năng tìm kiếm, cập nhật ngƣời
Nguyễn Thị Thúy – CCTM06D
56
dùng.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] Nguyễn Trọng Đại (2006), Thương mại điện tử và ứng dụmg Thương mại điện tử
tại Việt Nam, Trƣờng Đại học Bách Khoa Hà Nội.
[1] TS Nguyễn Đăng Hậu (2004), Kiến thức Thương mại điện tử, Viện Đào tạo Công
nghệ và Quản lý Quốc tế.
[2] Phạm Nguyễn Minh Nhựt (2007), Giáo trình Ngôn ngữ lập trình C#, Trƣờng Cao
đẳng CNTT Hữu nghị Việt – Hàn.
[3] Phạm Nguyễn Minh Nhựt (2009), Giáo trình ASP.NET, Trƣờng Cao đẳng CNTT
Hữu nghị Việt – Hàn.
[2] Phạm Nguyễn Minh Nhựt (2010), Tài liệu Xây dựng Website thương mại điện
tử, Trƣờng Cao đẳng CNTT Hữu nghị Việt – Hàn.
[4] Nguyễn Ngọc Huyền Trân (2009), Bài giảng Thương mại điện tử, Trƣờng Cao
viii
đẳng CNTT Hữu nghị Việt – Hàn.
NHẬN XÉT CỦA CÁN BỘ HƢỚNG DẪN
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Đà Nẵng, ngày....tháng....năm 2015
Giảng viên hƣớng dẫn
ix
(Ký tên)