LỜI CẢM ƠN

Ngày nay, công nghệ thông tin đã có những bước phát triển mạnh mẽ theo cả

chiều rộng và sâu. Máy tính điện tử không còn là một thứ phương tiện quý hiếm mà

đang ngày càng trở thành một công cụ làm việc và giải trí thông dụng của con người,

không chỉ ở công sở mà còn ngay cả trong gia đình.

Đứng trước vai trò của thông tin hoạt động cạnh tranh gay gắt, các tổ chức và các

doanh nghiệp đều tìm mọi biện pháp để xây dựng hoàn thiện hệ thống thông tin của

mình nhằm tin học hóa các hoạt động tác nghiệp của đơn vị.

Hiện nay các công ty tin học hàng đầu thế giới không ngừng đầu tư và cải thiện

các giải pháp cũng như các sản phẩm nhằm cho phép tiến hành thương mại hóa trên

Internet. Thông qua các sản phẩm và công nghệ này, chúng ta dễ dàng nhận ra tầm

quan trọng và tính tất yếu của thương mại điện tử. Với những thao tác đơn giản trên

máy có nối mạng Internet bạn sẽ có tận tay những gì mình cần mà không phải mất

nhiều thời gian. Bạn chỉ cần vào các trang dịch vụ thương mại điện tử, làm theo hướng

dẫn và click vào những gì bạn cần. Các nhà dịch vụ sẽ mang đến tận nhà cho bạn.

Ở Việt Nam hiện nay, có không ít những hợp tác xã ứng dụng công nghệ thông

tin, thương mại điện tử vào hoạt động, kinh doanh cho hợp tác xã. Nhưng hiệu quả áp

dụng chưa cao có thể từ việc cơ sở hạ tầng và nguồn nhân lực không đáp ứng được.

Các website chỉ dừng lại ở mức độ giới thiệu sản phẩm của hợp tác xã sản xuất, chưa

có thể mua bán trực tiếp được.

Để góp phần thúc đẩy sự phát triển của thương mại điện tử trong các hợp tác xã,

nên em quyết định chọn đề tài “ ứng dụng mã nguồn mở xây dựng website kinh doanh

rau sạch cho hợp tác xã dịch vụ sản xuất và tiêu thụ rau sạch Túy Loan”

Với sự hướng dẫn tận tình của cô giáo ThS. Nguyễn Thu Hương em đã hoàn

thành xong website và báo cáo tốt nghiệp này. Tuy đã cố gắn hết sức nhưng cũng

không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự thông cảm và góp ý của

các thầy, cô.

Qua đây cho phép em bày tỏ lòng biết ơn đến sự dạy dỗ chỉ bảo của các thầy, cô

trong trường Cao Đẳng Công Nghệ Thông Tin Hữu Nghị Việt - Hàn. Đặc biệt là cô

giáo ThS. Nguyễn Thu Hương, người đã trực tiếp hướng dẫn, chỉ bảo và giúp đỡ em

trong thời gian thực hiện đồ án tốt nghiệp này, em chân thành cảm ơn sự hướng dẫn

tận tình của cô.

Em xin chân thành cảm ơn!

i

MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................. i

MỤC LỤC ...................................................................................................................... ii

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .............................................................................. v

DANH MỤC HÌNH ẢNH ............................................................................................ vi

DANH MỤC BẢNG BIỂU ............................................. Error! Bookmark not defined.

MỞ ĐẦU ......................................................................................................................... 1

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ .................................... 4

1.1. KHÁI NIỆM VỀ THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ .................................................. 4

1.2. CÁC ĐẶC TRƯNG CỦA THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ ................................... 4

1.2.1. Các bên tiến hành giao dịch trong thương mại điện tử không tiếp xúc

trực tiếp với nhau và không đòi hỏi phải biết nhau từ trước ............................... 4

1.2.2. Các giao dịch thương mại truyền thống được thực hiện với sự tồn tại

của khái niệm biên giới quốc gia, còn thươ ng mại điện tử được thực hiện

trong một thị trường không có biên giới (thị trường thống nhất toàn cầu).

Thương mại điện tử trực tiếp tác động tới môi trường cạnh tranh toàn cầu. ..... 4

1.2.3. Trong hoạt động giao dịch thương mại điện tử đều có sự tham ra của ít

nhất ba chủ thể, trong đó có một bên không thể thiếu được là người cung cấp

dịch vụ mạng, các cơ quan chứng thực. ................................................................ 5

1.2.4. Đối với thương mại truyền thống thì mạng lưới thông tin chỉ là phương

tiện để trao đổi dữ liệu, còn đối với thương mại điện tử thì mạng lưới thông tin

chính là thị trường. ................................................................................................. 5

1.3. CÁC LOẠI HÌNH GIAO DỊCH TRONG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ ......... 6

1.4. LỢI ÍCH CỦA THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ ................................................... 10

1.5. HẠN CHẾ CỦA THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ ................................................. 12

CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU VỀ PHẦN MỀM MÃ NGUỒN MỞ NUKEVIET ... 13

2.1. TỔNG QUAN VỀ MÃ NGUỒN MỞ ............................................................ 13

2.1.1. Khái niệm về mã nguồn mở ...................................................................... 13

2.1.2. Phân loại phần mềm mã nguồn mở ......................................................... 14

2.1.2.1. Application ........................................................................................ 14

2.1.2.2. Software framework ......................................................................... 14

2.1.3. Lợi ích của phần mềm mã nguồn mở đối với người sử dụng ................. 14

ii

2.1.4. Một số loại phần mềm mã nguồn mở thường gặp .................................. 14

2.2. GIỚI THIỆU VỀ MÃ NGUỒN MỞ NUKEVIET ....................................... 16

2.2.1. Giới thiệu sơ lược về Nukeviet ................................................................. 16

2.2.1.1. Nukeviet 3.0 là gì? ............................................................................ 17

2.2.1.2. Nukeviet 3.0 là một hệ thống mạnh................................................. 18

2.2.1.3. Nukeviet 3.0 thích hợp cho mọi đối tượng ...................................... 18

2.2.1.4. Các phiên bản của Nukeviet ............................................................ 18

2.2.1.5. Dòng phiên bản chuyên nghiệp: xây dựng mới 100% ................... 21

2.2.2. Vài nét về lịch sử hình thành và phát triển của Nukeviet ....................... 23

2.2.3. Ứng dụng của Nukeviet ............................................................................ 26

2.3. CÀI ĐẶT, QUẢN TRỊ NỘI DUNG NUKEVIET ......................................... 26

2.3.1. Những yêu cầu cài đặt cho Nukeviet ....................................................... 26

2.3.1.1. Môi trường máy chủ ........................................................................ 26

2.3.1.2. Máy tính người truy cập .................................................................. 27

2.3.2. Tiến trình cài đặt Nukeviet 3 trên localhost ............................................ 27

2.3.2.1. Chuẩn bị cài đặt nukeviet 3.0 .......................................................... 27

2.3.2.2. Tạo cơ sở dữ liệu rỗng ..................................................................... 27

2.3.2.3. Cài đặt Nukeviet ............................................................................... 28

2.3.3. Quản trị hệ thống Nukeviet ...................................................................... 34

2.3.3.1. Cấu hình ........................................................................................... 34

2.3.3.2. Quản lý module ................................................................................ 38

2.3.3.3. Quản lý giao diện ............................................................................. 40

2.3.3.4. Quản lý giao diện ............................................................................. 41

2.3.3.5. Quản trị website ................................................................................ 42

2.3.3.6. Quản trị cơ sở dữ liệu ...................................................................... 44

2.3.3.7. Quản lý file ....................................................................................... 44

2.3.3.8. Ngôn ngữ .......................................................................................... 45

2.3.3.9. Công cụ web ..................................................................................... 47

CHƯƠNG 3: XÂY DỰNG WEBSITE KINH DOANH RAU SẠCH CHO HỢP

TÁC XÃ DỊCH VỤ SẢN XUẤT VÀ TIÊU THỤ TÚY LOAN .............................. 49

3.1. KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG ........................................................................... 49

3.1.1. Nghiên cứu thực trạng hiện tại của website rau an toàn Túy Loan ...... 49

iii

3.1.2. Hướng giải quyết vấn đề ........................................................................... 50

3.1.3. Tài nguyên đã và sẽ sử dụng .................................................................... 50

3.2. PHÂN TÍCH HỆ THỐNG VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG ............................ 50

3.2.1. Phân tích yêu cầu người dùng ................................................................. 50

3.2.1.1. Yêu cầu của khách hàng .................................................................. 50

3.2.1.2. Yêu cầu của người quản trị ............................................................. 51

3.2.1.3. Các quy trình thực hiện việc của website ........................................ 51

3.3. GIAO DIỆN WEBSITE KINH DOANH RAU SẠCH TÚY LOAN ........... 54

3.3.1. Mô tả website ............................................................................................. 54

3.3.2. Cấu trúc của website ................................................................................. 56

3.3.2.1. Trang giới thiệu ................................................................................ 56

3.3.2.2. Trang tin tức. .................................................................................... 58

3.3.2.3. Trang chi tiết tin tức ......................................................................... 59

3.3.2.4. Trang video – clip hướng dẫn nấu ăn ngon ................................... 60

3.3.2.5. Trang liên hệ .................................................................................... 62

3.3.2.6. Trang thành viên .............................................................................. 63

3.3.2.7. Trang sản phẩm khuyến mãi ........................................................... 64

3.3.2.8. Trang chi tiết sản phẩm ................................................................... 65

3.3.2.9. Trang chi tiết giỏ hàng ..................................................................... 66

3.3.2.10. Trang kiểm tra đơn hàng. ................................................................ 67

3.3.2.11. Trang gửi thông tin đặt hàng. ......................................................... 68

3.3.2.12. Trang thanh toán bằng ngân lượng ................................................ 69

KẾT LUẬN VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA WEBSITE .................................... 70

TÀI LIỆU THAM KHẢO

NHẬN XÉT CỦA CÁN BỘ HƯỚNG DẪN

iv

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

v

DANH MỤC HÌNH ẢNH

Hinh 2. 1. Mô hình kiến trúc hệ thống NukeViet 3.0 ................................................. 23

Hinh 2. 2. Tạo cơ sở dữ liệu rỗng ................................................................................ 27

Hinh 2. 3. Cơ sở dữ liệu rông vừa được tạo ................................................................ 28

Hinh 2. 4. Lựa chọn ngôn ngữ cài đặt ........................................................................ 28

Hinh 2. 5. Giao diện cài đặt tiếng Việt sau khi lựa chọn gôn ngữ cài đặt ................. 29

Hinh 2. 6. Kiểm tra việc CHMOD ................................................................................ 29

Hinh 2. 7. Bản quyền .................................................................................................... 30

Hinh 2. 8. Kiểm tra máy chủ ........................................................................................ 31

Hinh 2. 9. Cấu hình cơ sở dữ liệu ............................................................................... 31

Hinh 2. 10. Khai báo thông tin website ....................................................................... 32

Hinh 2. 11. Kết thúc quá trình cài đặt ......................................................................... 32

Hinh 2. 12. Giao diện đăng nhập tài khoản ................................................................ 33

Hinh 2. 13. Giao diện trang quản trị ........................................................................... 33

Hinh 2. 14. Giao diện website ...................................................................................... 33

Hinh 2. 15. Cấu hình site ............................................................................................. 34

Hinh 2. 16. Cấu hình chung ........................................................................................ 34

Hinh 2. 17. Tiến trình tự động ..................................................................................... 35

Hinh 2. 18. Cấu hình SMTP ........................................................................................ 36

Hinh 2. 19. Cấu hình FTP ........................................................................................... 36

Hinh 2. 20. Cấu hình Meta-Tags ................................................................................. 37

Hinh 2. 21. Cấu hình máy chủ tìm kiếm ..................................................................... 37

Hinh 2. 22. Quản lý IP cấm ......................................................................................... 37

Hinh 2. 23. Cấu hình Upload ....................................................................................... 38

Hinh 2. 24. Quản lý các module đang hoạt động ........................................................ 38

Hinh 2. 25. Thiết lập module mới ................................................................................ 39

Hinh 2. 26. Kích hoạt giao diện mặt định cho hệ thống ............................................. 40

Hinh 2. 27. Quản lý block ............................................................................................ 41

Hinh 2. 28. Quản lý giao diện ...................................................................................... 41

Hinh 2. 29. Function tin tức ........................................................................................ 41

Hinh 2. 30. Giao diện left – body – right ..................................................................... 42

Hinh 2. 31. Danh sách quản trị website ...................................................................... 42

vi

Hinh 2. 32. Danh sách thành viên ............................................................................... 43

Hinh 2. 33. Sửa thông tin quản trị website.................................................................. 43

Hinh 2. 34. Cấu hình .................................................................................................... 43

Hinh 2. 35. Thông tin chung ........................................................................................ 44

Hinh 2. 36. Quản lý file ................................................................................................ 44

Hinh 2. 37. Ngôn ngữ data ........................................................................................... 45

Hinh 2. 38. Ngôn ngữ giao diện .................................................................................. 45

Hinh 2. 39. Cấu hình ngôn ngữ giao diện ................................................................. 46

Hinh 2. 40. Kiểm tra ngôn ngữ .................................................................................... 46

Hinh 2. 41. Tạo ngôn ngữ giao diện ............................................................................ 46

Hinh 2. 42. Công cụ web .............................................................................................. 47

Hinh 2. 43. Dọn dẹp hệ thống ...................................................................................... 47

Hinh 2. 44. Chuẩn đoán site ........................................................................................ 47

Hinh 2. 45. Hạng site theo từ khóa .............................................................................. 48

Hinh 2. 46. Sitemap Ping ............................................................................................. 48

Hinh 2. 47. Cấu hình kiểm tra phiên bản ................................................................... 48

Hình 3. 1. Giao diện trang chủ web rau an toàn hiện tại của HTX Túy Loan ......... 49

Hình 3. 2. Quy trình tìm kiếm sản phẩm ..................................................................... 51

Hình 3. 3. Quy trình mua hàng .................................................................................... 52

Hình 3. 4. Quy trình quản lý sản phẩm. ...................................................................... 53

Hình 3. 5. Giao diện của website rau sạch Túy Loan ................................................. 54

Hình 3. 6. Giới thiệu phần header ............................................................................... 55

Hình 3. 7. Phần body của trang chủ website ............................................................... 56

Hình 3. 8. Giao diện trang giới thiệu ........................................................................... 57

Hình 3. 9. Giao diện trang tin tức ................................................................................ 58

Hình 3. 10. Giao diện trang chi tiết tin tức ................................................................. 59

Hình 3. 11. Giao diện trang video – clip hướng dẫn nấu ăn ...................................... 60

Hình 3. 12. Giao diện trang chi tiết video – clip hướng dẫn nấu ăn ......................... 61

Hình 3. 13. Giao diện trang liên hệ ............................................................................. 62

Hình 3. 14. Giao diện trang thành viên ....................................................................... 63

Hình 3. 15. Trang sản phẩm khuyến mãi .................................................................... 64

Hình 3. 16. Giao diện trang chi tiết sản phẩm ............................................................ 65

vii

Hình 3. 17. Giao diện trang chi tiết giỏ hàng .............................................................. 66

Hình 3. 18. Giao diện trang kiểm tra đơn hàng .......................................................... 67

Hình 3. 19. Giao diện trang gửi thông tin đặt hàng ................................................... 68

Hình 3. 20. Giao diện trang hanh toán bằng ngân lượng .......................................... 69

viii

Ứng dụng mã nguồn mở Nukeviet xây dựng website rau sạch Túy Loan

MỞ ĐẦU

1. Lý do chọn đề tài.

Hiện nay kinh doanh thực phẩm sạch nói chung và rau sạch hay rau an toàn đang

ngày càng phát triển mạnh mẽ xuất phát từ nhu cầu cao của người tiêu dùng về ngtuồn

thực phẩm, rau sạch không sử dụng lượng thuốc trừ sâu, thuốc kích thích, thuốc bảo

quản vi khuẩn, hóa chất gây bệnh,…

Cũng theo xu hướng thị trường như vậy, việc xuất hiện cửa hàng rau sạch, rau an

toàn cũng đang không ngừng tăng lên. Nhiều cửa hàng, với quy mô nhỏ lẻ bắt đầu ra

đời. Tuy vậy các mô hình kinh doanh loại hình sản phẩm rau sạch, rau an toàn ở các

doanh nghiệp vừa và nhỏ này vẫn chỉ dừng lại ở hình thức trao đổi mua bán trực tiếp

truyền thống.

Trong khi đó, với sự phát triển mạnh mẽ của công nghệ thông tin làm cho loại

hình thương mại điện tử ngày càng trở nên hữu ích trong giao dịch mọi loại hàng hóa

kể cả thực phẩm hằng ngày như rau quả. Trong khi thương mại điện tử nói chung mà

cụ thể là website thực sự có thể là một kênh kinh doanh mới, hiệu quả và rất kinh tế

cho các doanh nghiệp, việc áp dụng thương mại điện tử vào thị trường kinh doanh rau

sạch vẫn còn hạn chế, chưa phát huy hết được sức mạnh của thương mại điện tử trong

hoạt động kinh doanh loại hình sản phẩm này. Nếu không có kế hoạch cụ thể về việc

áp dụng thương mại điện tử vào hoạt động kinh doanh, các doanh nghiệp kinh doanh

rau sạch có lẽ sẽ bỏ lỡ nhiều cơ hội tốt từ những khách hàng tiềm năng trên thị trường

trong và ngoài nước.

Trước thực trang đó, tôi đã quyết định lựa chọn đề tài “ Ứng dụng mã nguồn mở

Nukeviet xây dựng website rau sạch Túy Loan” với mong muốn áp dụng thương mại

điện tử và những công nghệ mới lien quan vào hoạt động kinh doanh rau sạch tại hợp

tác xã rau sạch Túy Loan Đà Nẵng thông qua website giới thiệu và kinh doanh các sản

phẩm của hợp tác xã như một cách thức tìm đầu ra cho sản phẩm rau sạch của hợp tác

xã. Bên cạnh đó, người tiêu dùng cũng có thể thông qua Website có thể tìm hiểu, tiếp

cận và mua những sản phẩm rau sạch an toàn và đầy đủ dinh dưỡng.

2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu.

Xây dựng một website tương đối hoàn chỉnh phục vụ có hiệu quả cho người

dùng. Đảm bảo mọi chức năng hoạt động tốt, mang lại hiệu quả cao trong quá kinh

doanh cũng như việc trao đổi thông tin của doanh nghiệp đối với khách hàng.

SVHT: Đào Duy Sơn – Lớp: CCTM07A

1

Ứng dụng mã nguồn mở Nukeviet xây dựng website rau sạch Túy Loan

Việc sử dụng hệ quản trị nội dung (CMS) Nukeviet để xây dựng website cũng

nhằm mục đích giới thiệu Nukeviet đến với đông đảo mọi người đặc biệt là sinh viên

ngành CNTT. Giúp mọi người có hiểu biết nhiều hơn về hệ quản trị nội dung mã

nguồn mở này. Cùng nhau xây dựng cho Nukeviet ngày càng phát triển. Việc sử dụng

một hệ quản trị nội dung hoàn toàn do người Việt xây dựng cũng là một đóng góp tích

cực nhằm mục giúp cho ngành CNTT nước ta ngày càng phát triển.

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.

Tìm hiểu thực trạng thương mại điện tử Việt Nam.

Tìm hiểu thực trạng rau sạch hiện nay tại Việt Nam.

Tìm hiểu các công cụ quản lý và phần mềm mã nguồn mở Nukeviet để xây dựng

website rau sạch.

Chức năng của website thương mại điện tử.

Một số kỹ thuật trong thương mại điện tử.

Quy trình xây dựng website thương mại điện tử.

4. Phương pháp nghiên cứu.

- Tiến hành thu thập và phân tích những thông tin, tài liệu liên quan đến đề tài để

hình thành lên những ý tưởng tổng quan( mục đích cần đạt đến của website, đối tượng

cần hướng đến là ai?, thông tin gì có trong tay và sử dụng chúng như thế nào?)

- Xác định các yêu cầu nhằm phân tích thiết kế hệ thống cho phù hợp.

- Xây dựng chương trình theo những yêu cầu đã đặt ra.

- Triển khai chương trình và đánh giá kết quả đạt được.

5. Dự kiến kết quả.

- Báo cáo chi tiết về quy trình xây dựng website sử dụng mã nguồn mở

Nukeviet.

- Website kinh doanh rau sạch cho hợp tác xã dịch vụ sản xuất và tiêu thụ rau

sạch Túy Loan - Đà Nẵng.

6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn.

6.1. Ý nghĩa đối với người sử dụng hệ thống website

- Đối với người quản trị hệ thống

Hệ thống phân quyền quản trị cho người quản trị website. Dễ dàng cập nhật quản

trị nội dung một cách tiện lợi nhất.

- Đối với người dùng

SVHT: Đào Duy Sơn – Lớp: CCTM07A

2

Ứng dụng mã nguồn mở Nukeviet xây dựng website rau sạch Túy Loan

Với một hệ thống được thiết kế khoa học, người dùng dễ dàng truy cập tìm kiếm

thông tin trên website. Trao đổi thông tin với nhau một cách hiệu quả nhất.

6.2. Ý nghĩa đối với cá nhân người nghiên cứu

- Tạo một website thân thiện, nhanh và hiệu quả hơn trong việc quản lý thông tin.

Hoàn thành tốt đề tài nghiên cứu đồng thời qua đó nâng cao trình độ của mình.

Giới thiệu đến người dùng hệ quản trị nội dung Nukeviet.

Giúp hợp tác xã Túy Loan có một cái nhìn tổng quan về thương mại điện tử cũng

như lợi ích mà website thương mại điện tử mang lại.

Cung cấp các kiến thức cũng như những kỹ thuật xây dựng website thương mại

điện tử bằng công nghệ mã nguồn mở Nukeviet.

Đề tài sẽ là mô hình về “ Ứng dụng thương mại điện tử” nói chung và “ mua bán

hàng qua mạng” nói riêng.

Thông qua website, doanh nghiệp có được một kênh bán hàng mới vượt giới hạn

về không gian và thời gian.

Tối ưu chi phí ( cho doanh nghiệp và người tiêu dùng) nâng cao năng lực cạnh

tranh cho các doanh nghiệp trong thời kỳ hội nhập.

SVHT: Đào Duy Sơn – Lớp: CCTM07A

3

Ứng dụng mã nguồn mở Nukeviet xây dựng website rau sạch Túy Loan

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ

1.1. KHÁI NIỆM VỀ THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ

Thương mại điện tử (Còn gọi là E-commerce hay E-Business) là quy trình mua

bán hàng hóa và dịch vụ thông qua các phương tiện điện tử và mạng viễn thông, đặc

biệt là qua máy tính và mạng Internet. Ngày nay người ta hiểu khái niệm thương mại

điện tử thông thường là tất cả các phương pháp tiến hành kinh doanh và các quy trình

quản trị thông qua các kênh điện tử mà trong đó Internet hay ít nhất là các kỹ thuật và

giao thức được sử dụng trong Internet đóng một vai trò cơ bản và công nghệ thông tin

được coi là điều kiện tiên quyết. Một khía cạnh quan trọng khác là không còn phải

thay đổi phương tiện truyền thông, một đặc trưng cho việc tiến hành kinh doanh truyền

thống. Thêm vào đó là tác động của con người vào quy trình kinh doanh được giảm

xuống đến mức tối thiểu. Trong trường hợp này người ta gọi đó là Thẳng đến gia công

(Straight Through Processing). Để làm được điều này đòi hỏi phải tích hợp rộng lớn

các các tính năng kinh doanh.

1.2. CÁC ĐẶC TRƯNG CỦA THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ

Thương mại điện tử bao gồm có 4 đặc trưng, đó là:

1.2.1. Các bên tiến hành giao dịch trong thương mại điện tử không tiếp xúc trực

tiếp với nhau và không đòi hỏi phải biết nhau từ trước

Trong Thương mại truyền thống, các bên thương gặp gỡ nhau trực tiếp để tiến

hành giao dịch. Các giao dịch được thực hiện chủ yếu theo nguyên tắc vât lý như

chuyển tiền, séc hóa đơn, vận đơn, gửi báo cáo. Các phương tiện viễn thông như: fax,

telex, .. chỉ được sử dụng để trao đổi số liệu kinh doanh. Tuy nhiên, việc sử dụng các

phương tiện điện tử trong thương mại truyền thống chỉ để chuyển tải thông tin một

cách trực tiếp giữa hai đối tác của cùng một giao dịch.

Thương mại điện tử cho phép mọi người cùng tham gia từ các vùng xa xôi hẻo

lánh đến các khu vực đô thị lớn, tạo điều kiện cho tất cả mọi người ở khắp mọi nơi đều

có cơ hội ngang nhau tham gia vào thị trường giao dịch toàn cầu và không đòi hỏi nhất

thiết phải có mối quen biết với nhau.

1.2.2. Các giao dịch thương mại truyền thống được thực hiện với sự tồn tại của

khái niệm biên giới quốc gia, còn thươ ng mại điện tử được thực hiện trong một

thị trường không có biên giới (thị trường thống nhất toàn cầu). Thương mại điện

tử trực tiếp tác động tới môi trường cạnh tranh toàn cầu.

SVHT: Đào Duy Sơn – Lớp: CCTM07A

4

Ứng dụng mã nguồn mở Nukeviet xây dựng website rau sạch Túy Loan

Thương mại điện tử càng phát triển, thì máy tính cá nhân trở thành cửa sổ cho

doanh nghiệp hướng ra thị trường tr ên khắp thế giới. Với thương mại điện tử, một

doanh nhân dù mới thành lập đã có thể kinh doanh ở Nhật Bản, Đức và Chilê ..., mà

không hề phải bước ra khỏi nhà, một công việc trước kia phải mất nhiều năm.

1.2.3. Trong hoạt động giao dịch thương mại điện tử đều có sự tham ra của ít

nhất ba chủ thể, trong đó có một bên không thể thiếu được là người cung cấp

dịch vụ mạng, các cơ quan chứng thực.

Trong Thương mại điện tử, ngoài các chủ thể tham gia quan hệ giao dịch giống

như giao dịch thương mại truyền thống đã xuất hiện một bên thứ ba đó là nhà cung cấp

dịch vụ mạng, các cơ quan chứng thực… là những người tạo môi trường cho các giao

dịch thương mại điện tử. Nhà cung cấp dịch vụ mạng và cơ quan chứng thực có nhiệm

vụ chuyển đi, lưu giữ các thông tin giữa các bên tham gia giao dịch thương mại điện

tử, đồng thời họ cũng xác nhận độ tin cậy của các thông tin trong giao dịch thương mại

điện tử.

1.2.4. Đối với thương mại truyền thống thì mạng lưới thông tin chỉ là phương

tiện để trao đổi dữ liệu, còn đối với thương mại điện tử thì mạng lưới thông tin

chính là thị trường.

Thông qua Thương mại điện tử, nhiều loại hình kinh doanh mới được hình thành.

Ví dụ: các dịch vụ gia tăng giá trị trên mạng máy tính hình thành nên các nhà trung

gian ảo là các dịch vụ môi giới cho giới kinh doanh và tiêu dùng; các siêu thị ảo được

hình thành để cung cấp hàng hóa và dịch vụ trên mạng máy tính.

Các trang Web khá nổi tiếng như Yahoo! America Online hay Google đóng vai

trò quan trọng cung cấp thông tin trên mạng. Các trang Web này đã trở thành các “khu

chợ” khổng lồ trên Internet. Với mỗi lần nhấn chuột, khách hàng có khả năng truy cập

vào hàng ngàn cửa hàng ảo khác nhau và tỷ lệ khách hàng vào hàng ngàn các cửa hàng

ảo khác nhau và tỷ lệ khách hàng vào thăm rồi mua hàng là rất cao. Người tiêu dùng

đã bắt đầu mua trên mạng một số các loại hàng trước đây được coi là khó bán trên

mạng. Nhiều người sẵn sàng trả thêm một chút tiền còn hơn là phải đi tới tận cửa hàng.

Một số công ty đã mời khách may đo quần áo trên mạng, tức là khách hàng chọn kiểu,

gửi số đo theo hướng dẫn tới cửa hàng (qua Internet) rồi sau một thời gian nhất định

nhận được bộ quần áo theo đúng yêu cầu của mình. Điều tưởng như không thể thực

hiện được này cũng có rất nhiều người hưởng ứng.

SVHT: Đào Duy Sơn – Lớp: CCTM07A

5

Ứng dụng mã nguồn mở Nukeviet xây dựng website rau sạch Túy Loan

1.3. CÁC LOẠI HÌNH GIAO DỊCH TRONG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ

Trong TMĐT có ba chủ thể tham gia: Doanh nghiệp (B) giữ vai trò động lực phát

triển TMĐT, người tiêu dùng (C) giữ vai trò quyết định sự thành công của TMĐT và

chính phủ (G) giữ vai trò định hướng, điều tiết và quản lý. Từ các mối quan hệ giữa

các chủ thể trên ta có các loại giao dịch TMĐT: B2B, B2C, B2G, C2G, C2C ... trong

đó B2B và B2C là hai loại hình giao dịch TMĐT quan trọng nhất.

Business-to-business (B2B) : Mô hình TMĐT giữa các doanh nghiệp với doanh

nghiệp. TMĐT B2B (Business-to-business) là việc thực hiện các giao dịch giữa các

doanh nghiệp với nhau trên mạng. Ta thường goi là giao dịch B2B. Các bên tham gia

giao dịch B2B gồm: người trung gian trực tuyến (ảo hoặc click-and-mortar), người

mua và người bán. Các loại giao dịch B2B gồm: mua ngay theo yêu cầu khi giá cả

thích hợp và mua theo hợp đồng dài hạn, dựa trên đàm phán cá nhân giữa người mua

và người bán.

Các loại giao dịch B2B cơ bản:

− Bên Bán — (một bên bán nhiều bên mua) là mô hình dựa trên công nghệ web

trong đó môt cty bán cho nhiều cty mua. Có 3 phương pháp bán trực tiếp trong mô

hình này: Bán từ catalog điện tử, Bán qua quá trình đấu giá, Bán theo hợp đồng cung

ứng dài hạn đã thoả thuận trước. Cty bán có thể là nhà san xuất loại click-and-mortar

hoặc nhà trung gian thông thường là nhà phân phối hay đại lý

− Bên Mua — một bên mua - nhiều bên bán

− Sàn Giao Dich — nhiều bên bán - nhiều bên mua

− TMĐT phối hợp — Các đôi tác phôi hợp nhau ngay trong quá trình thiết kế chế

tạo sản phẩm

Business-t o-consumer (B2C): Mô hình TMĐT giữa doanh nghiệp và người tiêu

dùng. Đây là mô hình bán lẻ trực tiếp đến người tiêu dùng. Trong TMĐT, bán lẻ điện

tử có thể từ nhà sản xuất, hoặc từ một cửa hàng thông qua kênh phân phối. Hàng hoá

bán lẻ trên mạng thường là hàng hoá, máy tính, đồ điện tử, dụng cụ thể thao, đồ dùng

văn phòng, sách và âm nhạc, đồ chơi, sức khoẻ và mỹ phẩm, giải trí v.v.

Mô hình kinh doanh bán lẻ có thể phân loại theo quy mô các loại hàng hoá bán

(Tổng hợp, chuyên ngành), theo phạm vi địa lý (toàn cầu , khu vực ), theo kênh bán

(bán trực tiếp, bán qua kênh phân bố). Một số hình thức các cửa hàng bán lẻ trên

mạng: Brick-and-mortar là loại cửa hàng bán lẻ kiểu truyền thống, không sử dụng

SVHT: Đào Duy Sơn – Lớp: CCTM07A

6

Ứng dụng mã nguồn mở Nukeviet xây dựng website rau sạch Túy Loan

interne, Click-and-mortar là loại cửa hàng bán lẻ truyền thống nhưng có kênh bán hàng

qua mạng và cửa hàng ảo là cửa hàng bán lẻ hoàn toàn trên mạng mà không sử dụng

kênh bán truyền thống.

Hai loại giao dịch trên là giao dịch cơ bản của TMĐT. Ngoài ra trong TMĐT

người ta còn sử dụng các loại giao dịch: Govement-to-Business (G2B) là mô hình

TMĐT giữa doanh nghiệp với cơ quan chính phủ, Government-to-citizens (G2C) là

mô hình TMĐT giữa các cơ quan chính phủ và công dân còn goi là chính phủ điện tử,

consumer-to-consumer (C2C) là mô hình TMĐT giữa các người tiêu dùng và mobile

commerce (mcommerce) là TMĐT thực hiện qua điện thoại di động.

Các hình thức hoạt động chủ yếu của thương mại điện tử

Thư điện tử

Các doanh nghiệp, các cơ quan Nhà nước,.. sử dụng thư điện tử để gửi thư cho

nhau một cách “trực tuyến” thông qua mạng, gọi là thư điện tử (electronic mail, viết

tắt là e-mail). Thông tin trong thư điện tử không phải tuân theo một cấu trúc định trước

nào.

Thanh toán điện tử

Thanh toán điện tử (electronic payment) là việc thanh toán tiền thông qua bức

thư điện tử (electronic message) ví dụ, trả lương bằng cách chuyển tiền trực tiếp vào

tài khoản, trả tiền mua hàng bằng thẻ mua hàng, thẻ tín dụng v.v.. thực chất đều là

dạng thanh toán điện tử. Ngày nay, với sự phát triển của TMĐT, thanh toán điện tử đã

mở rộng sang các lĩnh vực mới đó là:

- Trao đổi dữ liệu điện tử tài chính (Financial Electronic Data Interchange, gọi

tắt là FEDI) chuyên phục vụ cho việc thanh toán điện tử giữa các công ty giao dịch với

nhau bằng điện tử.

- Tiền lẻ điện tử (Internet Cash) là tiền mặt được mua từ một nơi phát hành

(ngân hàng hoặc một tổ chức tín dụng nào đó), sau đó được chuyển đổi tự do sang các

đồng tiền khác thông qua Internet, áp dụng trong cả phạm vi một nước cũng như giữa

các quốc gia; tất cả đều được thực hiện bằng kỹ thuật số hóa, vì thế tiền mặt này còn

có tên gọi là “tiền mặt số hóa” (digital cash. Tiền lẻ điện tử đang trên đà phát triển

nhanh, nó có ưu điểm nổi bật sau:

 Dùng để thanh toán những món hàng giá trị nhỏ, thậm chí ngay cả tiền mua

báo (vì phí giao dịch mua hàng và chuyển tiền rất thấp);

SVHT: Đào Duy Sơn – Lớp: CCTM07A

7

Ứng dụng mã nguồn mở Nukeviet xây dựng website rau sạch Túy Loan

 Có thể tiến hàng giữa hai con người hoặc hai công ty bất kỳ, các thanh toán là

vô danh;

 Tiền mặt nhận được đảm bảo là tiền thật, tránh được tiền giả

- Ví điện tử (electronic purse); là nơi để tiền mặt Internet, chủ yếu là thẻ thông

minh (smart card), còn gọi là thẻ giữ tiền (stored value card), tiền được trả cho bất kỳ

ai đọc được thẻ đó; kỹ thuật của túi tiền điện tử tương tự như kỹ thuật áp dụng cho

“tiền lẻ điện tử”. Thẻ thông minh, nhìn bề ngoài như thẻ tín dụng, nhưng ở mặt sau của

thẻ, có một chíp máy tính điện tử có một bộ nhớ để lưu trữ tiền số hóa, tiền ấy chỉ

được “chi trả” khi sử dụng hoặc thư yêu cầu (như xác nhận thanh toán hóa đơn) được

xác thực là “ đúng”

- Giao dịch điện tử của ngân hàng (digital banking). Hệ thống thanh toán điện tử

của ngân hàng là một hệ thống lớn gồm nhiều hệ thống nhỏ:

 Thanh toán giữa ngân hàng với khách hàng qua điện thoại, tại các điểm bán lẻ,

các kiôt, giao dịch cá nhân tại các gia đình, giao dịch tại trụ sở khách hàng, giao dịch

qua Internet, chuyển tiền điện tử, thẻ tín dụng, thông tin hỏi đáp…,

 Thanh toán giữa ngân hàng với các đại lý thanh toán (nhà hàng, siêu thị…,)

 Thanh toán nội bộ một hệ thống ngân hàng

 Thanh toán liên ngân hàng

Trao đổi dữ liệu điện tử

Trao đổi dữ liệu điện tử (electronic data interchange, viết tắt là EDI) là việc trao

đổi các dữ liệu dưới dạng “có cấu trúc” (stuctured form), từ máy tính điện tử này sang

máy tính điện tử khác, giữa các công ty hoặc đơn vị đã thỏa thuận buôn bán với nhau.

Theo Ủy ban liên hợp quốc về luật thương mại quốc tế (UNCITRAL), “Trao đổi

dữ liệu điện tử (EDI) là việc chuyển giao thông tin từ máy tính điện tử này sang máy

tính điện tử khác bằng phương tiện điện tử, có sử dụng một tiêu chuẩn đã được thỏa

thuận để cấu trúc thông tin”.

EDI ngày càng được sử dụng rộng rãi trên toàn cầu, chủ yếu phục vụ cho việc

mua và phân phối h àng (gửi đơn hàng, các xác nhận, các tài liệu gửi hàng, hóa đơn

v.v…), người ta cũng dùng cho các mục đích khác, như thanh toán tiền khám bệnh,

trao đổi các kết quả xét nghiệm v.v.

Trước khi có Internet đã có EDI, khi đó người ta dùng “mạng giá trị gia tăng”

(Value Added Network, viết tắt là VAN) để liên kết các đối tác EDI với nhau; cốt lõi

SVHT: Đào Duy Sơn – Lớp: CCTM07A

8

Ứng dụng mã nguồn mở Nukeviet xây dựng website rau sạch Túy Loan

của VAN là một hệ thống thư điện tử cho phép các máy tính điện tử liên lạc được với

nhau, và hoạt động như một phương tiện lưu trữ và tìm kiếm; khi nối vào VAN, một

doanh nghiệp có thể liên lạc với nhiều máy tính điện tử nằm ở nhiều thành phố trên

khắp thế giới.

Ngày nay EDI chủ yếu được thực hiện thông qua mạng Internet. Để phục vụ cho

buôn bán giữa các doanh nghiệp thuận lợi hơn với chi phí truyền thông không quá t ốn

kém, người ta đã xây dựng một kiểu mạng mới gọi là “mạng riêng ảo” (virtual private

network), là mạng riêng dạng intranet của một doanh nghiệp nhưng được thiết lập dựa

trên chuẩn trang Web và truyền thông qua mạng Internet.

Công việc trao đổi EDI trong TMĐT thường gồm các nội dung sau:

 Giao dịch kết nối

 Đặt hàng

 Giao dịch gửi hàng

 Thanh toán

Vấn đề này đang được tiếp tục nghiên cứu và xử lý, đặc biệt là buôn bán giữa các

nước có quan điểm chính sách, và luật pháp thương mại khác nhau, đòi hỏi phải có

một pháp lý chung trên nền tảng thống nhất quan điểm về tự do hóa thương mại và tự

do hóa việc sử dụng mạng Internet, chỉ như vậy mới bảo đảm được tính khả thi, tính

an toàn, và tính có hiệu quả của việc trao đổi dữ liệu điện tử (EDI)

Truyền dung liệu

Dung liệu (content) là nội dung của hàng hóa số, giá trị của nó không phải trong

vật mang tin và nằm trong bản thân nội dung của nó. Hàng hoá số có thể được giao

qua mạng.

Hàng hoá số là: Tin tức, nhạc phim, các chương trình phát thanh, truyền hình, các

chương trình phần mềm, các ý kiến tư vấn, vé máy bay, vé xem phim, xem hát, hợp

đồng bảo hiểm, v.v..

Trước đây, dung liệu được trao đổi dưới dạng hiện vật (physical form) bằng cách

đưa vào đĩa, vào băng, in thành sách báo, thành văn bản, đóng gói bao bì chuyển đến

tay người sử dụng, hoặc đến điểm phân phối (như của hàng, quầy báo v.v.) để người

sử dụng mua và nhận trực tiếp. Ngày nay, dung liệu được số hóa và truyền gửi theo

mạng, gọi là “giao gửi số hóa” (digital delivery).

SVHT: Đào Duy Sơn – Lớp: CCTM07A

9

Ứng dụng mã nguồn mở Nukeviet xây dựng website rau sạch Túy Loan

Các tờ báo, các tư liệu công ty, các ca-ta-lô sản phẩm lần lượt đưa lên Web,

người ta gọi là “xuất bản điện tử” (electronic publishing hoặc Web publishing),

khoảng 2700 tờ báo đã được đưa lên Web gọi là “sách điện tử”; các chương trình phát

thanh, truyền hình,giáo dục, ca nhạc, kể chuyện v.v..cũng được số hóa, truyền qua

Internet, người sử dụng tải xuống (download); và sử dụng thông qua màn hình và thiết

bị âm thanh của máy tính điện tử.

Mua bán hàng hóa hữu hình

Đến nay, danh sách các hàng hóa bán lẻ qua mạng đã mở rộng, từ hoa tới quần

áo, ôtô và xuất hiện một loại hoạt động gọi là “mua hàng điện tử” (electronic

shopping), hay “mua hàng trên mạng”; ở một số nước, Inter net bắt đầu trở thành công

cụ để cạnh tranh bán lẻ hàng hữu hình (Retail of tangible goods). Tận dụng tính năng

đa phương tiện (multimedia) của môi trường Web và Java, người bán xây dựng trên

mạng các “cửa hàng ảo” (virtual shop), gọi là ảo bởi vì, cửa hàng có thật nhưng ta chỉ

xem toàn bộ quang cảnh cửa hàng và các hàng hóa chứa trong đó trên từng trang màn

hình một.

Để có thể mua - bán hàng, khách hàng tìm trang Web của cửa hàng, xem hàng

hóa hiển thị trên màn hình, xác nhận mua và trả tiển bằng thanh toán điện tử. Lúc đầu

(giai đoạn một), việc mua bán như vậy còn ở dạng sơ khai: người mua chọn hàng rồi

đặt hàng thông qua mẫu đơn (form) cũng đặt ngay trên Web. Nhưng có trường hợp

muốn lựa chọn giữa nhiều loại hàng ở các trang Web khác nhau (của cùng một cửa

hàng) thì hàng hóa miêu tả nằm ở một trang, đơn đặt hàng lại nằm ở trang khác, gây ra

nhiều phiền toái. Để khắc phục, giai đoạn hai, xuất hiện loại phần mềm mới, cùng với

hàng hóa của cửa hàng trên màn hình đã có thêm phần “ xe mua hàng” (shopping cart,

shopping trolley), giỏ mua hàng (shopping basket, shopping bag) giống như giỏ mua

hàng hay xe mua hàng thật mà người mua thường dùng khi vào cửa hàng siêu thị. Xe

và giỏ mua hàng này đi theo người mua suốt quá trình chuyển từ trang Web này đến

trang Web khác để chọn hàng, khi tìm được hàng vừa ý, người mua ấn phím “ Hãy bỏ

vào giỏ” ( Put in into shopping bag); các xe hay giỏ mua hàng này có nhiệm vụ tự

động tính tiền (kể cả thuế, cước vận chuyển) để thanh toán với khách mua. Vì hàng

hóa là hữu hình, nên tất yếu sau đó cửa hàng phải dùng tới các phương tiện gửi hàng

theo kiểu truyền thống để đưa hàng đến tay người tiêu dùng.

1.4. LỢI ÍCH CỦA THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ

SVHT: Đào Duy Sơn – Lớp: CCTM07A

10

Ứng dụng mã nguồn mở Nukeviet xây dựng website rau sạch Túy Loan

Lợi ích lớn nhất mà Thương mại điện tử mang lại đó chính là tiết kiệm được chi

phí lớn tạo thuận lợi cho các bên giao dịch. Giao dịch bằng phương tiện điện tử nhanh

hơn là giao dịch bằng truyền thông, ví dụ gửi fax hay thư điện tử thì nội dung thông tin

sẽ đến người nhận nhanh hơn là gửi thư. Các giao dịch qua internet có chi phí rất rẻ,

một doanh nghiệp có thể gửi thư tiếp thị, chào hàng đến hàng loạt khách hàng chỉ với

chi phí giống như gửi cho một khách hàng. Với Thương mại điện tử, các bên có thể

tiến hành giao dịch khi ở cách xa nhau, giữa thành phố với nông thôn, từ nước này

sang nước khác hay nói cách khác là không bị giới hạn bởi không gian địa lý. Điều này

cho phép các doanh nghiệp tiết kiệm chi phí đi lại, thời gian gặp mặt trong khi mua

bán. Với người tiêu dùng họ có thể ngồi tại nhà để đặt hàng, mua sắm nhiều loại hàng

hóa dịch vụ thật nhanh chóng.

Những lợi ích như trên chỉ có được với những doanh nghiệp thực sự nhận thức

được tầm quan trọng của Thương mại điện tử. Vì vậy, Thương mại điện tử góp phần

thúc đẩy sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp để thu được nhiều lợi ích nhất. Điều này

đặc biệt quan trọng trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế hiện nay. Khi các doanh

nghiệp trong nước phải cạnh tranh một cách bình đẳng với các doanh nghiệp nước

ngoài

Ứng dụng kinh doanh.

Một số ứng dụng chung nhất của Thương mại điện tử được liệt kê dưới đây:

uyến và theo dõi đặt hàng

SVHT: Đào Duy Sơn – Lớp: CCTM07A

11

Ứng dụng mã nguồn mở Nukeviet xây dựng website rau sạch Túy Loan

1.5. HẠN CHẾ CỦA THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ

Hạn chế về kỹ thuật

- Chưa có tiêu chuẩn quốc tế về chất lượng, an toàn và độ tin cậy

- Tốc độ đường truyền Internet vẫn chưa đáp ứng được yêu cầu của người dùng,

nhất là trong TMĐT

- Các công cụ xây dựng phần mềm vẫn trong giai đoạn đang phát triển

- Khó khăn khi kết hợp các phần mềm TMĐT với các phần mềm ứng dụng và

các cơ sở dữ liệu truyền thống

- Cần có các máy chủ thương mại điện tử đặc biệt (công suất, an toàn) đòi hỏi

thêm chi phí đầu tư

- Chi phí truy cập Internet vẫn còn cao

- Thực hiện các đơn đặt hàng trong thương mại điện tử B2C đòi hỏi hệ thống

kho hàng tự động lớn

Hạn chế về thương mại

- An ninh và riêng tư là hai cản trở về tâm lý đối với người tham gia TMĐT

- Thiếu lòng tin và TMĐT và người bán hàng trong TMĐT do không được gặp

trực tiếp

- Nhiều vấn đề về luật, chính sách, thuế chưa được làm rõ

- Một số chính sách chưa thực sự hỗ trợ tạo điều kiện để TMĐT phát triển

- Các phương pháp đánh giá hiệu quả của TMĐT còn chưa đầy đủ, hoàn thiện

- Chuyển đổi thói quen tiêu dùng từ thực đến ảo cần thời gian

- Sự tin cậy đối với môi trường kinh doanh không giấy tờ, không tiếp xúc trực

tiếp, giao dịch điện tử cần thời gian

- Số lượng người tham gia chưa đủ lớn để đạt lợi thế về quy mô (hoà vốn và có

lãi)

- Số lượng gian lận ngày càng tăng do đặc thù của TMĐT

- Thu hút vốn đầu tư mạo hiểm khó khăn hơn sau sự sụp đổ hàng loạt của các

công ty dot.com

SVHT: Đào Duy Sơn – Lớp: CCTM07A

12

Ứng dụng mã nguồn mở Nukeviet xây dựng website rau sạch Túy Loan

CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU VỀ PHẦN MỀM

MÃ NGUỒN MỞ NUKEVIET

2.1. TỔNG QUAN VỀ MÃ NGUỒN MỞ

2.1.1. Khái niệm về mã nguồn mở

Phần mềm nguồn mở hay còn gọi là phần mềm mã nguồn mở (Open source

software) là những phần mềm được viết và cung cấp một cách tự do. Người dùng

không những được dùng phần mềm mà còn được tải mã nguồn của phần mềm, để

chỉnh sửa, nâng cấp, cải tiến… và phát hành các phiên bản của mã nguồn và mở rộng

cho nhu cầu công việc của mình.

Tiện ích mà phần mềm mã nguồn mở mang lại chính là tự do sử dụng chương

trinh cho mục đích, tự do để nghiên cứu chương trình, chỉnh sửa theo nhu cầu công

việc, phân phối lại cho cộng đồng, tự do cải tiến chương trinh và nâng cấp vì mục đích

cộng đồng.

Một điều kiện hay được áp dụng nhất là GPL: GNU General Public Licence của

tổ chức Free Software Foundation.

GPL có hai đặc điểm phân biệt đó là:

Tác giả gốc giữ bản quyền về phần mềm nhưng cho phép người quyền tìm hiểu,

phát triển, công bố cũng như khai thác thương mại sản phẩm...

Tác giả sử dụng luật bản quyền để bảo đảm các quyền đó không bị vi phạm đối

với tất cả mọi người, trên mọi phần mềm có sử dụng mã nguồn mở của mình.

Đặc điểm thứ hai thường được gọi là hiệu ứng virut (virus effect) vì nó biến tất

cả các phần mềm có dùng mã nguồn GPL cũng biến thành phần mềm GPL. Trên thực

tế điều này có nghĩa là: bất kì tác giả nào sử dụng dù chỉ một phần rất nhỏ mã nguồn

GPL trong chương trình của mình cũng phải công bố dưới điều kiện GPL.

Các điều khoản phân phối của phần mềm mã nguồn mở phải tuân thủ các tiêu

chuẩn sau:

- Tự do tái phân phối.

- Mã nguồn.

- Các chương trình phát sinh.

- Tính toàn vẹn của mã nguồn cung cấp bởi tác giả.

- Không có sự phân biệt đối xử giữa cá nhân hay nhóm người.

- Không phân biệt đối xử với bất cứ một lĩnh vực công việc nào.

SVHT: Đào Duy Sơn – Lớp: CCTM07A

13

Ứng dụng mã nguồn mở Nukeviet xây dựng website rau sạch Túy Loan

- Việc phân phối bản quyền.

- Giấy phép phải không được giành riêng cho một sản phẩm.

- Bản quyền không được cản trở các phần mềm khác.

2.1.2. Phân loại phần mềm mã nguồn mở

2.1.2.1. Application

Là các loại phần mềm ứng dụng, ví dụ như hệ điều hành, phần mềm văn phòng,

phần mềm kế toán, phần mềm chỉnh sửa hình ảnh, công cụ lập trình (IDE), Web

server, …

Ví dụ:

Hệ điều hành: Windows, MacOS, Linux, Free BSD.

Phần mềm văn phòng: Open Office,King Office.

Công cụ lập trình: Adobe Dreamweaver, phpDesign.

2.1.2.2. Software framework

Là tập hợp những phần mềm (Softwarre Package) giúp cho lập trinh viên dùng

để viết phần mềm nhanh hơn, khỏi phải viết lại code cho những vẫn đề đã có người

viết rồi

2.1.3. Lợi ích của phần mềm mã nguồn mở đối với người sử dụng

Phần mềm có thể được sử dụng và sao chép hoàn toàn miễn phí, người dùng

hoàn toàn an tâm khi chia sẻ một chương trình tuyệt vời với cộng đồng.

Có nhiều lựa chọn, không phụ thuộc vào công ty nào: các đinh dạng file không

hoan toan bị kiểm soát và giảm tối đa sự phụ thuộc vào nhà phát hành phần mềm

Hầu hết các sản phẩm open-source đề có khả năng bảo mật tốt.

Có một cộng đồng hỗ trợ giúp việc cập nhật những lỗ hổng một cách nhanh

chóng mà không phụ thuộc vào một công ty bất kỳ.

Đa dạng phần mềm.

2.1.4. Một số loại phần mềm mã nguồn mở thường gặp

Hiện nay, trên thế giới có rất nhiều loại nguồn mở (hay còn gọi là mã nguồn mở)

khác nhau, mỗi loại nguồn mở có một ứng dụng riêng. Dưới đây là một số loại nguồn

mở được sử dụng rộng rãi:

+ Ubuntu: là hệ điều hành mã nguồn mở dùng cho máy tính xách tay, máy tính

để bàn và cả máy chủ, Ubuntu chứa tất cả các chương trình dứng dụng cần thiết cho

công việc tại nhà, ở trường hay tại văn phòng công ty

SVHT: Đào Duy Sơn – Lớp: CCTM07A

14

Ứng dụng mã nguồn mở Nukeviet xây dựng website rau sạch Túy Loan

+ Vbulletin: là mã nguồn mở xây dựng các diễn đàn trực tuyến được sử dụng phổ

biến nhất hiện nay. Hầu hết các diễn đàn lớn tại Việt Nam đều được xây dựng bằng

Vbulletin.

+ Apache Tomcat: là hệ thống mã nguồn mở của hãng Apache Software, ứng

dụng Apache Tomcat có thể xử lý được số luộng lớn các yêu cầu bao gồm ứng dụng

web trực tuyến, các gói dữ liệu lưu thông giữa Server – Client, tùy biến dễ dàng theo

nhu cầu, quy mô của từng tổ chức, doanh nghiệp.

+ Linux: là một hệ hiều hành mã nguồn mở dạng Unix được xây dựng bởi Linus

Torvalds. Linux có mọi đặc tính của một hệ điều hành hiện đại: hệ thống đa nhiệm, đa

tuyến đoạn, bộ nhớ ảo, thư viện độ, tải theo nhu cầu, quản lý bộ nhớ, các module

driver thiết bị, video frame buffering, và mạng internet bằng giao thức TCP/IP.

+ Open Office: là chương trình mã nguồn mở thay thế cho Microsoft Office, ưu

điểm của nó là dung lượng nhỏ và có thể tương thích được với Microsoft Office nhưng

chưa thể thân thiện bằng Microsoft Office.

+ NukeViet: là một hệ quản trị nội dung mã nguồn mở được ứng dụng để thiết kế

các websitte như các cổng thông tin điện tử hoặc các website doanh nghiệp, báo điện

tử, tạp chí điện tử, website của các doanh nghiệp vừa và nhỏ, website của các cơ quan,

tổ chức phi chính phủ, website các trường học, website của gia đình hay cá nhân.

Ngoài ra còn rất nhiều loại mã nguồn mở khác như: Eclipse, Webwork,

WebGUI, OpenCMS, Fedora, Centos, Joomla, Xenforo,...

Trên thị trường phần mềm, có nhiều loại giấy phép. Có thể chia các giấy phép

này đại khái như sau:

- Phần mềm thương mại (Commercial Software). Là phần mềm thuộc bản quyền

của tác giả hoặc nhà sản xuất, chỉ được cung cấp ở dạng mã nhị phân, người dùng phải

mua và không có quyền phân phối lại.

- Phần mềm thử nghiệm giới hạn (Limited Trial Software). Là những phiên bản

giới hạn của các phần mềm thương mại được cung cấp miễn phí nhằm mục đích thử

nghiệm, giới thiệu sản phẩm và kích thích người dùng quyết định mua. Loại phần

mềm này bị giới hạn về tinh năng và thời gian sử dụng (thường là 60 ngày).

- Phần mềm “chia sẻ” (Shareware). Loại phần mềm này có đủ các chức năng và

được phát hành tự do, nhưng khuyến cáo các cá nhân hoặc tổ chức mua, tùy tình hình

SVHT: Đào Duy Sơn – Lớp: CCTM07A

15

Ứng dụng mã nguồn mở Nukeviet xây dựng website rau sạch Túy Loan

cụ thể. Nhiều tiện ích Internet (như “WinZip” dùng các thuận lợi của Shareware như

một hệ thống phân phối).

- Phần mềm sử dụng phi thương mại (Non-commercial Use). Loại phần mềm này

được sử dụng tự do và có thể phát hành lại bởi các tổ chức phi lợi nhuận. Nhưng các tổ

chức kinh tế, thí dụ các doanh nghiệp, ... muốn dùng phải mua. Netscape Navigator là

một thí dụ của loại phần mềm này.

- Phần mềm không phải trả phần trăm cho nhà sản xuất (Royalties Free Binaries

Software). Phần mềm được cung cấp dưới dạng nhị phân và được dùng tự do. Ví dụ:

Bản nhị phân của các phần mềm Internet Explorer và NetMeeting.

- Thư viện phần mềm không phải trả phần trăm (Royalties Free Software

Libraries) là những phần mềm mà mã nhị phân cũng như mã nguồn được dùng và

phân phối tự do, nhưng người dùng không được phép sửa đổi. Ví dụ: các thư viện lớp

học, các tệp “header”.

- Phần mềm mã nguồn mở kiểu BSD - (Open Source BSD-style). Một nhóm nhỏ

khép kín (closed team) đã phát triển các PMNM theo giấy phép phân phối Berkely

(BSD – Berkely Software Distribution) cho phép sử dụng và phân phối lại các phần

mềm này dưới dạng mã nhị phân và mã nguồn. Về nguyên tắc nhóm phát triển không

cho phép người dùng tự do lấy mã nguồn từ kho mã ra sửa (gọi là check-out) và đưa

mã đã sửa vào lại kho mã mà không được họ kiểm tra trước (gọi là các “check-in”).

- Phần mềm mã mở kiểu Apache (Open Source Apache-style). Chấp nhận nguồn

mở kiểu BSD nhưng cho phép những người ngoài nhóm phát triển xâm nhập vào lõi

của mã nền (core codebase), tức là được phép thực hiện các “check-in”.

- Phần mềm mã mở kiểu CopyLeft hay kiểu Linux (Open Source CopyLeft,

Linux-style). Phần mềm mã mở kiểu CopyLeft (trò chơi chữ của Free Software

Foundation – FSF – và GNU – Gnu‟s Not Unix, để đối nghịch hoàn toàn với

CopyRight !) hay còn gọi là giấy phép GPL (General Public Licence) là một bước tiến

quan trọng theo hướng tự do hóa của các giấy phép phần mềm. Giấy phép GPL yêu

cầu không những mã nguồn gốc phải được phân phối theo các qui định của GPL mà

mọi sản phẩm dẫn xuất cũng phải tuân thủ GPL

2.2. GIỚI THIỆU VỀ MÃ NGUỒN MỞ NUKEVIET

2.2.1. Giới thiệu sơ lược về Nukeviet

SVHT: Đào Duy Sơn – Lớp: CCTM07A

16

Ứng dụng mã nguồn mở Nukeviet xây dựng website rau sạch Túy Loan

NukeViet là một hệ quản trị nội dung (Content Management System – CMS) cho

phép chúng ta quản lý các cổng thông tin điện tử trực tuyến, block cá nhân, các gian

hàng trực tuyến, trang tin tức danh cho tổ chức trên Internet.

NukeViet là phần mềm mã nguồn mở, do đó việc sử dụng miễn phí hoan toan,

chúng ta có thể tải NukeViet về từ website chính của NukeViet là nukeviet.vn. Chúng

ta có thể cài NukeViet lên hosting để sử dụng hoặc cũng có thể thử nghiệm bằng cách

cài ngay lên máy tính cá nhân.

NukeViet cho phép tạo website động, đầy đủ các chức năng nhanh chóng mà lại

đơn giản mà người vận hành không cần có kiến thức về lập trình bởi NukeViet đã

được tự động hóa ở mức cao.

NukeViet là CMS mã nguồn mở đầu tiên của Việt Nam lịch sử phát triển lâu dài,

có lượng người dùng đông đảo và được phát hành miễn phí bởi cơ quan chủ quản là

VINADES.,JSC – đơn vị chịu trách nhiệm phát triển NukeViet và trỉn khai NukeViet

thanh các ứng dụng cụ thể cho doanh nghiệp.

2.2.1.1. Nukeviet 3.0 là gì?

NukeViet 3.0 là thế hệ CMS mới do người Việt phát triển. Lần đầu tiên ở Việt

Nam, một bộ nhân của mã nguồn được đầu tư hoàn toàn. Kết quả là 100% NukViet

được viết mới hoan toàn, NukeViet 3.0 sử dụng xHTML, CSS và Xtemplate và Jquery

cho phép vận dụng Ajax cả trong công nghệ nhân.

Tận dụng các thành tựu mã nguồn mở có sẵn nhưng NukeViet 3 vẫn đảm bảo

rằng từng dòng code là được code tay. Điều này có nghĩa là NukeViet 3 hoàn toàn

không lệ thuộc vào bất cứ framework nào trong quá trình phát triển của mình, chúng ta

hoàn toàn có thể đọc hiểu để lập trình trên NukeViet 3 nếu chúng ta biết PHP và

MySQL (đồng nghĩa với việc NukeViet 3 hoàn toàn mở và dễ nghiên cứu cho bất cứ ai

muốn tìm hiểu về code của NukeViet).

Bộ nhân NukeViet 3 ngoài việc thừa hưởng sự đơn giản vốn có của NukeViet

nhưng không vì thế mà quên nâng cấp mình. Hệ thống NukeViet 3 hỗ trợ công nghệ

đa nhân module. Chúng tôi gọi dó là công nghệ ảo hóa module. Công nghệ này cho

phép người sử dụng có thể khởi tạo hàng ngàn module một cách tự động mà không cần

động đến một dòng code. Các module được sinh ra từ công nghệ này gọi là module ảo.

Module ảo là module được nhân bản từ một module bất kỳ của hệ thống NukeViet nếu

module đó cho phép tạo module ảo.

SVHT: Đào Duy Sơn – Lớp: CCTM07A

17

Ứng dụng mã nguồn mở Nukeviet xây dựng website rau sạch Túy Loan

NukeViet 3 cũng hỗ trợ việc cài đặt tự động 100% các module, block, theme từ

Admin Control Panel, người sử dụng có thể cài module mà không cần làm bất cứ thao

tác phức tạp nào. NukeViet 3 còn cho phép chúng ta đóng gói module để chia sẻ cho

người khác.

NukeViet 3 đa ngôn ngữ 100% với 2 loại: đa ngôn ngữ giao diện và đa ngôn ngữ

database. NukeViet 3 có tính năng cho phép người quản trị tự xây dựng ngôn ngữ mới

cho site. Cho phép đống gói file ngôn ngữ để chia sẻ cho cộng đồng...

2.2.1.2. Nukeviet 3.0 là một hệ thống mạnh.

Đúc kết kinh nghiệm từ chính NukeViet 2.0, NukeViet 3.0 được viết mới hoàn

toàn trên nền tảng kỹ thuật tiên tiến nhất hiện này cho phép xây dựng được các nền

tảng ứng dụng trực tuyến lớn như các cổng thông tin điện tử, các toàn soạn báo điện

tử, các mạng xã hội và các hệ thống thương mại trực tuyến mà vẫn giữ được các ưu

điểm: nhanh, nhẹ, và dễ vận hành

NukeViet 3.0 đẵ được thử nghiệm vận hành với dữ liệu lớn lên từ hàng triệu bản

tin. Trên thực tế, NukeViet 3.0 cũng đã triển khai thành công cho phép các hiệp hội,

doanh nghiệp có lượng truy cập rất lớn.

2.2.1.3. Nukeviet 3.0 thích hợp cho mọi đối tượng

NukeViet lấy người sử dụng làm trọng tâm, những tính năng của NukeViet tạo

nên chuẩn mực trong việc sử dụng và quản trị. Vì thế NukeViet 3.0 tốt cho cả người sử

dụng lẫn người phát triển. Với người sử dụng cá nhân, NukeViet 3.0 cho phép tùy biến

dễ dàng và sử dụng ngay mà không cần can thiệp vào hệ thống. Với người phát triển,

sử dụng NukeViet cho phép nhanh chóng xây dựng các nền tảng khác nhau nhờ việc

viết thêm các module cho hệ thống thay vì phải tự mình viết cả một hệ thống. Với các

doanh nghiệp, ứng dụng NukeViet giúp cho doanh nghiệp tiết kiệm chi phí tối đa trong

việc xây dựng các hệ thống tương tác trực tuyến trên nền web. Thay vì phải mất chi

phí và thời gian rất lớn để có thể xây dựng các ứng dụng như các cổng thông tin điện

tử, các toàn soạn báo điện tử, các mạng xã hội và các hệ thống thương mại trực tuyến...

trên nền tảng mã nguồn mở NukeViet sẽ giúp doanh nghiệp có thể sở hữu các ứng

dụng này với chi phí nhỏ hơn nhờ áp dụng tối đa thành tựu và công nghệ của mã

nguồn mở.

2.2.1.4. Các phiên bản của Nukeviet

Dòng phiên bản có nền tảng dựa trên PHP-Nuke

SVHT: Đào Duy Sơn – Lớp: CCTM07A

18

Ứng dụng mã nguồn mở Nukeviet xây dựng website rau sạch Túy Loan

Phiên bản 1.0: Phiên bản thế hệ 1

Các phiên bản cũ NukeViet beta, NukeViet 1.0, NukeViet 1.0.1

+ Phiên bản đầu tiên của NukeViet là phiên bản NukeViet 1.0 (hay NukeViet

1.0.0) có nguồn gốc từ PHP-Nuke 6.5. Các phiên bản tiếp theo có dạng 1.0.x, về cơ

bản chúng chỉ là những bản được vá lỗi do đó thường gọi là NukeViet 1.0

+ Điểm mạnh của NukeViet 1.0: Có một số lượng rất lớn các thành phần mở

rộng (Module, block); giao diện (theme) được chuyển đổi từ bản dùng cho PHP-Nuke

cũng như được viết mới bởi người sử dụng.

+ Dòng phiên bản đã đã ngưng hỗ trợ từ năm 2007 nhưng hiện vẫn còn một số ít

các website vẫn sử dụng.

Phiên bản 2.0 beta: (ngày 27 tháng 01 năm 2007)

Các phiên bản tương tự: NukeViet 2.0 beta, NukeViet 2.0 beta 1, NukeViet 2.0

beta 2, NukeViet 2.0 beta 2a

+ Phần nhân của NukeViet 2.0 beta được viết lại rất nhiều. Nếu như NukeViet

1.0 chỉ là bản Việt hóa và cải tiến từ PHP-Nuke thì NukeViet 2.0 beta được viết mới

rất nhiều.

+ Điểm mạnh của NukeViet 2.0: NukeViet 2.0 có nhiều lớp bảo mật tốt hơn, tối

ưu kết nối vào CSDL, một số tính năng được cải tiến hơn so với NukeViet 1.0

Phiên bản test 2.0 beta

Phiên bản được giới thiệu vào tháng 4 năm 2007 nhưng không phát hành: Xử lý

hình ảnh trực tuyến, đa ngôn ngữ toàn diện, đa giao diện theo ứng dụng, sử dụng Ajax,

hướng tới thương mại điện tử, khả năng nhận diện bản nâng cấp hệ thống, tự động bóc

tách dữ liệu từ các nguồn khác nhau, tự động sao lưu CSDL ...

Phiên bản chính thức: NukeViet RC

NukeViet 2.0 RC1 (ngày 24 tháng 05 năm 2009), NukeViet 2.0 RC2 (ngày 07

tháng 07 năm 2009), NukeViet 2.0 RC3 (ngày 01 tháng 03 năm 2010), NukeViet 2.0

RC4 (ngày 08 tháng 04 năm 2010).

+ Dòng phiên bản chính thức của NukeViet 2.0 được đánh dấu từ phiên bản

NukeViet 2.0 RC1 phát hành ngày 24/05/2009. Đây là phiên bản nâng cấp đầu tiên kể

từ sau khi bản beta cuối cùng ra mắt. Đây cũng là bản đầu tiên có hackmod (sửa đổi hệ

thống PHPBB) để kết nối với mã nguồn PHPBB3 (trước đó NukeViet 2.0 beta chỉ tích

hợp sẵn PHPBB2). + Đây là phiên bản mà NukeViet mang nhiều tính năng nhất từ

SVHT: Đào Duy Sơn – Lớp: CCTM07A

19

Ứng dụng mã nguồn mở Nukeviet xây dựng website rau sạch Túy Loan

trước đến nay. Với khả năng tùy biến cực cao, khả năng đa giao diện, độ bảo mật và

hoàn thiện cũng hơn hẳn các phiên bản trước. Ngoài việc nâng cấp, sửa lỗi, phiên bản

này còn bổ sung nhiều tính năng và thêm một loạt module như:

t (Liên hệ, thay cho module Feedback của bản 1.x và 2.beta).

hợp vào thư mục chứa module tương ứng cần xuất RSS).

kết website).

+ Vì những khác biệt về lập trình nên các thành phần mở rộng của NukeViet 1.0

không sử dụng chung với NukeViet 2.0 được. Các thành phần mở rộng của bản 2beta

có thể sử dụng chung với bản RC2 nhưng bị hạn chế tính năng.

Cấu trúc của NukeViet 1.0 và 2.0

NukeViet 1.0 và NukeViet 2.0 có cùng cấu trúc 3 lớp:

- Module: Một dạng cấu trúc mở rộng của NukeViet cho phép người sử dụng có

thể thêm các tính năng khác nhau cho Website của mình như: Quản lý trò chơi trực

tuyến (module Games), Nghe nhạc trực tuyến (module Music, NVMusic ...), Thư viện

Web (module Web Links), Dịch vụ Blog (module Blog), Album ảnh trực tuyến

(module Albums, Photos...), Lưu bút (module Love, Wishing và Guestbook ...), Hệ

thống rao vặt, quảng cáo, tạo RSS (module RSS-News), Quản lý Truyện (module

Pages) ...

- Block: Một dạng cấu trúc đơn giản giúp thêm các thành phần nhỏ vào website

dưới dạng các khối nhỏ trên Web.

p giao diện (Theme) cho phép người lập trình có thể tạo ra các giao diện

khác nhau cho NukeViet. Đây là thành phần quyết định giao diện mà Website tương

tác với người sử dụng

Ưu nhược điểm của NukeViet 1.0 và 2.0

SVHT: Đào Duy Sơn – Lớp: CCTM07A

20

Ứng dụng mã nguồn mở Nukeviet xây dựng website rau sạch Túy Loan

Ưu điểm: NukeViet được nhiều người mới sử dụng ưa thích vì các nguyên nhân

sau:

+ Mã nguồn thuần Việt, cộng đồng người dùng Việt Nam đông đảo nên dễ tìm

thấy sự hỗ trợ bằng tiếng Việt.

+ Quản lý đơn giản, đặc biệt module News rất phù hợp với sở thích người Việt.

+ Linh hoạt trong việc quản lý giao diện, dễ tùy biến.

+ Có thời gian phát triển lâu dài, có nhiều tài liệu hướng dẫn, tạo dựng nền tảng

vững chắc trong cộng đồng.

+ Mã nguồn đơn giản, dễ dàng lập trình về giao diện.

Nhược điểm: Cho tới bản 2.0 RC, NukeViet còn những nhược điểm sau:

+ Chưa sử dụng Ajax (cho đến bản NukeViet 2.0 beta 2)

+ Vẫn sử dụng chuẩn HTML 4.1

+ Mức độ cài đặt tiện ích (Addons: Block, Modules, Themes) chưa được tự động

hóa cao.

NukeViet 2.0 trở về trước, người dùng cũng nhiều, kẻ chê cũng không ít. Nhưng

nhắc đến nguồn mở có yếu tố của Việt Nam nhất là Web mã nguồn mở, không thể

không nhắc đến NukeViet. Mặc dù là mã nguồn mở miễn phí nhưng NukeViet "được"

nhiều công ty thiết kế web sửa đổi để bán với giá cao. Nhiều Website sử dụng

NukeViet nhưng không ghi xuất xứ mã nguồn.

2.2.1.5. Dòng phiên bản chuyên nghiệp: xây dựng mới 100%

NukeViet 3

+ Phiên bản thử nghiệm kín bao gồm Closebeta 1,2,3,4.

+ Phiên bản thử nghiệm mở rộng bao gồm Openbeta 1,2,3.

+ Phiên bản RC (tiền chính thức) bao gồm RC 1 và RC 2.

+ Phiên bản chính thức: 3.0, 3.1, 3.2, 3.3, 3.4

Điểm khác biệt vè mô hình quản lý

Kể từ phiên bản 3, NukeViet được quản lý theo mô hình chuyên nghiệp của

doanh nghiệp, trong đó đội lập trình chính được trả lương để thực hiện các dự án và

phát triển bộ mã nguồn NukeViet.

Điểm khác biệt về tính năng

SVHT: Đào Duy Sơn – Lớp: CCTM07A

21

Ứng dụng mã nguồn mở Nukeviet xây dựng website rau sạch Túy Loan

So với phiên bản cũ, NukeViet 3 đã khắc phục hoàn toàn nhược điểm của các

phiên bản cũ trong khi vẫn giữ được các đặc tính vốn được người sử dụng ưa chuộng.

NukeViet 3.0 được cho là một cuộc cách mạng của mã nguồn mở NukeViet

Toàn bộ mã nguồn được viết mới hoàn toàn dựa trên các công nghệ mới nhất

gồm PHP5 và MySQL5. Website tạo ra đạt chuẩn xHTML 1.0 và CSS 2.1.

So với các hệ thống khác, NukeViet 3 xây dựng dựa trên cấu trúc hướng module.

Theo đó, block và theme chỉ là những nhân tố phục vụ cho module. Module, block,

theme được tổ chức phân lập và tách biệt hoàn toàn khỏi nhau và không ảnh hưởng

đến tính toàn vẹn của hệ thống nếu xảy ra lỗi. Đây là điểm khác biệt rất lớn mà nhờ

cách tổ chức này người ta cho rằng NukeViet an ninh và bảo mật hơn các hệ thống

khác cùng loại.

Cấu trúc NukeViet 3

Hệ thống NukeViet được thiết kế rất rõ ràng, mạch lạc, theo đó NukeViet phân

cấu trúc thành 2 tầng, 1 lớp.

à

module vận hành hệ thống. Nếu một trong các thành phần này bị lỗi có thể làm ảnh

hưởng một phần hoặc toàn bộ hệ thống. Tầng này chiếm 10% dung lượng và dòng

code của NukeViet nhưng được sử dụng trong 90% các hoạt động của website.

module admin, module site, các block (kèm theo

module hoặc chạy độc lập), các cronjob...

Đặc điểm chính:

ns

(thành phần mở rộng). Các thành phần mở rộng này có thể được cài đặt hoặc gỡ bỏ mà

không làm ảnh hưởng đến hệ thống.

được bảo vệ bằng nhiều lớp bảo mật khác nhau.

n trị của module nằm trong thư mục admin của module. Nó được gọi

và tương tác qua phần quản trị của hệ thống nên được hệ thống kiểm soát và đảm bảo

tính an toàn, bảo mật.

vụ module do đó hình thành khái niệm block của module và theme của module. Theo

SVHT: Đào Duy Sơn – Lớp: CCTM07A

22

Ứng dụng mã nguồn mở Nukeviet xây dựng website rau sạch Túy Loan

đó tệp tin block của module nằm trong thư mục chứa module nhưng có thể hiển thị ở

các khu vực ngoài site. Nếu block không thuộc module nào thì nó được đặt trong thư

mục includes/blocks của hệ thống. Tương tự, ngoài theme cho hệ thống còn có theme

cho block và theme cho module (được bố trí trong thư mục theme).

Mô hình hoạt động của NukeViet 3

Dữ liệu được người quản trị tương tác từ Admin Control Panel thông qua trình

duyệt, được nhân hệ thống và các module (admin module hoặc website module) tham

gia xử lý, cuối cùng theme sẽ chịu trách nhiệm việc tổ chức và trình bày thông tin cho

người truy cập xem.

HHiinnhh 22.. 11.. MMôô hhììnnhh kkiiếếnn ttrrúúcc hhệệ tthhốốnngg NNuukkeeVViieett 33..00

2.2.2. Vài nét về lịch sử hình thành và phát triển của Nukeviet

Ban đầu, phần mềm này được Nguyễn Anh Tú phát triển trên nền tảng PHPNuke

cho Website cộng đồng người việt xa xứhttp://xunguoi.com. Sau đó, cùng với sự tham

gia của một số thành viên (tạo thành Nhóm NukeViet, thường gọi là NukeViet Group),

cuối năm 2004 NukeViet 1.0 beta 1 đã ra đời. NukeViet mau chóng được phổ biến

trong giới webmaster Việt Nam.

Đầu năm 2005, xunguoi.com ngưng hoạt động với lý do: Ban Quản Trị NukeViet

không thể tiếp tục duy trì website vì họ gần như không làm được gì ngoài … online và

vì bị ... Stress nặng do yêu cầu trợ giúp trên diễn đàn quá nhiều.

SVHT: Đào Duy Sơn – Lớp: CCTM07A

23

Ứng dụng mã nguồn mở Nukeviet xây dựng website rau sạch Túy Loan

Cho đến cuối năm 2005 diễn đàn được NukeViet Group mở cửa trở lại nhưng vì

nhiều lý do, không được bao lâu lại phải ngưng hoạt động. NukeViet Group thành lập

công ty Ấn Tượng Nét (Phong, một thành viên NukeViet Group điều hành) và phát

triển 1 phiên bản thương mại với tên gọi ATN Portal (NukeViet vẫn phát hành dưới

dạng mã mở miễn phí). Tại thời điểm này, NukeViet phát triển tự phát trong cộng

đồng. Những người yêu thích NukeViet đã tự lập cho mình các Box về NukeViet trong

các diễn đàn liên quan đến tin học.

Ngày 18-05-2006, NukeViet Group tuyên bố chính thức hỗ trợ trở lại NukeViet

sau 1 năm rưỡi gián đoạn. Ngày 26-05-2006, diễn đàn chính thức cho người dùng

NukeViet hoạt động trở lại ở địa chỉ www.nukevn.com dưới sự hỗ trợ của công ty Ấn

Tượng Nét

Ngày 12-07-2006, NukeViet chính thức ra mắt phiên bản 2.0 beta 1 với nhiều

tính năng hơn hẳn NukeViet 1.0, chủ yếu tập trung vào Module News. Phiên bản beta

2 được phát hành ngay sau đó. Dưới sự hậu thuẫn về tài chính của công ty Ấn Tượng

Nét, NukeViet càng được nhiều người biết đến hơn.

Ngày 04-12-2006, do bất đồng chính kiến, 3 thành viên NukeViet Group là Tú,

Phong, Chiến chia tay. Anh Tú – trưởng nhóm NukeViet – quyết định tách NukeViet

ra khỏi công ty Ấn Tượng Net để hoạt động độc lập tại địa chỉ: http://lavieportal.com

Ngày 12-12-2006, Anh Tú quyết định đổi tên mã nguồn mở NukeViet thành

LaVie Portal.

Ngày 26-01-2007, nhóm phát triển đã quyết định: Hỗ trợ và phát triển song song

LaVie Portal và NukeViet thành 2 bộ mã nguồn.

Ngay sau tuyên bố về việc phát triển song song NukeViet & LaVie Portal, ngày

27-01-2007, Anh Tú cho ra mắt bản NukeViet beta 2b.

Ngày 24-04-2007, bản NukeViet 2.0 final (bản chính thức của NukeViet 2.0) đã

được định hình và được giới thiệu rộng rãi cho các thành viên qua hình ảnh demo do

một thành viên Ban Quản Trị diễn đàn NukeViet cung cấp hứa hẹn nhiều tính năng

độc đáo. Các thành viên điều hành diễn đàn NukeViet được cung cấp phiên bản sử

dụng trực tuyến. Đáng tiếc, vì những tranh chấp với công ty Ấn Tượng Nét, tác giả đã

không phát hành và không phát triển tiếp phiên bản này.

Ngày 31-10-2007, công ty Ấn Tượng Nét phát hành bản NukeVN beta (sửa đổi

từ NukeViet) tại trang Web nukevn.com như một mã nguồn của riêng mình. Tác giả

SVHT: Đào Duy Sơn – Lớp: CCTM07A

24

Ứng dụng mã nguồn mở Nukeviet xây dựng website rau sạch Túy Loan

NukeViet là Anh Tú lên tiếng phản đối. Sau những tranh luận hết sức gay gắt,

NukeVN.Com chính thức đóng cửa sau đó vài tuần.

Ngày 05-10-2007, Anh Tú từ bỏ qua dự án LaVie Portal để quay lại phát triển

NukeViet và hỗ trợ người dùng tại http://nukeviet.vn

Ngày 24-05-2009, NukeViet Group phát hành phiên bản NukeViet 2.0 RC1 tại

Hải Phòng. Phiên bản này đã đánh dấu bước phát triển mới của NukeViet sau một thời

gian dài trì trệ. Tiếp đó, hiên bản 2.0 RC2 phát hành ngày 07/07/2009.

Ngày 25-2-2010, NukeViet chính thức đi vào con đường chuyên nghiệp hóa bằng

sự kiện ra mắt Công ty cổ phần Phát triển nguồn mở Việt Nam (VINADES.,JSC). Đây

là công ty mã nguồn mở đầu tiên tại Việt Nam [5] có nhiệm vụ phát triển mã nguồn

mở NukeViet.

Ngày 22-03-2010, NukeViet chính thức công bố dự án NukeViet 3 - xây dựng

một bộ code mới cho NukeViet. Bản thử nghiệm đầu tiên - NukeViet 3 Closebeta -

được phát hành hạn chế lúc 21h ngày 31-05-2010 đã thu hút lượng lớn người truy cập.

Bản chính thức NukeViet 3.0 đã được giới thiệu trong buổi phát hành offline

ngày 12/10/2010 tại hội quán Hidea - 164 Lê Thanh Nghị. Ngày 20/10/2010 NukeViet

3.0 Official version phát hành online, đạt 1000 lượt tải trong 24h đầu tiên.

Ngày 25-02-2011, Phiên bản NukeViet 3.1 ra mắt cùng Module Shop nhân kỷ

niệm 1 năm thành lập Công ty cổ phần phát triển nguồn mở Việt Nam.

Ngày 09-07-2011, NukeViet tổ chức offline ra mắt Phiên bản NukeViet 3.2 tại

thành phố Hồ Chí Minh.

Ngày 13-08-2011, Ban Quản Trị NukeViet thông báo sẽ chính thức cung cấp

dịch vụ OpenID trên website nukeviet.vn từ ngày 01/09/2011, như vậy bằng việc trở

thành nhà cung cấp OpenID, NukeViet đã thực hiện hỗ trợ đầy đủ cho OpenID.

Ngày 20-11-2011, NukeViet giành giải Ba Nhân tài Đất Việt 2011 ở Lĩnh vực

Công nghệ thông tin/Sản phẩm đã ứng dụng rộng rãi (không có giải nhất, nhì).

Ngày 01-12-2011, NukeViet phát hành phiên bản 3.3 chính thức hỗ trợ giao diện

dành cho thiết bị di động.

Ngày 08/04/2012, NukeViet 3.4 ra mắt với nhiều chức năng mới và hỗ trợ toàn

diện cho thiết bị di động.

Ngày 01/09/2012, NukeViet ra mắt kho ứng dụng dành cho web.

SVHT: Đào Duy Sơn – Lớp: CCTM07A

25

Ứng dụng mã nguồn mở Nukeviet xây dựng website rau sạch Túy Loan

Ngày 25/09/2012, NukeViet chuyển đổi kho code từ Google code (sử dụng SVN)

sang Github (sử dụng git).

Ngày 26/01/2013, Công ty chủ quản là VINADES đã tổ chức Hội nghị người

dùng và các nhà phát triển NukeViet năm 2013 dành cho cộng đồng NukeViet đánh

dấu chặng đường phát triển mới của NukeViet.

2.2.3. Ứng dụng của Nukeviet

NukeViet đáp ứng các đặc tính của mộ ứng dụng web 2.0:

+ Hệ thống NukeViet có thể chạy được nhiều hệ thống khác nhau IIS hoặc

Apache. Hệ điều hành Windows hoặc Linux.

+ Là một hệ thống mã nguồn mở, do đó NukeViet đã tận dụng được nguồn trí tuệ

cộng đồng.

+ Là hệ thống mã nguồn mở, được cập nhật liên tục.

+ Việc phát triển ứng dụng được thực hiện dễ dàng và nhanh chóng.

+ NukeViet có khả năng hoạt động tốt trên nhiều trình duyệt.

+ Khả năng tùy biến giao diện cao.

NukeViet được sử dụng để xây dựng nhiều loại ứng dụng web khác nhau:

+ Sử dụng để xây dựng các website tin tức do đó người dùng thường nghĩ rằng

Nukeviet mạnh về hệ thống tin tức.

+ NukeViet Portal (Cổng thông tin hai chiều dùng cho doanh nghiệp).

+ NukeViet Edu Gate (Cổng thông tin tích hợp nhiều website, sử dụng cho

phòng giáo dục, sở giáo dục).

+ NukeViet Tòa Soạn Điện Tử (Sử dụng cho các toàn soạn điện tử, trang tin điện

tử).

+ NukeViet Blog (Dành cho các website và người dùng tạo các trang nhật ký cá

nhân).

+ NukeViet Shop (Dành cho các website thương mại điện tử với hoạt động chính

là bán hàng trực tuyến, hiện đã có thể sử dụng bằng cách cài bổ sung module Shop lên

NukeViet CMS).

2.3. CÀI ĐẶT, QUẢN TRỊ NỘI DUNG NUKEVIET

2.3.1. Những yêu cầu cài đặt cho Nukeviet

2.3.1.1. Môi trường máy chủ

 Yêu cầu bắt buộc:

SVHT: Đào Duy Sơn – Lớp: CCTM07A

26

Ứng dụng mã nguồn mở Nukeviet xây dựng website rau sạch Túy Loan

- Hệ điều hành: Unix (Linux, Ubuntu, Fadore…) hoặc Windows.

- PHP: PHP 5.2 hoặc phiên bản mới nhất.

- MySQL: MySQL 5.02 hoặc phiên bản mới nhất.

 Tùy chọn bổ sung.

- Tính năng mở rộng của máy chủ: máy chủ Apache cần hổ trợ mod

mod_rewrite, hoặc máy chủ IIS 7.0 hoặc IIS 7.5 cần cài thêm module rewrite

- Môi trường PHP mở rộng: Các thư viện PHP cần có: file_uploads, session,

mbstring, curl, gd2, zlib, soap, sockets, tidy, php_zip.

2.3.1.2. Máy tính người truy cập

Nukeviet 3.0 cho kết quả chuẩn xHTML 1.0 và CSS 2.1, đây là định dạng chuẩn

mà hầu hết các trình duyệt hiện nay đang theo đuổi. chính vì vậy các website làm trên

nền Nukeviet 3.0 có thể truy cập tốt trên các phiên bản mới nhất của trình duyệt

FireFox, Internet Explorer, Google Chrome, Opera,…

Trên thực tế Nukeviet 3.0 đã được kiểm nghiệm trên FireFõ 3.x, Internet

Explorer 7 và 8, Google Chrome 4 và 5, Opera 10.x,… Máy tính người truy cập chỉ

cần cài một trong các trình duyệt này là có thể tương tác với Nukeviet thông qua

internet hoặc intranet.

2.3.2. Tiến trình cài đặt Nukeviet 3 trên localhost

2.3.2.1. Chuẩn bị cài đặt nukeviet 3.0

- Tải nukeviet 3 từ http://nukeviet.vn

- Tải webserver Xampp 1.7.3

2.3.2.2. Tạo cơ sở dữ liệu rỗng

Cơ sở dữ liệu( CSDL) rỗng thực chất là Database mới. Để tạo một CSDL rỗng,

chúng ta thực hiện theo trình tự như sau:

Mở trình duyệt web, gõ http://localhost/phpMyadmin/

HHiinnhh 22.. 22.. TTạạoo ccơơ ssởở ddữữ lliiệệuu rrỗỗnngg

SVHT: Đào Duy Sơn – Lớp: CCTM07A

27

Ứng dụng mã nguồn mở Nukeviet xây dựng website rau sạch Túy Loan

Tại ô Create new database, nhập tên cơ sở dữ liệu mà chúng ta muốn tạo

mới. Ví dụ: “mangxd”. Nhấp Create

HHiinnhh 22.. 33.. CCơơ ssởở ddữữ lliiệệuu rrôônngg vvừừaa đđưượợcc ttạạoo

2.3.2.3. Cài đặt Nukeviet

Giải nén bộ cài Nukeviet vào thư mục WWW trên localhost sao cho thư mục

nukeviet nằm trong thư mục WWW.

Tiến hành cài đặt bằng việc mở trình duyệt internet của mình lên và truy cập

http://localhost/nukeviet/

Quá trình cài đặt mới 1 website sử dụng Nukeviet sẽ qua 7 bước sau:

B1: Lựa chọn ngôn ngữ.

HHiinnhh 22.. 44.. LLựựaa cchhọọnn nnggôônn nnggữữ ccààii đđặặtt

SVHT: Đào Duy Sơn – Lớp: CCTM07A

28

Ứng dụng mã nguồn mở Nukeviet xây dựng website rau sạch Túy Loan

HHiinnhh 22.. 55.. GGiiaaoo ddiiệệnn ccààii đđặặtt ttiiếếnngg VViiệệtt ssaauu kkhhii llựựaa cchhọọnn ggôônn nnggữữ ccààii đđặặtt

Ngôn ngữ mặc định khi cài đặt là tiếng anh, để thay đổi ngôn ngữ hiển thị chúng ta

có thể lựa chọn ở menu “ Please select the langusge to use on this site”. Lựa chọn

xong ngôn ngữ chúng ta có thể nhấn vào nút “Bước kế tiếp” đối với tiếng Việt hoặc

nút “Next step” đối với ngôn ngữ là tiếng Anh.

B2: Kiểm tra CHMOD

HHiinnhh 22.. 66.. KKiiểểmm ttrraa vviiệệcc CCHHMMOODD

Ở hình 6 các yêu cầu CHMOD các file, folder đều đã sẵn sàng cho việc cài đặt.

Chúng ta có thể chuyển qua bước 5 cấu hình cơ sở dữ liệu.

Nếu xảy ra lỗi. Hệ thống sẽ yêu cầu chúng ta phải CHMOD lại folder hoặc file

cần thiết. Chúng ta cũng có thể điền thông tin tài khoàn FTP máy chủ của chúng ta vào

ô” cấu hình FTP” – nếu máy chủ của chúng ta không hổ trợ việc CHMOD thông qua

PHP thì hệ thống sẽ tự động CHMOD những file, folder cần thiết sau khi chúng ta

điền đầy đủ thông tin cấu hình FTP và nhấn vào nút “ thực hiện”. Còn không chúng ta

sẽ phải tự CHMOD bằng tay.

SVHT: Đào Duy Sơn – Lớp: CCTM07A

29

Ứng dụng mã nguồn mở Nukeviet xây dựng website rau sạch Túy Loan

B3: Bản quyền

HHiinnhh 22.. 77.. BBảảnn qquuyyềềnn

Mã nguồn Nukeviet 3.0 được phát hành dưới dạng mã nguồn mở sử dụng giấy

phép GNU GENERAL PUBLIC LICENSE, khi chúng ta sử dụng mã nguồn mở

Nukeviet chúng ta phải tuân thủ theo giấy phép trên.

Bắt đầu từ bước 2 chúng ta có thêm lựa chọn: Quay lại bước trước (1) hoặc

Bước kế tiếp (2)

B4: Kiểm tra máy chủ:

Để hệ thống Nukeviet 3.4.0.3 có thể hoạt động trơn tru - ở bước này hệ thống sẽ

liệt kê ra các tính năng – yêu cầu máy chủ bắt buộc phải hổ trợ. Nếu 2 yêu cầu: Phiên

bản PHP>=5.0.0” và Hổ trợ MySQL”không thỏa mãn thì quá trình cài đặt không thể

tiếp tục.

Ngoài ra hệ thống còn đưa ra những khuyến cáo về những tính năng khác của

máy chủ. Nếu có thắc mắc trong việc cài đặt, chúng ta có thể tham gia diễn đàn

http://nukeviet.vn để được giúp đở thêm.

Khi các yêu cầu thõa mãn chúng ta có thể nhấn vào nút “Bước kế tiếp” để

chuyển qua bước tiếp theo.

SVHT: Đào Duy Sơn – Lớp: CCTM07A

30

Ứng dụng mã nguồn mở Nukeviet xây dựng website rau sạch Túy Loan

HHiinnhh 22.. 88.. KKiiểểmm ttrraa mmááyy cchhủủ

Bước 6: Cấu hình cơ sở dữ liệu.

HHiinnhh 22.. 99.. CCấấuu hhììnnhh ccơơ ssởở ddữữ lliiệệuu

Chúng ta phải điền đầy đủ các thông tin về thông số database cảu bạ sau đó nhấn

vào nút “ thực hiện”. Nếu nhập sai hệ thống sẽ thông báo lỗi và không hiển thị nút “

bước kế tiếp” để chúng ta có thể tiếp tục quá trình cài đặt.

Khi chún ta điền chính xác thông tin và việc kết nối tới cơ sở dữ liệu thành công -

hệ thống sẽ chuyển chúng ta sang bước tiếp theo.

SVHT: Đào Duy Sơn – Lớp: CCTM07A

31

Ứng dụng mã nguồn mở Nukeviet xây dựng website rau sạch Túy Loan

Bước 7: Thông tin website.

HHiinnhh 22.. 1100.. KKhhaaii bbááoo tthhôônngg ttiinn wweebbssiittee

Ở bước này chúng ta phải điền đầy đủ thong tin vào những ô được đánh dấu (*),

bên cạnh là cột ghi chú giúp chúng ta có thể hiểu rõ hơn quá trình nhập thông tin. Sau

khi nhập thông tin xong chúng ta nhấn vào nút “ thực hiện” để chuyển qua bước 7.

Bước 7: Kết thúc quá trình cài đặt.

HHiinnhh 22.. 1111.. KKếếtt tthhúúcc qquuáá ttrrììnnhh ccààii đđặặtt

Khi cài đặt hoàn thành ô bước trên và chuyển qua bước 7: kết thúc – hệ thống sẽ

hiện ra thông báo chúc mừng chúng ta đã cài đặt thành công. Ngoài ra, hệ thống cũng

yêu cầu hay CHMOD ngay thư mục uploads trên webroot và các thư mục con nằm

trong nó ở chế độ 777.

Sau khi cài đặt xong các bước, hệ thống yêu cầu chúng ta có 2 lựa chọn: xem

trang chủ hoặc đăng nhập trang quản trị. Chúng ta có thể đăng nhập trang quản trị

bằng cách gõ thêm/admin/ sau địa chỉ web nơi cài đặt Nukeviet.

SVHT: Đào Duy Sơn – Lớp: CCTM07A

32

Ứng dụng mã nguồn mở Nukeviet xây dựng website rau sạch Túy Loan

HHiinnhh 22.. 1122.. GGiiaaoo ddiiệệnn đđăănngg nnhhậậpp ttààii kkhhooảảnn

Admin control panel (Nukeviet 3.4.0.3 – giao diện admin full)

HHiinnhh 22.. 1133.. GGiiaaoo ddiiệệnn ttrraanngg qquuảảnn ttrrịị

Giao diện site

HHiinnhh 22.. 1144.. GGiiaaoo ddiiệệnn wweebbssiittee

SVHT: Đào Duy Sơn – Lớp: CCTM07A

33

Ứng dụng mã nguồn mở Nukeviet xây dựng website rau sạch Túy Loan

2.3.3. Quản trị hệ thống Nukeviet

2.3.3.1. Cấu hình

Khu vực cấu hình site này dành cho người điều hành tối cao và người điều hành

chung của site, các điều hành module không được truy cập vào khu vưc này.

a) Cấu hình site (theo ngôn ngữ)

Phần này áp dụng cho site theo từng ngôn ngữ, nếu site của chúng ta có nhiều

ngôn ngữ khác nhau chúng ta thiết lập các thông số này theo từng ngôn ngữ.

HHiinnhh 22.. 1155.. CCấấuu hhììnnhh ssiittee

b) Cấu hình chung.

Cấu hình chung sẽ áp dụng cho toàn site, các cấu hình này chúng ta nên cấu hình

ngay sau khi site cài đặt.

HHiinnhh 22.. 1166.. CCấấuu hhììnnhh cchhuunngg

- Chức năng đa ngôn ngữ: nếu chức năng này hoạt động chúng ta có thể xây

dựng thêm các ngôn ngữ cho site. Nếu site chỉ xây dựng ngôn ngữ chúng ta nên tắt

chức năng này.

SVHT: Đào Duy Sơn – Lớp: CCTM07A

34

Ứng dụng mã nguồn mở Nukeviet xây dựng website rau sạch Túy Loan

- Ngôn ngữ mặc định: Ngôn ngữ này được dùng làm ngôn ngữ hiển thị khi khách

truy cập vào site khi đường dẫn không có biến xác định ngôn ngữ.

- Từ khóa tìm kiếm: Đây là từ khóa chung cho toàn site để các công cụ tìm kiếm

có thể đánh dấu site chúng ta, tại đây chúng ta chỉ liệt kê các từ khóa chung nhất của

site. Các từ khóa cách nhau bởi dấu phảy.

- Email của site: Email này dùng làm email hiển thị tại các form thông báo chung

tại các module.

- Email nhận thông báo lỗi: Email này để hệ thống gửi các thông báo lỗi trong

quá trình hoạt động của site, để thay đổi việc gửi các lỗi cần cấu hình biến:

NV_SEND_ERRORS_LIST trong file includes/constants.php.

c) Tiến trình tự động

Trong hệ thống nukeviet 3 có các tiến trình tự động, để trhuwc thi các công việc

chạy tự động trong site.

HHiinnhh 22.. 1177.. TTiiếếnn ttrrììnnhh ttựự đđộộnngg

Mặc định trong hệ thống có các tiến trình sau.

- Xóa các dòng ghi trạng thái online đã cũ trong CSDL

- Tự động lưu CSDL

- Xóa IP log files xóa các file logo truy cập

- Xóa các file error_log quá hạn

- Xóa các referer quá hạn

- Các tiến trình này phải được bật. nếu môt tiến trình bị lỗi trong quá trình thực

thi thì tiến trình này sẽ dừng lại không chạy tiếp, chúng ta cần phải kiểm tra lại các tiến

trình và kích hoạt lại.

d) Cấu hình SMTP

Trong một số trường hợp máy chủ của chúng ta không có hàm mail hoặc hàm

mail bị chặn. Để có thể gửi mail được chúng ta cần cài đặt cấu hình mail bằng SMTP.

SVHT: Đào Duy Sơn – Lớp: CCTM07A

35

Ứng dụng mã nguồn mở Nukeviet xây dựng website rau sạch Túy Loan

HHiinnhh 22.. 1188.. CCấấuu hhììnnhh SSMMTTPP

e) Cấu hình FTP

Với các hosting linux bật safe mode, hoặc khi cài đặt hệ thống cần chmode cho

các file và các thư mục thì chúng ta nên nhập các thông số FTP để khi hệ thống cần

thiết tạo thư mục hoặc chmo de có thể thực hiện được.

HHiinnhh 22.. 1199.. CCấấuu hhììnnhh FFTTPP

Các thông số FTP này thường khi mua hosting chúng ta có các thông số này:

- Server or url: thường là địa chỉ IP hoặc tên domain hoặc localhost

- User name: user name của tài khoản FTP.

- Remote path: Là giá trị của đường dẫn tới thư mục khi dùng phần mềm FTP để

truy cập.

f) Cấu hình Meta-Tags

Trong cấu hình Meta-tags sẽ liệt kê các thẻ Meta-tags html để có thể hiệu chỉnh.

Các Meta-tags này sẽ có trong thẻ head của site.

Để thêm Meta-tags nào chúng ta câng nhập các giá trị phù hợp sau đó lưu lại.

SVHT: Đào Duy Sơn – Lớp: CCTM07A

36

Ứng dụng mã nguồn mở Nukeviet xây dựng website rau sạch Túy Loan

HHiinnhh 22.. 2200.. CCấấuu hhììnnhh MMeettaa--TTaaggss

g) Cấu hình máy chủ tìm kiếm.

Hệ thống liệt kê ra các loại máy chủ tìm kiếm. để không cho loại bot nào truy cập

vào site, cần loại bỏ chọn quyền xem sau đó lưu lại.

Để thêm một loại bot mới cần nhập các giá trị tên máy chủ, useragent của máy

chủ để cấu hình.

HHiinnhh 22.. 2211.. CCấấuu hhììnnhh mmááyy cchhủủ ttììmm kkiiếếmm

h) Quản lý IP cấm.

Chúng ta có thể sử dụng chức năng này để cấm bất kỳ 1 hoặc một dảy IP nào đó

truy cập vào site hoặc vào Admin control Panel.

HHiinnhh 22.. 2222.. QQuuảảnn llýý IIPP ccấấmm

SVHT: Đào Duy Sơn – Lớp: CCTM07A

37

Ứng dụng mã nguồn mở Nukeviet xây dựng website rau sạch Túy Loan

i) Cấu hình upload

Tại đây chúng ta có thể quản lý tất cả các loại file sẽ được sử dụng hoặc bị cấm

sử dụng trên site.

HHiinnhh 22.. 2233.. CCấấuu hhììnnhh UUppllooaadd

2.3.3.2. Quản lý module

Chức năng này cho phép chúng ta quản lý toàn bộ module trên hệ thống.

a) Quản lý các module đang hoạt động

- Chúng ta thay đổi thứ tự module tại cột thứ tự. Thứ tự này sẽ ảnh hưởng đến vị

trí module mtrong menu bên ngoài site và menu quản trị các module.

- Tùy chọn hiển thị topmenu hoặc sub menu hay không.

- Tùy chọn kích hoạt module. Nếu module không được kích hoạt, chỉ có admin

mới có quyền truy cập nó bên ngoài site. Chúng ta không thể ngưng kích hoạt module

hiện hành.

HHiinnhh 22.. 2244.. QQuuảảnn llýý ccáácc mmoodduullee đđaanngg hhooạạtt đđộộnngg

SVHT: Đào Duy Sơn – Lớp: CCTM07A

38

Ứng dụng mã nguồn mở Nukeviet xây dựng website rau sạch Túy Loan

- Chức năng cài lại module sẽ óa sạch dữ liệu hiện tại và đưa modue về trạng thái

ban đầu.

- Chức năng xóa sẽ xóa hoàn toàn cơ sở dữ liệu của module, module sẽ được

chuyển về trạng thái chưa cài đặt, nếu muốn sử dụng chúng ta phải sử dụng chức năng

“ thiết lập module mơi”.

b) Thiết lập module mới

Chức năng này sẽ giúp chúng ta thiết lập các module đang có trên hệ thống

nhưng chưa được cài đặt.

HHiinnhh 22.. 2255.. TThhiiếếtt llậậpp mmoodduullee mmớớii

Để xóa hoàn toàn module khỏi hệ thống chúng ta nhấp vào link xóa. Để thiết lập

module muốn sử dụng chúng ta nhấp vào nút thiết lập.

c) Quản lý module ảo

Nukeviet 3.0 trở lên có một tính năng mới cho phép hỗ trợ đa nhân module gọi là

công nghệ ảo hóa module. Công nghệ này cho phép người sử dụng có thể khởi tạo

hàng ngàn module một cách tự động mà không cần đến một dòng code. Các module

được sinh ra từ công nghệ này gọi là module ảo.

d) Cài đặt và đóng gói tự động

Chức năng này giúp chúng ta cài một module lên site hoàn toàn tự động từ

Adminj Control Panel mà không phải sử dụng các công cụ upload thủ công như trước

nữa. Nó cũng cho phép chúng ta đóng gói module đang sử dụng để chia sẻ lên cho

người khác.

SVHT: Đào Duy Sơn – Lớp: CCTM07A

39

Ứng dụng mã nguồn mở Nukeviet xây dựng website rau sạch Túy Loan

2.3.3.3. Quản lý giao diện

a) Kích hoạt giao diện mặc định cho hệ thống.

HHiinnhh 22.. 2266.. KKíícchh hhooạạtt ggiiaaoo ddiiệệnn mmặặtt đđịịnnhh cchhoo hhệệ tthhốốnngg

Mỗi theme sẽ có các mô tả về theme như người thiết kế, các vị trí thiết kế…

Nhấp chọn vào kích hoạt sử dụng trên theme cần sử dụng. Để xem giao diệ mới

được kích hoạt chọn trang chủ site.

b) Quản lý block.

Tại phần này bao gồm các mục:

- Quản lý block: module thể hiện việc quản lý block trên theme đang sử dụng.

- Hãy lựa chọn: giúp lựa chọn theme mà muốn quản lý block theo theme đó.

- Chọn module: giúp lựa chọn các module mà có chứa các block được thể hiện

trên module đó.

- Vị trí: đây chính là vị trí đặt các block.

- Tên block: đặt tê cho block để dễ quản lý.

- Các function: đây chính là giới hạn đặt block trên các module.

- Chức năng sửa, xóa block

SVHT: Đào Duy Sơn – Lớp: CCTM07A

40

Ứng dụng mã nguồn mở Nukeviet xây dựng website rau sạch Túy Loan

HHiinnhh 22.. 2277.. QQuuảảnn llýý bblloocckk

2.3.3.4. Quản lý giao diện

- Tại menu trái thiết lập layout xuất hiện giao diện quản lý.

HHiinnhh 22.. 2288.. QQuuảảnn llýý ggiiaaoo ddiiệệnn

Tại đây vơi mỗi function (main, viewcat, topic…) của từng module sẽ được thể

hiện dưới nhiều giao diện.

HHiinnhh 22.. 2299.. FFuunnccttiioonn ttiinn ttứứcc

Ví dụ: body-left-right tức là giao diện 3 cột là nội dung(body), cột left và cột

right.

SVHT: Đào Duy Sơn – Lớp: CCTM07A

41

Ứng dụng mã nguồn mở Nukeviet xây dựng website rau sạch Túy Loan

HHiinnhh 22.. 3300.. GGiiaaoo ddiiệệnn lleefftt –– bbooddyy –– rriigghhtt

2.3.3.5. Quản trị website

a) Giới thiệu về hệ thống quản trị của nukeviet.

Nukeviet cho phép phân quyền đa chức năng với nhiều cấp. ở mức độ người

quản trị, hệ thống cho phép phân tành các quyền:

- Quyền tối cao chỉ dành cho người dầu tiên cài đặt website

- Quyền điều hành chung được quản lý toàn bộ site nhưng không được can thiệp

vào các chức năng có khả năng hủy hoại hoàn toàn site

- Quyền điều hành module được quản lý module được cấp quyền.

HHiinnhh 22.. 3311.. DDaannhh ssáácchh qquuảảnn ttrrịị wweebbssiittee

b) Thêm/sửa quản trị website

Chúng ta nhấp link thêm quản trị để thêm một quản trị vào site. Hệ thống đòi hỏi

phải chọn từ một thành viên trong hệ thống do đó nó sẽ chuyển sang trang sách thành

viên để chúng ta chọn người quản trị từ đây.

SVHT: Đào Duy Sơn – Lớp: CCTM07A

42

Ứng dụng mã nguồn mở Nukeviet xây dựng website rau sạch Túy Loan

HHiinnhh 22.. 3322.. DDaannhh ssáácchh tthhàànnhh vviiêênn

Chúng ta có thể sửa thông tin của người quản trị bằng nút sửa. cho phép chúng ta

thiết lập lại các quyền hạn của người quản trị.

HHiinnhh 22.. 3333.. SSửửaa tthhôônngg ttiinn qquuảảnn ttrrịị wweebbssiittee

c) Cấu hình phần quản trị.

Phần này giúp chúng ta thiết lập phần quản trị, kể cả an ninh, bảo mật trong phần

quản trị.

HHiinnhh 22.. 3344.. CCấấuu hhììnnhh

SVHT: Đào Duy Sơn – Lớp: CCTM07A

43

Ứng dụng mã nguồn mở Nukeviet xây dựng website rau sạch Túy Loan

Chúng ta có thể thêm tài khoản tường lửa nhằm bảo vệ khu vực quản trị.

Nếu chúng ta thường xuyên dăng nhập Admin Control Panel từ một địa chỉ IP

hoặc một dải IP nhất định, hãy bật thiết lập này để đảm bảo chỉ có những sử dụng IP

đó mới có quyền truy cập Admin Control Panel

2.3.3.6. Quản trị cơ sở dữ liệu

a) Giới thiệu chung về quản trị cơ sở dữ liệu

Phần này giúp chúng ta quản lý cơ sở dữ liệu của site mà chủ yếu là chức năng

sao lưu cơ sở dữ liệu sẽ hay được sử dụng.

HHiinnhh 22.. 3355.. TThhôônngg ttiinn cchhuunngg

2.3.3.7. Quản lý file

Giới thiệu về hệ thống quản lý file.

Hệ thống cho phép chúng ta quản lý toàn bộ các tập tin hình ảnh và các tập tin

được upload lên hệ thống tại thư mục upload.

HHiinnhh 22.. 3366.. QQuuảảnn llýý ffiillee

SVHT: Đào Duy Sơn – Lớp: CCTM07A

44

Ứng dụng mã nguồn mở Nukeviet xây dựng website rau sạch Túy Loan

2.3.3.8. Ngôn ngữ

a) Ngôn ngữ data.

HHiinnhh 22.. 3377.. NNggôônn nnggữữ ddaattaa

b) Ngôn ngữ giao diện

Chức năng này giúp chúng ta có thể sửa các ngôn ngử giao diện đã có, muốn sửa

nó đầu tiên chúng ta cần đọc nó từ các tệp tin trên site. Lần đầu tiên sử dụng chức năng

này hệ thống sẽ thông báo chưa có cơ sở dữ liệu được đọc và nó sẽ tự động đọc cơ sở

dữ liệu của ngôn ngữ chúng ta đang sử dụng.

HHiinnhh 22.. 3388.. NNggôônn nnggữữ ggiiaaoo ddiiệệnn

c) Cấu hình

Với chức năng này chúng ta có thể quản lý được ngôn ngữ nào sẽ hiển thị ngoài

site, ngôn ngữ nào hiển thị trong Admin Control Panel. Có thể đọc các gói ngôn ngữ

giao diện vào cơ sở dữ liệu hoặc xuất ngược các ngôn ngữ đã đọc ra file, có thể

downdload cả gói ngôn ngữ về.

SVHT: Đào Duy Sơn – Lớp: CCTM07A

45

Ứng dụng mã nguồn mở Nukeviet xây dựng website rau sạch Túy Loan

HHiinnhh 22.. 3399.. CCấấuu hhììnnhh nnggôônn nnggữữ ggiiaaoo ddiiệệnn

d) Kiểm tra ngôn ngữ giao diện

Chức năng này giúp đối chiếu việc dịch 2 ngôn ngữ giao diện với nhau để có thể

chỉn sửa cho đúng hoặc dịch tiếp phần dang dở. để sử dụng chức năng này chúng ta

phải có ít nhất 2 ngôn ngữ giao diện đã được đọc vào cơ sở dữ liệu. chúng ta có thể

đọc các ngôn ngữ vào cơ sở dữ liệu từ mục chính.

HHiinnhh 22.. 4400.. KKiiểểmm ttrraa nnggôônn nnggữữ

e) Tạo ngôn ngữ giao diện

Chức năng này giúp chúng ta tạo gói bgoon ngữ giao diện chư có từ 1 trong 2 gói

ngôn ngữ là tiếng việt và tiếng anh, sau đó chúng ta có thể bắt đầu thwucj hiện việc

dịch thuật thông qua chức năng “ ngôn ngữ giao diện”

HHiinnhh 22.. 4411.. TTạạoo nnggôônn nnggữữ ggiiaaoo ddiiệệnn

SVHT: Đào Duy Sơn – Lớp: CCTM07A

46

Ứng dụng mã nguồn mở Nukeviet xây dựng website rau sạch Túy Loan

2.3.3.9. Công cụ web

HHiinnhh 22.. 4422.. CCôônngg ccụụ wweebb

a) Dọn dẹp hệ thống

HHiinnhh 22.. 4433.. DDọọnn ddẹẹpp hhệệ tthhốốnngg

b) Chuẩn đoán site

Chức năng này giúp chúng ta theo dõi các thông tin được cung cấp từ các máy

chủ tìm kiếm về site của chúng ta.

HHiinnhh 22.. 4444.. CChhuuẩẩnn đđooáánn ssiittee

c) Hạng site theo từ khóa

Chức năng này giúp người quản trị kiểm tra thứ hạng của site theo từ khóa trên

máy chủ tìm kiếm, đây là công cụ đắc lực phục vụ công việc khảo sát kết quả quảng bá

website hoặc kết quả SEO.

SVHT: Đào Duy Sơn – Lớp: CCTM07A

47

Ứng dụng mã nguồn mở Nukeviet xây dựng website rau sạch Túy Loan

HHiinnhh 22.. 4455.. HHạạnngg ssiittee tthheeoo ttừừ kkhhóóaa

d) Sitemap Ping

Chức năng này giúp chúng ta gửi các thông tin lên máy chủ tìm kiếm, giúp nó

nhận diện và tạo chỉ mục cho site chúng ta nhanh hơn.

HHiinnhh 22.. 4466.. SSiitteemmaapp PPiinngg

e) Kiểm tra phiên bản

Chức năng này giúp chúng ta kiểm tra tình trang hệ thống của chúng ta xem có

phải là mơi nhất không.

f) Cấu hình

Chức năng này giúp chúng ta tùy chỉnh tính năng kiểm tra phiên bản tự động.

HHiinnhh 22.. 4477.. CCấấuu hhììnnhh kkiiểểmm ttrraa pphhiiêênn bbảảnn

SVHT: Đào Duy Sơn – Lớp: CCTM07A

48

Ứng dụng mã nguồn mở Nukeviet xây dựng website rau sạch Túy Loan

CHƯƠNG 3: XÂY DỰNG WEBSITE

KINH DOANH RAU SẠCH CHO HỢP TÁC XÃ

DỊCH VỤ SẢN XUẤT VÀ TIÊU THỤ TÚY LOAN

3.1. KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG

3.1.1. Nghiên cứu thực trạng hiện tại của website rau an toàn Túy Loan

HHììnnhh 33.. 11.. GGiiaaoo ddiiệệnn ttrraanngg cchhủủ wweebb rraauu aann ttooàànn hhiiệệnn ttạạii ccủủaa HHTTXX TTúúyy LLooaann

Sau quá trình nghiên cứu, khảo sát thực trạng trên trang web của hợp tác xã rau

an toàn Túy Loan thì có thể xác định được các vấn đề sau đây:

- Website về mặt giao diện chưa thân thiện.

- Nội dung thông tin của website:

+ Sản phẩm rất ít, chỉ có đúng 5 sản phẩm và không hề cập nhật mới.

+ Không có mục sản phẩm bán chạy nhất và sản phẩm khuyến mãi.

+ Thông tin của web rất sơ sài, thông tin sản phẩm không có, chỉ có mục tin tức

với hai tin tức, các mục khác để trống.

+ Website thể hiện sự không an toàn, tin tưởng của khách hàng khi truy cập.

SVHT: Đào Duy Sơn – Lớp: CCTM07A

49

Ứng dụng mã nguồn mở Nukeviet xây dựng website rau sạch Túy Loan

+ Hình thức thanh toán chỉ bằng cách nhận hàng và trao tay tiền mặt, không có

hình thức thanh toán trực tuyến khi mua hàng. ( ví dụ như thông qua ngân lượng,…)

- Các chức năng điều hướng của website giúp tạo sự thân thiện cho người dùng

cũng không đáp ứng được.

3.1.2. Hướng giải quyết vấn đề

- Xây dựng lại một trang web lấy tên là rau sạch túy loan.

- Xây dựng lại một giao diện đẹp, tiện lợi, an toàn cho người dùng.

- Cập nhật thông tin, sản phẩm liên tục đáp ứng được nhu cầu khách hàng.

- Cải thiện khả năng tìm kiếm của website.

- Đẩy mạnh phương thức thanh toán khi đặc hàng.

- Đảm bảo được các công cụ điều hướng tốt nhất giúp người truy cập thoải mái

khi truy cập website.

3.1.3. Tài nguyên đã và sẽ sử dụng

Chúng ta xây dựng website sử dụng mã nguồn mở nukeviet với ngôn ngữ PHP,

MySQL, chạy trên môi trường localhost với Xampp. Sử dụng một số công cụ thiết kế

như Photoshop, phpdesigner 8,…

3.2. PHÂN TÍCH HỆ THỐNG VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG

3.2.1. Phân tích yêu cầu người dùng

3.2.1.1. Yêu cầu của khách hàng

- Giao diện dễ sử dụng và có tính thẩm mỹ cao.

- Cho phép khách hàng đăng ký thành viên và đảm bảo, bảo mật thông tin.

- Xem và thay đổi thông tin tào khoản.

- Hình thức thanh toán phải đảm bảo và chính xác.

- Việc chuyển tiền cũng phải đảm bảo chính xác: khi chuyển tiền thì việc cộng và

trừ tiền trong 2 tài khoản phảo diển ra đồng thời từ 2 tài khoản, tài khoản chuyển và tài

khoản nhận.

- Thông tin sản phẩm phong phú và đa dạng:

 Giới thiệu, bày bán nhiều loại hàng, mặt hàng dể kahcsh hàng có nhiều cơ hội

lựa chọn sản phẩm. thông tin về sản phẩm phải chi tiết để khách hàng có thể nắm bắt

rõ thông tin về sản phẩm mình lựa chọn. Đặt biệt là sản phẩm được nhiều người quan

tâm.

- Cho phép khách hàng tìm kiếm nhanh chóng, chính xác theo nhiều tiêu chí.

SVHT: Đào Duy Sơn – Lớp: CCTM07A

50

Ứng dụng mã nguồn mở Nukeviet xây dựng website rau sạch Túy Loan

- Cho phép thống kê các đơn hàng đã đặt của mình.

3.2.1.2. Yêu cầu của người quản trị

Ngoài những yêu cầu như của khách hàng, hệ thống phải đảm bảo những yêu cầu

sau của người quản trị.

- Quản lý chung: liên quan tới các thông tin sản phẩm, khách hàng,…

- Cập nhật thông tin hàng hóa trực tuyến

- Dễ dàng cập nhật và thường xuyên thay đổi hình ảnh, tthoong tin chi tiết, giá cả

các loại sản phẩm ở bất cứ đâu.

- Quản lý các đơn hàng trực tuyến

- Quản lý, lưu trử và báo cáo thông tin về đặt hàng và trạng thái của đơn hàng: đã

giao hàng chưa, đã thanh toán chưa,….

- Quản lý khách hàng:

- Lưu trử các hoạt động gắn với các khách hàng của website. Mọi hoạt động gắn

với khách hàng và đơn hàng đều có thể thực hiện từ xa, không phụ thuộc vào vị trí địa

lý.

- Tổng hợp lưu trử được các ý kiến phản ánh của khách hàng để có thể trả lời

khách hàng một cách nhanh chóng và chính xác nhất.

- Cho phép in các danh sách, các thông tin cần thiết.

3.2.1.3. Các quy trình thực hiện việc của website

a) Quy trình tìm kiếm sản phẩm.

HHììnnhh 33.. 22.. QQuuyy ttrrììnnhh ttììmm kkiiếếmm ssảảnn pphhẩẩmm

SVHT: Đào Duy Sơn – Lớp: CCTM07A

51

Ứng dụng mã nguồn mở Nukeviet xây dựng website rau sạch Túy Loan

b) Quy trình mua hàng.

HHììnnhh 33.. 33.. QQuuyy ttrrììnnhh mmuuaa hhàànngg

SVHT: Đào Duy Sơn – Lớp: CCTM07A

52

Ứng dụng mã nguồn mở Nukeviet xây dựng website rau sạch Túy Loan

c) Quy trình quản lý sản phẩm

HHììnnhh 33.. 44.. QQuuyy ttrrììnnhh qquuảảnn llýý ssảảnn pphhẩẩmm..

SVHT: Đào Duy Sơn – Lớp: CCTM07A

53

Ứng dụng mã nguồn mở Nukeviet xây dựng website rau sạch Túy Loan

3.3. GIAO DIỆN WEBSITE KINH DOANH RAU SẠCH TÚY LOAN

HHììnnhh 33.. 55.. GGiiaaoo ddiiệệnn ccủủaa wweebbssiittee rraauu ssạạcchh TTúúyy LLooaann

3.3.1. Mô tả website

Toàn bộ website được thể hiện bởi gam màu xanh trắng làm chủ đạo, vì đây là

trang web kinh doanh rau sạch nên màu xanh thể hiện cho sự xanh của rau, lá. Thể

hiện sự hài hòa trong thiết kế làm cho trang web có tính thẩm mỹ, thu hút người xem.

SVHT: Đào Duy Sơn – Lớp: CCTM07A

54

Ứng dụng mã nguồn mở Nukeviet xây dựng website rau sạch Túy Loan

Cấu trúc website gồm ba phần : header, body, footer.

Trong đó phần header bao gồm banner website với kích thước 950px x 300px.

Phần banner website có màu xanh chủ đạo phối với màu trắng tạo cho banner thân

thiện, nhẹ nhàn, có cảm giác tươi mát như hòa vào thiên nhiên.

Trong banner có logo của Hợp tác xã Túy Loan được thiết kế mới với chiết lá và

3 đường cong bao quanh. Gợi lên sự liên kết 4 nhà trong nền nông nghiệp hiện đại

ngày nay. Chiếc lá đại diện cho nhà nông, 3 đường cong còn lại đại diện cho nhà nước,

nhà khoa học, nhà doanh nghiệp. Thể hiện sự gắn bó mật thiết, hổ trợ qua lại cho nhau

cùng đưa nhau phát triển tạo ra một nền nông nghiệp tiên tiến.

Trong banner cũng thể hiện chứng nhận vietgap về mức độ an toàn trong trồng

trọt và những 3 cam kết của hợp tác xã. “ không sử dụng hóa chất, an toàn cho sức

khỏe, yên tâm cho người sử dụng “ tạo niềm tin về sự an toàn khi khách hàng ghé

thăm trang web.

Tiếp đó là phần menu ngang 1 cấp, bao gồm: Trang chủ, trang giới thiệu, trang

tin tức, trang cẩm nang nội trợ, trang video – clip hướng dẫn nấu ăn, trang liên hệ và

trang thành viên.

Kế đó là một slide hình ảnh thể hiện những chương trình khuyến mãi của

website, những hình ảnh về hợp tác xã.

HHììnnhh 33.. 66.. GGiiớớii tthhiiệệuu pphhầầnn hheeaaddeerr

Phần body của website bao gồm: nội dung bên trái, chính giữa trang và bên phải

trang.

Đối với trang chủ thì được thiết lập bao gồm 3 phần.

Trong đó phần bên trái bao gồm các block đó là:

Danh mục sản phẩm

+ Sản phẩm khuyến mãi

SVHT: Đào Duy Sơn – Lớp: CCTM07A

55

Ứng dụng mã nguồn mở Nukeviet xây dựng website rau sạch Túy Loan

+ Sản phẩm trong ngày

+ Combo

+ Rau gia vị

+ Rau ăn lá, thân, hoa

+ Rau ăn củ, quả.

Danh sách các sản phẩm bán chạy.

Thống kê lược truy cập.

Phần chính giữa sẽ chứa thông tin khuyến mãi, sản phẩm của website

Phần bên phải trang chủ gồm các block: Thông tin giỏ hàng, Sản phẩm mới, Hổ

trợ trực tuyến.

HHììnnhh 33.. 77.. PPhhầầnn bbooddyy ccủủaa ttrraanngg cchhủủ wweebbssiittee

3.3.2. Cấu trúc của website

Website kinh doanh rau sạch Túy Loan bao gồm các trang:

3.3.2.1. Trang giới thiệu

Đây là trang chứa các thông tin về hợp tác xã dịch vụ sản xuất và tiêu thụ rau

sạch túy loan. Các thông tin về lịch sử hình thành, công tác phát triển hợp tác xã.

SVHT: Đào Duy Sơn – Lớp: CCTM07A

56

Ứng dụng mã nguồn mở Nukeviet xây dựng website rau sạch Túy Loan

HHììnnhh 33.. 88.. GGiiaaoo ddiiệệnn ttrraanngg ggiiớớii tthhiiệệuu

SVHT: Đào Duy Sơn – Lớp: CCTM07A

57

Ứng dụng mã nguồn mở Nukeviet xây dựng website rau sạch Túy Loan

3.3.2.2. Trang tin tức.

Trang tin tức là nơi chứa các nội dung thông tin của web nội dung bao gồm các

chuyên mục như: Vệ sinh thực phẩm, cách trồng rau sạch, phân biệt rau sạch rau bẩn,

sức khỏe, cách bảo quản rau sạch.

HHììnnhh 33.. 99.. GGiiaaoo ddiiệệnn ttrraanngg ttiinn ttứứcc

SVHT: Đào Duy Sơn – Lớp: CCTM07A

58

Ứng dụng mã nguồn mở Nukeviet xây dựng website rau sạch Túy Loan

3.3.2.3. Trang chi tiết tin tức

Thể hiện nội dung chi tiết của tin tức, trong trang này khách hàng có thêm dược

nhiều thông tin cho việc bảo vệ sức khỏe và bí quyết mua rau an toàn. Khách hàng

cũng có thể bình luận và cùng nhau chia sẽ những thông tin hữu ích.

HHììnnhh 33.. 1100.. GGiiaaoo ddiiệệnn ttrraanngg cchhii ttiiếếtt ttiinn ttứứcc

SVHT: Đào Duy Sơn – Lớp: CCTM07A

59

Ứng dụng mã nguồn mở Nukeviet xây dựng website rau sạch Túy Loan

3.3.2.4. Trang video – clip hướng dẫn nấu ăn ngon

Đây là chuyên mục mới nhằm tạo thuận lợi cho các bà nội trợ muốn làm tăng

thêm các món ngon muốn nấu cho gia đình.

HHììnnhh 33.. 1111.. GGiiaaoo ddiiệệnn ttrraanngg vviiddeeoo –– cclliipp hhưướớnngg ddẫẫnn nnấấuu ăănn

SVHT: Đào Duy Sơn – Lớp: CCTM07A

60

Ứng dụng mã nguồn mở Nukeviet xây dựng website rau sạch Túy Loan

Chi tiết trang video – clip hướng dẫn nấu ăn.

HHììnnhh 33.. 1122.. GGiiaaoo ddiiệệnn ttrraanngg cchhii ttiiếếtt vviiddeeoo –– cclliipp hhưướớnngg ddẫẫnn nnấấuu ăănn

SVHT: Đào Duy Sơn – Lớp: CCTM07A

61

Ứng dụng mã nguồn mở Nukeviet xây dựng website rau sạch Túy Loan

3.3.2.5. Trang liên hệ

Trang liên hệ gồm có 1 form để điền các thông tin mà khách hàng cần trao đổi

với quản trị website. Giúp cho khách hàng và quản trị web gần nhau và hiểu hơn về

vấn đề và nhu cầu của khách hàng, để đáp ứng tốt nhu cầu đó.

HHììnnhh 33.. 1133.. GGiiaaoo ddiiệệnn ttrraanngg lliiêênn hhệệ

SVHT: Đào Duy Sơn – Lớp: CCTM07A

62

Ứng dụng mã nguồn mở Nukeviet xây dựng website rau sạch Túy Loan

3.3.2.6. Trang thành viên

Tại trang này cho phép khách hàng đăng ký là thành viên của website để có thêm

nhiều thông tin về hương trình khuyến mãi, cũng như thuận tiện cho việc mua hàng và

thanh toán. Tại trang này cũng có 1 khảo sát thông tin khách hàng về website.

HHììnnhh 33.. 1144.. GGiiaaoo ddiiệệnn ttrraanngg tthhàànnhh vviiêênn

SVHT: Đào Duy Sơn – Lớp: CCTM07A

63

Ứng dụng mã nguồn mở Nukeviet xây dựng website rau sạch Túy Loan

3.3.2.7. Trang sản phẩm khuyến mãi

Trang này chứa các sản phẩm khuyến mãi của website.

HHììnnhh 33.. 1155.. TTrraanngg ssảảnn pphhẩẩmm kkhhuuyyếếnn mmããii

SVHT: Đào Duy Sơn – Lớp: CCTM07A

64

Ứng dụng mã nguồn mở Nukeviet xây dựng website rau sạch Túy Loan

3.3.2.8. Trang chi tiết sản phẩm

Trang chứa nội dung chi tiết sản phẩm, thông tin địa điểm sản xuất, giá cả, đặt

hàng, đánh giá điểm cho sản phẩm và phần bình luận về sản phẩm.

HHììnnhh 33.. 1166.. GGiiaaoo ddiiệệnn ttrraanngg cchhii ttiiếếtt ssảảnn pphhẩẩmm

SVHT: Đào Duy Sơn – Lớp: CCTM07A

65

Ứng dụng mã nguồn mở Nukeviet xây dựng website rau sạch Túy Loan

3.3.2.9. Trang chi tiết giỏ hàng

Trong trang này chứa tất cả những mặt hàng mà khách hàng đã mua và hiển thị các

thông tin như STT, Ảnh, Sản Phẩm, giá, số lượng, đơn vị. Thuận tiện cho khách hàng

có thể tra cứu xem có đúng những mặt hàng mà mình đã mua hay không nếu mua dư

thì có thể xóa bớt đi sản phẩm không cần thiết và khách hàng cũng có thể mua thêm

sản phẩm hoặc thêm số lượng sản phẩm cần mua.

HHììnnhh 33.. 1177.. GGiiaaoo ddiiệệnn ttrraanngg cchhii ttiiếếtt ggiiỏỏ hhàànngg

SVHT: Đào Duy Sơn – Lớp: CCTM07A

66

Ứng dụng mã nguồn mở Nukeviet xây dựng website rau sạch Túy Loan

3.3.2.10. Trang kiểm tra đơn hàng.

trang này hiện các hộp thoại yêu cầu khách hàng nhập các thông tin về địa chỉ nhận

hàng và chấp nhận thanh toán đơn hàng.

HHììnnhh 33.. 1188.. GGiiaaoo ddiiệệnn ttrraanngg kkiiểểmm ttrraa đđơơnn hhàànngg

SVHT: Đào Duy Sơn – Lớp: CCTM07A

67

Ứng dụng mã nguồn mở Nukeviet xây dựng website rau sạch Túy Loan

3.3.2.11. Trang gửi thông tin đặt hàng.

HHììnnhh 33.. 1199.. GGiiaaoo ddiiệệnn ttrraanngg ggửửii tthhôônngg ttiinn đđặặtt hhàànngg

SVHT: Đào Duy Sơn – Lớp: CCTM07A

68

Ứng dụng mã nguồn mở Nukeviet xây dựng website rau sạch Túy Loan

3.3.2.12. Trang thanh toán bằng ngân lượng

HHììnnhh 33.. 2200.. GGiiaaoo ddiiệệnn ttrraanngg hhaannhh ttooáánn bbằằnngg nnggâânn llưượợnngg

SVHT: Đào Duy Sơn – Lớp: CCTM07A

69

Ứng dụng mã nguồn mở Nukeviet xây dựng website rau sạch Túy Loan

KẾT LUẬN VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA WEBSITE

Kết quả đạt được

Gần một tháng nghiên cứu phát triển đề tài, về cơ bản đã hoàn thành website

kinh doanh rau sạch cho hợp tác xã dịch vụ sản xuất và tiêu thụ rau sạch Túy

Loan cùng một bản báo cáo tóm tắt đề tài. Website đã đáp ứng tương đối đầy đủ

nhu cầu sử dụng của khách hàng và của người quản trị website.

Việc tìm hiểu, nghiên cứu hệ quản trị n ộ i d u n g mã nguồn mở NukeViet

cũng đem đến cho tác giả một hướng mới trong việc xây dựng website. Góp phần vào

việc phát triển hệ quản trị nội dung này ngày càng rộng rãi hơn.

Những hạn chế và hướng phát triển

- Những hạn chế

Website còn những mặt hạn chế về thông tin truy cập, tài liệu tham khảo

trên website chưa nhiều.

Chưa xây dựng module thống kê kết quả hoạt động kinh doanh và tự động xây

dựng báo cáo hoạt động.

- Hướng phát triển

Sẽ xây dựng module thống kê kết quả hoạt động kinh doanh và tự động xây

dựng báo cáo hoạt động.

Tiến hành xây dựng chỉnh sửa giao diện cho thẩm mỹ hơn.

Tiến hành xây dựng thêm hộp thoại hổ trợ trực tuyến cho website

SVHT: Đào Duy Sơn – Lớp: CCTM07A

70

Ứng dụng mã nguồn mở Nukeviet xây dựng website rau sạch Túy Loan

TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1] Tài liệu hướng dẫn thiết kế website bằng nukeviet http://nukeviet.vn

[2] Video hướng dẫn xây dựng website bằng nukeviet http://youtube.com

[3] Tài liệu thương mại điện tử.

SVTH: Đào Duy Sơn – Lớp: CCTM07A 71

NHẬN XÉT CỦA CÁN BỘ HƯỚNG DẪN

...........................................................................................................................................

...........................................................................................................................................

...........................................................................................................................................

...........................................................................................................................................

...........................................................................................................................................

...........................................................................................................................................

...........................................................................................................................................

...........................................................................................................................................

...........................................................................................................................................

...........................................................................................................................................

...........................................................................................................................................

...........................................................................................................................................

...........................................................................................................................................

...........................................................................................................................................

...........................................................................................................................................

...........................................................................................................................................

...........................................................................................................................................

...........................................................................................................................................

...........................................................................................................................................

...........................................................................................................................................

...........................................................................................................................................

...........................................................................................................................................

...........................................................................................................................................

...........................................................................................................................................

...........................................................................................................................................