BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HỒ CHÍ MINH

KHOA CNSH – THỰC PHẨM - MÔI TRƯỜNG



ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

THIẾT KẾ NHÀ MÁY SẢN XUẤT ĐỒ HỘP NƯỚC DỨA NĂNG SUẤT 2 TRIỆU LÍT/NĂM

Ngành: CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM

Chuyên ngành: CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM

Giảng viên hướng dẫn : GS.TSKH Nguyễn Trọng Cẩn

Sinh viên thực hiện

: Trần Thanh Khoa

MSSV: 1151100019

Lớp: 11DTP01

TP. Hồ Chí Minh, 2015

Đồ án tốt nghiệp

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đồ án tốt nghiệp này do chính tôi thực hiện, không sao

chép đồ án tốt nghiệp dưới bất kì hình thức nào, các số liệu trích dẫn trong đồ án

tốt nghiệp là trung thực. Nội dung đồ án có tham khảo và sử dụng một số thông

tin, tài liệu từ các nguồn sách được liệt kê trong danh mục các tài liệu tham khảo.

Mọi sao chép không hợp lệ, vi phạm quy chế đào tạo hay gian trá tôi xin hoàn toàn

chịu trách nhiệm.

Sinh viên

Trần Thanh Khoa

Đồ án tốt nghiệp

LỜI CẢM ƠN

Đồ án tốt nghiệp này được thực hiện tại trường Đại học Công Nghệ TP. Hồ

Chí Minh. Em xin chân thành cảm ơn GS.TSKH Nguyễn Trọng Cẩn đã trực tiếp

tận tình hướng dẫn giúp đỡ, tạo mọi điều kiện thuận lợi cho em trong suốt quá

trình thực hiện đồ án.

Em xin cảm ơn Ban lãnh đạo Trường Đại học Công nghệ TP. Hồ Chí Minh,

khoa Công nghệ sinh học – Thực phẩm – Môi trường đã giúp đỡ em rất nhiều

trong quá trình nghiên cứu, tạo mọi điều kiện thuận lợi về mặt thủ tục cho hoạt

động nghiên cứu của tôi.

Cuối cùng, Em xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới toàn thể gia đình,

bạn bè đã luôn động viên, khích lệ tinh thần để em có đủ nghị lực hoàn thành đồ

án.

Tuy nhiên, do còn thiếu kinh nghiệm cộng với kiến thức có hạn nên không

tránh khỏi còn nhiều thiếu sót, kính mong các thầy cô thông cảm và chỉ dẫn để em

được hoàn thiện hơn.

Tp. Hồ Chí Minh, ngày 10 tháng 8 năm 2015

Sinh viên

Trần Thanh Khoa

Đồ án tốt nghiệp

MỤC LỤC DANH MỤC BẢNG ................................................................................................ iv

DANH MỤC HÌNH ................................................................................................. vi

LỜI MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1

CHƯƠNG 1: LẬP LUẬN KINH TẾ KỸ THUẬT. ................................................. 1

1.1 Giới thiệu về nguyên liệu dứa: .................................................................... 1

1.2 Đặc điểm thiên nhiên và vị trí xây dựng: .................................................... 3

1.3 Nguồn cung cấp điện: .................................................................................. 4

1.4 Nguồn cung cấp nước, nhiên liệu nồi hơi và xử lí nước thải ..................... 5

1.5 Giao thông vận chuyển: ............................................................................... 5

1.6 Xác định năng suất nhà máy: ...................................................................... 5

CHƯƠNG 2: CHỌN QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ VÀ CÂN BẰNG NGUYÊN

VẬT LIỆU. ................................................................................................................ 6

2.1 Giới thiệu về nguyên vật liệu: ..................................................................... 6

2.1.1 Dứa: ...................................................................................................... 6

2.1.2 Nước:................................................................................................... 11

2.1.3 Đường: ................................................................................................ 14

2.1.4 Chất điều chỉnh độ chua (Acid citric): ............................................... 15

2.2 Chọn quy trình công nghệ: ........................................................................ 17

2.2.1 Sơ đồ quy trình công nghệ:................................................................. 17

2.2.2 Thuyết minh quy trình công nghệ: ...................................................... 19

2.2.3 Yêu cầu sản phẩm: .............................................................................. 26

2.2.4 Biểu đồ nhập liệu của nhà máy: ......................................................... 27

2.2.5 Biểu đồ sản xuất .................................................................................. 28

2.3 Tính cân bằng nguyên vật liệu. ................................................................. 28

2.3.1 Các thông số tính toán: ...................................................................... 28

2.3.2 Tính cân bằng vật chất cho 100kg nguyên liệu: ................................ 29

2.3.3 Tính cân bằng vật chất theo năng suất nhà máy. .............................. 32

i

Đồ án tốt nghiệp

CHƯƠNG 3: TÍNH TOÁN, BỐ TRÍ MẶT BẰNG PHÂN XƯỞNG VÀ MẶT

BẰNG NHÀ MÁY .................................................................................................. 35

3.1 Tính toán và lựa chọn thiết bị. ................................................................... 35

3.1.1 Lựa chọn thiết bị chính ....................................................................... 35

3.1.2 Tính và lựa chọn thiết bị phụ: ............................................................ 45

3.1.3 Tính lịch làm việc cụ thể của từng thiết bị: ........................................ 48

3.2 Bố trí tổng thể nhà máy: ............................................................................ 48

3.2.1 Bố trí các phân xưởng: ....................................................................... 50

CHƯƠNG 4: TÍNH ĐIỆN - NƯỚC - HƠI ............................................................ 56

4.1 Tính hơi. ..................................................................................................... 56

4.1.1 Nhiệt cung cấp cho quá trình nấu syrup: ........................................... 56

4.1.2 Nhiệt cung cấp cho quá trình gia nhiệt .............................................. 57

4.1.3 Nhiệt cung cấp cho quá trình thanh trùng ......................................... 57

4.1.4 Tính và lựa chọn nồi hơi. .................................................................... 58

4.2 Tính nước dùng để sản xuất một ca sản xuất. ........................................... 59

4.2.1 Tính nước trong quá trình sản xuất: .................................................. 60

4.2.2 Tính lượng nước dùng cho sinh hoạt: ................................................ 60

4.3 Tính điện: ................................................................................................... 61

4.3.1 Điện động lực: .................................................................................... 61

4.3.2 Điện thắp sáng: ................................................................................... 62

CHƯƠNG 5: BỘ MÁY TỔ CHỨC NHÂN SỰ VÀ VỆ SINH, AN TOÀN LAO

ĐỘNG ...................................................................................................................... 68

5.1 Bộ máy tổ chức của nhà máy: ................................................................... 68

5.1.1 Ban giám đốc: ..................................................................................... 68

5.1.2 Phòng kinh doanh: .............................................................................. 68

5.1.3 Phòng kế hoạch và đầu tư .................................................................. 69

5.1.4 Phòng hành chính: .............................................................................. 69

5.1.5 Phòng nghiên cứu và phát triển sản phẩm (R&D): ........................... 69

5.1.6 Phòng kiểm tra chất lượng sản phẩm (KCS): .................................... 69

ii

Đồ án tốt nghiệp

5.1.7 Quản đốc phân xưởng: ....................................................................... 70

5.1.8 Bộ phận công đoàn: ................................................................................ 70

5.2 Tính nhân lực lao động: ............................................................................. 70

5.2.1 Nhân lực lao động trực tiếp: .............................................................. 70

5.2.2 Nhân lực lao động gián tiếp: .............................................................. 71

5.3 Vệ sinh và an toàn lao động. ..................................................................... 72

5.3.1 Vệ sinh nhà máy .................................................................................. 72

5.3.2 An toàn lao động ................................................................................. 73

5.3.3 Bảo vệ môi trường .............................................................................. 75

CHƯƠNG 6: SƠ BỘ TÍNH KINH TẾ ................................................................... 78

6.1 Nội dung tính toán kinh tế: ........................................................................ 78

6.1.1 Vốn đầu tư về xây dựng: ..................................................................... 78

6.1.2 Vốn đầu tư về thiết bị: ........................................................................ 80

6.2 Tính giá thành sản phẩm ........................................................................... 82

6.3 Lãi hàng năm và thời gian thu hồi vốn của nhà máy ................................ 88

KẾT LUẬN ............................................................................................................. 89

TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................... 90

iii

Đồ án tốt nghiệp

DANH MỤC BẢNG

Bảng 1.1 Diện tích gieo trồng và năng suất dứa phân theo miền của nước ta. ........ 2

Bảng 2.1 Tình hình trồng dứa tại Việt Nam [] ......................................................... 8

Bảng 2.2 Thành phần dinh dưỡng của dứa (tính trên 100g)..................................... 9

Bảng 2.3 Các chỉ tiêu của nước [] ........................................................................... 12

Bảng 2.4 Chỉ tiêu chất lượng acid citric dùng trong sản xuất đồ hộp nươc dứa [] 16

Bảng 2.5 Chỉ tiêu cảm quan: ................................................................................... 17

Bảng 2.6 Chỉ tiêu cảm quan của sản phẩm [] ......................................................... 26

Bảng 2.7 Chỉ tiêu hóa lý của sản phẩm [] ............................................................... 27

Bảng 2.8 Chỉ tiêu vi sinh sản phẩm ........................................................................ 27

Bảng 2.9 Biểu đồ nhập liệu của nhà máy. .............................................................. 27

Bảng 2.10 Biểu đồ sản xuất của nhà máy ............................................................... 28

Bảng 2.11 Yêu cầu chất lượng sản phẩm: .............................................................. 28

Bảng 2.12 Tính chất nguyên liệu của dịch dứa sau khi ép: .................................... 28

Bảng 2.13 Ước lượng tỷ lệ tổn thất: ....................................................................... 28

Bảng 2.14 Cân bằng vật chất cho 100kg nguyên liệu. ........................................... 32

Bảng 2.15 Nguyên liệu cần cho 1 ngày sản xuất .................................................... 33

Bảng 2.16 Nguyên liệu cần cho mỗi ca sản xuất .................................................... 33

Bảng 2.17 Khối lượng nguyên liệu của từng quá trình sau mỗi ca ........................ 33

Bảng 2.18 Khối lượng nguyên liệu của từng quá trình sau mỗi giờ. ..................... 34

Bảng 3.1 Cơ sở lựa chọn thiết bị chính. .................................................................. 35

Bảng 3.2 Thông số kỹ thuật thiết bị ngâm, rửa xối. ............................................... 36

Bảng 3.3 Thông số thiết bị nghiền .......................................................................... 37

Bảng 3.4 Thông số kỹ thuật thiết bị gia nhiệt dạng tấm ......................................... 37

Bảng 3.5 Thông số kỹ thuật thiết bị ép trục vít ...................................................... 39

Bảng 3.6 Thông số kỹ thuật thiết bị lọc khung bản ................................................ 40

Bảng 3.7 Thông số kỹ thuật thiết bị phối chế ......................................................... 41

Bảng 3.8 Thông số làm việc của nồi nấu syrup ...................................................... 43

Bảng 3.9 Thông số kỹ thuất thiết bị rót lon và ghép nắp tự động .......................... 44

iv

Đồ án tốt nghiệp

Bảng 3.10 Thông số thiết bị thanh trùng: ............................................................... 45

Bảng 3.11 Thông số kỹ thuật băng tải con lăn ....................................................... 46

Bảng 3.12 Thông số kỹ thuật của bơm ................................................................... 46

Bảng 3.13 Thông số kỹ thuật cân ............................................................................ 47

Bảng 3.14 Thời gian cụ thể của từng thiết bị .......................................................... 48

Bảng 3.15 Tổng hợp các công trình xây dựng trong nhà máy ............................... 53

Bảng 4.1 Tính toán điện năng sử dụng cho thiết bị: ............................................... 61

Bảng 5.1 Phân bố nhân lực lao động trực tiếp ........................................................ 70

Bảng 5.2 Phân bố nhân lực lao động gián tiếp ....................................................... 71

Bảng 6.1 Thống kê chí phí xây dựng nhà máy ....................................................... 78

Bảng 6.2 Chi phí mua máy móc thiết bị ................................................................. 80

Bảng 6.3 Chi phí nguyên liệu chính trong một năm............................................... 83

Bảng 6.4 Chi phí nguyên liệu phụ trong một năm sản xuất .................................. 83

Bảng 6.5 Thống kê công nhân sản xuất. ................................................................. 85

Bảng 6.6 Thống kê cán bộ quản lý. ....................................................................... 85

v

Đồ án tốt nghiệp

DANH MỤC HÌNH Hình 1.1 Mặt bằng khu công nghiệp Vĩnh Lộc 2 ..................................................... 4

Hình 2.1 Một số giống dứa phổ biến ........................................................................ 7

Hình 2.2 Quả dứa đạt yêu cầu ................................................................................. 11

Hình 2.3 Công thức hóa học của Saccharose ......................................................... 15

Hình 2.4 Công thức hóa họcid citric. .......................................................................15

Hình 2.5 Quy trình sản xuất đồ hộp nước dứa trong. ............................................. 18

Hình 2.6 Quy trình nấu syrup .................................................................................. 19

Hình 2.8 Thiết bị lọc khung bản. ............................................................................ 23

Hình 2.10 Cấu tạo thiết bị thanh trùng.................................................................... 26

Hình 3.1 Thiết bị ngâm - rửa xối model CXJ5, Trung quốc. ................................. 36

Hình 3.2 Thiết bị nghiền dứa model RC – L, Nhật Bản ......................................... 37

Hình 3.3 Thiết bị gia nhiệt dạng tấm model Sondex H3, Nhật Bản ...................... 38

Hình 3.4 Thiết bị ép trục vít model SP-K, Nhật Bản ............................................. 39

Hình 3.5 Thiết bị lọc khung bản model BKL4/400, Trung quốc ........................... 40

Hình 3.6 Thiết bị phối chế model Z300, Trung Quốc ............................................ 42

Hình 3.7 Nồi nấu syrup model ZA30, Trung Quốc ................................................ 44

Hình 3.8 Thiết bị ghép nắp và ghép mí tự động model GT7B12-FGJ25, Nhật Bản

................................................................................................................................. 44

Hình 3.9 Thiết bị thanh trùng model GH4 – SC, Trung Quốc ............................... 45

Hình 3.10 Băng tải con lăn model HU7, Trung Quốc. ........................................... 46

Hình 3.11 Bơm model EB250, Italia ...................................................................... 47

Hình 3.12 Cân nguyên liệu model PMD 076, Việt Nam ....................................... 48

Hình 5.1 Sơ đồ tổ chức công ty ............................................................................... 68

vi

Đồ án tốt nghiệp

LỜI MỞ ĐẦU

Hiện nay ngành công nghiệp nước giải khát đang phát triển mạnh mẽ ở nước ta

cũng như trên thế giới. Xã hội ngày càng phát triển, nhu cầu của con người ngày càng

tăng theo. Do đó, trong khẩu phần ăn hằng ngày, ngoài nguồn dinh dưỡng cơ bản là

tinh bột, protein, lipid… con người còn quan tâm đến những chất vi lượng cần thiết

cho cơ thể như vitamin, chất khoáng… Để có một cơ thể phát triển khoẻ và mạnh,

chúng ta cần được cung cấp đủ một lượng vitamin, chất khoáng… cần thiết.

Do đó, nhu cầu thị trường về sản phẩm rau quả qua chế biến ngày càng tăng. Trên

thị trường đồ uống, sản phẩm nước giải khát có gas từ từ nhường chỗ cho các loại

nước ép trái cây. Nước uống chế biến từ trái dứa tốt cho sức khỏe, là loại nước giải

khát rất thích hợp với khí hậu nhiệt đới ở nước ta.

Dứa là nguồn nguyên liệu tốt cho sức khỏe, nhiều thành phần dinh dưỡng, cung

cấp nhiều năng lượng. Ở nhiều nước, người ta dùng trái chanh dây để chế biến thành

nhiều thứ bánh ngọt khác nhau, kết hợp hoặc không kết hợp với các loại trái cây khác

để làm kem, yaourt… Còn ở nước ta, dứa thường dùng dưới dạng nước giải khát,

trong những năm lại đây nhiều loại sản phẩm chiết xuất từ trái dứa đã ra đời phục

vụ nhu cầu tiêu thụ trong nước và xuất khẩu.

Sản phẩm nước dứa ép cũng đã được tiến hành sản xuất ở nhiều nước trên thế

giới. Bên cạnh khả năng cung cấp chất dinh dưỡng cho cơ thể, sản phẩm này còn

mang lại tính tiện lợi trong sử dụng, tiết kiệm nhiều thời gian với giá cả thích hợp.

Điều này đáp ứng nhu cầu của con người trong cuộc sống hiện nay, khi mà quỹ thời

gian hạn hẹp.

Vì vậy, đồ án này sẽ đề cập tới việc thiết kế phân xưởng sản xuất nước ép dứa

dạng trong với năng suất 2 triệu lít/năm.

1

Đồ án tốt nghiệp

Chapter 1 CHƯƠNG 1: LẬP LUẬN KINH TẾ KỸ THUẬT.

1.1 Giới thiệu về nguyên liệu dứa:

Dứa là cây ăn quả nhiệt đới, nguồn gốc ở Nam Mỹ (Brazil, Achentina,

Paragoay. Hiện nay trên thế giới, cây dứa được trồng hầu hết các nước nhiệt đới và

một số nước á nhiệt đới có mùa sông tương đối ẩm như đảo Hawai, Đài Loan. Dứa

có thể trồng tới vĩ tuyến 380 bắc, trong đó các nước Châu Á chiếm trên 60% sản

lượng dứa cả thế giới. Các nước trồng nhiều là Philippines, Thái Lan, Malaysia,

Hawai, Brazil, Mêhicô, Cuba, Uc, Nam phi.

Quả dứa thuộc loại quả tụ, do 100 - 200 quả nhỏ hợp lại. Các giống khác nhau thì

hình dạng quả và mắt quả cũng khác nhau. Bộ phận ăn được của quả dứa là do

trục của chùm hoa và lá bắc phát triển nên. Sau khi hoa tàn thì quả bắt đầu phát

triển.

Hình dạng quả: dạng quả lê, hình trụ hay tháp tùy thuộc vào giống và kỹ

thuật canh tác, chăm sóc. Trong thời gian hình thành và phát triển quả, chăm sóc

kém quả sẽ bị thóp đầu, bẻ cong ngọn trong thời gian quả đang tăng trưởng sẽ làm

tăng trọng lượng quả và quả có dạng hình trụ.

Màu sắc thịt quả: tùy thuộc vào giống, các sắc tố carotenoit quyết định màu

vàng của thịt quả dứa.

Sản phẩm nước dứa ép cũng đã được tiến hành sản xuất ở nhiều nước trên

thế giới. Bên cạnh khả năng cung cấp chất dinh dưỡng cho cơ thể, sản phẩm này

còn mang lại tính tiện lợi trong sử dụng, tiết kiệm nhiều thời gian với giá cả thích

hợp. Điều này đáp ứng nhu cầu của con người trong cuộc sống tất bật hiện nay,

khi mà quỹ thời gian chăm sóc sức khỏe ngày càng ít đi.

Nắm bắt được xu thế đó đồ án này sẽ đề cập tới việc thiết kế nhà máy sản

xuất nước ép dứa dạng trong năng suất 2 triệu lít/năm.

1

* Tình hình gieo trồng và năng suất dứa:

Đồ án tốt nghiệp

Ở nước ta, dứa trồng từ Bắc đến Nam, diện tích trồng cả nước hiện khoảng

40000 ha với sản lượng khoảng 500000 tấn trong đó 90% là phía Nam (tập trung

chủ yếu ở Đồng bằng Sông Cửu Long). Các tỉnh trồng dứa nhiều ở miền Nam là

Kiên Giang, Tiền Giang, Cà Mau, Cần Thơ, Long An… miền Bắc có Thanh Hóa,

Ninh Bình, Tuyên Giang, Phú Thọ….miền Trung có Nghệ An, Quảng Nam, Bình

Định,… Năng suất quả bình quân một năm ở các tỉnh phía Bắc khoảng 10 tấn,

phía Nam 15 tấn/ha.

Bảng 1.1 Diện tích gieo trồng và năng suất dứa phân theo miền của nước ta.

Tỉnh/Thành phố Năm

2012 2013

Diện tích Năng suất - Diện tích Năng suất -

trồng – Tạ/ha Tạ/ha trồng –

1000ha 1000ha

43,2 144 38,6 143,4 Cả nước

Miền Bắc 8,7 9,1

- Đồng bằng Sông 3,8 5,2 194,5 212

Hồng 3,6 2,8 94,2 100

- Đông Bắc 1,3 1,1 102,5 102

- Tây Bắc

Miền Trung 12,3 13,5

- Bắc Trung Bộ 6,1 7,9 145,3 143

- Nam Trung Bộ 4,7 4,2 70,8 101

- Tây Nguyên 1,5 1,4 140,7 144

Miền Nam 22,2 16

- Đông Nam Bộ 0,9 1,1 234,3 222

2

- ĐB Sông Cửu Long 21,3 14,9 151,9 150

Đồ án tốt nghiệp

Trong năm cây dứa ra hoa nhiều vụ. Ở miền Bắc vụ chính ra hoa tháng 2-3,

thu hoạch tháng 6 - 7, vụ trái ra hoa tháng 6 - 8, thu hoạch tháng 10 - 12. Ở miền

Nam, dứa có thể ra hoa quanh năm, song thường tập trung vào tháng 4 - 5 và tháng

9 - 10. Từ khi ra hoa đến thu hoạch trung bình khoảng 4 - 5 tháng.

Tình hình sản xuất trong nước và thế giới:

 Trên thế giới người ta thường sử dụng dứa để ăn tươi hoặc sử dụng để ép

làm các loại nước uống, một số sản phẩm tiêu biểu như: Pineapple (của

Hàn Quốc),

 Ở nước ta cũng có một số sản phẩm từ dứa như: dứa ép dạng đục của công

ty thực phẩm xuất khẩu Đồng Giao, dứa khoanh/dứa miếng nước đường

đóng lon của công ty TNHH Thông Tấn… tuy nhiên đa số các sản phẩm

này đều sản xuất để phục vụ xuất khẩu, người tiêu dùng trong nước còn rất

lạ lẫm với những sản phẩm này.

1.2 Đặc điểm thiên nhiên và vị trí xây dựng:

Nhà máy sản xuất đồ hộp nước dứa được đặt tại khu công nghiệp Vĩnh Lộc 2

thuộc Huyện Bến Lức- tỉnh Long An nằm trên quốc lộ 1A Đoạn Km 1929 – 1930,

ấp Voi Lá, xã Long Hiệp, huyện Bến Lức, tỉnh Long An. Địa điểm trên được lựa

chọn vì các nguyên nhân sau:

• Long An là địa phương có diện tích trồng dứa lớn, theo thống kê

của sở NNPTNT tỉnh Long An sản lượng dứa toàn tỉnh năm 2014

là 14000 tấn/năm có thể cung cấp nguồn nguyên liệu tại chỗ cho

nhà máy, giảm chi phí vận chuyển từ nơi thu hoạch đến nơi chế

biến.

• Hệ thống giao thông thuận tiện cho việc vận chuyển:

- Cách trung tâm thành phố: 25 km

- Cách sân bay Tân Sơn Nhất: 28 km

- Cách ngã 3 An Lạc (điểm nối vào đại lộ Đông Tây): 14 km

3

- Cách ngã 3 Nguyễn Văn Linh (đoạn nối vào Quốc lộ 1A): 10 km

Đồ án tốt nghiệp

- Cách khu đô thị Phú Mỹ Hưng: 22 km

- Cách cảng Sài Gòn: 27 km

- Cách cảng Bourbon (Bến Lức):4 km

Hình 1.1 Mặt bằng khu công nghiệp Vĩnh Lộc 2

1.3 Nguồn cung cấp điện:

- Giai đoạn 1: nguồn điện được cung cấp từ lưới điện Quốc gia thông qua trạm

điện Gò Đen (110/22kV) phục vụ cho tất cả các mục đích sử dụng điện của doanh

4

nghiệp: sản xuất, kinh doanh, sinh hoạt, chiếu sáng,…

Đồ án tốt nghiệp

- Giai đoạn 2: nguồn điện được cung cấp từ trạm điện nội bộ của KCN (110/22V)

để đáp ứng cho tất cả các Doanh nghiệp hoạt động trong khu, phục vụ chiếu sáng

công cộng và nhu cầu điện của khu dân cư tái định cư và lưu trú công nhân.

1.4 Nguồn cung cấp nước, nhiên liệu nồi hơi và xử lí nước thải:

Cấp nước: Công suất 5000 – 7000 m3/ ngày đêm được cung cấp từ nhà máy

nước Gò Đen. Hoặc sử dụng mạch nước ngầm với độ sâu 200 m.

Nhiên liệu: sử dụng nồi hơi với nhiện liệu đốt là dầu FO.

Xử lý nước thải: KCN có hệ thống xử lý nước thải với tổng công suất thiết

kế là 8.000 m3/ngày đêm.

- Nhiệt độ trung bình năm 27,2 oC.

- Độ ẩm trung bình năm 77%.

- Gió: Hai hướng gió chính là Đông Nam và gió Nam.

+ Gió Đông Nam thổi thường xuyên từ tháng 1 đến tháng 4.

+ Gió Tây Nam thổi từ tháng 6 đến tháng 10.

1.5 Giao thông vận chuyển:

Cơ sở hạ tầng: địa hình khu vực bằng phảng, nền móng công trình có sức

chịu tải khá tốt, hệ thống cơ sở hạ tầng đang hoàn thiện bao gồm:

Giao thông: toàn bộ đường trong KCN được quy hoạch phù hợp với khả

năng sử dụng và thỏa mãn các yêu cầu về quy trình quy phạm thiết kế đường ô tô

của Nhà Nước hiện hành, đường thảm bê tông nhựa nóng, đường chính có lộ giới

từ 30 - 47 m, đường phụ lộ giới từ 8 - 16 m thuận tiện cho vận chuyển hàng hóa

bằng đường bộ, vỉa hè rộng có cây xanh, bóng mát.

1.6 Xác định năng suất nhà máy:

Dựa vào phân tích vùng nguyên liệu và điều kiện kinh tế em lựa chọn thiết kế nhà

5

máy với năng suất 2 triệu lít/năm.

Đồ án tốt nghiệp

Chapter 2 CHƯƠNG 2: CHỌN QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ VÀ CÂN

BẰNG NGUYÊN VẬT LIỆU.

2.1 Giới thiệu về nguyên vật liệu:

2.1.1 Dứa:

2.1.1.1 Nguồn gốc- đặc điểm thực vật học:

Dứa là một loại trái cây nhiệt đới tên khoa học là Ananas comosus, thuộc họ

tầm gửi Bromeliaceae, rất được ưa chuộng ở phương Tây, và cùng với xoài, dứa

được mệnh danh là “vua hoa trái”. Dứa có đủ những đặc tính của một loài trái

ngon theo tiêu chuẩn của người phương Tây, mùi dứa mạnh, hấp dẫn, độ ngọt cao

và luôn đi đôi với một độ chua.

Từ '"dứa" trong tiếng Anh, "pineapple", có nguồn gốc là từ tiếng Tây Ban Nha

"piña", được sử dụng lần đầu vào năm 1398 để chỉ một quả thông. 300 năm sau, từ

"quả thông" (pinecone) ra đời, do đó, "pineapple" chính thức là từ để chỉ quả dứa.

Dứa được phát hiện vào năm 1493 bởi những người châu Âu trên hòn đảo

Guadalupe thuộc vùng biển Caribbe. Dứa được trồng lần đầu ở Hawaii vào thế kỉ

thứ 18. Hawaii cũng là bang duy nhất ở Mỹ trồng được dứa, các nước khác trồng

dứa với mục đích thương mại là Thái Lan, Phillipines, Trung Quốc, Brazil và

Mexico. Ở miền Bắc Việt Nam dứa có nhiều ở Vĩnh Phúc, Hà Bắc, Tuyên Quang,

Lào Cai, Yên Bái, Thanh Hóa và Nghệ An.. Còn ở miền Nam dứa trồng nhiều ở

các tỉnh Kiên Giang, Tiền Giang, Cà Mau, Cần Thơ, Long An.

Cây có thân ngắn. Lá mọc thành hoa thị, cứng, dài, ở mép có răng như gai

nhọn (khóm) có khi rất ít (thơm). Khi cây trưởng thành, thì từ chùm lá đó mọc ra

một thân dài 20 - 40 cm, mang 1 bông hoa, tận cùng bằng một chùm lá bắc màu

tím, các hoa này dính nhau. Khi hình thành quả thì các bắc mọng nước tụ họp với

trục của bông hoa thành một quả mọng kép có màu vàng hay màu gạch tôm, các

6

quả thật thì nằm trong các mắt dứa.

Đồ án tốt nghiệp

Hình 2.1 Một số giống dứa phổ biến

2.1.1.2 Phân loại:

Dứa có tất cả khoảng 60 – 70 giống, nhưng có thể gộp chung thành 3 nhóm

chính:

- Nhóm dứa Hoàng hậu (Queen): trái tương đối nhỏ, khối lượng trung bình

khoảng 0,8 - 1,6 kg/trái, thịt trái vàng đậm, giòn, vị chua đậm đà, nhóm này có

chất lượng cao thường được dùng để ăn tươi và xuất khẩu. Nhóm dứa này trồng

nhiều nhất trong ba nhóm của Việt Nam. Hiện nay, các vùng nguyên liệu trồng

7

dứa chủ yếu ở đồng băng sông Cửu Long như Bến Lức (Long An), Tân Lập (Tiền

Đồ án tốt nghiệp

Giang), Vị Thanh (Hậu Giang), Gò Quao (Kiên Giang) đề trồng chủ yếu nhóm

dứa này.

- Nhóm dứa Cayenne: nhóm này có trái lớn, khối lượng trung bình 1,5-2,5

kg/trái, đường kính và chiều dài quả tương đối đồng đều, mắt dẹp, thịt kém vàng

và nhiều nước, ít ngọt và thơn hơn dứa queen, các chỉ số trên cho thấy dứa

Cayenne thích hợp trong chế biến hoặc xuất khẩu tươi. Dứa Cayenne trồng nhiều

ở Đơn Dương (Lâm Đồng).

- Nhóm dứa Tây Ban Nha (Spanish): trái lớn hơn dứa queen, thịt trái vàng

nhạt, ít mùi thơm nhưng có nhiều nước, nhóm này có chất lượng kém nhất và đây

cũng là giống dứa lâu đời nhất. Ở nước ta nhóm dứa này được trồng tập trung ở

khu vực Liễu Sơn (Tam Dương, Vĩnh Phúc).

Bảng 2.1 Tình hình trồng dứa tại Việt Nam []

Giống dứa, nơi trồng Khối Chiều Đường Vỏ dày, Mắt Đường

lượng trái, cao, cm kính cm sâu, cm kính lõi, cm

g trái,

cm

500 Dứa hoa Phú Thọ 8,5 1 1,2 2 10

490 Dứa hoa Tuyên Quang 8,7 1 1 2,35 10,5

900 Dứa Long An 10,5 - - 2,1 15

3150 Dứa caien Phủ Quì 15 0,3 1 4,5 24

2050 Dứa caien Phú Hộ 13 0,25 1 2,5 17,5

750 Dứa ta Hà Tĩnh 10 1 1,5 2 13

1300 Dứa mật Vĩnh Phú 11 1,5 1,5 2,6 15

2.1.1.3 Thành phần hóa học và giá trị của dứa:

Trong dứa có khoảng 72- 88 % là nước, 8 -18,5% đường (70% đường chứa

trong dứa là saccharose, còn lại là glucose), 0,3 - 0,8% acid (acid nhiều nhất trong

8

thành phần acid hữu cơ của dứa là acid citric chiếm 65%, còn lại là acid malic

Đồ án tốt nghiệp

(20%), acid taric (10%), acid succinic (3%), 0,25 - 0,5% protein, 0,25% muối

khoáng.

Hàm lượng vitamin C trong dứa khoảng 15 - 55 mg %, vitamin A 0,06

mg%, vitamin B 1 0,09 mg %, vitamin B2 0,04 mg %..

Thành phần hóa học của dứa thay đổi tùy theo giống, độ chín, thời vụ, địa

điểm và điều kiện trổng trọt.

Bảng 2.2 Thành phần dinh dưỡng của dứa (tính trên 100g)

Thành phần Mỗi 100g Vitamin Mỗi 100g

Nước 86 g Acid Ascorbic (Vitamin 15 mg

Năng lượng C) 0 mcg 49 kcal

Năng lượng Vitamin B-12 0,09 mg 205 KJ

Protein Vitamin B-6 50 IU 0,50 g

Lipid (Fat) Vitamin A, IU 3 mcg_RE 0,20 g

Tro Vitamin A RE, / p> 1,0 mg_ATE 0,29 g

Canxi Vitamin E 0,7 mcg 7 mg

Photpho Vitamin K 11 mcg 7 mg

Sodium 0,37 mg Folate (tổng cộng) 11 mcg

Kali 113 mg Folate, thực phẩm 11 mcg_DFE

Magnesium Folate, DFE 0,09 ug 14 mg

Đồng Thiamin 0,036 mg 0,11 mg

Mangan Riboflavin 0,42 mg 1,65 mg

Selenium Niacin 0,16 mg 0,6 mcg

Glucose (dextrose) Pantothenic acid 0,10 mg 1,7 g

Fructose Tocopherol, alpha 31 mcg 1,9 g

Beta Carotene 0 mcg 8 g

9

Alpha Carotene 0 mcg

Đồ án tốt nghiệp

- Quả dứa được coi là một trong những cây ăn quả nhiệt đới hàng đầu, loại

quả “vua”, rất được ưa chuộng ở các nước phương Tây. Quả dứa có mùi

thơm mạnh, chứa nhiều đường, lượng calo khá cao, giàu chất khoáng, nhất

là Kali, có đủ các loại vitamin cần thiết như A, B1, B2, PP, C đặc biệt trong

cây và quả dứa có chất Bromelin là một loại men thủy phân protêin (giống

như chất Papain ở đủ đủ), có thể chữa được các bệnh rối loạn tiêu hóa, ức

chế phù nề và tụ huyết, làm vết thương mau thành sẹo. Trong công nghiệp,

chất Bromelin dùng làm mềm thịt để chế biến thực phẩm, nước chấm. Ở pH

3,3 chất này có tác dụng như men trypsin của dịch tụy. Do đó sau những

bữa ăn có nhiều thịt nên tráng miệng bằng vài miếng dứa.

- Trong dứa lại có ít chất béo và hàm lượng cholesterol nên nó sẽ là nguồn bổ

sung dưỡng chất vô cùng cần thiết cho cơ thể nếu chúng ta ăn thường

xuyên.

- Dứa giúp tăng quá trình phát triển xương, sụn, răng, lợi. Dứa rất giàu

Mangan, một khoáng chất cần thiết cho cơ thể để xây dựng xương và mô

lien kết.

- Vitamin C có trong dứa được coi là một thứ thuốc tự nhiên cung cấp cho

bạn một sức đề kháng tốt cho sức khỏe.

2.1.1.4 Yêu cầu nguyên liệu:

Nguyên liệu trong sản xuất nước ép dứa trong là nhóm dứa Hoàng Hậu

(Queen) trái tương đối nhỏ, khối lượng trung bình khoảng 0,8 - 1,6 kg/trái, thịt trái

vàng đậm, giòn, vị chua đậm đà, thu được nhiều dịch khi ép.

Chỉ tiêu chất lượng:

- Dứa được nhân viên khâu thu mua (QA) đánh giá về các chỉ tiêu chất lượng

10

trước khi đưa vào nhà máy sản xuất.

Đồ án tốt nghiệp

- Dứa khi nhận vào bông, cuống còn tươi (bông tự nhiên, cuống dài không

quá 10 cm).

- Dứa già bóng ( phải nở từ 2/3 mắt trở lên).

- Ruột dứa phải có màu vàng nhạt trở lên.

- Quả dứa phải tươi tốt, không dập quá, không chín quá (mùi lên men).

- Không sâu bệnh, không meo mốc, không bị khuyết tật, không được dính

bùn, đất, chuột cắn và có mùi lạ khác.

Hình 2.2 Quả dứa đạt yêu cầu

Chỉ tiêu về độ chín:

Độ chín của dứa đánh giá theo màu sắc vỏ quả có 5 mức độ sau:

1. Độ chín 4: 100% quả có màu vàng sẫm, trên 5 hàng mắt hở.

2. Độ chín 3: 75 – 100% vỏ quả có màu vàng tươi, khoảng 4 hàng mắt mở.

3. Độ chín 2: 25 – 75% vỏ quả có màu vàng tươi, 3 hàng mắt mở.

4. Độ chín 1: quả vẫn còn màu xanh bóng, 1 hàng mắt mở.

5. Độ chín 0: quả vẫn còn xanh sẫm, mắt vẫn còn chưa mở

2.1.2 Nước:

Nước đóng vai trò quan trọng trong quá trình sản xuất của nhà máy vì vậy nhà

máy sừ dụng nguồn nước ngầm mạch sâu. Nước ngầm được bơm lên bể lắng từ độ

11

sâu 280 m sau đó lọc nhanh ở bể lọc và điều chỉnh hàm lượng Clo ở bể nước sạch.

Đồ án tốt nghiệp

Nguồn nước sạch tạo ra đạt yêu cầu về các chỉ tiêu hóa lý theo QCVN

02:2009/BYT về nước ăn uống, sinh hoạt.

Bảng 2.3 Các chỉ tiêu của nước []

Giới hạn Mức

T Đơn vị độ tối đa cho phép Tên chỉ tiêu Phương pháp thử T tính giám I II sát

TCVN 6185 - 1996

1 Màu sắc(*) TCU 15 15 A (ISO 7887 - 1985)

hoặc SMEWW 2120

Không Không Cảm quan, hoặc

2 Mùi vị(*) - có mùi có mùi SMEWW 2150 B và A

vị lạ vị lạ 2160 B

TCVN 6184 - 1996

3 Độ đục(*) NTU 5 5 (ISO 7027 - 1990) A

hoặc SMEWW 2130 B

Trong SMEWW 4500Cl 4 Clo dư mg/l khoảng - A hoặc US EPA 300.1 0,3- 0,5

A

Trong Trong TCVN 6492:1999 khoảng khoảng 5 pH(*) - hoặc SMEWW 4500 - 6,0 - 6,0 - H+ 8,5 8,5

12

SMEWW 4500 - NH3 Hàm lượng 6 mg/l 3 3 C hoặc A Amoni(*) SMEWW 4500 - NH3

Đồ án tốt nghiệp

Giới hạn Mức

T Đơn vị độ tối đa cho phép Tên chỉ tiêu Phương pháp thử T tính giám I II sát

D

TCVN 6177 - 1996 Hàm lượng Sắt (ISO 6332 - 1988) 7 tổng số (Fe2+ + mg/l 0,5 0,5 B hoặc SMEWW 3500 - Fe3+)(*) Fe

TCVN 6186:1996 Chỉ số mg/l 4 4 hoặc ISO 8467:1993 A 8 Pecmanganat (E)

(*)

Độ cứng tính TCVN 6224 - 1996 9 mg/l 350 - B hoặc SMEWW 2340 C theo CaCO3

TCVN6194 - 1996

Hàm lượng (ISO 9297 - 1989) - 10 mg/l 300 A Clorua(*) hoặc SMEWW 4500 -

Cl- D

TCVN 6195 - 1996

Hàm lượng (ISO10359 - 1 - 1992) 11 mg/l 1.5 - B Florua hoặc SMEWW 4500 -

F-

13

TCVN 6626:2000 Hàm lượng 12 mg/l 0,01 0,05 hoặc SMEWW 3500 - B Asen tổng số As B

Đồ án tốt nghiệp

Giới hạn Mức

T Đơn vị độ tối đa cho phép Tên chỉ tiêu Phương pháp thử T tính giám I II sát

TCVN 6187 -

A

1,2:1996 Vi Coliform tổng 13 khuẩn/ 50 150 (ISO 9308 - 1,2 - số 100ml 1990) hoặc SMEWW

9222

TCVN6187 - 1,2:1996 E. coli hoặc Vi (ISO 9308 - 1,2 - A 14 Coliform chịu khuẩn/ 0 20 1990) hoặc SMEWW nhiệt 100ml 9222

2.1.3 Đường:

Syrup là một dung dịch đường có nồng độ chất khô cao và thường dao động

trong khoảng 63 – 65% (khối lượng). Trong ngành công nghiệp thức uống, syrup

được xem là bán thành phẩm. Từ syrup, người ta đã pha chế và tạo thức uống khác

nhau. Chuẩn bị syrup là công đoạn quan trọng trong quy trình công nghệ sản xuất

thức uống dạng pha chế.

Syrup có thể được sản xuất từ đường saccharose hoặc từ tinh bột. Tại Việt

Nam hiện nay, chúng ta sản xuất syrup từ đường saccharose. Quy trình sản xuất

syrup từ nguyên liệu saccharose đơn giản hơn nhiều so với quy trình sản xuất từ

nguyên liệu tinh bột. Tuy nhiên, giá thành syrup từ saccharose sẽ cao hơn.

14

Công thức saccharose: C12H22O11

Đồ án tốt nghiệp

Hình 2.3 Công thức hóa học của Saccharose

Trong sản xuất nhà máy sử dụng đường cát trắng thượng hạng (RE)

Chỉ tiêu chất lượng đường RE:

• Chỉ tiêu cảm quan:

- Tinh thể đồng đều, tơi khô, không vóm cục.

- Mùi vị: tinh thể đường cũng như dịch đường trong nước cất có vị ngọt,

không có mùi vị lạ.

- Màu sắc: tất cả các tinh thể đều trắng, khi hòa với nước cất dung dịch

đường trong.

• Chỉ tiêu hóa lý:

- Hàm lượng Saccharose không nhỏ hơn 99,75% chất khô.

- Độ ẩm không lớn hơn 0,05% khối lượng.

- Hàm lượng đường khử không lớn hơn 0,05% khối lượng.

- Hàm lượng tro không lớn hơn 0,05% khối lượng.

- Độ màu không lớn hơn 1,4 độ Stame.

2.1.4 Chất điều chỉnh độ chua (Acid citric):

15

Hình 2.4 Công thức hóa học acid citric.

Đồ án tốt nghiệp

Acid citric có nhiều trong rau quả với hàm lượng khá cao, có nhiều nhất

trong các nhóm cây ăn quả có múi. Acid citric có vị chua dịu nên thường được làm

chất điều vị cho sản phẩm, acid citric được sử dụng rộng rãi trong các loại thức

uống vì có vị ngon và an toàn hơn so với các loại acid khác.

Quá trình bổ sung acid citric nhằm làm giảm vị ngọt gắt của đường, đồng

thời làm tăng vị chua hài hòa cho sản phẩm, kích thích tiêu hóa, hạn chế sử phát

triển của vi khuẩn, nấm sợi và nấm men, góp phần hạn chế sự oxy hóa, làm tăng

thêm mùi vị sản phẩm.

Bảng 2.4 Chỉ tiêu chất lượng acid citric dùng trong sản xuất đồ hộp nươc dứa []

Chỉ tiêu Đơn vị đo Mức quy định

Hàm lượng acid citric % Không thấp hơn 99,5

Tro sulfat % Không vượt quá 0,05

Chì mg/kg Không vượt quá 5

Arsen mg/kg Không vượt quá 3

Sulphate % Không có

Dạng monohydrate % Không thấp hơn 7,5 và

16

không được vượt quá 8

Đồ án tốt nghiệp

Bảng 2.5 Chỉ tiêu cảm quan:

Tên chỉ tiêu Yêu cầu

1. Hình dạng bên ngoài và màu sắc Các tinh thể không màu hay bột trắng

không vón cục.

Chua, không có mùi vị lạ 2. Vị

Dung dịch acid trong nước cất có nồng độ 3. Mùi

20 g/l phải trong suốt

Rời và khô 4. Cấu trúc

Không cho phép 5. Tạp chất cơ học

2.2 Chọn quy trình công nghệ:

17

2.2.1 Sơ đồ quy trình công nghệ:

Dứa

Lựa chọn

Cuống, chồi

Cắt cuống, chồi

Nước thải

Rửa

Nghiền, xé

Gia nhiệt

Ép

Lọc

Nguyên liệu phụ

Phối chế

Lon

Rót lon

Ghép mí

Thanh trùng

Bảo ôn

Thành phẩm

Đồ án tốt nghiệp

18

Hình 2.5 Quy trình sản xuất đồ hộp nước dứa trong.

Đồ án tốt nghiệp

Đường

Nước Hòa tan

Nấu (95 - 100oC

Syrup

Hình 2.6 Quy trình nấu syrup

2.2.2 Thuyết minh quy trình công nghệ:

2.2.2.1 Lựa chọn và phân loại:

Mục đích:

✓ Chuẩn bị: lựa chọn những quả có độ chín kỹ thuật loại bỏ những quả

hư hỏng, sâu bệnh, hư thối, men mốc.

✓ Hoàn thiện: phân loại nhằm phân chia thành nguyên liệu đồng đều về

kích thước, hình dáng, màu sắc hoặc độ chín.

Các biến đổi của nguyên liệu: nguyên liệu trở nên đồng đều về kích thước và độ

chín, những phần hư hỏng được loại bỏ.

Cách thực hiện:

- Lựa chọn bằng phương pháp thủ công trên băng tải vận chuyển, công nhân

đứng dọc hai bên băng tải và lựa chọn, Nếu trên quả dứa có xuất hiện các

dấu hiệu bị hư hỏng hay dập công nhân sẽ tiến hành cắt bỏ các vết hư đó,

nếu vết hư quá nặng công nhân sẽ loại bỏ quả dứa đó ra khỏi băng tải.

- Ngoài ra người ta có thể dung thiết bị phân loại theo độ chin sử dụng tế bào

quang điện.

- Băng tải con lăn có khả năng lật mọi phía của quả nhờ đó có thể phát hiện

19

các vết hư. Kích thước băng tải : 60 – 80 cm

Đồ án tốt nghiệp

- Tốc độ băng tải: 0,12 - 0,15 m/s

- Nguyên liệu phải được dàn mỏng để lựa chọn không bị bỏ sót.

2.2.2.2 Cắt cuống, chồi ngọn:

Mục đích:

✓ Khai thác: loại bỏ những phần không sử dụng được và làm gọn quả dứa

để chuẩn bị cho quá trình sau.

Các biến dổi của nguyên liệu:

✓ Nguyên liệu thay đổi về hình dạng và kích thước.

✓ Mất lớp vỏ bảo vệ nên tốc độ hô hấp của trái tăng nhanh, trái sẽ mau bị

nhũn.

✓ Dịch bào tiết ra trên bề mặt là nguyên nhân chính gây ra phản ứng oxy

hóa làm thâm bề mặt trái và cũng là môi trường tốt cho vi sinh vật hoạt

động.

✓ Vì vậy sau khi cắt, gọt, nguyên liệu phải được nhanh chóng đưa qua quá

trình xử lý tiếp theo nhằm tránh hư hỏng sản phẩm.

Cách thực hiện: thủ công. Các quả dứa sau khi rửa được đưa lên băng tải,

chuyển động chậm, người công nhân cắt, tỉa quả ngay trên băng tải

2.2.2.3 Rửa:

Mục đích: loại bỏ đất, cát, tạp chất và một phần vi sinh vật bám vào khe,

mắt quả dứa, chuẩn bị cho quá trình nghiền xé.

Các biến đổi: nguyên liệu sạch và giảm bớt lượng vi sinh vật trên bề mặt

vỏ.

Yêu cầu: nguyên liệu sau khi rửa sạch, không bị dập nát, các chất dinh

dưỡng ít bị tổn thất, thời gian rửa ngắn và tốn ít nước.

Nước rửa cũng như nước dùng trong khi chế biến (như chần, nấu, pha chế)

phải là nước an toàn, đảm bảo các chỉ tiêu do Viện vệ sinh dịch y tế (Bộ y tế) quy

20

định.

Đồ án tốt nghiệp

Cách thực hiện: dùng máy rửa chấn động quá trình rử gồm 2 giai đoạn

ngâm và rửa xối. Nguyên lý hoạt động của máy: nguyên liệu được di chuyển trên

băng chuyền với tốc độ thích hợp (0,2 m/s). Nước từ các vòi phun từ trên xuống

để rửa, đồng thời băng chuyền có độ rung thích hợp để nguyên liệu có thể xoay

được và được rửa sạch hơn.

Nước rửa đáp ứng theo tiêu chuẩn nước sinh hoạt (TCVN 5502:2003)

2.2.2.4 Nghiền xé:

Mục đích: chuẩn bị cho quá trình ép giảm kích thước nguyên liệu, phá vỡ

tế bào làm cho dịch bào thoát ra, tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình ép, tăng hiệu

suất cho quá trình ép.

Các biến đổi:

✓ Vật lý: kích thước nguyên liệu sẽ giảm, diện tích bề mặt tăng

✓ Hóa học: cấu trúc bị phá vỡ làm phản ứng oxy hóa xảy ra nên cần

phải bảo quản nghiêm ngặt sau khi ngiền.

✓ Hóa lý: tăng tốc độ bay hơi của các chất dễ bay hơi.

✓ Hóa sinh: các phản ứng oxy hóa dưới xúc tác enzyme xảy ra mạnh.

✓ Sinh học: thành phần dinh dưỡng thoát ra ngoài và làm cho mật độ

vi sinh vật tăng ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm.

Yêu cầu: kích thước xé càng nhỏ càng thu được nhiều dịch ép.

Tạo điều kiện tốt cho quá trình truyền nhiệt vào nguyên liệu (tăng hệ số

truyền nhiệt). Tuy vậy, nếu nghiền quá nhỏ khi ép sẽ không tạo thành rãnh thoát

nước quả, cũng làm giảm hiệu suất ép.

Cách thực hiện: dứa được đưa từ băng tải vào máy nghiền xé.

2.2.2.5 Gia nhiệt:

Mục đích: chuẩn bị cho quá trình lọc, làm giảm độ nhớt của dịch nước dứa. Vô

hoạt enzyme, tiêu diệt hoặc ức chế hệ vi sinh vật, tạo điều kiện thuận lợi để tăng

21

hiệu suất ép.

Đồ án tốt nghiệp

Các biến đổi: có thể tổn thất một số hợp chất hóa học mẫn cảm với nhiệt độ như

protein, các hợp chất thơm, chất màu,…hay tạo ra một số hợp chất hóa học khác

ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm; một số loài vi sinh vật bị ức chế, hệ enzyme

của quả bị vô hoạt, có sự tách pha giữa protein kết tủa và dịch quả,…

Cách thực hiện: sử dụng thiết bị gia nhiệt dạng bản mỏng. Thông số kỹ thuật:

nhiệt độ gia nhiệt: 75 – 80 oC, thời gian gia nhiệt: 3 – 5 phút

2.2.2.6 Ép:

Mục đích: tách tối đa dịch bào ra khỏi nguyên liệu, tách bỏ bã ép.

Hiệu suất ép phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố: phẩm chất nguyên liệu, phương pháp

sơ chế, cấu tạo, chiều dày, độ chắc của lớp nguyên liệu ép. Bên cạnh đó tốc độ và

áp lực ép cũng rất quan trọng vì vậy cần có tốc tộ và áp lực ép phù hợp.

Các biến đổi: một số liên kết trong quả bị phá vỡ do tác động của lực cơ học, cấu

trúc tế bào bị phá vỡ, dịch bào thoát ra ngoài.

- Vật lý: pha lỏng tăng lên.

- Hóa học: vitamin tiếp tục bị oxi hóa.

- Sinh học: vi sinh vật phát triển.

Cách thực hiện : sử dụng thiết bị ép trục vis vận hành với tốc độ trục vis 150 – 200

rpm, áp lực 138 – 150 MN/m2. Bên trên thùng chứa dịch dứa ép phải có vải lọc

thô.

2.2.2.7 Lọc :

Mục đích: tách một phần hay toàn bộ cặn không tan lơ lửng trong dịch ép, quá

trình này thường được tiến hành ngay sau quá trình ép.

Các biến đổi: các chất cặn, kết tủa trong nước quả sau gia nhiệt được lọc bỏ, dung

dịch nước quả trở nên trong hơn, màu sắc sáng đẹp.

Cách thực hiện: dịch ép sẽ được bơm vào thiết bị lọc khung bản để tiến hành quá

trình lọc.

Máy lọc ép khung bản là máy lọc ép sử dụng áp suất và sức nén ép để giảm

22

thể tích của chất lỏng ( dạng lỏng). Máy ép khung bản là giải pháp tách chất rắn

Đồ án tốt nghiệp

và lỏng được ứng dụng nhiều trong các ngành công nghiệp như hóa chất, chế

biến thực phẩm, nhuộm, thuộc da, mạ, khai mỏ, xử lý nước thải công nghiệp, đô

thị, nước thải giấy, mía đường, luyện khoáng, dầu ăn, bột giấy

Thiết bị loại này ngày càng được ứng dụng rộng rãi trong nghiên cứu cũng

như trong thực tiễn. Máy được thiết kế làm việc theo nguyên tắc gián đoạn. Tuy

nhiên, muốn làm việc liên tục người ta phải lắp thêm một bộ phận vận hành phụ

trợ.

Nguyên lý hoạt động:

Khung và bản được xếp liên tiếp nhau trên giá đỡ. Giữa khung và bản là

vách ngăn lọc. Ép chặt khung và bản nhờ cơ cấu đai vít xoắn nhờ tay quay.

Huyền phù theo ống dẫn đi vào thiết bị, phân ra theo số lượng khung tràn vào

khoang ống. Dưới áp suất nước lọc đi qua vách ngăn lọc theo các rãnh chảy

xuống và nhờ van tháo ra ngoài. Pha rắn bị giữ lại trên bề mặt vách ngăn lọc và

chứa trong khung. Khi các khung đã đầy bã , thì dừng quá trình lọc và tiến hành

quá trình rửa bã. Việc rửa bã có thể thực hiện xuôi chiều giống như quá trình

lọc, hoặc rửa bã ngược chiều như mô tả. Nước rửa bã vào bản và ra bản

khác. Trong trường hợp này quá trình rửa thực hiện với chiều dày lớp bã gấp

đôi.

Hình 2.7 Thiết bị lọc khung bản.

23

2.2.2.8 Phối chế:

Đồ án tốt nghiệp

Mục đích:

- Tạo sự hài hòa cho sản phẩm.

- Trộn lẫn hai hay nhiều nguyên liệu lại với nhau để nhận được sản phẩm

cuối cùng có hương vị, màu sắc đáp ứng thị hiếu người tiêu dùng.

Các biến đổi:

- Vật lý: thay đổi thể tích, tăng độ nhớt của sản phẩm.

- Hóa học: thay đổi hàm lượng chất khô, pH tăng nhẹ.

- Cảm quan: sản phẩm có vị hài hòa, hương vị đặc trưng.

Thành phần:

Trong quá trình chế biến, tanin trong quả thường bị oxi hóa thành flobafen có màu

đen. Để tránh hiện tượng này, người ta pha chế thêm chất chống oxi hóa mà

thường dùng nhất là acid ascorbic (vit C). Vit C vừa có tác dụng ổn định màu sắc,

vừa tăng giá trị dinh dưỡng cho sản phẩm.

Đường đạt 18o Bx. Cho vị ngọt dịu.

Acid citric đạt pH = 3,7. Giảm vị ngọt gắt của đường. Sản phẩm có vị chua ngọt

hài hoà. Kích thích tiêu hoá, góp phần hạn chế sơ phát triển của VSV, hạn chế sự

oxi hoá…

Ngoài ra còn bổ sung thêm màu thực phẩm để tăng giá trị cảm quan cho sản phẩm,

đồng thời giúp sản phẩm không bị nhạt màu trong quá trình bảo quản.

Yêu cầu:

Sản phẩm phải có hương rõ rệt của nguyên liệu, vị chua thích hợp. Sản phẩm có

nồng độ chất khô vào khoảng 16%, chỉnh pH về 4 – 4,2.

Cách thực hiện: quá trình phối chế được thực hiện trong các thùng phối chế

chuyên dùng có cánh khuấy để trộn đều. Sử dụng cánh khuấy turbin 2 tầng để tăng

khả năng đảo trộn.

2.2.2.9 Bài khí-Ghép mí:

Mục đích: hoàn thiện: hạn chế sự nhiễm của vsv đồng thời rót nóng giúp bài khí

24

trong bao bì.

Đồ án tốt nghiệp

Các biến đổi:

✓ Vật lý: có sự thay đổi thể tích, khối lượng, tỉ trọng và xuất hiện

gradient nhiệt độ.

✓ Hóa học: thay đổi tốc độ các phản ứng hóa học.

✓ Hóa lý: sự bốc hơi nước và đông tụ protein.

✓ Sinh học: vsv bị ức chế, tiêu diệt.

✓ Hóa sinh: enzyme bị vô hoạt.

✓ Màu sắc: hơi sậm.

✓ Độ trong tăng, mùi vị có thể bị giảm do bị phân hủy và bay hơi.

Cách thực hiện: đun nóng nước quả lên nhiệt độ 70oC trong 30 – 40 s  rót nóng.

Thiết bị: Sau khi phối trộn, nước dứa sẽ được gia nhiệt và rót lon và đóng nắp tự

động, các lon sẽ được rửa sạch sau đó theo băng tải đi vào trong hệ thống rót, tại

đây các đầu rót sẽ tiến hành rót lon và tiếp tục đến hệ thống ghép nắp sau đó được

băng tải đưa sản phẩm ra ngoài để thực hiện công đoạn tiếp theo.

2.2.2.10 Thanh trùng

Mục đích: tiêu diệt hầu hết vsv gây bệnh và gây hư hỏng sản phẩm giúp bảo quản

sản phẩm lâu hơn.

Cách thực hiện: sau khi ghép mí, sản phẩm được xếp trong các xe đẩy sau đó vận

chuyển đến công đoạn thanh trùng, tại đây các xe đẩy sẽ được xếp vào bồn thanh

trùng, kỹ thuật viên sẽ cài đặt các thông số và tiến hành thanh trùng sản phẩm.

Nhà máy sử dụng nồi autoclave nằm ngang

✓ Thông số kỹ thuật:

✓ Nhiệt độ thanh trùng: 85oC

✓ Thời gian gia nhiệt: 10 phút

✓ Thời gian thanh trùng: 10 phút

25

✓ Thời gian làm nguội: 10 phút

Đồ án tốt nghiệp

Hình 2.8 Cấu tạo thiết bị thanh trùng.

2.2.2.11 Bảo ôn:

- Mục đích: hoàn thiện, tăng tính ổn định cho sản phẩm.

- Các biến đổi: không đáng kể.

- Các thực hiện: sau khi thanh trùng, sản phẩm được lấy ra và làm nguội

bằng không khí tự nhiên, sau 15 ngày bộ phận KCS sẽ lấy mẫu sản phẩm đi

kiểm tra về các chỉ tiêu vi sinh, cảm quan, hóa lý… nếu sản phẩn đạt yêu

cầu sẽ được hoàn thiện dán nhãn vả đưa đi tiêu thụ.

2.2.3 Yêu cầu sản phẩm:

Bảng 2.6 Chỉ tiêu cảm quan của sản phẩm []

Màu Vàng

Mùi, vị Đặc trưng, không lẫn mùi vị lạ

26

Trạng thái Dạng trong

Đồ án tốt nghiệp

Bảng 2.7 Chỉ tiêu hóa lý của sản phẩm []

Hàm lượng chất khô >= 16%

Hàm lượng acid 0,2 – 0,6%

Bảng 2.8 Chỉ tiêu vi sinh sản phẩm

Vi sinh vật Giới hạn cho phép trong 1ml thực

phẩm

Staphylococcus aureus 0

Coliforms 0

Escheria Coli 0

Bacillus cereus 0

Tổng số tế bào nấm men, nấm mốc 0

2.2.4 Biểu đồ nhập liệu của nhà máy:

Tháng/

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

nguyên

liệu

Dứa

Nước

Đường

Enzyme

Acid

citric

27

Bảng 2.9 Biểu đồ nhập liệu của nhà máy.

Đồ án tốt nghiệp

2.2.5 Biểu đồ sản xuất Bảng 2.10 Biểu đồ sản xuất của nhà máy

Ca / 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12

tháng

Bảo Ca 1

trì Ca 2

2.3 Tính cân bằng nguyên vật liệu.

2.3.1 Các thông số tính toán:

Sử dụng dịch syrup để phối chế có hàm lượng theo phần trăm khối lượng có tỷ lệ

18%.

Bảng 2.11 Yêu cầu chất lượng sản phẩm:

Tính chất sản phẩm Tỉ lệ %

Hàm lượng chất khô 16

Hàm lượng acid citric 0,45

Bảng 2.12 Tính chất nguyên liệu của dịch dứa sau khi ép:

Tính chất của nguyên liệu Tỉ lệ %

Độ brix của nước dứa sau khi ép 13

Hàm lượng acid citric 0,51

Bảng 2.13 Ước lượng tỷ lệ tổn thất:

Quá trình Tổn thất (-), tăng (+) Giải thích

%

Cắt cuống, chồi Loại bỏ cuống, chồi -10

Rửa Loại bỏ bụi bẩn bám bên ngoài -0,3

28

quả

Đồ án tốt nghiệp

Nghiền xé -0,5 Tổn thất do quá trình nghiền

Gia nhiệt -0,2 Tổn thất do quá trình gia nhiệt

Ép -30 Tồn thất do quá tình ép

Lọc -5 Tổn thất do quá trình lọc

Phối chế + dịch phối chế - Tăng lên do phối trộn dịch quả

với đường, nước, acid citric -0,5%

- Giảm do sản phẩm dính thiết

bị: thành, cánh khuấy

Rót sản phẩm - Tổn thất do sản phẩm dính

vào đường ống,thành thiết bị -0,5

- Sản phẩm rơi rớt bên ngoài

Ghép mí -0,2 Tổn thất do bài khí, ghép mí

2.3.2 Tính cân bằng vật chất cho 100kg nguyên liệu:

Quy ước:

Gv: khối lượng nguyên liệu đầu vào của từng quá trình

Gr: khối lượng nguyên liệu đầu ra của từng quá trình

T: tổn thất quá trình

Gtp: khối lượng thành phẩm

Gnl: khối lượng nguyên liệu ban đầu

Csp: hàm lượng chất khô sản phẩm.

Ccitric syrup: hàm lượng citric trong syrup.

Gcitric dứa: khối lượng citric trong dứa.

2.3.2.1 Quá trình cắt cuống:

Khối lượng nguyên liệu đầu vào: Gv = 100 kg

29

Tỷ lệ tổn thất: 10%.

Đồ án tốt nghiệp

Khối lượng tổn thất: 10% * 100 = 100 kg

Khối lượng đầu ra Gr = 100 – 10 = 90 kg

2.3.2.2 Quá trình rửa:

Khối lượng nguyên liệu đầu vào: Gv = 90 kg

Tỷ lệ tổn thất: 0,3%.

Khối lượng tổn thất: 0,3% * 90 = 0,27 kg

Khối lượng đầu ra Gr = 90 - 0,27 = 89,73 kg

2.3.2.3 Quá trình nghiền,xé:

Khối lượng nguyên liệu đầu vào: Gv = 89,73 kg

Tỷ lệ tổn thất: 0,5%.

Khối lượng tổn thất: 0,5% * 89,73 = 0,45 kg

Khối lượng đầu ra Gr = 89,73 - 0,45 = 89,23 kg

2.3.2.4 Quá trình gia nhiệt:

Khối lượng nguyên liệu đầu vào: Gv= 89,23 kg

Tỷ lệ tổn thất: 0,2%.

Khối lượng tổn thất: 0,2% * 89,23 = 0,18 kg

Khối lượng đầu ra Gr = 89,23 - 0,18 = 89,05 kg

2.3.2.5 Quá trình ép:

Khối lượng nguyên liệu đầu vào: Gv = 89,05 kg

Tỷ lệ tổn thất: 30%.

Khối lượng tổn thất: 30% * 89,05 = 26,70 kg

Khối lượng đầu ra Gr = 89,05 - 26,70 = 62,40 kg

2.3.2.6 Quá trình lọc:

Khối lượng nguyên liệu đầu vào: Gv = 62,40 kg

Tỷ lệ tổn thất: 5%.

Khối lượng tổn thất: 5% * 62,40 = 3,12 kg

Khối lượng đầu ra Gr = 62,40-3,12 = 59,28 kg

30

2.3.2.7 Quá trình phối chế:

Đồ án tốt nghiệp

Chọn syrup có nổng độ 18oBx để phối chế.

 Gsyrup = 89,92 kg.

Với nồng độ chất khô trong sản phẩm là 16% ta có phương trình:

• Tính khối lượng đường RE cần dùng:

Ta có độ tinh khiết của đường RE là 99,8%

 Hệ phương trình:

Tổng lượng syrup cần dùng để phối chế là 89,09 kg

Với x là lượng nước thêm vào.

y là lượng đường RE cần dùng.

Khối lượng acid citric cần dùng là: 0,5% * 89,82 = 0,45 kg

Khối lượng sản phẩm sau khi phối chế (chưa tính tổn thất)

Gphối chế = Gsyrup + Gr dịch dứa + Gacid citric

Gphối chế= 89,92 + 59,28 + 0,45 = 148,65 kg.

Tổn thất: 0,5%

Khối lượng tổn thất: 148,65 * 0,5% = 0,74 kg

Khối lượng đầu ra: 148,65 - 0,74 = 147,91 kg

2.3.2.8 Quá trình rót:

Khối lượng nguyên liệu đầu vào: Gv = 147,91 kg

Tỷ lệ tổn thất: 0,5%

Khối lượng tổn thất: 0,5%*147,91 = 0,74 kg

31

Khối lượng đầu ra Gr =147,91 - 0,74=147,17 kg

Đồ án tốt nghiệp

2.3.2.9 Quá trình ghép mí:

Khối lượng nguyên liệu đầu vào: Gv = 147,17 kg

Tỷ lệ tổn thất: 0,2%

Khối lượng tổn thất: 0,2%*147,17 = 0,29 kg

Khối lượng đầu ra Gr = 147,17 - 0,29 = 146,88 kg

Bảng 2.14 Cân bằng vật chất cho 100kg nguyên liệu.

Công đoạn Khối lượng đầu vào (kg) Khối lượng đầu ra (kg)

Nguyên liệu ban đầu 100

Căt cuống, chồi ngọn 90 100

Rửa 89,73 90

Nghiền-xé 89,23 89,73

Gia nhiệt 89,05 89,23

Ép 62,40 89,05

Lọc 59,28 62,40

Phối chế 147,91 59,28

Rót vào hộp 147,17 147,91

Ghép mí 146,88 147,17

2.3.3 Tính cân bằng vật chất theo năng suất nhà máy.

Năng suất nhà máy 2 triệu lít/năm

 Năng suất 1 ngày của nhà máy là :

Nhà máy làm việc 300 ngày

Ta có khối lượng riêng của sản phẩm bằng khối lượng riêng của dịch đường 18%

d= 1087 kg/m3

Khối lượng sản phẩm dứa sản xuất trong 1 ngày :

32

m = 6666,67 * 1,087 = 7246,67(kg)

Đồ án tốt nghiệp

 Khối lượng nguyên liệu cần cho 1 ngày sản xuất là:

Cứ 100kg nguyên liệu dứa sản xuất được 146,88 kg sản phẩm

m = 7246,67 * 100/146,88 = 4933,73 kg

Bảng 2.15 Nguyên liệu cần cho 1 ngày sản xuất

Thành phần Khối lượng (kg)

Dứa 4933,72

Đường 790,92

Nước 3594,24

Acid citric 32,6

Mỗi ngày nhà máy làm việc 2 ca.

Bảng 2.16 Nguyên liệu cần cho mỗi ca sản xuất

Thành phần Khối lượng (kg)

Dứa 2466,86

Đường 395,46

Nước 1797,12

Acid citric 16,3

• Tính số lượng lon cần cho sản xuất:

 Số lượng lon cần cho 1 ca sản xuất là 6666,67 x 103/330 = 20202 lon/ngày

 Số lượng lon cần cho 1 mẻ sản xuất là 10101 lon/ca

Chọn lon chứa sản phẩm có thể tích 330 ml

Bảng 2.17 Khối lượng nguyên liệu của từng quá trình sau mỗi ca

Công đoạn Khối lượng đầu vào Khối lượng đầu ra (kg)

(kg)

Nguyên liệu ban đầu 2466,86

33

Căt cuống, chồi ngọn 2220,18 2466,86

Đồ án tốt nghiệp

Rửa 2220,18 2213,52

Nghiền-xé 2213,52 2202,46

Gia nhiệt 2202,46 2198,06

Ép 2198,06 1538,64

Lọc 1538,64 1461,72

Phối chế 3665,26 3646,94

Rót vào hộp 3646,94 3628,70

Ghép mí 3628,70 3621,44

Bảng 2.18 Khối lượng nguyên liệu của từng quá trình sau mỗi giờ.

Công đoạn Khối lượng đầu vào (kg) Khối lượng đầu ra (kg)

Nguyên liệu ban đầu 616,72

555,04 Căt cuống, chồi ngọn 616,72

553,38 Rửa 555,04

550,62 Nghiền-xé 553,38

549,52 Gia nhiệt 550,62

384,66 Ép 549,52

365,44 Lọc 384,66

911,74 Phối chế 365,44

907,18 Rót vào hộp 911,74

34

905,36 Ghép mí 907,18

Đồ án tốt nghiệp

Chapter 3 CHƯƠNG 3: TÍNH TOÁN, BỐ TRÍ MẶT BẰNG PHÂN

XƯỞNG VÀ MẶT BẰNG NHÀ MÁY

3.1 Tính toán và lựa chọn thiết bị.

Một ngày nhà máy làm việc 1 ca và một ca được chia làm 2 mẻ sản xuất

3.1.1 Lựa chọn thiết bị chính

Bảng 3.1 Cơ sở lựa chọn thiết bị chính.

STT Tên thiết bị Hoạt động

1 Rửa Liên tục

2 Nghiền, xé Liên tục

3 Gia nhiệt Liên tục

4 Ép Liên tục

5 Lọc Liên tục

6 Nấu syrup Liên tục

7 Phối chế Gián đoạn

8 Rót Liên tục

9 Ghép mí Liên tục

10 Thanh trùng Gián đoạn

3.1.1.1 Thiết bị ngâm, rửa xối.

Khối lượng dứa nhập liệu là: 2220,18 kg.

Chọn thời gian rửa: 1,5 giờ

Năng suất của thiết bị là:

Chọn thiết bị có năng suất vượt 10% so với năng suất thực tế

N’= 1480,12 x 1,1 = 1628,32 kg/h

35

Chọn thiết bị rửa CXJ – 5 của công ty Saiwei, Trung Quốc.

Đồ án tốt nghiệp

Bảng 3.2 Thông số kỹ thuật thiết bị ngâm, rửa xối.

Năng suất 1,7 tấn/h

Công suất 2,5 kW

Kích thước thiết bị (LxWxH) 3500 x 1000 x 1800 (mm)

Lượng nước sử dụng 6m3/h

Số lượng thiết bị 1

Hình 3.1 Thiết bị ngâm - rửa xối model CXJ5, Trung quốc.

3.1.1.2 Thiết bị nghiền, xé

Khối lượng nguyên liệu: 2213,52 kg.

Chọn thời gian nghiền: 1,5 giờ

Chọn thiết bị có năng suất vượt 10% so với năng suất thực tế

Năng suất thiết bị:

N’= 1,1 x 1475,68 = 1623,25 kg/h

36

Thiết bị: thiết bị nghiền hiệu RC – L của công ty Sanritsu, Nhật Bản.

Đồ án tốt nghiệp

Bảng 3.3 Thông số thiết bị nghiền

Công suất 3,7 kW

Năng suất 1700 kg/h

Kích thước thiết bị (LxWxH) 2500 x 1000 x 1200 (mm)

Trọng lượng thiết bị 660kg

Số lượng thiết bị 1

Hình 3.2 Thiết bị nghiền dứa model RC – L, Nhật Bản

3.1.1.3 Thiết bị gia nhiệt:

Khối lượng nguyên liệu đầu vào: 2202,46 kg

Chọn thời gian gia nhiệt: 1,5 giờ

Chọn thiết bị có năng suất vượt 10% so với năng suất thực tế

Năng suất thiết bị:

N’= 1,1 x 1468,31 = 1615,14 kg/h

Thiết bị: chọn thiết bị gia nhiệt hiệu Sondex.

Bảng 3.4 Thông số kỹ thuật thiết bị gia nhiệt dạng tấm

Năng suất 1700 kg/h

Công suất 4,7 kW

37

Kích thước thiết bị (LxWxH) 1500 x 700 x 1300 (mm)

Đồ án tốt nghiệp

Nhiệt độ thiết kế tối đa 800oC

Bề mặt trao đổi nhiệt 12 m2

Số lượng thiết bị 1

Hình 3.3 Thiết bị gia nhiệt dạng tấm model Sondex H3, Nhật Bản

3.1.1.4 Thiết bị ép:

Nguyên liệu cần ép: 2198,06 kg

Chọn thời gian ép : 1,5 giờ

Chọn thiết bị có năng suất vượt 10% so với năng suất thực tế

Năng suất thiết bị :

38

N’= 1,1 x 1465,37 = 1611,91 kg/h

Đồ án tốt nghiệp

Thiết bị: Thiết bị sử dụng là thiết bị ép trục vis hiệu SP – K của công ty FKC,

Nhật Bản.

Bảng 3.5 Thông số kỹ thuật thiết bị ép trục vít

Công suất 4 kW

Hiệu suất ép 92%

Năng suất 1700 kg/h

Kích thước thiết bị (LxWxH) 1500 x 900 x 1200 (mm)

Đường kính trục 175mm

Tốc độ chuyển động trục 400 vòng/phút

Số lượng thiết bị 1

Hình 3.4 Thiết bị ép trục vít model SP-K, Nhật Bản

3.1.1.5 Thiết bị lọc khung bản.

Nguyên liệu cần lọc: 1538,64 kg = 1,4m3

39

Chọn thời gian lọc: 1,5 giờ

Đồ án tốt nghiệp

Chọn thiết bị có năng suất 1,5 m3/h

Thiết bị: sử dụng thiết bị lọc khung bản hiệu BKL4/400 của công ty Saiwei, Trung

Quốc.

Bảng 3.6 Thông số kỹ thuật thiết bị lọc khung bản

Công suất 2 kW

Năng suất 1 – 1,5 m3/h

Kích thước thiết bị (LxWxH) 3500 x 800 x 1200 (mm)

Số lượng thiết bị 1

Hình 3.5 Thiết bị lọc khung bản model BKL4/400, Trung quốc

3.1.1.6 Thiết bị phối chế:

Lượng dịch trong bồn phối chế là: 3665,26 kg

Chọn thời gian phối chế : 40 phút.

Năng suất thiết bị :

40

Với hệ số chứa đầy là 0,8

 Cần chọn thiết bị có năng suất:

 Chọn bồn phối trộn có thể tích 4,6 m3 và sửa dụng 2 bồn.

Đồ án tốt nghiệp

 Chiều cao thân bồn

 H = 2,6 m

Chọn bồn có đường kính d = 1,5 m

Đáy bồn cách mặt đất 1 m => chiều cao tổng thể bồn là H’= 3,6 m

Bảng 3.7 Thông số kỹ thuật thiết bị phối chế

Model LRG-1000 Kích 1500 x 3600 mm

thước(DxH’)

Thể tích thùng 2,3 m3 Công suất động 1,1 kW

chứa cơ

Áp suất làm việc 0,25 Mpa Hãng sản xuất Zhejiang DaYu Light

Industrial Machinery Co.,

Ltd.

- Trung Quốc

Nhiệt độ làm 100oC Chỉ tiêu GMP, ISO

việc

Tốc độ cánh 0-720 Vật liệu Thép không gỉ

41

khuấy vòng/phút

Đồ án tốt nghiệp

Hình 3.6 Thiết bị phối chế model Z300, Trung Quốc

3.1.1.7 Thiết bị nấu syrup:

Lượng syrup cần cho một mẻ: 2192,58 kg

Thời gian nấu suyrup: 20 phút

Năng suất thiết bị:

 Năng suất thiết bị thực tế:

Với hệ số chứa đầy bằng 0,8

 Chọn thiết bị nấu syrup có thể tích 8m3 và sử dụng 1 bồn nấu syrup.

 Chiều cao thân bồn

42

Chọn bồn nấu syrup có đường kính d = 2 m

 H = 2,55 m

Đồ án tốt nghiệp

Đáy bồn cách mặt đất 1 m => chiều cao tổng thể bồn là H’= 3,55 m

Bảng 3.8 Thông số làm việc của nồi nấu syrup

Model LRG-1000 Kích thước(DxH’) 2000 x 3550mm

Thể tích thùng 4m3 Công suất động cơ 1,7 kW

chứa

Áp suất làm 0.25 Mpa Hãng sản xuất Zhejiang DaYu Light

Industrial Machinery Co., việc

Ltd.

- Trung Quốc

Tốc độ cánh 0-720 Vật liệu Thép không gỉ

khuấy vòng/phút

Nhiệt độ làm 100oC

43

việc

Đồ án tốt nghiệp

Hình 3.7 Nồi nấu syrup model ZA30, Trung Quốc

3.1.1.8 Thiết bị rót và ghép mí tự động.

Lượng dịch cần rót lon: 3330 lít/ca  10101 lon

Thời gian rót lon và ghép mí: 1,5 giờ.

Bảng 3.9 Thông số kỹ thuất thiết bị rót lon và ghép nắp tự động

Năng suất 3700 lon/h

Số đầu rót 4

Công suất 5,5 kW

Kích thước ngoài (LxWxH) 3700 x 1400 x 1900 mm

Trọng lượng máy 3500 kg

Số thiết bị 2

Hình 3.8 Thiết bị ghép nắp và ghép mí tự động model GT7B12-FGJ25, Nhật Bản

3.1.1.9 Thiết bị thanh trùng

44

Số lon cần thanh trùng: 10101 lon/ca

Đồ án tốt nghiệp

Bảng 3.10 Thông số thiết bị thanh trùng:

Shangdong China Hãng sản xuất

Công suất 20 kW

Thể tích bên trong 4,1m3

Kích thước ngoài (LxWxH) 4500 x 1400 x 1700 mm

Thời gian thanh trùng 30 phút

Nhiệt độ thanh trùng 85oC

Số thiết bị 2

Hình 3.9 Thiết bị thanh trùng model GH4 – SC, Trung Quốc

3.1.2 Tính và lựa chọn thiết bị phụ:

3.1.2.1 Băng tải:

Lượng nguyên liệu đầu vào: 2466,86 kg

Thời gian lựa chọn và cắt chồi ngọn: 2 giờ

45

Số lượng công nhân lựa chọn và cắt chồi: 10 công nhân

Đồ án tốt nghiệp

Bảng 3.11 Thông số kỹ thuật băng tải con lăn

Công suất 0,55 kW

Năng suất 1300 kg/h

Vận tốc băng tải 0,12 – 0,15m/s.

Chất liệu Cao su

Kích thước ngoài (LxWxH) 7000 x 1000 x 1200 mm

Nhà sản xuất Huanyu- Trung quốc

Hình 3.10 Băng tải con lăn model HU7, Trung Quốc.

3.1.2.2 Bơm.

Bơm được sử dụng cho các quá trình sau: trong quá trình gia nhiệt (1 cái), trong

quá trình bơm vào bồn phối trộn (2 cái).

Bảng 3.12 Thông số kỹ thuật của bơm

Hãng sản xuất Ebara

Xuất xứ Italia

Công suất 3,5kW

46

Lưu lượng 250 (l/phút)

Đồ án tốt nghiệp

3 Số lượng bơm

Hình 3.11 Bơm model EB250, Italia

3.1.2.3 Cân nguyên liệu:

Cân được sử dụng cho quá trình trước khi nhập dứa và quá trình cân đường nấu

syrup.

Bảng 3.13 Thông số kỹ thuật cân

Xuất sứ Việt Nam

Phạm vi cân 200 g -120 kg

47

Hãng sản xuất Công ty TNHH sản xuất cân Nhơn Hòa

Đồ án tốt nghiệp

Hình 3.12 Cân nguyên liệu model PMD 076, Việt Nam

3.1.3 Tính lịch làm việc cụ thể của từng thiết bị:

Bảng 3.14 Thời gian cụ thể của từng thiết bị

Thiết bị Thời gian

Ca 2 Ca 1

Băng tải lựa chọn 15h – 16h30 7h – 8h30

Rửa 15h10 – 16h40 7h10 – 8h40

Thiết bị nghiền, xé 15h40 – 17h10 7h40 – 9h10

Gia nhiệt 15h50 – 17h20 7h50 – 9h20

Ép 16h00 – 17h30 8h00 – 9h30

Lọc 16h20 – 17h50 8h20 – 9h50

Phối chế 18h00 – 18h40 10h00– 10h40

Rót lon, ghép mí 18h45 – 19h15 10h45– 12h15

Thanh trùng 19h30– 20h00 12h30– 13h00

3.2 Bố trí tổng thể nhà máy:

48

Diện tích nhà máy được chia thành 4 vùng chức năng chính:

Đồ án tốt nghiệp

- Vùng bên phải nhà máy: Là nơi bố trí các dãy nhà hành chính, hội trường,

cổng ra vào, phòng thí nghiệm phát triển sản phẩm, cây xanh cảnh quan.

- Vùng sản xuất: Là nơi bố trí các nhà xưởng và công trình nằm trong dây

chuyền sản xuất chính, kho chứa nguyên liệu, kho thành phẩm, kho chứa lon.

- Vùng các công trình phụ trợ: Là nơi bố trí các công trình cung cấp năng lượng

cao gồm các công trình cung cấp điện, hơi, nước và xử lý nước thải và các

công trình bảo quản kỹ thuật khác như: Xưởng cơ điện,

- Vùng bên phải nhà máy: là nơi để xe máy, xe ôtô, nhà ăn, nhà nghỉ phục vụ

công nhân.

Sau khi phân vùng thì dựa vào hướng gió để phân phối các vị trí sao cho thỏa mãn

các nguyên tắc sau:

- Khu vực sản xuất chính làm nền tảng, liên hệ mật thiết với nhau tạo thành sự

liên tục trong dây chuyền sản xuất được thuận tiện, các đường ống dẫn ngắn

nhất và hợp lý nhất, đạt hiệu quả kinh tế cao, chi phí sản xuất và tổn hao thấp

nhất. Cụ thể bố trí như sau:

• Khu sản xuất chính và hoàn thiện sản phẩm được bố trí thành một khối,

nằm giữa nhà máy. Không có đường giao thông nào ngắt qua đảm bảo

dây chuyền liên tục và đảm bảo an toàn cho sản xuất.

• Các công trình phụ trợ như: Kho nguyên liệu, kho thành phẩm, các công

trình phục vụ sinh hoạt: nhà ăn, phòng y tế, lò hơi, trạm điện… bố trí

nằm xung quanh khu sản xuất chính theo thế liên hoàn khép kín.

• Khu vực hành chính bao gồm các phòng ban, hội trường, phòng kỹ thuật,

phòng khách, phòng thường trực… bố trí phía trước nhà máy, ở ngay

hướng gió chủ đạo.

• Khu lò hơi, khu xử lý nước thải thường được bố trí cuối hướng gió chủ

49

đạo.

Đồ án tốt nghiệp

• Kho nguyên liệu nằm bên cạnh ngay phân xưởng sản xuất chính, kho

thành phẩm đặt gần phân xưởng sản xuất chính để thuận tiện cho vận

chuyển và phụ trợ cho nhau trong quá trình sản xuất.

• Đường giao thông trong nhà máy được bố trí hợp lý nhất sao cho khu sản

xuất chính không bị cắt ngang, đảm bảo an toàn, và lưu thông luồng hàng

luồng người. Vỉa hè giành cho người đi bộ rộng, đảm bảo tầm nhìn tại

các điểm rẽ.

Hệ thống cây xanh, thảm cỏ được bố trí xung quanh và xen kẽ các khu sản xuất,

các khu phụ trợ và sinh hoạt nhằm giảm thiểu sự ô nhiễm, tăng độ thông thoáng

không khí, đồng thời tăng mỹ quan chung của nhà máy.

3.2.1 Bố trí các phân xưởng:

3.2.1.1 Phân xưởng sản xuất chính:

Tổng chiều dài các thiết bị sản xuất trong phân xưởng là 25,28 m, để đảm bảo thao

tác công nhân ta chọn chiều dài phân xưởng sản xuất chính dài 50 m, các thiết bị

đặt cách tường 1 m.

Diện tích phân xưởng: L = 50 m, B = 20 m, H = 6 m. Sphân xưởng = 1000 m2.

3.2.1.2 Kho chứa nguyên liệu chính:

Nguyên liệu được chứa trong sọt nhựa, kích thước sọt 0,5x0,5x1,5 m.

Lượng nguyên liệu cần cho ngày là 4933,72 kg.

Mổi sọt chứa 50 kg nguyên liệu. Vậy cần 100 sọt chứa

Chọn lượng nguyên liệu dự trữ sản xuất trong 5 ngày.

Diện tích kho chứa nguyên liệu.

0,5 * 0,5 * 50 * 1,3 * 5 = 81,25 m2

50

Trong kho còn có đường rộng 3 m để xe nâng có thể xoay chuyển dể dàng.

Đồ án tốt nghiệp

Chọn kho nguyên liệu chính có kích thước: L = 20 m, B = 18 m, H = 6 m.

Skho nl chính = 360 m2

3.2.1.3 Kho chứa nguyên liệu phụ:

Kho chứa nguyên liệu phụ đẩy chứa các nguyên liệu như đường, acid citric..

Chọn kho chứa nguyên liệu phụ có kích thước: L = 18 m, B =10 m, H = 6 m.

Skho nl phụ = 180 m2

3.2.1.4 Kho chứa lon và thùng carton:

Chọn kho chứa lon có diện tích: L = 16 m, B = 12 m, H = 6m. Skho lon = 192 m2

3.2.1.4 Kho thành phẩm:

Số lượng lon cần sử dụng trong 1 ngày là 20202 lon. Chọn thời gian lưu kho

là 20 ngày, khi đó kho chứa lon phải có diện tích chứa khoảng 404040 lon.

1 thùng chứa lon => Cần 16836 thùng.

Kích thước của 1 thùng là (dài  rộng  cao): 40 25  15 (cm).

Chiều dài ta xếp 40 thùng => kích thước chiều dài = 16 m.

Chiều rộng ta xếp 44 thùng=> kích thước chiều rộng = 11 m.

Chọn khoảng cách các thùng cách tường là 1m, lối đi ở giữa rộng 3 m. Các

 Chọn kho thành phẩm có kích thước: L = 24 m, B = 16 m, H = 6 m.

 Skhothànhphẩm = 384 m2

thùng xếp chồng lên nhau mỗi chồng 10 thùng.

3.2.1.5 Phòng bảo hộ lao động:

Chọn phòng bảo hộ lao động có kích thước: L= 8 m, B = 4 m, H = 5 m.

Sbaỏhộ = 32 m2

3.2.1.6 Phòng y tế:

51

Chọn phòng y tế có kích thước: L =10 m, B = 8 m, H = 5 m, Sytế = 80 m2

Đồ án tốt nghiệp

3.2.1.7 Phòng hành chính:

Chọn phòng hành chính có kích thước: L = 24 m, B = 8 m, H = 5 m.

Shành chính = 192 m2

3.2.1.8 Hội trường:

Chọn hội trường có kích thước: L = 20 m, B = 10 m, H =5 m.

Shội trường = 200 m2

3.2.1.9 Nhà vệ sinh, nhà tắm:

Chọn nhà vệ sinh có kích thước: L = 6 m, B = 3 m, H = 3,6 m. Diện tích xây dựng

2 nhà vệ sinh là

Svệ sinh = 36 m2

3.2.1.10 Phòng thí nghiệm và phát triển sản phẩm:

Chọn phòng thí nghiệm có kích thước: L = 20 m, B = 10 m, H = 5 m.

Sthí nghiệm = 200 m2

3.1.2.11 Khu vực nồi hơi:

Chọn khu vực nồi hơi có kích thước: L= 6 m, B = 6 m, H = 5 m. Snồi hơi = 36 m2.

3.2.2.12 Khu vực trạm bơm:

Chọn khu vực trạm bơm có kích thước: L = 6 m, B = 6m, H = 5 m. Sbơm= 36 m2

3.1.2.13 Khu xử lý nước cấp:

Gồm một hệ thống các thiết bị và các bể:

- Bốn bể để ngoài trời được trôn 2/3 chiều cao xuống đất và được xây bằng bê tông, mỗi

bể 20 m3 với L = B = 3 m, H = 3,8 m

- Các thiết bị được để trong cùng một khu chung với kết cấu xây dựng là bê tông cốt thép.

52

Diện tích toàn khu vực là: 120 m2, với D = 12 m, R = 10 m.

Đồ án tốt nghiệp

3.1.2.14 Phân xưởng cơ điện:

Chọn phân xưởng cơ điện có kích thước: L=16 m, B = 10 m, H = 5 m.

Scơ điện = 160 m2

3.1.2.15 Khu xử lý nước thải và tập trung rác thải:

Chọn khu vực xử lý nước thải và rác thải có kích thước: L = 20 m, B = 10 m,

H = 5 m. Schất thải=200m2.

3.1.2.16 Nhà nghỉ công nhân:

Chọn nhà nghỉ công nhân có kích thước: L = 16 m, B = 10 m, H = 5 m.

Snhà nghỉ=160m2.

3.1.2.17 Nhà ăn:

Chọn khu vực nhà ăn có kích thước: L = 20 m, B = 12 m, H = 5 m. Snhà ăn=240m2.

3.1.2.18 Khu vực để xe ô tô:

Chọn khu vực để xe ô tô có kích thước: L = 20 m, B = 14 m, H = 6 m.

Sôtô=280 m2.

3.1.2.19 Khu vực để xe máy:

Chọn khu vực để xe máy có kích thước: L = 24 m, B = 16 m, H = 6 m.

Sxe máy=336 m2.

3.1.2.20 Phòng bảo vệ:

Chọn phòng bảo vệ có kích thước: L = 6 m, B = 4 m, H = 3,5 m. Sbảo vệ = 24 m2

Bảng 3.15 Tổng hợp các công trình xây dựng trong nhà máy

STT Tên công trình Kích thước cơ bản Kết cấu xây dựng

53

L B H S (m2)

Đồ án tốt nghiệp

Khu vực sản xuất

1 Phân xưởng sx chính 50 20 6 1000 Nhà BTCT toàn khối,

mái tôn.

2 Kho nguyên liệu 20 18 6 360 Nhà BTCT toàn khối,

chính mái tôn

3 Kho nguyên liệu phụ 18 10 6 180 Nhà BTCT toàn khối,

mái tôn

4 Kho chứa lon, thùng 16 12 6 192 Nhà BTCT toàn khối,

carton mái tôn

5 Kho thành phẩm 24 16 6 384 Nhà BTCT toàn khối,

mái tôn.

6 Phòng bảo hộ lao 8 4 5 32 Nhà BTCT toàn khối,

động mái tôn

Khu vực cung cấp và đảm bảo kỹ thuật

7 Nhà lò hơi 6 6 6 36 Nhà BTCT toàn khối

8 Khu xử lý nước cấp 12 10 120

9 Khu xử lý nước thải 20 10 200

và rác thải

10 Trạm bơm 6 6 6 36 Khung thép, mái tôn

Khu vực hành chính phục vụ sinh hoạt

11 Phòng bảo vệ 8 4 3,5 32 Nhà BTCT toàn khối

12 Nhà để xe đạp, máy 24 14 336 Khung thép, mái tôn 6

54

13 Nhà để xe ôtô 20 14 280 Khung thép, mái tôn 6

Đồ án tốt nghiệp

14 Nhà ăn 20 12 5 240 Nhà BTCT toàn khối,

mái tôn.

15 Nhà nghỉ công nhân 16 10 5 160 Nhà BTCT toàn khối,

mái tôn.

16 Phòng y tế 80 Nhà BTCT toàn khối 10 8 5

17 Khu vực hành chính 192 Nhà BTCT toàn khối 24 8 5

18 Khu hội trường 20 10 200 Nhà BTCT toàn khối 5

19 Trạm biến áp 6 6 36 Khung thép, mái tôn 5

20 Xưởng cơ điện 16 10 160 Nhà BTCT toàn khối, 5

mái tôn.

21 Nhà tắm và vệ sinh 6 6 3,6 36 Nhà BTCT toàn khối

22 Nhà thí nghiệm, phát 20 10 5 200 Nhà BTCT toàn khối

triển sản phẩm

Tổng diện tích xây dựng các công trình và 4492m2

55

bãi lộ thiên

Đồ án tốt nghiệp

Chapter 4 CHƯƠNG 4: TÍNH ĐIỆN - NƯỚC - HƠI

4.1 Tính hơi.

Công thức tính lượng nhiệt cần thiết cho quá trình gia nhiệt:

Trong đó

m : khối lượng (kg) -

c : nhiệt dung riêng của dịch dứa (kJ/kgoC) -

T : biến thiên nhiệt độ (oC) -

Công thức tính lượng nhiệt cần cho quá trình giữ nhiệt:

Q = G * T * r * q

Trong đó

: khối lượng (kg) - G

: thời gian ( h ) - T

r : nhiệt hóa hơi của nước ( kJ/kg ) -

: lượng nước bốc hơi trong 1 giờ. - q

4.1.1 Nhiệt cung cấp cho quá trình nấu syrup:

Nhiệt cần cung cấp cho quá trình gia nhiệt nước lên 1000C

Q = 1797,12 * 4,18 * (100- 30) = 525837,31 kJ

- Nhiệt cần cung cấp cho quá trình giữ nhiệt trong 15 phút

Q = (1797,12 + 395,46) * 15/60 * 2310 * 0,05 = 63310,75 kJ

Với r = 2310 KJ/kg là ẩn nhiệt hóa hơi của nước ở 100oC

- Lượng hơi cần cung cấp cho quá trình nấu syrup

56

Với: 1,05: tổn thất nhiệt ra môi trường ngoài 5%

Đồ án tốt nghiệp

0,9: lượng hơi ngưng 90%

r1 = 2208 kJ/kg: ẩn nhiệt hoá hơi của nước ở áp suất 2 at.

4.1.2 Nhiệt cung cấp cho quá trình gia nhiệt

- Nhiệt cần cung cấp cho quá trình gia nhiệt dịch dứa lên 80oC :

Q = 1461,72 * 3,76 * (80-30) = 274821,36 kJ

Với c là nhiệt dung riêng dung dịch đường 18%:

Dựa vào công thức

C = 4180  (25147,542.t) * x (J/kgđộ)

t: nhiệt độ sôi thực tế của dung dịch 0C

x: nồng độ của dung dịch (%)

C = 4,18 - (2514 - 7,542 * 30) * 0,18 = 3,76 kJ/kgoC

- Nhiệt lượng cần cung cấp cho quá trình giữ nhiệt :

Q = 1461,72 * 15 / 60 * 2310 * 0,05 = 42207,16 kJ

Với r = 2310 KJ/Kg là ẩn nhiệt hóa hơi của nước ở 80oC

- Lượng hơi cần cung cấp cho quá trình phối trộn :

4.1.3 Nhiệt cung cấp cho quá trình thanh trùng

- Nhiệt cung cấp cho quá trình gia nhiệt:

Q = 3621,44 * 3,76 * (85 - 40) = 612747,64 kJ

- Nhiệt cung cấp cho quá trình giữ nhiệt 10 phút;

57

Q = 3621,44 * 10/60 * 2310 * 0,05 = 69712,72 kJ

Đồ án tốt nghiệp

- Lượng hơi cần cung cấp cho quá trình thanh trùng:

- Nhiệt cung cấp cho quá trình làm nguội:

Q = 3621,44 * 3,76 * (85 - 40) = 612747,64 kJ

- Lượng nước cần cung cấp cho quá trình làm nguội :

N = 612747,64/ [4,18 * (85 - 40)] = 4188,30 lít

4.1.4 Tính và lựa chọn nồi hơi.

4.1.4.1 Chọn nồi hơi:

Hiện nay hay dùng loại nồi hơi dùng chất đốt là dầu FO ở đây ta chọn 2 nồi hơi có

tên trên thị trường là: KPUP – 2 có các đặc tính sau:

- Năng suất: 500 kg/h.

- Áp suất làm việc: 10 kg /m2.

- Hệ số hữu ích: 65 ÷ 70 %.

- Nhiệt độ hơi bão hoà cực đại: 1800C.

- Kích thước nồi hơi:

• Chiều dài: 5210 mm.

• Chiều rộng: 2800 mm.

• Chiều cao: 4450 mm.

• Thể tích buồng đốt: 9.5 m3.

4.1.4.2 Tính nhiên liệu cho nồi hơi:

Lượng hơi cần dùng cho một ca sản xuất

 Lượng hơi cần dùng cho 1 giờ: 859,41/4 = 204,86 kg/h

58

H = H1 + H2 + H3 = 331,30 + 167,51+ 360,60 = 859,41kg/ca

Đồ án tốt nghiệp

G = (kg/h).

Trong đó:

d: Lượng hơi cần dùng trong 1 h là d = 204,86 kg/h.

ih = 657 kcal/kg: Nhiệt hàm của hơi nước ra khỏi lò.

in = 28 kcal /kg: Nhiệt hàm của nước vào.

q = 11500 kcal/kg: nhiệt trị của dầu FO.

h = 0,75 hệ số hữu ích thiết bị.

Thay số vào tính:

Tính bình quân cho một lít dứa sản phẩm

4.2 Tính nước dùng để sản xuất một mẻ sản phẩm.

Nước được lấy để sử dụng ở nhà máy có thể lấy từ nguồn nước của khu công

nghiệp, có thể dùng giếng khoan sau đó cần xử lý và đưa vào sản xuất. Nước trong

nhà máy được sử dụng với các mục đích sau:

- Nước dùng cho sản xuất bao gồm: nước rửa nguyên liệu, nấu syrup, làm

nguội sản phẩm, nồi hơi, vệ sinh thiết bị, vệ sinh nhà xưởng

- Nước dùng cho sinh hoạt của công nhân: nước phục vụ ăn uống, tắm rửa,

nhà vệ sinh, nước để tới cây và rửa đường.

Để đảm bảo nước được cung cấp ổn định thì nước được dự trữ trong bể có thể đặt

59

nổi hoặc đặt chìm dưới đất.

Đồ án tốt nghiệp

- Nước cho quá trình rửa: W1 = 12 m3/ca.

- Nước cho quá trình nấu syrup: W2 = 1797,12 lít/ca.

- Nước làm nguội sản phẩm sau khi thanh trùng: W3 = 4188,30 lít/ca.

- Nước dùng cho nồi hơi:

4.2.1 Tính nước trong quá trình sản xuất:

Cứ 1 kg nước khi bốc hơi sẽ được 1 kg hơi.

Biết rằng cần cung cấp lượng hơi là: 859,41 kg/ca.

- Lượng nước cần cho chạy CIP chiếm 10 % nước dùng cho hoạt động sản

Do vậy lượng nước cần cung cấp cho lò hơi là: W4 = 859,41 lít/ca.

- Lượng nước cần cho vệ sinh thiết bị và nhà xưởng chiếm 20% so với lượng

xuất trên: W5= 10%*(W1+ W2+ W3+ W4) = 1844,48 lít/ca.

nước dùng cho sản xuất trên. => W6 = 3688,97 lít/ca.

Tổng lượng nước dùng trong quá trình sản xuất:

Wsx= W1+ W2+ W3+ W4+ W5+ W6 = 24373,28 lít

4.2.2 Tính lượng nước dùng cho sinh hoạt:

Lượng nước dùng cho sinh hoạt chiếm 10% tổng lượng nước dùng cho sản xuất

của nhà máy:

Wsh= Wsx*10% = 24373,28*10% = 2437,33 lít

Vậy tổng lượng nước tiêu thụ của nhà máy trong một ca sản xuất:

W= Wsx+ Wsh = 26810,61 lít.

60

Hệ số tiêu hao nước trên một lít dứa thành phẩm

Đồ án tốt nghiệp

4.3 Tính điện:

Điện dùng trong nhà máy có 2 loại:

- Điện động lực: điện vận hành thiết bị

- Điện dân dụng: điện thắp sáng và sinh hoạt.

4.3.1 Điện động lực:

Bảng 4.1 Tính toán điện năng sử dụng cho thiết bị:

Thiết bị Số lượng Công suất Thời gian Lượng điện

(kW) hoạt động tiêu thụ/mẻ

(phút)

Rửa 1 60 2,5 2,5

Nghiền xé 1 60 3,7 3,7

Gia nhiệt 1 60 4,7 4,7

Ép 1 60 4 4

Lọc 1 60 4 2

Phối chế 2 30 2,2 2,2

Rót lon-ghép mí 1 60 5,5 5,5

Thanh trùng 2 30 40 20

Bơm 3 30 5,25 3,5

Băng tải 1 60 0,55 0,55

Thiết bị nấu syrup 1 40 1,13 1,7

58,83 Tổng cộng

- Tính điện dùng cho chiếu sáng trong phân xưởng sản xuất:

Diện tích phân xưởng: S = 1000 m2

Chọn công suất chiếu sáng riêng: p = 20 W/m2

Công suất điện dùng cho cả phân xưởng là.

P = 20 x 1000 = 20000 W

61

Chọn bóng đèn loại 75 W số bóng đèn trong phân xưởng : n = 267 bóng.

Đồ án tốt nghiệp

 Công suất chiếu sáng: 75 x 267 x 8 = 160200 W = 160,02 kW.

Thời gian sản xuất là 8 giờ/ca

- Điện năng tiêu thụ của cho một ca sản xuất là

Apx= Ađl + Acs = 58,83 + 160,02 = 218,85 kW.h.

4.3.2 Điện thắp sáng:

4.3.2.1 Tính cho kho nguyên liệu chính:

Kích thước kho: D = 20 m, R = 18 m, h = 6 m

- Chọn kiểu đèn huỳnh quang với cách bố trí như sau:

- Khoảng cách giữa đèn và các tường là: l = 0,3 m.

- Đối với chiều dài ta bố trí 5 bóng đèn, mỗi bóng cách nhau 4,85 m với công

suất 100w/ bóng

- Đối với chiều rộng ta bố trí 4 bóng đèn, mỗi bóng cách nhau 5,8 m với

công suất 100w/ bóng.

- Số bóng trong kho nguyên liệu chính là: 20 bóng.

Tổng công suất bóng đèn trong kho là:P1 = 20 x 100 = 2000 W.

4.3.2.2 Tính cho kho chứa nguyên liệu phụ:

Kích thước kho: D = 18 m, R = 10 m, h = 6 m

- Chọn kiểu đèn huỳnh quang với cách bố trí như sau:

- Khoảng cách giữa đèn và các tường là: l = 0,3 m.

- Đối với chiều dài ta bố trí 4 bóng đèn, mỗi bóng cách nhau 5,8 m với công

suất 100 w/ bóng

- Đối với chiều rộng ta bố trí 3 bóng đèn, mỗi bóng cách nhau 4,8 m với

công suất 100w/ bóng.

- Số bóng trong kho nguyên liệu phụ là: 12 bóng.

Tổng công suất bóng đèn trong kho là:P2 = 12 x 100 = 1200 W.

4.3.2.3 Tính cho kho chứa lon và thùng carton:

Kích thước kho: D = 16 m, R = 12 m, h = 6 m

62

- Chọn kiểu đèn huỳnh quang với cách bố trí như sau:

Đồ án tốt nghiệp

- Khoảng cách giữa đèn và các tường là: l = 0,3 m.

- Đối với chiều dài ta bố trí 4 bóng đèn, mỗi bóng cách nhau 5,4 m với công

suất 100w/ bóng

- Đối với chiều rộng ta bố trí 3 bóng đèn, mỗi bóng cách nhau 5,7 m với

công suất 100w/ bóng.

- Số bóng trong kho chứa lon và thùng carton là: 12 bóng.

Tổng công suất bóng đèn trong kho là:P3 = 12 x 100 = 1200 W

4.3.2.4 Tính cho kho thành phẩm:

Kích thước kho: D = 24 m, R = 16 m, h = 6 m

- Chọn kiểu đèn huỳnh quang với cách bố trí như sau:

- Khoảng cách giữa đèn và các tường là: l = 0,3 m.

- Đối với chiều dài ta bố trí 5 bóng đèn, mỗi bóng cách nhau 5,85 m với công

suất 100w/ bóng

- Đối với chiều rộng ta bố trí 4 bóng đèn, mỗi bóng cách nhau 5,1 m với

công suất 100 w/ bóng.

- Số bóng trong kho thành phẩm là: 20 bóng.

Tổng công suất bóng đèn trong kho là:P4 = 20 x 100 = 2000 W.

4.3.2.5 Tính cho phân xưởng cơ điện:

Kích thước phân xưởng: D = 16 m, R = 8 m, h = 6 m

- Chọn kiểu đèn huỳnh quang với cách bố trí như sau:

- Khoảng cách giữa đèn và các tường là: l = 0,3 m.

- Đối với chiều dài ta bố trí 4 bóng đèn, mỗi bóng cách nhau 5,1 m với công

suất 75w/ bóng

- Đối với chiều rộng ta bố trí 3 bóng đèn, mỗi bóng cách nhau 3,7 m với

công suất 75w/ bóng.

- Số bóng trong phân xưởng cơ điện là: 12 bóng.

Tổng công suất bóng đèn trong xưởng cơ điện là:P5 = 12x75 = 900W.

63

4.3.2.6 Tính cho nhà nghỉ công nhân:

Đồ án tốt nghiệp

Kích thước nhà nghỉ: D = 16 m, R = 10 m, h = 6 m

- Chọn kiểu đèn huỳnh quang với cách bố trí như sau:

- Khoảng cách giữa đèn và các tường là: l = 0,3 m.

- Đối với chiều dài ta bố trí 4 bóng đèn, mỗi bóng cách nhau 5,1 m với công

suất 75w/ bóng

- Đối với chiều rộng ta bố trí 3 bóng đèn, mỗi bóng cách nhau 4,7 m với

công suất 75w/ bóng.

- Số bóng trong nhà nghỉ là: 12 bóng.

Tổng công suất bóng đèn trong nhà nghỉ là:P6 = 12 x 75 = 900 W.

4.3.2.7 Tính cho khu nhà ăn:

Kích thước nhà ăn: D = 20 m, R = 12 m, h = 6 m

- Chọn kiểu đèn huỳnh quang với cách bố trí như sau:

- Khoảng cách giữa đèn và các tường là: l = 0,3 m.

- Đối với chiều dài ta bố trí 5 bóng đèn, mỗi bóng cách nhau 4,85 m với công

suất 75w/ bóng

- Đối với chiều rộng ta bố trí 3 bóng đèn, mỗi bóng cách nhau 5,7 m với

công suất 75w/ bóng.

- Số bóng trong nhà ăn là: 15 bóng.

Tổng công suất bóng đèn trong nhà ăn là:P7 = 15 x 75 = 1125 W.

4.3.2.8 Tính cho khu vực để xe ôtô:

Kích thước nhà xe ôtô: D = 20 m, R = 14 m, h = 6 m

- Chọn kiểu đèn compact với cách bố trí như sau:

- Khoảng cách giữa đèn và các tường là: l = 0,3 m.

- Đối với chiều dài ta bố trí 3 bóng đèn, mỗi bóng cách nhau 9,7 m với công

suất 75w/ bóng

- Đối với chiều rộng ta bố trí 2 bóng đèn, mỗi bóng cách nhau 6,7 m với

công suất 75w/ bóng.

64

- Số bóng trong nhà xe ô tô là: 6 bóng.

Đồ án tốt nghiệp

Tổng công suất bóng đèn trong nhà xe ôtô là:P8 = 6 x 75 = 450 W.

4.2.3.9 Khu vực để xe máy:

Kích thước nhà xe máy: D = 24 m, R = 14 m, h = 6 m

- Chọn kiểu compact với cách bố trí như sau:

- Khoảng cách giữa đèn và các tường là: l = 0,3 m.

- Đối với chiều dài ta bố trí 3 bóng đèn, mỗi bóng cách nhau 11,7 m với công

suất 75w/ bóng

- Đối với chiều rộng ta bố trí 2 bóng đèn, mỗi bóng cách nhau 6,7 m với

công suất 75w/ bóng.

- Số bóng trong nhà xe máy là: 6 bóng.

Tổng công suất bóng đèn trong nhà xe máy là: P9 = 6 x 75 = 450 W.

4.3.2.10 Tính cho phòng y tế:

Kích thước phòng y tế: D = 10 m, R = 8 m, h = 5 m

- Chọn kiểu đèn compact với cách bố trí như sau:

- Khoảng cách giữa đèn và các tường là: l = 0,3 m.

- Đối với chiều dài ta bố trí 3 bóng đèn, mỗi bóng cách nhau 4,7 m với công

suất 75w/ bóng

- Đối với chiều rộng ta bố trí 2 bóng đèn, mỗi bóng cách nhau 3,7 m với

công suất 75w/ bóng.

- Số bóng trong phòng y tế là: 6 bóng.

Tổng công suất bóng đèn trong phòng y tế là:P10 = 6 x 75 = 450 W.

4.3.2.11 Tính cho phòng hành chính:

Kích thước phòng hành chính: D = 24 m, R = 8 m, h = 5 m

- Chọn kiểu đèn compact với cách bố trí như sau:

- Khoảng cách giữa đèn và các tường là: l = 0,3 m.

- Đối với chiều dài ta bố trí 4 bóng đèn, mỗi bóng cách nhau 4,85 m với công

65

suất 75w/ bóng

Đồ án tốt nghiệp

- Đối với chiều rộng ta bố trí 2 bóng đèn, mỗi bóng cách nhau 3,7 m với

công suất 75w/ bóng.

- Số bóng trong phòng hành chính là: 8 bóng.

Tổng công suất bóng đèn trong phòng hành chính là:P11 = 8 x 75 = 600 W.

4.3.2.12 Tính cho hội trường:

Kích thước phòng hội trường: D = 20 m, R = 10 m, h = 5 m

- Chọn kiểu đèn compact với cách bố trí như sau:

- Khoảng cách giữa đèn và các tường là: l = 0,3 m.

- Đối với chiều dài ta bố trí 5 bóng đèn, mỗi bóng cách nhau 4,85 m với công

suất 75w/ bóng

- Đối với chiều rộng ta bố trí 2 bóng đèn, mỗi bóng cách nhau 4,7 m với

công suất 75w/ bóng.

- Số bóng trong phòng hội trường là: 10 bóng.

Tổng công suất bóng đèn trong hội trường là:P12 = 10 x 75 = 750W.

4.3.2.13 Tính cho phòng phát triển sản phẩm:

Kích thước phòng phát triển sản phẩm: D = 20 m, R = 10 m, h = 5 m

- Chọn kiểu đèn compact với cách bố trí như sau:

- Khoảng cách giữa đèn và các tường là: l = 0,3 m.

- Đối với chiều dài ta bố trí 5 bóng đèn, mỗi bóng cách nhau 4,85 m với công

suất 75w/ bóng

- Đối với chiều rộng ta bố trí 2 bóng đèn, mỗi bóng cách nhau 3,7 m với

công suất 75w/ bóng.

- Số bóng trong phòng phát triển sản phẩm là: 10 bóng.

Tổng công suất bóng đèn trong phòng phát triển sản phẩm là:

P13 = 10 x 75 = 750 W.

4.2.3.14 Tính cho nhà vệ sinh:

66

Số lượng nhà vệ sinh: 2

Đồ án tốt nghiệp

Ta bố trí các bong đèn compact ở giữa các phòng vệ sinh, sử dụng 2 bóng đèn

công suất 75w/bóng => cần 4 bóng đèn.

Tổng công suất bóng đèn trong nhà vệ sinh:P14 = 4 x 75 = 300 W.

4.2.3.15 Tính cho phòng bảo vệ:

Kích thước phòng bảo vệ: D = 6 m, R = 4 m, h = 3 m

Ta bố trí bóng đèn ở giữa phòng bảo vệ, sử dụng 1 bóng đèn công suất 75w/bóng

Công suất bóng đèn trong nhà vệ sinh: P15 = 1 x 75 = 75 W.

4.2.3.16 Tính chiếu sáng toàn nhà máy:

Sử dụng 10 bóng đèn chiếu sáng cao áp công suất 1000 W.

Tổng công suất bóng đèn chiếu sáng nhà máy:P16 = 10 x 1000 = 10000 W.

Công suất chiếu sáng:

PDd = P1 + P2 +…+ P16 = 23150 W.

Công suất tính toán: Pttdd = PDd x k = 9260 W.

Với k = 0,4, là hệ số sử dụng không đồng thời.

Nhà máy hoạt động 8 h/ca.

=> Lượng điện năng dân dụng tiêu thụ trong một ca: Add = 9260 x 8 = 74,08 kWh

Lượng điện tiêu thụ toàn bộ nhà máy:

A = Apx + ACx = 218,85+74,08 = 292,93 kW.h.

67

Tính trung bình lượng điện tiêu thụ để tạo ra một lít dứa thánh phẩm:

Đồ án tốt nghiệp

Chapter 5 CHƯƠNG 5: BỘ MÁY TỔ CHỨC NHÂN SỰ VÀ VỆ SINH, AN

TOÀN LAO ĐỘNG

5.1 Bộ máy tổ chức của nhà máy:

BAN GIÁM ĐỐC

CÔNG ĐOÀN

P. tổ chức nhân sự- hành chính

P. kinh doanh

P. kế toán-tài chính

Quản đốc phân xưởng sx

P. Kỹ thuật và NC-PTSP

P. kế hoạch và đầu tư

P. KCS và đội HACCP

Tổ sản xuất 1

Tổ sản xuất 2

Hình 5.1 Sơ đồ tổ chức công ty

5.1.1 Ban giám đốc:

- Có nghĩa vụ điều hành hoạt động của công ty theo pháp luật, các điều lệ

của công ty và các cơ quan chủ quản cấp trên.

- Chịu trách nhiệm về toàn bộ các hoạt động kinh doanh của công ty trước

pháp luật.

5.1.2 Phòng kinh doanh:

- Có nhiệm vụ báo cáo kết quả kinh doanh định kỳ lên ban lãnh đạo của công

ty một cách chính xác, kịp thời, trung thực, trực tiếp tham mưu với ban tổng

giám đốc và phân tích các hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị trực

68

thuộc.

Đồ án tốt nghiệp

- Thực hiện các hợp đồng sản xuất, tổ chức bán lẻ, đại lý bán hàng.

5.1.3 Phòng kế hoạch và đầu tư

- Lập kế hoạch kinh doanh hàng tháng, quý, năm và các kế hoạch dài hạn.

Phân tích đánh giá các quy định về khấu hao nguyên liệu và các chi phí

khác.

- Phân tích hiệu quả kinh tế về sản xuất kinh doanh của công ty. Tham mưu

cho ban giám đốc trong việc tổng hợp hoạt động kinh doanh, tham khảo thị

trường để các định giá mua nguyên liệu, tính toán để xác định giá thành sản

phẩm.

5.1.4 Phòng hành chính:

- Bảo đảm toàn bộ công việc hành chính và quản trị của công ty. Tiếp nhận

phân loại các văn bản, công văn, phổ biến các chủ trương, chế độ của nhà

nước.

- Thực hiện việc mua sắm văn phòng phẩm và đồ bảo hộ lao động cấp phát

cho các đơn vị theo yêu cầu sản phẩm kinh doanh.

5.1.5 Phòng nghiên cứu và phát triển sản phẩm (R&D):

- Phân tích hiệu quả kinh tế và các sản phẩm của công ty. Đề ra các chiến

lược phát triển sản phẩmmới theo nhu cầu đổi mới của người tiêu dùng.

- Nghiên cứu sản phẩm nhằm tổ chức sản xuất các sản phẩm mới.

5.1.6 Phòng kiểm tra chất lượng sản phẩm (KCS):

Hỗ trợ cho phòng sản xuất về chất lượng và an toàn vệ sinh thực phẩm

trong sản xuất. Kiểm tra chất lượng nguyên liệu, bán thành phẩm và các loại

69

sản phẩm của công ty, đảm bảo về quy cách cân đo chính xác.

Đồ án tốt nghiệp

5.1.7 Quản đốc phân xưởng:

Có chức năng quản lý, xử lý các tình huống trong quá trình sản xuất sao cho hoàn

thành đúng theo kế hoạch sản xuất của công ty đã đề ra.

5.1.8 Bộ phận công đoàn:

- Đại diện và bảo vệ quyền lợi, lợi ích hợp pháp, chính đáng của công nhân

viên chức –lao động.

- Tham gia quản lý nhà nước, quản lý xã hội như: Tổ chức phong trào thi đua

lao động giỏi trong công nhân, viên chức và lao động. Tham gia xây dựng

chiến lược tạo việc làm và điều kiện làm việc cho công nhân lao động.

Tham gia xây dựng, hoàn thiện các chế độ, chính sách liên quan trực tiếp

đến người lao động như; tiền lương, tiền thưởng, nhà ở. Tham gia giải quyết

khiếu nại tố cáo của công nhân, viên chức và LĐ. Tham gia xây dựng, hoàn

thiện các chính sách xă hội: Bảo hiểm xă hội, bảo hiểm y tế, chính sách dân

số kế hoạch hoá gia đ́nh, phong trào đền ơn đáp nghĩa, cứu trợ xă hội.

Tham gia xây dựng và thực hiện các chính sách liên quan đến quyền, lợi và

nghĩa vụ của người lao động. Kiểm tra, giám sát việc thực hiện chế độ,

chính sách của đơn vị.

5.2 Tính nhân lực lao động:

5.2.1 Nhân lực lao động trực tiếp:

Bảng 5.1 Phân bố nhân lực lao động trực tiếp

STT Công việc Số lao động

1 Phân loại, cắt chồi ngọn 10

2 Công nhân kho nguyên 10

70

liệu, kho thành phẩm

Đồ án tốt nghiệp

Kỹ sư trong phân xưởng 3 7

Nhân viên KCS 4 3

Công nhân lò hơi 5 3

Kỹ sư xưởng cơ điện 6 6

Kỹ sư xử lý nước 7 5

Công nhân vệ sinh phân 8 4

xưởng

9 Lái xe + công nhân bốc 10

xếp hàng

Bảo vệ 10 6

Nhân viên giữ xe 11 6

Cấp dưỡng 12 10

Tổng số 80 người

5.2.2 Nhân lực lao động gián tiếp:

Bảng 5.2 Phân bố nhân lực lao động gián tiếp

STT Chức danh Số người

1 1 Giám đốc

1 2 Phó giám đốc

2 3 Công đoàn nhà máy

3 4 Thư ký, trợ lý giám đốc

1 5 Quản đốc phân xưởng

71

2 6 Nhân viên phòng y tế

Đồ án tốt nghiệp

7 Nhân viên thủ kho 1

8 Nhân viên kế toán 2

9 Nhân viên phòng kinh doanh 3

10 Chuyên viên nghiên cứu phát triển sản 2

phẩm

5.3 Vệ sinh và an toàn lao động.

5.3.1 Vệ sinh nhà máy

5.3.1.1 Vệ sinh nhà xưởng thiết bị

Các máy nghiền, ép sau mỗi chu kỳ đều được tiến hành vệ sinh bằng nước

nóng và hoá chất (hoá chất gồm HNO3 0,1%, NaOH 2%) được tiến hành thao tác

như sau:

- Sau khi bơm axit vào thùng được 5 phút thì mở van hồi của bơm, bơm hồi

lưu trở lại thùng CIP.15 phút sau dùng đầu hút để hút nốt dịch axit có trong

thùng.

- Sau khi rửa axit, mở van đáy. Bơm nước sạch trong 1 phút để dồn dịch axit

trong đường ống.

- Bơm xút 2% để trung hoà axit còn lại trong thùng lên men, thứ tự từ bơm

cấp, bơm hồi và rửa bằng nước sạch. Sau đó kiểm tra độ pH ≈ 7 thì đạt.

- Hàng tuần phải thanh trùng thiết bị và đường ống bằng hơi, thời gian 15

phút. Các thiết bị nhân giống và rửa men cần được thanh trùng sau mỗi mẻ

lên men để đảm bảo nấm men không bị nhiễm trùng.

- Nền nhà xưởng cần được vệ sinh bằng nước sạch. Hành lang, lối đi, khu

xung quanh nhà máy được quét dọn hàng ngày.

- Bãi cỏ, vườn hoa được phun nước, chăm sóc để tạo vẻ đẹp cảnh quan và tạo

bầu không khí trong lành cho nhà máy.

72

- Trần, tường nhà, cửa xổ cần được quét bụi.

Đồ án tốt nghiệp

Công tác vệ sinh trong nhà máy cần được thực hiện nghiêm ngặt vì nó ảnh hưởng

đến công tác an toàn vệ sinh thực phẩm.

5.3.1.2 Vệ sinh cá nhân

Bộ phận quản lý cần kiểm tra vệ sinh theo các biểu mẫu GMP, GHP. Vì

con người tiếp xúc với thiết bị, dụng cụ thao tác sẽ ảnh hưởng đến môi trường sản

xuất nên gián tiếp ảnh hưởng đến vệ sinh thực phẩm. Nhân viên phòng thí nghiệm

phải mặc trang phục bảo hộ lao động đã được giặt sạch, phơi khô sau ca làm việc.

Sức khoe của công nhân phải được kiểm tra thường xuyên, nếu bị các bệnh về hô

hấp, ngoài da thì cần nghỉ và chữa trị kịp thời đến khi khỏi.

Nhân viên phải có ý thức giữ gìn vệ sinh cá nhân và vệ sinh chung, không

hút thuốc lá, khạc nhổ bừa bãi.

5.3.2 An toàn lao động

Bao gồm những nhiệm vụ phát hiện và nghiên cứu thương tích do sản xuất,

thảo ra những biện pháp làm tăng điều kiện lao động và các biện pháp vệ sinh sức

khoẻ nhằm đảm bảo ngăn ngừa thương tích, các bệnh nghề nghiệp, các tai nạn, các

đám cháy, vụ nổ trong xí nghiệp.

5.3.2.1 An toàn điện

Để ngăn ngừa sự tạo thành các tia lửa điện, các nguồn nung nóng trong các

khu dễ nổ và dễ cháy, tất cả những cái lấy điện, các dụng cụ mở điện, các phương

tiện tự động cần phải hoàn thành ở kiểu phòng nổ và kín nước.

- Các thiết bị điện đều có cầu dao, cầu chì, attomat để ở những vị trí thuận lợi

để ngắt máy kịp thời khi có sự cố và không gây va chạm.

- Cần có qui định các biện pháp ngăn ngừa rất thận trọng khi các hoạt động

của máy móc hoạt động, dẫn đến bị nung nóng do ma sát (ví dụ: các bộ

phận dẫn động cánh khuấy, các bánh răng, ổ trục..) cần phải chế tạo chúng

bằng những vật liệu không bắn tia sáng như nhôm, đồng, chất dẻo.. Biện

73

pháp tốt nhất là dùng những tấm thảm cao su để bảo vệ cầu thang.

Đồ án tốt nghiệp

- Mọi người không được hút thuốc, đem lửa đến những nơi dễ gây cháy nổ

như thùng chứa cồn etylic..

- Mọi bộ phận sản xuất đều có thiết bị phòng cháy, chữa cháy như bình CO2,

bình cứu hoả..

5.3.2.2 An toàn vận hành và an toàn thiết bị

Điều kiện cơ bản để đảm bảo an toàn vận hành là phải quan sát thận trọng

qui trình tiến hành thao tác công nghệ của tất cả các công đoạn.

- Không cho phép đặt các đường ống dẫn dung dịch dễ nổ, dễ bay hơi cùng

với các đường dẫn nhiệt và dẫn khí nén.

- Để an toàn cần sơn các đường ống thành những màu để đoán nhận theo

nhóm các chất được vận chuyển: nước – màu xanh lá cây, hơi – màu đỏ,

không khí xanh, khí (trong đó có khí hoá lỏng) – vàng, axit – cam, kiềm –

tím, chất lỏng nâu, các chất khác – màu xám, các ống chữa cháy – màu đỏ.

- Mỗi thiết bị đều có một áp lực tối đa cho phép, nếu áp suất quá cao thì gây

nổ. Khi tăng áp suất thì phải tăng từ từ, nếu tăng mạnh gây xung động dẫn

đến làm giảm tuổi thọ của các bộ phận trong thiết bị.

- Vệ sinh thiết bị sạch sẽ và đặt ở nơi khô dáo cũng góp phần vào việc tăng

tuổi thọ cho thiết bị.

- Các bản hướng dẫn kỹ thuật an toàn được phác thảo riêng biệt cho mỗi loại

thiết bị, công nghệ, cần nghiên cứu kỹ phù hợp với vị trí công tác của mọi

thành viên.

5.3.2.3 An toàn hơi, khí

Trong sản xuất có các bộ phận tạo áp lực như nồi hơi, trạm khí nén. Mà các

thiết bị này phải hoạt động liên tục nên dễ gây sự cố cháy nổ, vì vậy chúng ta cần

phải tiến hành một số thao tác như sau:

74

- Các đường dây, nút điều khiển phải đặt trong tủ điều khiển.

Đồ án tốt nghiệp

- Sử dụng van ngưng, luôn mở van này, tránh gây tăng hay giảm áp đột ngột.

Không để mực nước dưới mực nước báo động.

- Người vận hành nồi hơi phải được đào tạo theo các phương pháp hoạt động

và đã qua hướng dẫn các luật kỹ thuật an toàn, mới được thao tác các thiết

bị này.

- Phải kiểm tra thường xuyên các thiết bị máy móc đặc biệt là các bộ phận an

toàn như: ống thuỷ, áp kế, ống xi phông, các van an toàn, còi báo động,

đường ống dẫn hơi..

- Các máy nén khí thường đặt riêng biệt trong các toà nhà một tầng, được

thiết kế theo các yêu cầu “ Tiêu chuẩn phòng cháy và tiêu chuần vệ sinh khi

thiết kế các xí nghiệp công nghiệp “.

- Các máy nén khí được cách biệt với các phòng lân cận bởi tường chắn có

chiều cao lớn hơn 3 m và bề dày lớn hơn 12 cm.

5.3.3 Bảo vệ môi trường

Bảo vệ thiên nhiên và sử dụng hợp lý các nguồn dự trữ của chúng trong

điều kiện khai thác triệt để là một trong những nhiệm vụ mang tính xã hội, kinh tế

quan trọng nhất của mỗi quốc gia.

Hệ thống bảo vệ môi trường xung quanh bao gồm các thiết bị làm sạch

không khí thải, nước thải, và chất thải rắn.

5.3.3.1 Xử lý nước thải

Nước thải của nhà máy sản xuất rượu vang gồm những loại sau:

- Nước làm nguội, nước ngưng tụ: loại nước này không thuộc loại nước gây

ô nhiễm nên có thể xử lý sơ bộ và đem dùng lại.Nước vệ sinh các thiết bị

nghiền, ép: loại nước này có chứa nhiều chất hữu cơ, cần phải tiến hành xử

lý để làm sạch môi trường và tái sử dụng lại.

- Thông số hàm lượng các chất có trong nước thải như sau:

75

BOD5 = 800 – 1200 (mg/l)

Đồ án tốt nghiệp

COD = 1500 – 2500 (mg/l)

Tổng nitơ = 30 – 100 (mg/l)

Tổng phốtpho = 10 – 30 (mg/l)

Trong nước thải của nhà máy sản xuất rượu vang có chứa nhiều chất hữu cơ dễ

phân huỷ như protein, gluxit,.. và tỷ lệ BOD5/COD = 0,5 – 0,7 rất thích hợp cho

quá trình áp dụng công nghệ sinh học xử lý nước thải.

Trong quá trình xử lý nước thải chúng ta sử dụng bể xử lý Aerotank

- Xử lý sơ bộ: là giai đoạn xử lý những thành phần có kích thước lớn ra khỏi

nước thải như giấy, nhãn chai, nút chai, bã vỏ.. Đối với những chất này

thường dùng hệ thống sàng lọc để giữ chúng lại.

- Bể Aerotank tải trọng cao 1 bậc

Bể aerotank có cấu tạo gồm có 2 bể lắng và 1 bể chính để xử lý nước thải.

Nước sau khi xử lý sơ bộ được trộn đều với bùn hoạt tính (lượng bùn chiếm

khoảng 10 – 12 %) và đưa toàn bộ vào bể aerotank, thời gian lưu 6 – 8 h.

Tại đây không khí được thổi vào liên tục trong thời gian 6 – 8 h. Nhờ đó,

khả năng ôxi hoá vật chất xảy ra rất nhanh. Hệ thống cung cấp khí được phân phối

theo suốt chiều dài của bể.

Nước thải sau khi xử lý xong được đổ vào nguồn nước thải của khu công nghiệp.

5.3.3.2 Xử lý bã thải

Ngành chăn nuôi của Long An có số lượng đàn bò lớn do đó có thể tận

dụng bán lại cho người dân để cho bò ăn.

Bã dứa chứa thành phần chủ yếu là celluloza, một lượng nhỏ protein và axit hữu

76

cơ.

Đồ án tốt nghiệp

Sau khi thu gom bã tiến hành trung hoà lượng axit có trong bã, sau đó phối trộn

với cám hoặc bột ngô cho đến khi lượng ẩm đạt 60 – 65 %. Tiến hành gia nhiệt

khối bã để thời gian phân huỷ nhanh hơn.

Vi khuẩn được sử dụng trong quá trình ủ bã là vi khuẩn bacillus spp và

cellulomonas spp. Các loài vi khuẩn này phát triển nhanh trong khối bã giàu

celluloza, thời gian ủ từ 10 – 15 ngày. Nhiệt độ của khối ủ tăng nhanh làm tăng

khả năng phân giải cellulozơ, tạo cho khối ủ mềm hơn và có mùi thơm của quá

trình lên men lactic.

Sau thời gian ủ, khối ủ được phối trộn với 4 – 5% urê và đem sấy khô làm

77

thức ăn gia súc dạng bột .

Đồ án tốt nghiệp

Chapter 6 CHƯƠNG 6: SƠ BỘ TÍNH KINH TẾ

Mục đích và ý nghĩa của việc tính kinh tế.

Tính kinh tế là một phần không thể thiếu khi tiến hành thiết kế một công

trình hay một nhà máy vì thông qua nó có thế đánh giá được giá trị thực của bản

thiết kế, cũng như đánh giá tính khả thi của dự án. Nhờ đó người chủ dự án có thể

đưa ra quyết định có tiến hành xây dựng công trình hay nhà máy đó không.

Việc tính toán kinh tế còn tạo thuận tiện cho việc theo dõi hoạt động kinh

doanh sản xuất sau này và hiệu quả kinh tế đạt được trong quá trình sản xuất, đồng

thời qua đó cho thấy những thuận lợi, khó khăn và hướng khắc phục.

Trong quá trình tính toán kinh tế người kỹ sư thiết kế còn có thể lựa chọn

và quyết định phương án tối ưu sao cho đảm bảo sản xuất nhưng phù hợp với điều

kiện kinh tế của dự án cũng như đem lại hiệu quả kinh tế cao nhất.

6.1 Nội dung tính toán kinh tế:

6.1.1 Vốn đầu tư về xây dựng:

Bảng 6.1 Thống kê chí phí xây dựng nhà máy

STT Tên công trình Kích thước cơ bản Đơn giá Thành tiền

(triệu (triệu VNĐ) L W H S (m2)

VNĐ/m2)

Khu vực sản xuất

1 Phân xưởng sx 50 20 6 1000 2,5 2500

chính

2 Kho nguyên 20 18 6 360 2,5 900

liệu chính

78

3 Kho nguyên 18 10 6 180 2,5 450

Đồ án tốt nghiệp

liệu phụ

4 Kho chứa lon, 16 12 6 192 2,5 480

thùng carton

5 Kho thành 24 16 6 384 2,5 960

phẩm

6 Phòng bảo hộ 8 4 5 32 2,5 80

lao động

Nhà lò hơi 6 6 6 36 7 64,8 1,8

Khu xử lý nước 12 10 120 8 300 2,5

cấp

9 Khu xử lý nước 20 10 200 2,5 500

thải và rác thải

10 Trạm bơm 6 6 6 36 1,8 64,8

11 Phòng bảo vệ 8 4 3,5 32 64 2,0

12 Nhà để xe đạp, 24 14 6 336 604,8 1,8

máy

13 Nhà để xe ôtô 20 14 6 280 504 1,8

14 Nhà ăn 20 12 5 240 600 2,5

15 Nhà nghỉ công 16 10 5 160 400 2,5

nhân

79

16 Phòng y tế 10 8 5 80 3,0 240

Đồ án tốt nghiệp

17 Khu vực hành 24 8 5 192 3,0 576

chính

18 Hội trường 20 10 5 200 3,0 600

19 Trạm biến áp 6 6 5 36 1,8 64,8

20 Xưởng cơ điện 16 10 5 160 2,5 400

21 Nhà tắm và vệ 6 6 3,6 36 3,0 108

sinh

22 Nhà thí nghiệm, 20 10 5 200 3,0 600

phát triển sản

phẩm

23 Công trình giao Chiếm 5% tổng chi phí xây dựng

thông, vỉa hè,

hệ thống thoát

nước, vườn hoa,

cổng nhà máy

Tổng chi phí xây dựng các công trình Xxd=10450,86

Khấu hao trung bình hàng năm về xây dựng:

Ax = ax.X = 5% *10450,86 = 522,54 triệu VNĐ

Với ax là hệ số khấu hao trung bình hàng năm về xây dựng tính theo %.

Chọn ax = 5%.

6.1.2 Vốn đầu tư về thiết bị:

Bảng 6.2 Chi phí mua máy móc thiết bị

80

Số STT Tên thiết bị Đơn giá Thành tiền lượng

Đồ án tốt nghiệp

( VNĐ/chiếc)

60000000 60000000 Ngâm, rửa xối 1 1

35000000 35000000 Nghiền, xé 2 1

100000000 100000000 Gia nhiệt 3 1

46500000 46500000 Ép 4 1

80000000 80000000 Lọc 5 1

60000000 120000000 Phối chế 6 2

60000000 60000000 Nấu syrup 7 1

8 Rót, ghép mí tự động 110000000 220000000 2

9 Thanh trùng 800000000 1600000000 2

30500000 61000000 10 Băng tải 2

3000000 9000000 11 Bơm 3

70000000 70000000 12 Nồi hơi 1

1250000 2500000 13 Cân 2

500000 60000000 14 Sọt 120

1000000 10000000 15 Xe đẩy 10

TỔNG CHI PHÍ THIẾT BỊ CHÍNH 2534000000

15 Các thiết bị linh kiện phụ 3% tổng chi phí thiết bị 76020000

chính

16 Chi phí lắp đặt 12% tổng chi phí thiết bị 304080000

chính

81

17 Chi phí kiểm tra thiết bị, vệ 7% tổng chi phí thiết bị 177380000

Đồ án tốt nghiệp

sinh chính

TỔNG VỐN ĐẦU TƯ CHO MÁY MÓC, THIẾT BỊ T= 3091480000

Khấu hao trung bình hàng năm về thiết bị: AT = aT . T

= 10% . 3091480000 = 309148000 VNĐ

Với aT là hệ số khấu hao trung bình hàng năm về thiết bị. Chọn aT = 10%.

8.1.3 Tổng số vốn đầu tư (tài sản cố định) và khấu hao hàng năm.

- Tổng số vốn đầu tư

TT = T + X = 3091480000 + 10450860000 = 13542340000 VNĐ

- Tổng số tiền khấu hao trung bình hàng năm về tài sản cố định

A = AT + AX = 309148000 + 522540000 = 831688000 VNĐ

6.2 Tính giá thành sản phẩm

1. Chi phí chủ yếu

❖ Chi phí nguyên liệu chính:

- Dứa

Nguyên liệu chính trong sản xuất nước dứa dạng trong đầu tiên phải kể đến là dứa.

Theo giá thị trường hiện tại một kg dứa giá 3800 VNĐ.

Lượng gạo cần trong sản xuất 1 ngày là 4934kg

Vậy Tổng chi phí phải trả để đáp ứng nhu cầu sản xuất trong một năm là:

Cnl chính =4934 x 3800 x 300 = 5624760000 VNĐ.

- Nước.

Lượng nước được sử dụng trong nhà máy sản xuất rượu là tương đối lớn, theo tính

toàn phần điện nước chương 6 ở trên ta có lượng nước cần cung cấp cho một mẻ

82

hoạt động của nhà máy là: 26,81m3/mẻ. Trong đó có 70% lượng nước do nhà máy

Đồ án tốt nghiệp

đi mua, còn lại 30% là nước do nhà máy tự xử lý từ nguồn nước ngầm của khu

công nghiệp.

Do vậy mỗi ngày nhà máy cần mua:

Cnước = 26,81 x 2 x 0,7 = 37,53 m3.

Giá nước dùng trong sản xuất công nghiệp là 8000 VNĐ/m3.

Vậy chi phí phải trả để sản xuất trong 1 năm của nhà máy là:

Cnước = 37,53×300×8000 = 90072000 VNĐ.

- Đường:

Theo tính toán ở chương 4, mỗi ngày nhà máy sử dụng 39546 kg đường để nấu

syrup, theo giá thị trường thì một kg đường có giá 15000 VNĐ.

Vậy chi phí phải trả để sản xuất trong một năm của nhà máy là:

Cđường= 79092 x 15000 x 300 = 3559140000 VNĐ.

Bảng 6.3 Chi phí nguyên liệu chính trong một năm.

STT Tên nguyên liệu Lượng sử dụng Đơn giá Thành tiền

(VNĐ) (kg) (VNĐ)

1 Dứa 1480200 3800 5624760000

2 Nước 11259 8000 90072000

3 Đường 237156 15000 3559140000

Tổng C1 = 9273972000

❖ Chi phí nguyên liệu phụ:

Bảng 6.4 Chi phí nguyên liệu phụ trong một năm sản xuất

83

Đơn giá Thành tiền STT Tên nguyên liệu Lượng sử dụng (VNĐ) (VNĐ)

Đồ án tốt nghiệp

1 Acid citric 9780 85000 831300000

TỔNG 831300000

Vậy chi phí nguyên liệu phụ cho 1 năm sản xuất của nhà máy là:

C2 = 32,6 x 85000 x 300 = 831300000 VNĐ.

❖ Chi phí thuê đất:

Nhà máy được xây dựng tại khu công nghiệp Vĩnh Lộc 2, với diện tích 10032 m2,

hợp đồng thuê đất dài hạn 50 năm, trả 5 năm một lần với mức giá 0,5

USD/m2/năm

Vậy tổng số tiền thuê đất là:

10032 x 0,5x 21000 x 50 = 5266,8.106 VNĐ

Vậy mỗi năm nhà máy trung bình phải chi cho tiền thuê đất là:

C3 = 105336000(VNĐ).

❖ Chi phí điện.

Giá điện tính cho sản xuất công nghiệp là 0,12 USD/kWh tương đương 2500

VNĐ/kWh.

Vậy tổng số tiền phải chi trả cho một năm sử dụng điện của nhà máy là:

C4=185,23 x 2 x 300 x 2500 = 277845000 VNĐ.

❖ Chi phí dầu.

Dầu được sử dụng để chạy thiết bị nồi hơi, cung cấp hơi cho toàn bộ nhà máy, mỗi

ngày cần một lượng dầu là: 80,04 kg/ngày. Giá dầu FO hiện nay trên thị trường là

18,000 VNĐ/ kg, do vậy chi phí dầu FO phải trả cho 1 năm hoạt động của nhà

máy là:

C5 = 80,04 × 300 × 18000 = 432216000 VNĐ

84

❖ Tiền lương chính cho công nhân sản xuất

Đồ án tốt nghiệp

Bảng 6.5 Thống kê công nhân sản xuất.

STT Nguyên công Số LĐ/ngày

Phân xưởng sản xuất chính 1 20

Kỹ thuật 2 10

Lò hơi 3 3

Cơ điện 4 6

Xử lý nước 5 5

Vệ sinh 6 4

7 Lái xe và vận chuyển theo xe 10

8 Bảo vệ 6

9 Trông giữ xe 6

10 Cấp dưỡng 10

Tổng số công nhân sản xuất 80

Lương bình quân là: 3,4 triệu VNĐ/ người/tháng, do vậy số tiền phải chi trả cho số

công nhân sản xuất là: C6 = 3,4 × 80 × 12 = 3264. 106 VNĐ.

Mặt khác, ngoài tiền lương phải chi trả trực tiếp cho công nhân ở trên, nhà máy

còn phải trả các khoản trích theo lương (20% quỹ lương) để đóng bảo hiểm y tế,

bảo hiểm xã hội, chi phí công đoàn…

Vậy chi phí cho lao động trực tiếp trong một năm của nhà máy là:

C6 = 3264 x 1,2 = 3916,8 triệu VNĐ

Tổng chi phí chủ yếu CC = C1 + C2 + C3 + C4 + C5 + C6 + A = 15,7.109 VNĐ

2. Chi phí quản lý phân xưởng:

85

Bảng 6.6 Thống kê cán bộ quản lý.

Đồ án tốt nghiệp

STT Chức danh Lương (VNĐ/tháng) Số người Tổng (VNĐ)

1 Ban giám đốc 12000000 24000000 2

2 Đảng ủy, công 6000000 12000000 2

đoàn

3 Thư ký, trợ lý 5800000 17400000 3

giám đốc

6000000 1 4 Quản đốc 6000000

8000000 2 5 Phòng y tế 4000000

9000000 2 6 Thủ kho 4500000

11000000 2 7 Kế toán 5500000

21000000 3 8 Phòng kinh 7000000

doanh

12000000 2 9 P. Kỹ thuật và 6000000

nghiên cứu và

phát triển sản

phẩm

2 10 P. KCS và đội 5000000 10000000

HACCP

Tổng số cán bộ quản lý: 20 người Tổng lương : 130400000

Ngoài lương nhà máy còn phải chi thêm 20% quỹ lương để chi trả cho các khoản

trích theo lương bao gồm phụ cấp, bảo hiểm xã hội, do vậy tổng chi phí cho lao

động gián tiếp trong 1 năm là:

QP = 130,4.106 ×12 (1 + 0,2) = 1877,76.106 VNĐ.

86

3. Giá thành phân xưởng

Đồ án tốt nghiệp

GP = CC + QP = 1877,76.106 + 15,7.109 = 17,6.109 VNĐ

4. Quản lý xí nghiệp

Tổng lương cán bộ quản lý xí nghiệp, phụ cấp, bảo hiểm xã hội trong một năm là

trong một năm là: 1877,76.106 VNĐ .

Mức thuế phải nộp cho nhà nước đối với ngành đồ uống không có gas được áp

dụng ở mức 10% => chi phí thuế phải nộp là: 1760.106 VNĐ.

Phí quản lý xí nghiệp: Qx = 1877,76.106 + 1760.106 = 3637,76.106 VNĐ.

5. Giá thành sản xuất: GS

GS = GP + Qx = 17,6.109 + 3637,76.106 = 21,24.109 VNĐ.

6. Chi phí ngoài sản xuất: CN

Chi phí sản xuất là chi phí thuộc phạm vi lưu thông hàng hóa, vận chuyển và

quảng cáo bên ngoài nhà máy.

Chọn chi phí ngoài sản xuất bằng 5% chi phí giá thành sản xuất:

CN = 21,24.109 x 5% = 1,06.109 VNĐ

7. Giá thành toàn bộ: GT

GT = GS + CN = 21,24.109 + 1,06.109 = 22,30.109 VNĐ

8. Giá thành sản phẩm:

Mỗi năm nhà máy sản xuất 2 triệu lít dứa, nước dứa được đóng trong lon có thể

 Giá thành của sản phẩm

tích 330 ml, vậy mỗi năm nhà máy sản xuất 6060606 lon.

Để đảm bảo nhà máy có lãi và duy trì sản xuất, giá thành mỗi đơn vị sản phẩm bán

87

ra thị trường là 4500 VNĐ ( nhà máy lãi 820,5 VNĐ/ sản phẩm)

Đồ án tốt nghiệp

6.3 Lãi hàng năm và thời gian thu hồi vốn của nhà máy

1. Lãi hàng năm

L = K x (B – G)

Với L: Lãi hàng năm. Nếu lãi thì L > 0, lỗ L < 0

B: Là giá thành bán một đơn vị sản phẩm ( đồng)

G: Là giá thành toàn bộ cho một đơn vị sản phẩm (đồng)

K: Khối lượng sản phẩm một năm.

Ta có : L = 6060606 x (4500 –3679,5) = 4972727223 VNĐ

2. Tỉ suất lãi

3. Thời gian thu hồi vốn

Với thời gian hoàn vốn là 2,33 năm thì dự án xây dựng nhà máy đồ hộp nước dứa

88

trong là khả thi .

Đồ án tốt nghiệp

KẾT LUẬN

Bài đồ án này đã nêu lên vấn đề tính toán, thiết kế nhà máy sản xuất đồ hộp

nước dứa dạng trong năng suất 2 triệu lít /năm.

Việc chọn địa điểm xây dựng phân xưởng được xem xét trên nhiều cơ sở như nguồn nguyên liệu, nhân công, điện, nước, giao thông vận tải, cơ sở hạ tầng, thị trường… nên góp phần tạo điều kiện cho phân xưởng hoạt động có hiệu quả.

Về mặt công nghệ, phân xưởng được thiết kế dựa trên công nghệ hiện đại.

Về mặt năng lượng, do phân xưởng chọn công nghệ, thiết bị tiên tiến, hiện đại nên tiết kiệm được tiêu hao năng lượng góp phần giảm chi phí sản xuất cho phân xưởng.

89

Tuy nhiên do đồ án chỉ dựa trên cơ sở lý thuyết về thiết bị nên việc lựa chọn máy móc, thiết bị sản xuất có thể có thể chưa chính xác hoàn toàn khi áp dụng thực tế.

Đồ án tốt nghiệp

TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Nguyễn Trọng Cẩn, Nguyễn Lệ Hà (2014), Thiết kế công nghệ và nhà máy

thực phẩm. Giáo trình Đại học Công Nghệ TP.HCM.

2. Nguyễn Trọng Cẩn, Nguyễn Lệ Hà, Giáo trình Công nghệ đồ hộp rau quả.

3. Tôn Nữ Minh Nguyệt – Lê Văn Việt Mẫn – Trần Thị Thu Trà, Công nghệ

chế biến rau trái tập 1, Nguyên liệu và công nghệ bảo quản sau thu hoạch

4. Lê Văn Việt Mẫn – Lại Quốc Đạt – Nguyễn Thị Hiền – Tôn Nữ Minh Nguyệt

– Trần Thị Thu Trà, Công nghệ chế biến thực phẩm, NXB ĐHQG TPHCM,

2009.

5. Đống Thị Anh Đào, Kỹ thuật bao bì thực phẩm – NSX ĐHQG TPHCM, 2004.

6. Lê Văn Việt Mẫn, Công nghệ sản xuất các sản phẩm từ sữa và thức uống –

tập 2 Công nghệ sản xuất thức uống – NXB ĐHQG TPHCM, 2004.

7. Quách Đĩnh – Nguyễn Văn Tiếp – Ngô Mỹ Văn, Kỹ thuật sản xuất rau quả -

NXB Thanh Niên.

– NXB ĐHQG TPHCM, 2008.

9. www.mard.gov.vn

8. TCVN 5502:2003

10. www.tailieu.vn

11. www.alibaba.com

90

12. www.wikipedia.com