BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HỒ CHÍ MINH
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ỨNG DỤNG MÔ HÌNH DMA (DISTRICT METERING AREA) ĐỂ THIẾT KẾ CẢI TẠO HỆ THỐNG CẤP NƯỚC CHO PHƯỜNG 8, QUẬN 5
Ngành:
KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG
Chuyên ngành: KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG
Giảng viên hướng dẫn : Ths. Nguyễn Trung Dũng
Sinh viên thực hiện
: Nguyễn Thị Ngọc Thảo
MSSV: 1151080029 Lớp: 11DMT01
TP. Hồ Chí Minh, 2015
BM05/QT04/ĐT
Khoa: CNSH – TP – MT
PHIẾU GIAO ĐỀ TÀI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
1. Họ và tên sinh viên/ nhóm sinh viên được giao đề tài:
Nguyễn Thị Ngọc Thảo MSSV: 1151080029 Lớp: 11DMT01
Ngành : Kỹ thuật môi trường Chuyên ngành : Kỹ thuật môi trường
2. Tên đề tài : Ứng dụng DMA (District Metering Area) để thiết kế cải tạo hệ thống cấp nước cho phường 8, quận 5.
3. Các dữ liệu ban đầu :
Áp lực nước tại khu vực phường 8, quận 5. Bản vẽ mặt bằng hệ thống cấp nước hiện hữu khu vực phường 8, quận 5. Bảng thống kê số lượng DMA được lắp đặt trong khu vực phường 8, quận 5. Dữ liệu về hệ thống cấp nước và việc khai thác sử dụng nước trên địa bàn phường 8, quận 5.
4. Các yêu cầu chủ yếu :
Thiết kế mạng lưới cấp nước hoàn thiện cho phường 8, quận 5.
Thiết lập mô hình DMA cho mạng lưới cấp nước phường 8, quận 5. Bên cạnh đó đưa
ra phương pháp quản lý tối ưu cho mô hình nhằm hạn chế tối đa lưu lượng nước thất
thoát trên mạng lưới cấp nước phường 8, quận 5, TPHCM.
5. Kết quả tối thiểu phải có:
1) Thiết kế mạng lưới cấp nước hoàn thiện cho phường 8, quận 5. 2) Tính toán chi phí. 3) Thiết lập mô hình DMA cho mạng lưới cấp nước phường 8, quận 5. 4) Đưa ra phướng pháp quản lý tối ưu cho mô hình.
Ngày nộp báo cáo: 22/08/2015
Ngày giao đề tài: 25/05/2015
Chủ nhiệm ngành (Ký và ghi rõ họ tên)
TP. HCM, ngày … tháng 08 năm 2015 Giảng viên hướng dẫn chính (Ký và ghi rõ họ tên) Giảng viên hướng dẫn phụ (Ký và ghi rõ họ tên)
BM06/QT04/ĐT
Khoa: CNSH – TP – MT
PHIẾU THEO DÕI TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
1. Tên đề tài: Ứng dụng DMA (District Metering Area) để thiết kế cải tạo hệ thống cấp
nước cho phường 8, quận 5.
2. Giảng viên hướng dẫn: Ths. Nguyễn Trung Dũng 3. Sinh viên viên thực hiện đề tài:
MSSV: 1151080029 Lớp: 11DMT01
Ngày
Nội dung
Nhận xét của GVHD (Ký tên)
1
01/06/2015
2
08/06/2015
3
15/06/2015
4
22/06/2015
Tổng quan tài liệu. Thực trạng thất thoát nước trên mạng lưới cấp nước tại địa bàn phường 8, quận 5. Tổng quan về giải pháp phòng chống, xử lý thất thoát nước hiện nay. Tổng quan về quận 5. Xin số liệu, bản vẽ hành chính của khu vực phường 8, quận 5. Vạch tuyến sơ bộ, xác định các vị trí cần khảo sát. Đi đo đạc, khảo sát thực tế khu vực phường 8, quận 5. Cập nhật vào bản vẽ vị trí các hố ga thoát nước, cây xanh, trụ điện, trụ tín hiệu, trụ cứu hỏa, vị trí đặt đồng hồ tổng.
1
Nguyễn Thị Ngọc Thảo : Kỹ thuật Môi trường Ngành Chuyên ngành : Kỹ thuật Môi trường Tuần lễ
BM06/QT04/ĐT
Ngày
Nội dung
Nhận xét của GVHD (Ký tên)
Tuần lễ
5
29/06/2015
6
06/07/2015
7
13/07/2015
Thống kê số liệu, tính toán thủy lực, đường kính ống cho mạng lưới. Vẽ bản vẽ mặt bằng cập nhật những gì khảo sát được. Đặt tên tuyến, chi tiết cho bản vẽ mặt bằng. Vẽ trắc dọc, mặt cắt công trình ngậm các tuyến ống các 5 đường (đường An Dương Vương, Nguyễn Trãi, Ngô Quyền, Nguyễn Tri Phương, Nguyễn Duy Dương) . Ghi nhận các địa chỉ đấu nối, bít hủy ống ngánh, số lượng đồng hồ nước. Lập bảng chiều dài ống ngánh.
Kiểm tra ngày:
Đánh giá công việc hoàn thành: …………..%
20/07/2015
Được tiếp tục:
Không tiếp tục:
9
27/07/2015
10
03/08/2015
11
03/08/2015
12
17/08/2015
Vẽ bản vẽ chi tiết, bản vẽ mặt cắt phui đào điển hình. Thống kê vật tư, phụ tùng. Chi tiết hầm đồng hồ tổng. Lập chiết tính mương đào đặt ống, Tính toán chi phí vật tư, phụ tùng, công nhân. Thiết lập mô hình quản lý hệ thống cấp nước tại phường 8, quận 5 khi xảy ra rò rỉ, thất thoát. Vẽ bản vẽ sơ đồ dòng chảy của nước và hoạt động của van khi cô lập các tiểu vùng để kiểm tra lưu lượng. Viết phần Kết luận và Kiến nghị. Hoàn tất phần Phụ lục.
2
BM06/QT04/ĐT
Ngày
Nội dung
Nhận xét của GVHD (Ký tên)
Tuần lễ
13
22/08/2015
14
15
Chỉnh sửa, hoàn tất toàn bộ đồ án tốt nghiệp.
Giảng viên hướng dẫn phụ (nếu có) (Ký và ghi rõ họ tên)
3
TP. HCM, ngày … tháng 08 năm 2015 Giảng viên hướng dẫn chính (Ký và ghi rõ họ tên)
BM14/QT04/ĐT
Khoa: CNSH – TP – MT
ĐỀ CƯƠNG ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Hệ: CQ (CQ, LT, B2, VLVH) Họ và tên sinh viên: Nguyễn Thị Ngọc Thảo
MSSV : 1151080029 Lớp: 11DMT01
Địa chỉ : 182/18 Tân Hương, phường Tân Quý, quận Tân Phú, TP.HCM
E-mail : nguyenthao251093@gmail.com
Ngành : Kỹ thuật môi trường
Chuyên ngành : Kỹ thuật môi trường
Tên đề tài: Ứng dụng DMA (District Metering Area) để thiết kế cải tạo hệ thống cấp
nước cho phường 8, quận 5.
Giảng viên hướng dẫn: Ths. Nguyễn Trung Dũng
NỘI DUNG ĐỀ CƯƠNG
1. Tính cấp thiết của đề tài:
Với tình trạng ô nhiễm ngày một nặng và dân số ngày càng tăng, nước sạch được
dự báo sẽ sớm trở thành một thứ tài nguyên quý giá không kém dầu mỏ trong thế kỷ
21. Nhưng như dầu mỏ có thể thay thế bằng các loại nhiên liệu khác như điện, nhiên
liệu sinh học, khí đốt..., còn nước thì không thể thay thế và trên thế giới tất cả các dân
tộc đều cần đến nó để bảo đảm cuộc sống của mình, cho nên vấn đề nước trở thành
chủ đề quan trọng trên các hội đàm quốc tế. Thiếu nước sạch đang là một vấn đề nhức
nhối, nhưng tình hình sẽ trở nên tồi tệ hơn khi thế giới hết nước sạch, và điều đó rất
có thể xảy ra vì dân số ngày càng tăng trong khi nước sạch ngày càng ít đi do ô nhiễm
môi trường và biến đổi khí hậu. Do vậy, cả thế giới đều nhận thấy rằng việc tiết kiệm
và sử dụng hợp lý tài nguyên nước là việc vô cùng quan trọng. Bên cạnh việc chú
trọng đầu tư vào các công nghệ xử lý nguồn nước, còn phải nâng cao công nghệ kỹ
thuật trong việc khai thác và sử dụng nguồn nước sạch để tránh tình trạng thất thoát
nước. Ngoài ra, công tác quản lý hệ thống cấp nước cũng rất quan trọng, cần kiểm
1
soát và quản lý nghiêm ngặt để tránh tình trạng thất thoát, rò rỉ nước sạch.
BM14/QT04/ĐT Hệ thống cung cấp nước sạch thành phố Hồ Chí Minh được xây dựng từ thời Pháp
thuộc, phát triển không đồng bộ qua các thời kỳ. Bắt đầu là hệ thống cấp nước nhỏ Sài
Gòn – Gia Định, hiện nay công suất cấp nước 1,8 triệu m3/ngày đêm và sẽ lên đến 3,7
triệu m3/ngày đêm trong năm 2025. Hệ thống đường ống cỡ lớn truyền tải nước sạch
và hệ thống đường ống phân phối nước sạch của Thành phố Hồ Chí Minh đan xen
phức tạp, xuống cấp, cập nhật không đầy đủ, không thể quản lý dẫn đến rò rỉ ngầm, tỷ
lệ thất thoát nước rất cao lên đến 40% - 50%, ảnh hưởng rất lớn đến việc cung cấp
nước sạch cho thành phố.
Dân số Thành phố Hồ Chí Minh ngày càng gia tăng, dân số hiện tại là khoảng 9
triệu người. Dự kiến đến năm 2025 dân số sự kiến sẽ là 10 triệu thường trú và 2,5
triệu người vãng lai. Hệ thống cấp nước Thành phố Hồ Chí Minh được hình thành từ
thời Pháp thuộc, trải qua thời gian sử dụng, không đồng bộ về vật liệu và chủng loại
cũng như mạng lưới cấp nước trải ra trên một diện tích rộng. Mạng lưới truyền dẫn
khoảng 4500km đường ống có DN ≥ 100mm, cung cấp 1,8 triệu m3 nước sạch cho cả
thành phố trong 1 ngày, và tỷ lệ thất thoát nước khoảng 38,42% lượng nước sạch thất
thoát tương ứng 691.560 m3/ngày đêm gây lãng phí tài nguyên nước và tổn thất hơn
2.018 tỉ đồng/năm. Việc cải tạo, sửa chữa hệ thống cấp nước, nâng cao quản lý đang
là vấn đề cấp bách và rất được quan tâm ở Thành phố Hồ Chí Minh hiện nay nhằm
tiết kiệm nguồn tài nguyên nước quý giá.
Tiêu biểu tại phường 8, quận 5 là một khu trung tâm thương mại lớn của người
Hoa và Thành phố Hồ Chí Minh đã và đang phát triển mạnh mẽ trong những năm
qua. Tuy nhiên, người dân chỉ nhìn thấy phần nổi là sự sầm uất, tấp nập buôn bán của
phố xá nơi đây mà không thấy được phần chìm phía dưới là hệ thống cấp nước cũ
mục tuổi thọ trên 30 năm, thường xuyên gãy nứt rò rỉ trực tiếp gây ảnh hưởng đến
việc cung cấp nước cho người dân trong sinh hoạt, gián đoạn công tác sản xuất, lãng
phí tài nguyên nước, gián tiếp gây tổn thất tài chính cho nhà nước và xã hội.
Xuất phát từ tầm quan trọng của tài nguyên nước đối với cuộc sống con người ở
hiện tại và xa hơn là ở tương lai, cần có các dự án cải tạo, xây dựng, nâng cấp hệ
thống cấp nước và các biện pháp quản lý, phòng chống thất thoát nước.
Vì vậy, việc khảo sát hệ thống cấp nước hiện tại của địa bàn phường 8, quận 5 cho
2
thấy sự thiếu sót trong công tác thiết kế, lắp đặt hệ thống cấp nước và sự yếu kém còn
BM14/QT04/ĐT tồn tại trong công tác quản lý hệ thống từ đó thiết kế cải tạo, sửa chữa ống mục, kết
hợp với việc ứng dụng mô hình DMA. Ngoài việc nâng cao chất lượng khai thác
nước sạch và quản lý hệ thống cấp nước tại phường 8, quận 5 nói riêng và tại các
quận, huyện nói chung còn hỗ trợ tốt hơn cho công tác quản lý hệ thống cấp nước và
công tác phòng chống thất thoát nước tại Thành phố Hồ Chí Minh.
Xuất phát từ thực tiễn trên, đề tài “ỨNG DỤNG DMA (DISTRICT METERING
AREA) ĐỂ THIẾT KẾ CẢI TẠO HỆ THỐNG CẤP NƯỚC CHO PHƯỜNG 8,
QUẬN 5.” được lựa chọn.
2. Tình hình nghiên cứu:
Hiện tại, mô hình DMA đã được sử dụng rộng rãi đối với các quận trong thành
phố Hồ Chí Minh. Tuy nhiên, công tác rà soát các vị trí điểm bể ống, rò rỉ nước còn
tốn rất nhiều thời gian, việc quản lý mạng lưới cấp nước vẫn chưa đạt hiệu quả tối ưu.
3. Mục đích nghiên cứu:
Ứng dụng DMA (District Metering Area) để thiết kế cải tạo cho hệ thống cấp
nước phường 8, quận 5.
4. Nhiệm vụ nghiên cứu:
Nhiệm vụ chính của đồ án là tìm hiểu, kế thừa từ hệ thống cấp nước cũ thiết kế,
cải tạo hệ thống cấp nước kết hợp mô hình DMA. Cụ thể đồ án sẽ tập trung giải quyết
các nhiệm vụ sau:
- Xác định mạng lưới cấp nước cũ. Thiết kế mang lưới cấp nước mới kế thừa từ hệ
thống cũ. Hủy các đường ống cũ không còn sử dụng.
- Xây dựng mô hình DMA ứng dụng vào mạng lưới cấp nước trên địa bàn phường
8, quận 5.
- Tính toán chi phí lắp đặt.
- Ứng dụng DMA để quản lý hê thống cấp nước.
5. Phương pháp nghiên cứu:
5.1. Phương pháp luận
Đánh giá hiện trạng và thiết kế cải tạo hệ thống cấp nước ứng dụng mô hình DMA
góp phần vào công tác phòng chống thất thoát nước và tiết kiệm nguồn tài nguyên
3
nước quý giá là nghiên cứu tương quan giữ các yếu tố “cạn kiệt tài nguyên nước –
BM14/QT04/ĐT
hiện trạng thất thoát nước – khai thác và quản lý hệ thống cấp nước – thiết kế cải tạo
hệ thống cấp nước ứng dụng mô hình DMA. Từ đó rút ra kết luận và đề xuất giải pháp
quản lý hệ thống cấp nước một cách hiệu quả.
5.2. Phương pháp thực tiễn
- Phương pháp tổng hợp số liệu: Thừa kế thông tin và số liệu từ các nhà khoa học,
các cơ quan cấp nước, cơ quan quản lý đô thị, trung tâm nghiên cứu...
- Phương pháp thu thập số liệu: Thu thập số liệu từ Ủy ban nhân dân phường 8,
quận 5, ủy ban nhân dân quận 5, phòng tài nguyên môi trường, phòng quản lý đô
thị,...
- Phương pháp khảo sát tình hình thực tế.
Tiến hành các chuyến khảo sát thực tế tại phường 8, quận 5.
Dò hỏi dân cư tại khu vực để có được thông tin chính xác về địa chỉ, số nhà
để cập nhật vào bản vẽ.
- Phương pháp phân tích hệ thống.
- Phương pháp thống kê.
- Phương pháp bản đồ hóa.
- Phương pháp tính toán.
6. Dự kiến kết quả nghiên cứu:
Thiết kế mạng lưới cấp nước hoàn thiện cho phường 8, quận 5.
Thiết lập mô hình DMA cho mạng lưới cấp nước phường 8, quận 5. Bên cạnh đó
đưa ra phương pháp quản lý tối ưu cho mô hình nhằm hạn chế tối đa lưu lượng nước
thất thoát trên mạng lưới cấp nước phường 8, quận 5, TPHCM.
7. Tài liệu tham khảo:
4
TIẾNG VIỆT [1] Áp lực nước quận 5 của Công ty Cổ phần Cấp nước Chợ Lớn. [2] Bản vẽ mặt bằng, trắc dọc, trụ cứu hỏa của Công ty Tư vấn Thiết kế – Xây dựng Bách Thịnh. [3] Báo cáo khảo sát của Công ty Tư vấn Thiết kế – Xây dựng Bách Thịnh. [4] Báo cáo tổng hợp tỷ lệ thất thoát nước khu vực quận 5 của Công ty Cổ phần Cấp nước Chợ Lớn kỳ 2 năm 2015. [5] Các bản tính toán thủy lực của Th.S Nguyễn Thị Hồng. [6] Hướng dẫn Giảm Thất thoát Nước, 2011. [7] Mặt cắt phui đào điển hình của Công ty Cổ phần Cấp nước Chợ Lớn.
BM14/QT04/ĐT
[8] Nghiên cứu giải pháp Kỹ thuật – Công nghệ nhằm chống thất thoát nước cho hệ thống cung cấp nước sạch TP.HCM (Võ Anh Tuấn). [9] Sách cấp nước và mạng lưới cấp nước của Nguyễn Văn Tín. [10] Sách hướng dẫn thiết kế đồ án môn học mạng lưới cấp nước của Th.S Nguyễn Thị Hồng.
[11] Sổ tay quản lý DMA vùng 1 (5 quận trung tâm TP.HCM). [12] Tiêu chuẩn xây dựng 33-2006 của nhà xuất bản xây dựng.
TRANG WEB [1] Tổng quan về Quận 5, Thành phố Hồ Chí Minh (https://vi.wikipedia.org/wiki/Qu%E1%BA%ADn_5,_Th%C3%A0nh_ph%E1%BB%91 _H%E1%BB%93_Ch%C3%AD_Minh) [2] Thất thoát nước ở Việt Nam và biện pháp giảm tỷ lệ thất thoát nước, trường Đại học Xây Dựng Miền Tây (http://mtu.edu.vn/?ArticleId=586a1aaf-f942-4704-aab5- 639d0b813ab8)
TIẾNG ANH [1] Design and Performance of District Metering Areas in Water Distribution Systems
8. Kết cấu của ĐA/KLTN:
Chương 1: Tổng quan tài liệu
1.1 Tầm quan trọng của nước đối với con người. Tình trạng cạn kiệt tài nguyên nước trên
thế giới hiện nay
1.1.1 Tầm quan trọng của nước đối với con người
1.1.2 Tình trạng cạn kiệt tài nguyên nước trên Thế giới
1.2 Tổng quan về thực trạng thất thoát nước trên mạng lưới cấp nước ở Thành phố Hồ
Chí Minh và trên địa bàn phường 8, quận 5
1.2.1 Hiện trạng thất thoát nước trên mạng lưới cấp nước ở Thành phố Hồ Chí
Minh
1.2.2 Hiện trạng thất thoát nước trên mạng lưới cấp nước tại địa bàn phường 8,
quận 5
1.3 Tổng quan về các giải pháp phòng chống, xử lý thất thoát nước hiện nay
1.3.1 Thay thế hoàn toàn mạng lưới mới
1.3.2 Phương pháp sử dụng hóa chất để xác định vị trí ống bể
1.3.3 Phương pháp sử dụng sóng siêu âm, radar
1.3.4 Phương pháp lan truyền âm
5
1.3.5 Phương pháp ứng dụng mô hình DMA (District Metering Area)
BM14/QT04/ĐT
1.4 Chức năng, nhiệm vụ của DMA
1.5 Điều kiện tự nhiên của quận 5
1.5.1 Vị trí địa lý
1.5.2 Địa hình thổ nhưỡng
1.5.3 Khí hậu địa chất, thủy văn
1.6 Điều kiện kinh tế – văn hóa – xã hội của quận 5
1.6.1 Kinh tế
1.6.2 Đời sống xã hội
1.6.3 Giáo dục
1.6.4 Du lịch
Chương 2: Đo đạc, khảo sát
2.1 Nội dung chủ yếu
2.2 Đặt điểm, quy mô, tính chất của công trình
2.3 Vị trí và điều kiện tự nhiên
2.4 Tiêu chuẩn khảo sát, xây dựng được áp dụng
2.5 Khối lượng khảo sát
2.6 Quy trình phương pháp và thiết bị khảo sát
2.6.1 Khảo sát đo đạc địa hình
2.6.2 Trang thiết bị phục vụ đo vẽ
2.6.3 Nhân lực thực hiện
2.6.4 Thu thập số liệu công trình ngầm hiện hữu
2.7 Giải pháp kỹ thuật
Chương 3: Vạch tuyến, thuyết minh thiết kế
3.1 Giới thiệu chung
3.1.1 Cơ sở thiết kế
3.1.2 Sự cần thiết phải đầu tư
3.1.3 Mục tiêu đầu tư
3.1.4 Nguồn cấp nước
3.1.5 Công suất thiết kế
3.2 Tiêu chuẩn ống và phụ tùng
3.2.1 Tiêu chuẩn ống
6
3.2.2 Tiêu chuẩn phụ tùng
BM14/QT04/ĐT
3.2.3 Phụ tùng ống ngánh
3.2.4 Các vật liệu khác
3.3 Giải pháp thi công
3.3.1 Kiểm tra ống
3.3.2 Làm vệ sinh ống
3.3.3 Công tác đào đất
3.3.4 Lắp và nối ống
3.3.5 Thử áp lực
3.3.6 Súc xả và khử trùng
3.3.7 Các gối bêtông neo chận phụ tùng
3.3.8 Phần tái lập mặt đường
3.3.9 Kế hoạch và tiến độ thi công
3.4 Biện pháp đảm bảo an toàn giao thông và an toàn lao động
3.4.1 Biện pháp đảm bảo an toàn giao thông
3.4.2 Biện pháp đảm bảo an toàn lao động
Chương 4: Tính toán chi phí và ứng dụng DMA để giảm thiểu rò rỉ, thất thoát nước
4.1 Tính toán chi phí
4.2 Quản lý mạng lưới cấp nước phường 8, quận 5
4.2.1 Phân tích và kiểm soát
4.2.2 Định vị/Phát hiện rò rỉ
4.2.3 Sửa chữa chỗ rò rỉ
4.3 Đánh giá chất lượng mạng lưới cấp nước phường 8, quận 5
4.3.1 So sánh với mạng lưới cấp nước hiện hữu
4.3.2 Đánh giá ưu nhược điểm của mạng lưới cấp nước ứng dụng DMA
9. Kế hoạch thực hiện đồ án/ khóa luận tốt nghiệp trong 13 tuần:
Ý kiến giảng viên hướng dẫn (Ký và ghi rõ họ tên)
7
TP. HCM, ngày 22 tháng 08 năm 2015 Sinh viên thực hiện (Ký và ghi rõ họ tên)
BM14/QT04/ĐT
8
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan:
1. Đồ án tốt nghiệp này là đề tài do tôi thực hiện trên cơ sở thực tiễn và nghiên cứu
lý thuyết dưới sự hướng dẫn của Thầy Ths. Nguyễn Trung Dũng.
2. Mọi tham khảo trong trong Đồ án đều được trích dẫn rõ ràng tên tác giả, thời gian,
địa điểm công bố.
3. Nếu có bất kỳ sự sao chép không hợp lệ nào, tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm
trước Hội đồng.
Sinh viên
TP.HCM, ngày 22 tháng 08 năm 2015 Nguyễn Thị Ngọc Thảo
LỜI CẢM ƠN
Đề tài này được hoàn thành ngoài nhờ sự cố gắng, nỗ lực của bản thân còn có sự
động viên, giúp đỡ của quý Thầy Cô, gia đình và bạn bè.
Qua đây, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến thầy cô Khoa Công Nghệ Sinh
Học – Thực Phẩm – Môi Trường – trường Đại học Công Nghệ TP. Hồ Chí Minh đã
truyền đạt những kiến thức chuyên môn quý giá cho tôi trong suốt 4 năm học vừa qua.
Đặc biệt tôi xin chân thành cảm ơn thầy ThS.Nguyễn Trung Dũng, là giảng viên
hướng dẫn đã nhiệt tình góp ý, giúp đỡ và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi để tôi
hoàn thành tốt bài Đồ án này.
Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn đến Ban lãnh đạo Phòng Tài nguyên và Môi trường
Quận 5 đã cung cấp những thông tin cần thiết phục vụ cho đề tài của tôi. Ngoài ra, tôi
cũng xin chân thành cảm ơn bạn bè đã hỗ trợ trong quá trình đi khảo sát để tôi hoàn
thành tốt bài Đồ án này.
Cuối cùng, tôi xin gửi lời chúc sức khỏe đến toàn thể thầy cô cùng gia đình và
bạn bè đã động viên và giúp đỡ tôi trong suốt thời gian thực hiện Đồ án tốt nghiệp.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
TP HCM, ngày 22 tháng 08 năm 2015
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thị Ngọc Thảo
tốt ghiệp
MỤC LỤC
MỤC LỤC ........................................................................................................................ I
NH MỤ TỪ VI T TẮT .............................................................................. IV
NH MỤ ẢNG ............................................................................................ VI
DANH MỤ IỂU Ồ, Ồ THỊ, S Ồ, H NH ẢNH ................................... VII
MỞ ẦU ......................................................................................................................... 1
1. TÍNH ẤP THI T CỦ Ề TÀI .................................................................................. 1 2. T NH H NH NGHIÊN ỨU......................................................................................... 2 3. TỔNG QU N NGHIÊN ỨU ...................................................................................... 3 4. NHIỆM VỤ NGHIÊN ỨU ......................................................................................... 3 5. PHƯ NG PH P NGHIÊN ỨU .................................................................................. 3 5.1. Phương pháp luận ....................................................................................... 3 5.2. Phương pháp thực tiễn ................................................................................ 3 6. DỰ KI N K T QUẢ NGHIÊN ỨU ............................................................................. 4 7. K T CẤU Ề TÀI ..................................................................................................... 4
HƯ NG 1: TỔNG QU N TÀI LIỆU ......................................................................... 5
1.1. TẦM QUAN TRỌNG CỦ NƯỚ ỐI VỚI ON NGƯỜI. T NH TRẠNG CẠN KIỆT TÀI NGUYÊN NƯỚ TRÊN TH THỚI HIỆN NAY .................................................................... 5 1.1.1. Tầm quan trọng của nước đối với con người ............................................. 5 1.1.2. Tình trạng cạn kiệt tài nguyên nước trên Thế giới ..................................... 7
1.2. TỒNG QUAN VỀ HIỆN TRẠNG THẤT THO T NƯỚ TRÊN MẠNG LƯỚI CẤP NƯỚC Ở THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH VÀ TRÊN Ị ÀN PHƯỜNG 8, QUẬN 5 ............................... 8 1.2.1. Hiện trạng thất thoát nước trên mạng lưới cấp nước ở Thành phố Hồ Chí Minh ..................................................................................................................... 8 1.2.2. Hiện trạng thất thoát nước trên mạng lưới cấp nước tại địa bàn phường 8, quận 5 .................................................................................................................. 12
Trang i
1.3. TỔNG QUAN VỀ GIẢI PH P PHÕNG HỐNG, XỬ LÝ THẤT THO T NƯỚC HIỆN NAY ............................................................................................................................ 13 1.3.1. Thay thế hoàn toàn mạng lưới mới ........................................................... 13
tốt ghiệp
1.3.2. Phương pháp sử dụng hóa chất để xác định vị trí bể ống ........................ 14 1.3.3. Phương pháp sử dụng sóng siêu âm, radar .............................................. 14 1.3.4. Phương pháp lan truyền âm ..................................................................... 15 1.3.5. Phương pháp ứng dụng mô hình DMA (District Metering Area) ............ 15 1.4. CHỨ NĂNG, NHIỆM VỤ CỦA DMA ..................................................................... 16 1.5. IỀU KIỆN TỰ NHIÊN ỦA QUẬN 5 ....................................................................... 16 1.5.1. Vị trí địa l ................................................................................................ 16 1.5.2. Địa hình thổ nhưỡng ................................................................................. 17 1.5.3. Khí hậu địa chất, thủy văn ........................................................................ 17 1.6. IỀU KIỆN KINH T - VĂN HÓ – XÃ HỘI Ủ QUẬN 5 ......................................... 18 1.6.1. Kinh tế ....................................................................................................... 18 1.6.2. Đời sống x h i ......................................................................................... 20 1.6.3. Giáo dục .................................................................................................... 21 1.6.4. Du lịch ....................................................................................................... 21
HƯ NG 2: O ẠC, KHẢO S T ........................................................................... 23
2.1. NỘI DUNG CHỦ Y U ............................................................................................. 23 2.2. Ặ IỂM, QUY MÔ, TÍNH HẤT CỦ ÔNG TR NH .............................................. 23 2.3. VỊ TRÍ VÀ IỀU KIỆN TỰ NHIÊN ............................................................................ 24 2.4. TIÊU HUẨN VỀ KHẢO S T, XÂY ỰNG ƯỢ P ỤNG ...................................... 24 2.5. KHỐI LƯỢNG KHẢO S T ....................................................................................... 24 2.6. QUY TR NH, PHƯ NG PH P VÀ THI T BỊ KHẢO S T ............................................. 37 2.6.1. Khảo sát đo đạc địa hình .......................................................................... 38 2.6.2. Trang thiết bị phục vụ đo vẽ ..................................................................... 38 2.6.3. Nhân lực thực hiện .................................................................................... 38 2.6.4. Thu thập số liệu công trình ngầm hiện hữu .............................................. 39 2.7. GIẢI PH P KỸ THUẬT ........................................................................................... 39
HƯ NG 3: VẠCH TUY N, THUY T MINH THI T K ...................................... 45
Trang ii
3.1. GIỚI THIỆU CHUNG .............................................................................................. 45 3.1.1. Cơ sở thiết kế ............................................................................................ 45 3.1.2. Sự cần thiết phải đầu tư ............................................................................ 47 3.1.3. Mục tiêu đầu tư ......................................................................................... 47 3.1.4. Nguồn cấp nước ........................................................................................ 48 3.1.5. Công suất thiết kế ..................................................................................... 48 3.2. TIÊU HUẨN ỐNG VÀ PHỤ TÙNG .......................................................................... 59
tốt ghiệp
3.2.1. Tiêu chuẩn ống .......................................................................................... 59 3.2.2. Tiêu chuẩn phụ tùng ................................................................................. 60 3.2.3. Phụ tùng ống ngánh .................................................................................. 60 3.2.4. Các vật liệu khác ....................................................................................... 61 3.3. GIẢI PH P THI ÔNG ỐNG .................................................................................... 62 3.3.1. Kiểm tra ống ............................................................................................. 62 3.3.2. Làm vệ sinh ống ........................................................................................ 62 3.3.3. Công tác đào đất ....................................................................................... 62 3.3.4. Lắp và nối ống .......................................................................................... 62 3.3.5. Thử áp lực ................................................................................................. 64 3.3.6. Súc xả và khử trùng .................................................................................. 70 3.3.7. Các gối bêtông neo chận phụ tùng ........................................................... 75 3.3.8. Phần tái lập mặt đường ............................................................................ 75 3.3.9. Kế hoạch và tiến đ thi công .................................................................... 79 3.4. BIỆN PH P ẢM BẢO N TOÀN GI O THÔNG VÀ N TOÀN L O ỘNG ................. 80 3.4.1. Biện pháp bảo đảm an toàn giao thông .................................................... 80 3.4.2. Biện pháp bảo đảm an toàn lao đ ng ....................................................... 81
HƯ NG 4: TÍNH TO N HI PHÍ VÀ ỨNG DỤNG M Ể GIẢM THIỂU RÕ RỈ, THẤT THO T NƯỚC ........................................................................................... 83
Trang iii
4.1. TÍNH TO N HI PHÍ ............................................................................................. 83 4.2. QUẢN LÝ MẠNG LƯỚI CẤP NƯỚ PHƯỜNG 8, QUẬN 5 .......................................... 90 4.2.1 Phân tích và kiểm soát .............................................................................. 90 4.2.2 Định vị/Phát hiện rò rỉ .............................................................................. 91 4.2.3 Sửa chữa chỗ rò rỉ .................................................................................... 97 4.3 NH GI HẤT LƯỢNG MẠNG LƯỚI CẤP NƯỚ PHƯỜNG 8, QUẬN 5 .................. 99 4.3.1 So sánh với mạng lưới cấp nước hiện hữu ............................................... 99 4.3.2 Đánh giá ưu nhược điểm của mạng lưới cấp nước ứng dụng DMA ...... 100 KÊ T LUÂ N .............................................................................................................. 102 KIÊ N NGHI ............................................................................................................. 104 TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................ 105
tốt ghiệp
N MỤ TỪ V T TẮT
BT: ê tông
BTXM: ê tông xi măng
BXD: Bộ xây dựng
BYT: Bộ Y Tế
CN: ông Nghiệp
DN: ường kính ngoài
DMA: District Metering Area
HKHTN: ại học Khoa học Tự Nhiên
HSP: ại học Sư Phạm
HY : ại học Y ược
GTCC: Giao thông ông chánh
ISO: International Organization for Standization
KT: Kinh tế
N – CP: Nghị ịnh – hính Phủ
PE: Poly etylen
PP: Poliprotilen
QCVN: Quy chuẩn Việt Nam
Trang iv
Q : Quyết định
tốt ghiệp
QLGT: Quản lý Giao thông
QH: Quốc hội
QLKTXD: Quản lý kĩ thuật xây dựng
SXD: Sở Xây dựng
TCH: Trụ cứu hỏa
TCHC: Tổ chức Hành chánh
TCT KTCN: Tổng công ty Kỹ thuật Cấp nước
TCVN: Tiêu chuẩn Việt Nam
TCXDVN: Tiêu chuẩn Xây dựng Việt Nam
TLK: Thủy lượng kế
TNHH – MTV: Trách nhiệm hữu hạn – một thành viên
TP HCM: Thành phố Hồ hí Minh
TT: Thông tư
Trang v
UBND: Ủy an nhân dân
tốt ghiệp
N MỤ ẢN
ảng 1.1: Tổng hợp số lần sửa ể trên mạng lưới cấp nước quận 5 năm 2014 ............ 12
ảng 1.2: Tỉ lệ thất thoát nước trên địa àn quận 5 tính đến tháng 3 năm 2015 .......... 13
ảng 2.1. Khối lượng khảo sát thực hiện ...................................................................... 25
ảng 2.2. hiều rộng mặt cắt của các tuyến ................................................................. 32
ảng 3.1. ường kính và chiều dài ống thiết kế. .......................................................... 54
ảng 3.2. Hệ số quy đổi theo đường kính. .................................................................... 68
ảng 3.3. ảng tra hệ số tính lượng nước s c xả ........................................................ 75
ảng 3.4. Thời gian thi công ........................................................................................ 80
ảng 4.1. Tính toán chi phí lặp đặt ............................................................................... 83
Trang vi
ảng 4.2. M hiện hữu trên địa àn phường 8, quận 5 ........................................... 100
tốt ghiệp
N MỤ ỂU Ồ Ồ T Ị S Ồ N ẢN
Hình 1.1.Sự khác iệt về chất liệu vật tư và phụ t ng lắp đặt trên đường ống ............. 10
Hình 1.2.Thi công lắp đặt trong môi trường nước ẩn ................................................. 11
Hình 1.3.Vị trí quận 5 trên ản đồ ................................................................................ 16
Hình 1.4.Thuận Kiều Plaza - Một trong những trung tâm thư ng mại lớn của quận .. 19
Hình 4.1.Quy trình kiểm soát r rỉ ................................................................................ 90
Hình 4.2.S đồ quản lý M tại phường 8, quận 5 khi xảy ra thất thoát nước ........... 92
Hình 4.3: Nguyên lý hoạt động của ộ tư ng quan tiếng ồn ........................................ 96
Trang vii
Hình 4.4: Ra-đa xuyên đất GRP ................................................................................. 97
tốt ghiệp
MỞ ẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Với tình trạng ô nhiễm ngày một nặng và dân số ngày càng tăng, nước sạch được
dự áo sẽ sớm trở thành một thứ tài nguyên quý giá không kém dầu mỏ trong thế kỷ
21.
Hệ thống cung cấp nước sạch thành phố Hồ hí Minh được xây dựng từ thời Pháp
thuộc, phát triển không đồng bộ qua các thời kỳ. Bắt đầu là hệ thống cấp nước nhỏ Sài G n – Gia ịnh, hiện nay công suất cấp nước 1,8 triệu m3/ngày đêm và sẽ lên đến 3,7 triệu m3/ngày đêm trong năm 2025. Hệ thống đường ống cỡ lớn truyền tải nước sạch và
hệ thống đường ống phân phối nước sạch của Thành phố Hồ hí Minh đan xen phức
tạp, xuống cấp, cập nhật không đầy đủ, không thể quản lý dẫn đến r rỉ ngầm, tỷ lệ thất
thoát nước rất cao lên đến 40% - 50%, ảnh hưởng rất lớn đến việc cung cấp nước sạch
cho thành phố.
ân số Thành phố Hồ hí Minh ngày càng gia tăng, dân số hiện tại là khoảng 9
triệu người. Dự kiến đến năm 2025 dân số sự kiến sẽ là 10 triệu thường tr và 2,5 triệu
người vãng lai. Hệ thống cấp nước Thành phố Hồ hí Minh được hình thành từ thời
Pháp thuộc, trải qua thời gian sử dụng, không đồng bộ về vật liệu và chủng loại cũng
như mạng lưới cấp nước trải ra trên một diện tích rộng. Mạng lưới truyền dẫn khoảng 4500km đường ống có N ≥ 100mm, cung cấp 1,8 triệu m3 nước sạch cho cả thành
phố trong 1 ngày, và tỷ lệ thất thoát nước khoảng 38,42% lượng nước sạch thất thoát tư ng ứng 691.560 m3/ngày đêm gây lãng phí tài nguyên nước và tổn thất h n 2.018 tỉ
đồng/năm. Việc cải tạo, sửa chữa hệ thống cấp nước, nâng cao quản lý đang là vấn đề
cấp ách và rất được quan tâm ở Thành phố Hồ hí Minh hiện nay nhằm tiết kiệm
Trang 1
nguồn tài nguyên nước quý giá.
tốt ghiệp
Tiêu iểu tại phường 8, quận 5 là một khu trung tâm thư ng mại lớn của người Hoa
và Thành phố Hồ hí Minh đã và đang phát triển mạnh mẽ trong những năm qua. Tuy
nhiên, người dân chỉ nhìn thấy phần nổi là sự sầm uất, tấp nập uôn án của phố xá n i
đây mà không thấy được phần chìm phía dưới là hệ thống cấp nước cũ mục tuổi thọ
trên 30 năm, thường xuyên gãy nứt r rỉ trực tiếp gây ảnh hưởng đến việc cung cấp
nước cho người dân trong sinh hoạt, gián đoạn công tác sản xuất, lãng phí tài nguyên
nước, gián tiếp gây tổn thất tài chính cho nhà nước và xã hội.
Xuất phát từ tầm quan trọng của tài nguyên nước đối với cuộc sống con người ở
hiện tại và xa h n là ở tư ng lai, cần có các dự án cải tạo, xây dựng, nâng cấp hệ thống
cấp nước và các iện pháp quản lý, ph ng chống thất thoát nước.
Vì vậy, việc khảo sát hệ thống cấp nước hiện tại của địa àn phường 8, quận 5 cho
thấy sự thiếu sót trong công tác thiết kế, lắp đặt hệ thống cấp nước và sự yếu kém c n
tồn tại trong công tác quản lý hệ thống từ đó thiết kế cải tạo, sửa chữa ống mục, kết
hợp với việc ứng dụng mô hình M . Ngoài việc nâng cao chất lượng khai thác nước
sạch và quản lý hệ thống cấp nước tại phường 8, quận 5 nói riêng và tại các quận,
huyện nói chung c n hỗ trợ tốt h n cho công tác quản lý hệ thống cấp nước và công tác
ph ng chống thất thoát nước tại Thành phố Hồ hí Minh.
Xuất phát từ thực tiễn trên, đề tài “ỨNG DỤNG DMA (DISTRICT METERING
AREA) ĐỂ THIẾT KẾ C I T O HỆ THỐNG CẤP NƯỚC CHO PHƯỜNG 8, QUẬN
5.” ược lựa chọn.
2. Tình hình nghiên cứu
Hiện tại, mô hình M đã được sử dụng rộng rãi đối với các quận trong thành phố
Hồ hí Minh. Tuy nhiên, công tác rà soát các vị trí điểm ể ống, r rỉ nước c n tốn rất
Trang 2
nhiều thời gian, việc quản lý mạng lưới cấp nước vẫn chưa đạt hiệu quả tối ưu.
tốt ghiệp
3. Tổng quan nghiên cứu
Ứng dụng M istrict Metering rea để thiết kế cải tạo cho hệ thống cấp nước
cho phường 8, quận 5.
4. Nhiệm vụ nghiên cứu
Nhiệm vụ chính của đồ án là tìm hiểu, kế thừa từ hệ thống cấp nước cũ thiết kế, cải
tạo hệ thống cấp nước kết hợp mô hình M . ụ thể đồ án sẽ tập trung giải quyết các
nhiệm vụ sau:
- Xác định mạng lưới cấp nước cũ. Thiết kế mang lưới cấp nước mới kế thừa từ
hệ thống cũ. Hủy các đường ống cũ không c n sử dụng.
- Xây dựng các mô hình M ứng dụng vào mạng lưới cấp nước trên địa àn
phường 8, quận 5.
- Tính toán chi phí lắp đặt đường ống.
- Ứng dụng M để quản lý hệ thống cấp nước.
5. Phương pháp nghiên cứu
5.1. Phương pháp luận
ánh giá hiện trạng và thiết kế cải tạo hệ thống cấp nước ứng dụng mô hình M
góp phần vào công tác ph ng chống thất thoát nước và tiết kiệm nguồn tài nguyên
nước quý giá là nghiên cứu tư ng quan giữ các yếu tố “cạn kiệt tài nguyên nước –
hiện trạng thất thoát nước – khai thác và quản lý hệ thống cấp nước – thiết kế cải tạo hệ
thống cấp nước ứng dụng mô hình M ”. Từ đó r t ra kết luận và đề xuất giải pháp
quản lý hệ thống cấp nước một cách hiệu quả.
5.2. Phương pháp thực tiễn
- Phư ng pháp tổng hợp số liệu: Thừa kế thông tin và số liệu từ các nhà khoa học,
các c quan cấp nước, c quan quản lý đô thị, trung tâm nghiên cứu...
- Phư ng pháp thu thập số liệu: Thu thập số liệu từ Ủy an nhân dân phường 8,
Trang 3
quận 5, ủy an nhân dân quận 5, ph ng tài nguyên môi trường, ph ng quản lý đô thị,...
tốt ghiệp
Phư ng pháp khảo sát tình hình thực tế. -
Tiến hành các chuyến khảo sát thực tế tại phường 8, quận 5.
hỏi dân cư tại khu vực để có được thông tin chính xác về địa chỉ, số nhà để
cập nhật vào ản vẽ.
Phư ng pháp phân tích hệ thống. -
Phư ng pháp thống kê. -
Phư ng pháp ản đồ hóa. -
Phư ng pháp tính toán. -
6. Dự kiến kết quả nghiên cứu
Thiết kế mạng lưới cấp nước hoàn thiện cho phường 8, quận 5.
Thiết lập mô hình M cho mạng lưới cấp nước phường 8, quận 5. ên cạnh đó đưa
ra phư ng pháp quản lý tối ưu cho mô hình nhằm hạn chế tối đa lưu lượng nước thất
thoát trên mạng lưới cấp nước phường 8, quận 5, TPH M.
7. Kết cấu đề tài
HƯ NG 1: TỔNG QU N TÀI LIỆU
HƯ NG 2: O Ạ , KHẢO S T
HƯ NG 3: VẠ H TUY N, THUY T MINH THI T K
HƯ NG 4: TÍNH TO N HI PHÍ VÀ ỨNG DỤNG M Ể GIẢM THIỂU
Trang 4
RÕ RỈ, THẤT THO T NƯỚC
tốt ghiệp
Ư N 1: TỔN QU N TÀ L ỆU
1.1. Tầm quan trọng của nước đối với con người. Tình trạng cạn kiệt tài nguyên nước trên thế thới hiện nay
1.1.1. Tầm quan trọng của nước đối với con người
Sự có mặt của nước là điều kiện đầu tiên để xác định sự tồn tại của sự sống.Ở đâu
có nước thì ở đó có sự sống. ối với sự sống của con người, nước là nền tảng cho tất
cả các hoạt động. Nước cho ta uống, tạo ra thực phẩm cho ch ng ta ăn, tạo ra năng
lượng hỗ trợ nền kinh tế hiện đại của ch ng ta, duy trì các dịch vụ sinh thái và các yếu
tố khác mà tất cả ch ng ta đều phụ thuộc.
1.1.1.1. Đối với cơ thể con người
Nước vận chuyển chất dinh dưỡng và ôxy nuôi dưỡng mọi ộ phận; là dung môi
h a tan các chất; duy trì nhiệt độ trung ình; tham gia quá trình hấp thu và chuyển hóa
thức ăn thành năng lượng để cung cấp cho mọi hoạt động của c thể; thải trừ các chất
cặn ã qua hệ tiết niệu, tiêu hóa, hô hấp, da; ảo vệ các c quan tránh ị tổn thư ng do
chấn thư ng; là thành phần chính của chất nhờn ảo vệ các khớp xư ng, tránh viêm
sưng, đau nhức trong mọi vận động; làm ẩm không khí gi p sự hô hấp nhịp nhàng;
ph ng chống sự hình thành các cục máu đông ở động mạch của tim, não, giảm nguy c
tai iến mạch máu não và nhồi máu c tim; cần thiết cho quá trình sản xuất các chất
dẫn truyền thần kinh, các nội tiết tố điều h a các chức năng sống và các phản ứng sinh
hóa của c thể.
Một người có thể nhịn ăn trong vài tuần mà vẫn sống nhưng nếu nhịn uống trong 3
hoặc 4 ngày thì sẽ ị tử vong. Vì trong c thể con người, nước chiếm 60 – 70% trọng
lượng c thể, phân ố ở mọi c quan như não, máu, tim, gan, phổi, thận, xư ng khớp,
c ắp… và có vai tr rất quan trọng trong thành phần cấu tạo nên các c quan như:
trong não nước chiếm 85%, máu 92%, dịch dạ dày 95%, c ắp 75%, xư ng 22%, răng
Trang 5
10%... Nếu các ộ phận này thiếu nước nhẹ và vừa sẽ làm cho c thể mệt mỏi, uồn
tốt ghiệp
ngủ, khóc có ít nước mắt; đi tiểu ít, táo ón; da khô, ngứa, vì các tế ào da thiếu nước
ị ong tróc, nổi mụn trứng cá; chảy máu mũi vì niêm mạc khô, mạch máu dễ tổn
thư ng; nhức đầu, chóng mặt, c ắp mềm yếu; dễ tái phát viêm tiết niệu vì ít nước
tiểu nên không loại trừ được các chất cặn ã và vi khuẩn qua đường tiểu; sỏi thận cũng
dễ hình thành hoặc tái sinh do sự cô đặc các chất khoáng; tăng nguy c viêm nhiễm
miệng, họng, đường hô hấp do không khí qua mũi không được làm ẩm, gây kích thích
và làm cho phổi nhạy cảm với khói, ụi, các hóa chất, viêm mũi dị ứng… Trường hợp
thiếu nước trầm trọng sẽ dẫn đến hạ huyết áp, tim đập nhanh, tiểu tiện ít; miệng khô,
rất khát nước; da, niêm mạc khô, không có mồ hôi; mắt khô và sưng đau, c thể mất
thăng ằng…
1.1.1.2. Đối với x h i, kinh tế, môi trường
Nước đảm ảo an ninh lư ng thực cho xã hội để không ai ị đói và người làm ra
lư ng thực không ị nghèo đi, d là nghèo đi một cách tư ng đối so với mặt ằng xã
hội;
Nước gi p cho mọi sinh hoạt của con người như tắm, giặt, rửa, nấu, nướng… đảm
ảo được chất lượng cuộc sống của mỗi con người và sức khỏe cho cộng đồng.
Nước c n tạo nên nền văn hóa, văn minh cho xã hội như văn hóa i-cập ở lưu vực
sông Nile, văn hóa Lưỡng Hà ở lưu vực hai con sông Tigris và Euphrates, văn hóa Ấn
độ ở lưu vực sông Indus hay văn hóa Trung Hoa ở lưu vực sông Hoàng Hà…
Nước tạo ra năng lượng điện để cung cấp cho hoạt động của nền kinh tế thông qua
việc sử dụng động lực hay năng lượng d ng chảy của các con sông làm quay các tuốc
in nước và máy phát điện, đây là nguồn năng lượng sạch và chiếm 20% lượng điện
của thế giới, đồng thời hạn chế được giá thành nhiên liệu và chi phí nhân công. Nước
tham gia phần lớn vào việc sản xuất ra các sản phẩm để trao đổi, mua án trên thị
trường như sản xuất ra 1 ly cà phê thì cần 140 lít nước, 1 chiếc áo s mi vải ông kích
Trang 6
cỡ trung ình thì cần 2.700 lít nước, 1 kg gạo thì cần 3.400 lít nước, 1 ly rượu loại
tốt ghiệp
125ml thì cần 120 lít nước… Như vậy, có thể thấy phần lớn các hoạt động kinh tế đều
phụ thuộc rất nhiều vào tài nguyên nước. Giá trị kinh tế của nước không phải l c nào
cũng có thể quy đổi thành tiền, ởi vì tiền không phải là thước đo giá trị kinh tế, có
những dịch vụ của nước không thể lượng giá được nhưng lại có giá trị kinh tế rất lớn.
Ngoài ra, nước c n là iểu tượng linh thiêng của nhiều tôn giáo trên thế giới như
Lễ hội té nước truyền thống ở Myanmar, Lào, Thái Lan, ampuchia; Lễ rửa tay Wudu
của các tín đồ Hồi giáo; Lễ cầu nước cổ truyền của người Việt… ; trong quân sự, nước
cũng có ý nghĩa lớn như trận chiến trên sông ạch ằng của Ngô Quyền năm 938;
trận thủy chiến Trân hâu ảng năm 1941; việc mở đường Hồ hí Minh trên iển của
quân đội Việt Nam… ; giá trị của nước c n được thể hiện trong nghệ thuật, quy hoạch
kiến tr c, chính trị, môi trường, h a ình…
1.1.2. Tình trạng cạn kiệt tài nguyên nước trên Thế giới
Thiếu nước sạch đang là một vấn đề nhức nhối, nhưng tình hình sẽ trở nên tồi tệ
h n khi thế giới hết nước sạch, và điều đó rất có thể xảy ra vì dân số ngày càng tăng
trong khi nước sạch ngày càng ít đi do ô nhiễm môi trường và iến đổi khí hậu.
ách nay 2.000 năm, chỉ có khoảng 250 triệu người trên Trái ất, nhưng ước tính
đến năm 2020, chỉ riêng ắc Phi và Trung ông đã có 400 triệu người. Trong khi đó,
những sa mạc như Sa mạc Sahara đang ngày càng mở rộng, và các nguồn nước ngày
càng cạn kiệt. Mực nước Biển Chết đã giảm xuống h n 10m trong thế kỷ 20.Hồ Tchad
giảm gần 100 m nước mỗi năm.Mực nước ngầm tại hàng triệu hecta miền bắc Trung
Quốc giảm 1 m/năm, khiến việc đào giếng ngày càng tốn kém.Liên Hiệp Quốc ước
tính các giếng ở khu vực này phải khoan sâu 1 km hoặc h n mới có nước sạch. Những
khối ăng trên dãy Himalaya, từng được mệnh danh là “tháp nước của châu ”, đang
tan biến với một tốc độ áo động. iều này ảnh hưởng nghiêm trọng đến lưu lượng
nước của các con sông chính như sông Mekong án đảo ông ư ng , sông ư ng
Trang 7
Tử (Trung Quốc , sông Hằng (Ấn ộ , sông Ấn (Pakistan).
tốt ghiệp
Ngoài ra, ô nhiễm môi trường là một hệ quả đáng sợ nhất của quá trình phát triển
công nghiệp, và làm tổn hại nghiêm trọng đến nguồn cung nước sạch trên thế
giới.Trung Quốc hiện là n i ị cáo uộc gây ô nhiễm nguồn nước nhiều nhất. Sông
ư ng Tử ở nước này là một trong những con sông ị ô nhiễm nặng nhất thế giới. H n
40% trong 662 thành phố lớn của Trung Quốc không có hệ thống xử lý rác và chất thải.
Ước tính của chính quyền Bắc Kinh cho biết 9/10 thành phố trong nước có hệ thống
nước ngầm bị ô nhiễm, và khoảng 300 triệu người phải uống nước không an toàn.
Hiện 2 tỷ người sống ở các nước đang căng thẳng về nước và đến năm 2025, 2/3
dân số thế giới sẽ phải sống trong những nước hoặc khu vực chịu căng thẳng về nước,
trừ khi xu hướng hiện tại thay đổi.H n nữa, sẽ có thêm các cuộc xung đột về nước vì
nguồn tài nguyên này càng ngày càng khan hiếm.
1.2. Tồng quan về hiện trạng thất thoát nước trên mạng lưới cấp nước ở Thành phố Hồ hí Minh và trên địa bàn phường 8, quận 5
1.2.1. Hiện trạng thất thoát nước trên mạng lưới cấp nước ở Thành phố Hồ Chí Minh
Với tình trạng ô nhiễm ngày một nặng và dân số ngày càng tăng, nước sạch được
dự áo sẽ sớm trở thành một thứ tài nguyên quý giá không kém dầu mỏ trong thế kỷ
20. Nhưng như dầu mỏ có thể thay thế ằng các loại nhiên liệu khác như điện, nhiên
liệu sinh học, khí đốt…, c n nước thì không thể thay thế và trên thế giới tất cả các dân
tộc đều cần đến nó để ảo đảm cuộc sống của mình, cho nên vấn đề nước trở thành chủ
đề quan trọng trên các hội đàm quốc tế.
Tuy nhiên ở nước ta lại đang lãng phí nguồn tài nguyên quý giá này.Nước được
khai thác từ các sông, suối, ao hồ, dưới l ng đất…phải trải qua rất nhiều hệ thống xử
lý, khử tr ng đảm ảo đ ng tiêu chuẩn của ô Y tế trước khi được đưa đến người sử
dụng. Nhưng do trong quá trình truyền tải trên hệ thống cấp nước, gần 40% - 50%
lượng nước sạch đã ị thất thoát trên đường ống. Tại thành phố Hồ hí Minh chiếm
Trang 8
trên dưới 40% mức thất thoát toàn quốc.
tốt ghiệp
ân số Thành phố Hồ hí Minh ngày càng gia tăng, dân số hiện tại là khoảng 9
triệu người. ự kiến đến năm 2025 dân số sự kiến sẽ là 10 triệu thường tr và 2,5 triệu
người vãng lai. Hệ thống cấp nước Thành phố Hồ hí Minh được hình thành từ thời
Pháp thuộc, trải qua thời gian sử dụng mạng lưới cấp nước trải ra trên một diện tích
rộng. Mạng lưới truyền dẫn khoảng 4500km đường ống có N ≥ 100mm, cung cấp 1,8 triệu m3 nước sạch cho cả thành phố trong 1 ngày, và tỷ lệ thất thoát nước khoảng 38,42% lượng nước sạch thất thoát tư ng ứng 691.560 m3/ngày đêm gây lãng phí tài
nguyên nước và tổn thất h n 2.018 tỉ đồng/năm.
ác nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng thất thoát nước hiện nay ở thành phố Hồ
hí Minh là do:
o giới hạn vật tư
o giới hạn của quy trình lắp đặt
o không cập nhật mạng lưới cũ trước năm 1975
o các tác nhân khác
1.2.1.1. Do giới hạn vật tư
Vật tư ngành nước có rất nhiều chủng loại đa dạng khác nhau như: gang, nhựa
uPVC, nhựa HP E…Trên mạng lưới cấp nước TP.HCM hiện nay, ống cấp nước
thường được lắp đặt bằng ống nhựa uPVC, ống nhựa HDPE, ống gang nhưng tại các vị
trí mối nối, vị trí đặt tê, vị trí đặt khuỷu, …lại sử dụng phụ t ng gang. hính vì vậy các
vật tư khác nhau sẽ hấp thu nhiệt khác nhau dẫn tới độ giãn nở vì nhiệt khác nhau. Khi
được lắp đặt chung, sự co giãn về nhiệt không đồng đều lâu ngày sẽ gây nứt gãy tại các
Trang 9
mối nối, dẫn đến thất thoát nước.
tốt ghiệp
ình 1.1. Sự khác iệt về chất liệu vật tư và phụ t ng lắp đặt trên đường ống
ên cạnh đó, tình trạng thất thoát nước c n do tuổi thọ của vật tư. Tuổi thọ trung
ình theo thiết kế đối với ống gang là 15-20 năm, đối với ống nhựa là trên 20 năm đối
với ống HP E là gần như ền vững với thời gian . Tuy nhiên thực tế lại không như
vậy, do ảnh hưởng của các tác nhân từ ên ngoài như: đường ống nằm ở v ng nước
mặn, nước phèn, hoặc nằm ở dưới l ng đường n i có nhiều phư ng tiện giao thông tải
trọng cao qua lại… sẽ làm tuổi thọ của đường ống giảm xuống đáng kể. Thực tế tuổi
thọ trung ình ở những khu vực trên của ống gang là chỉ xấp xỉ dưới 15 năm, c n tuổi
thọ của ống nhựa uPV là dưới 20 năm. Ngoài ra, tuổi thọ của đường ống c n phụ
thuộc vào hai cấu kiện nhỏ nhưng rất quan trọng là: joint cao su joint kiềng, joint mặt
ích . Hiện tại ở thành phố H M c n có đến 10% các đường ống 30 – 40 năm tuổi
nằm lâu năm dưới lớp đất đá, tiếp x c với môi trường ẩm ướt các ulông ị mục gãy
làm hở các mối nối, bể đường ống gây thất thoát nước nghiêm trọng.
1.2.1.2. Do giới hạn của quy trình lắp đặt
Khi thi công lắp đặt đường ống mới vào đường ống cũ, phư ng pháp vẫn c n thô
s , phụ thuộc lớn vào công tác của người thợ. Theo tiêu chuẩn, khi thi công cắt tê đấu
nối phải đào hố thu nước ngay ên cạnh vị trí đó. Nhưng do c n nhiều hạn chế, nên
diện tích để thi công khá nhỏ hẹp. Khi cắt tê nước trong ống tràn ra trộn với đất cát dẫn
đến thất thoát nước. ên cạnh đó trong quá trình thi công ở môi trường nước bẩn, các
Trang 10
joint cao su bị dính đất cát nên tuổi thọ không ền dễ bị ung và gây r rỉ nước.
tốt ghiệp
ình 1.2. Thi công lắp đặt trong môi trường nước ẩn
1.2.1.3. Do không cập nhật mạng lưới cũ trước năm 1975
ắt đầu là hệ thống cấp nước nhỏ Sài G n – Gia ịnh, hiện nay công suất cấp nước 1,8 triệu m3/ngày đêm và sẽ lên đến 3,7 triệu m3/ngày đêm trong năm 2025. Hệ thống
đường ống cỡ lớn truyền tải nước sạch và hệ thống đường ống phân phối nước sạch
của Thành phố Hồ hí Minh đan xen phức tạp, xuống cấp, cập nhật không đầy đủ,
không thể quản lý dẫn đến r rỉ ngầm, tỷ lệ thất thoát nước rất cao, ảnh hưởng rất lớn
đến việc cung cấp nước sạch cho thành phố.
1.2.1.4. Do các tác nhân khác
Một trong những nguyên nhân c ản gây thất thoát và thất thu nước là việc khai
thác trộm. Việc khai thác trộm nước không có iện pháp nào để khống chế lượng nước
tiêu thụ mà thực tế lượng nước tiêu thụ bao giờ cũng lớn h n lượng nước tính theo hóa
đ n thu tiền nước. Mặt khác những hộ khai thác nước trộm nếu thiếu ý thức tiết kiệm
sẽ gây lãng phí làm ảnh hưởng chung đến việc d ng nước của toàn cộng đồng, gây nên
tình trạng thiếu nước trầm trọng nhất là trong những thời gian d ng nước cao điểm của
m a hè.
Trang 11
Do bị phá hoại bởi động vật như chuột gặm…
tốt ghiệp
Do bị tác động bởi con người trong việc thi công các công trình ngầm lân cận khác
như điện, cáp… làm ể đường ống cấp nước. Phá hoại các công trình ph ng cháy
chữa cháy như trụ cứu hỏa gây thất thoát nước. ên cạnh đó do không quản lý chặt
chẽ, không phát hiện kịp thời để xử lý nên lượng nước thất thoát lớn.
1.2.2. Hiện trạng thất thoát nước trên mạng lưới cấp nước tại địa bàn phường 8, quận 5
Hệ thống cấp nước trên địa àn quận 5 hầu hết đã lắp đặt từ rất lâu, hiện nay đã cũ
mục thường xuyên nứt gãy, ể ống gây ảnh hưởng đến việc cung cấp nước cho người
dân.
ảng 1.1. Tổng hợp số lần sửa bể trên mạng lưới cấp nước quận 5 năm 2014
Tổng hợp cuối năm 2014
217 Tổng số sửa ể Quận 5:
37 ể ngầm Trong đó:
ể nổi 180
Nguồn: Công ty Cổ phần Cấp nước Chợ Lớn (2014)
ặc điểm của hệ thống cấp nước trên địa àn quận 5:
Trên một số tuyến đường lớn, người dân sử dụng nước trực tiếp từ các ống có
đường kính lớn, ống truyền tải Ø300, Ø350, Ø400…
ác tuyến đường có ề rộng trên 6m nhưng vận chỉ có một tuyến ống cấp nước.
o đó, trường hợp ống ngánh ăng đường rất nhiều, gây khó khăn cho công tác khai
thác, sửa chữa và quản lý.
Một số tuyến đường có 2 tuyến ống song song, một tuyến được lắp đặt từ rất
Trang 12
lâu, một tuyến khác do được đầu tư theo từng đoạn nhỏ, không liên tục.
tốt ghiệp
Phường 8, quận 5 là một trong nhiều phường có tỉ lệ thất thoát nước vượt ngưỡng 25%
trong năm 2015.
Bảng 1.2. Tỉ lệ thất thoát nước trên địa àn quận 5 tính tới tháng 3 năm 2015
STT Phường DMA % thất thoát
1 2 3 4 5 6 1 2 2 7 8 10 5A13 5B02 5B03 5G01 5H01 5K12 30.68% 27.43% 33.12% 29.38% 26.13% 32.09%
Nguồn: Công ty Cổ phần Cấp nước Chợ Lớn (2014)
1.3. Tổng quan về các giải pháp phòng chống, xử lý thất thoát nước hiện nay
1.3.1. Thay thế hoàn toàn mạng lưới mới
o không thể cập nhật, quản lý hệ thống cấp nước từ trước năm 1975 đến nay và sự
không đồng bộ của chủng loại vật tư như đã nêu trên gây thất thoát nước nghiêm trọng
và kéo dài thì iện pháp thay thế hoàn toàn mạng lưới cấp nước mới được đề ra.
1.3.1.1. Ưu điểm
Hệ thống hóa toàn ộ mạng lưới cấp nước gi p thuận tiện trong công tác quản lý.
ông tác ngăn ngừa, ph ng chống thất thoát nước sẽ đạt đư c hiệu quả tối ưu ằng
cách phân quyền quản lý cho từng khu vực nhỏ, kiểm soát nước thất thoát theo v ng,
theo khu vực gi p xác định tỷ lệ thất thoát nhanh, chính xác.
Giải quyết triệt để vấn đề thất thoát nước hiện nay.
1.3.1.2. Nhược điểm
i hỏi chi phí đầu tư rất cao. Vừa phải hủy tất cả các đường ống hiện hữu vừa phải
Trang 13
đầu tư lắp đặt đường ống mới.
tốt ghiệp
Cần rất nhiều nguồn lực cho công tác quản lý hệ thống cấp nước mới.
Tốn rất nhiều thời gian để xây dựng lại toàn ộ đường ống.
1.3.2. Phương pháp sử dụng hóa chất để xác định vị trí bể ống
ưa hóa chất có màu vào đường ống và xác định điểm bể bởi sự lan truyền màu
trên mặt đất hoặc giảm nồng độ hóa chất trong ống.
Nhược điểm
Phư ng pháp này không khả thi vì mạng lưới cấp nước của TP.HCM nằm dưới nền
êtông nhựa đường, và mạng lưới rất phức tạp số lượng đấu nối lớn, mạng lưới đường
ống không cập nhật đầy đủ dẫn đến khó kiểm soát và quản lý.
ên cạnh đó lượng màu đưa vào trong đường ống sẽ dính ám lên thành ống ảnh
hưởng đến chất lượng nước cung cấp cho người dân.
1.3.3. Phương pháp sử dụng sóng siêu âm, radar
Dựa trên sự phản hồi qua sự thay đổi đặc tính cấu tr c đất, đường ống. Hoặc sử
dụng con chạy, chạy trong đường ống cấp nước có một camera sẽ quay hình ảnh, ghi
nhận dữ liệu trong ống, và con chạy này sẽ truyền dữ liệu về bộ thu đi trên mặt đất với
nó.
Nhược điểm
Rất khó tiếp cận vị trí ể.
Phụ thuộc vào địa chất của từng khu vực.
Việc đưa con chạy vào ống cũng như lấy ra, quản lý con chạy rất khó khăn dễ mắc
kẹt trong ống vì mạng lưới TP.H M khá chằng chịt số lượng đấy nối nhiều, ống cũ
mục, ống gang bị đóng phèn gây giảm thể tích ống…
Trang 14
hi phí cao.
tốt ghiệp
1.3.4. Phương pháp lan truyền âm
Khi một ống bị nứt bể, nước từ trong ống thoát ra ngoài nền đất qua khe nứt tạo nên
rung động có thể truyền qua lớp đất nền hoặc qua vật liệu ống đến các đầu van, trụ cứu
hỏa… nên nguyên lý hoạt động của thiết bị là ghi nhận, thu thập, khuếch đại, phân tích,
đánh giá những âm thanh rung động trên.
1.3.4.1. Ưu điểm
Giá thành rẻ, dễ dàng sử dụng.
Khả năng d chính xác điểm bể nhanh trên một diện tích rộng, và đặc biệt ph hợp
với mang lưới lớn, phức tạp như mạng lưới cấp nước TP.HCM.
1.3.4.2. Nhược điểm
Chỉ xác định được các vị trí nứt bể lớn mà không xác định được các vị trí r rỉ
ngầm.hay những n i khai thác trộm nước.
Biện pháp này chỉ góp phần giải quyết phần ngọn của vấn đề thất thoát nước chứ
chưa đi vào giải quyết phần gốc của vấn đề. Ngoài ra, chống thất thoát nước theo cách
bị động như vậy sẽ không triệt để giải quyết được vấn đề.
1.3.5. Phương pháp ứng dụng mô hình DMA (District Metering Area)
Mô hình M là mô hình d tìm r rỉ kết hợp giữa công tác phân v ng tác mạng
và sử dụng đồng hồ đo lưu lượng tổng. ó thể đo đếm chính xác lưu lượng vào các
v ng tính toán để xác định lượng nước thất thoát.
1.3.5.1. Ưu điểm
Lưu lượng và áp lực được thu nhận và theo dõi online một cách liên tục, thường
xuyên và có thể theo dõi mọi l c mọi n i nên rất thuận tiện cho công tác giám sát và
Trang 15
quản lý mạng lưới cấp nước.
tốt ghiệp
em lại hiệu quả rất lớn trong công tác d tìm r rỉ, chống thất thoát nước, tiết
kiệm chi phí trong công tác sản xuất cung cấp nước như điện năng, hóa chất, nhân
công, cũng như nguồn nước thô quý giá đang dần cạn kiệt.
1.3.5.2. Nhược điểm
Cần kết hợp với các phư ng pháp d tìm khác như phư ng pháp lan truyền âm,
sóng siêu âm, sóng radar…
1.4. Chức năng nhiệm vụ của DMA
M là mô hình phân v ng tách mạng mạng lưới cấp nước thành các tiểu v ng và
đo lưu lượng nước đi vào tiểu v ng đó. Nhằm kiểm soát thất thoát nước trên mạng lưới
cấp nước.
1.5. iều kiện tự nhiên của quận 5
1.5.1. Vị trí địa l
Trang 16
ình 1.3. Vị trí quận 5 trên ản đồ
tốt ghiệp
Quận 5 là một trong 24 quận và huyện trực thuộc Thành phố Hồ hí Minh, Việt
Nam. Quận 5 và Quận 6, hai quận này c n được gọi chung là hợ Lớn, một khu trung
tâm thư ng mại lớn nhất của người Hoa ở Việt Nam.
Quận 5 là một trong các quận thuộc khu trung tâm Thành phố Hồ hí Minh.
Tây ắc giáp Quận 10 và Quận 11, ranh giới là đường H ng Vư ng và
đường Nguyễn hí Thanh.
Phía ông giáp Quận 1, ranh giới là đường Nguyễn Văn ừ.
Phía Nam giáp kênh Tàu Hủ, ngăn cách với Quận 8.
Phía Tây giáp với Quận 6 ởi đường Nguyễn Thị Nhỏ, Ngô Nhân Tịnh và ến
xe hợ Lớn.
1.5.2. Địa hình thổ nhưỡng 1.5.2.1. Địa hình
Với địa hình cao h n mực nước iển từ 1 – 2m, là một v ng đất tư ng đối trũng
thấp có thể gây ất lợi cho quá trình thi công xây dựng. Vì vậy mà việc thăm d khảo
sát địa chất là tiền đề vô c ng quan trọng cho việc thiết kế và thi công công trình trước
khi đưa vào sử dụng.
1.5.2.2. Thổ nhưỡng
Kẹp giữa những lớp cát sụn là những mạch nước ngầm phong ph , có độ sâu từ
30m đến 200m. ên dưới ph sa cổ là phiến sét không thấm, ngăn nước không cho tụt
sâu h n nữa. Qua nhiều năm khai thác sử dụng nguồn nước ngầm ở Quận 5 có l c ị
nhiễm mặn nhưng dần dần vẫn được phục hồi như cũ, có trữ lượng lớn, độ tinh khiết
cao.
1.5.3. Khí hậu địa chất, thủy văn 1.5.3.1. Khí hậu
Trang 17
ó 2 m a rõ rệt:
tốt ghiệp
• M a khô kéo dài từ tháng 11 đến tháng tư năm sau.
• M a mưa từ tháng 5 đến tháng 10. Nhiệt độ:
• Nhiệt độ trung ình từ 27,6oC
• Tháng nóng nhất là tháng 5: 30,7oC
• Tháng thấp nhất là tháng 1: 26,3o Lượng mưa m a mưa chiếm khoảng 84% tổng
lượng mưa cả năm. Mưa tập trung vào tháng 6, tháng 8, tháng 11. Lượng mưa cao nhất
lên tới 466,6 mm. ộ ẩm trung ình lên tới 76%.
1.5.3.2. Địa chất
ịa hình trũng thấp, Nằm ở rìa võng chuyển tiếp giữa v ng nâng ông Nam ộ và
đới sụt võng ửu Long. Trên mặt lộ ra các sản phẩm sét, ột, cát chứa nhiều n thực
vật là các lớp đất yếu , chưa được quá trình nén chặt tự nhiên, có tuổi Holocen, nên sức chịu tải của đất rất yếu từ 0,3 kg/cm2 tới 0,7 kg/cm2, chiều dày các lớp trầm tích trẻ
Holocen rất dày và không ổn định, đáy lớp từ 40,3m tới 41,2m.
ên dưới các lớp trầm tích Holocen, là các trầm tích Pleistocen, Pliocen, ch ng phủ
không chỉ hợp lên ề mặt đá móng Mezozoi có tuổi Juta – Kreta ở độ sâu >100m. ên
cạnh đó vào m a mưa mực nước ngầm dâng cao cách mặt đất từ 0,5 – 0,8 m đã tạo ra
những hiện tượng không có lợi cho các công trình xây dựng.
1.5.3.3. Thủy văn
ó hệ thống Kênh Tàu Hủ nằm ở phía Nam quận 5, là 1 con kênh ngăn cách với
Quận 8. Thuận lợi cho giao thông đường thủy, vận chuyễn hàng hóa với các Quận lân
cận góp phần phát triển kinh tế xã hội.
1.6. iều kiện kinh tế - văn hóa – xã hội của quận 5
1.6.1. Kinh tế
Về mặt kinh tế, xưa và nay, quận vẫn được xem là một trung tâm thư ng mại dịch
Trang 18
vụ quan trọng của thành phố.Từ các chợ đầu mối trên địa àn quận hàng hóa các loại
tốt ghiệp
được án uôn, án lẻ tỏa đi khắp các v ng đất nước và các nước lân cận.Là địa àn có
đông đồng ào Hoa cư tr , sinh sống từ khá sớm. Trong quá trình định cư, c ng với
người Việt, người Hoa quận 5 đã có những đóng góp tích cực trong hai cuộc kháng
chiến chống ngoại xâm ảo vệ độc lập tự do của đất nước cũng như trong quá trình xây
dựng, ảo vệ và phát triển thành phố.
ình 1.4. Thuận Kiều Plaza – Một trong những trung tâm thư ng mại lớn của quận
Hiện đây là khu vực kinh tế năng động và sầm uất nhất của thành phố Hồ hí Minh.
Qua 30 năm, quận đã có chuyển iến về mọi mặt, kinh tế giữ vững tốc độ tăng trưởng
cao hàng năm, chính trị xã hội ổn định, trật tự an ninh đảm ảo, đời sống vật chất và
tinh thần của nhân dân được cải thiện và nâng cao. Những công trình kinh tế, văn hóa,
c sở hạ tầng được xây dựng ngày càng nhiều đã góp phần làm thay đổi cảnh quan đô
thị theo hướng văn minh, hiện đại và cải thiện điều kiện sống cho nhân dân.
Quận 5 c n là trung tâm y tế và giáo dục quan trọng của thành phố như: Trường
ại Học Y ược, HKHTN, HSP, ệnh viện hợ Rẫy, ệnh Viện H ng Vư ng,
ệnh viện HY …
Theo thông tin từ we site của quận, trong 6 tháng đầu năm 2008, doanh thu thư ng
Trang 19
mại – dịch vụ trên địa àn quận ước đạt 21.940 tỷ đồng, tăng 21% so c ng kỳ năm
tốt ghiệp
trước. Kim ngạch xuất nhập khẩu toàn quận đạt ước đạt 122,087 triệu US . Giá trị sản
xuất công nghiệp toàn quận trong 6 tháng đầu năm ước đạt trên 2.278 tỷ đồng, tăng
15,76% so với c ng kỳ năm trước. Thu ngân sách Nhà nước trong 6 tháng đầu năm là
505,1 tỷ đồng; đạt 51% dự toán năm, tăng 42% so c ng kỳ năm trước. Trong đó, thu
thuế công thư ng nghiệp ngoài quốc doanh là 384 tỷ đồng, tăng 38,9% so c ng kỳ, đạt
46,55% kế hoạch năm.
1.6.2. Đời sống x h i
Trong sự nghiệp xây dựng và phát triển, quận luôn đặt hàng đầu phát triển nguồn
nhân lực chất lượng cao.Nhiều năm qua, quận đã dành một khoản ngân sách khá lớn
cho công tác đầu tư xây dựng mới, sửa chữa, nâng cấp trường học, tạo điều kiện học
tập thuận lợi cho các công dân tư ng lai. ã có hàng chục tỷ đồng đầu tư xây dựng
mới cho các trường như Lý Phong, Mầm non 9, Vàng nh, Hồng àng… ến nay,
quận 5 đã được công nhận hoàn thành phổ cập tiểu học và trung học c sở, có 10
phường được công nhận hoàn thành phổ cập ậc trung học. Mỗi năm có từ 98,1 đến
99,8% học sinh tốt nghiệp tiểu học và trung học c sở. Quận 5 cũng là trung tâm giáo
dục ại học của thành phố với các trường ại học đầu ngành như: ại học Sư phạm,
ại học Khoa học Tự nhiên, ại học Y dược, ại học Sài G n…
ác chư ng trình chăm sóc sức khỏe an đầu cho nhân dân được mở rộng. ệnh
viện quận và mạng lưới y tế phường được quan tâm đầu tư c sở vật chất, nâng cấp
trang thiết ị, ảo đảm công tác khám điều trị tại tuyến c sở.Hệ thống y tế tư nhân khá
phát triển với gần 900 ph ng khám đã góp phần tích cực cho công tác chăm sóc sức
khoẻ nhân dân trong quận và các v ng lân cận. Ngoài ra, trên địa àn quận c n có
nhiều ệnh viện lớn hàng đầu thành phố và cả nước như: ệnh viện hợ Rẫy, ệnh
viện ại học Y ược, ệnh viện Nguyễn Trãi, ệnh viện Nguyễn Tri Phư ng, ệnh
Trang 20
viện H ng Vư ng, Trung tâm lao và ệnh phổi Phạm Ngọc Thạch…
tốt ghiệp
Hoạt động thể dục thể thao nhất là thể dục thể thao quần ch ng trên địa àn quận 5
trong những năm gần đây phát triển khá mạnh. sở vật chất phục vụ cho nhu cầu tập
luyện thể dục thể thao của nhân dân được quan tâm đầu tư xây dựng mới.Hàng năm lực
lượng vận động viên năng khiếu địa phư ng được quan tâm rèn luyện, cung cấp nhiều
vận động viên giỏi cho thành phố và cấp quốc gia.
1.6.3. Giáo dục
Quận 5 là n i tọa lạc của các trường trung học nổi tiếng như Trường Phổ thông
Năng khiếu, THPT chuyên Lê Hồng Phong, cũng như các trường đại học lớn
như Trường ại học Khoa học Tự nhiên, ại học Quốc gia Thành phố Hồ hí
Minh, Trường ại học Sài G n (tiền thân là Trường ao đẳng Sư phạm Thành phố Hồ
hí Minh , Trường ại học Sư phạm Thành phố Hồ hí Minh, cả 3 trường ại học
này nằm rất gần nhau tại ngã 3 n ư ng Vư ng – Nguyễn Văn ừ. Trường ại học
Y ược Thành phố Hồ hí Minh nằm trên đường Hồng àng, ao quanh ởi các
đường Nguyễn Trãi,Ph ổng Thiên Vư ng và Tản à, đối diện là Trường ại học Sư
phạm Thể dục Thể thao Thành phố Hồ hí Minh trên đường Nguyễn Trãi tiền thân là
trường Sư phạm Thể dục Miền Nam . Hai trường đều nằm gần giao lộ nối liền với An
ư ng Vư ng, H ng Vư ng, Ngô Gia Tự.
1.6.4. Du lịch
Một số địa điểm nổi tiếng thu h t du khách trong và ngoài nước:
Khách sạn 5 sao Windsor Plaza t a nhà cao nhất Quận 5)
Khu phố cổ Hải Thượng Lãn Ông kinh doanh thuốc Bắc, vàng mã
ông viên nước ại Thế Giới
Trung tâm Văn hóa Quận 5, được xây dựng trên nền khu ại Thế Giới nổi tiếng
trước năm 1975 n i tổ chức lễ hội Tết Nguyên Tiêu hằng năm của Thành phố Hồ hí
Trang 21
Minh)
tốt ghiệp
Chợ Kim iên
Trang 22
Chợ n ông, được xây dựng năm 1954
tốt ghiệp
Ư N 2: O ẠC, KHẢO S T
2.1. Nội dung chủ yếu
+ Khảo sát địa hình tuyến: Toàn ộ phường 8, quận 5
- Chiều dài: 9489m
- Chiều rộng: 5,576 m
- Số mặt cắt ngang: 13 mặt cắt.
+ Khối lượng khảo sát:
Thu thập số liệu công trình ngầm hiện hữu.
2.2. ặc điểm quy mô tính chất của công trình
ặc điểm:
Dự án “Ứng dụng M (District Metering Area) để thiết kế cải tạo hệ thống cấp
nước cho phường 8, quận 5.” Nhằm mục đích nâng cấp mạng lưới cấp nước khu vực
dân cư. ây là khu vực dân cư đông đ c nhưng lại chưa có đường ống phân phối cấp 3,
nhiều hộ khai thác nước trực tiếp từ các tuyến ống gang cấp 2 đã cũ mục, thường xuyên
nứt bể gây thất thoát nước phải liên tục sửa chữa.
Quy mô:
Ống nhựa Þ355 H PE : 2371.5 m
Ống nhựa Þ180 H PE : 3955 m
Ống nhựa Þ125 H PE : 3015 m
Tính chất: Cải tạo ống mục.
Vai tr : Tuyến ống lắp đặt mới sẽ cung cấp nước liên tục cho các hộ dân thuộc khu
Trang 23
vực phường 8, quận 5.
tốt ghiệp
2.3. Vị trí và điều kiện tự nhiên
Vị trí khảo sát tại trung tâm thành phố, khu dân cư hiện hữu, dân cư tập trung đông
đ c.
iều kiện tự nhiên: Khu vực có nền đất vững chắc, thuộc khu vực nhiệt đới gió m a
với 2 m a mưa nắng rõ rệt, m a nắng thường bắt đầu từ tháng 5 và kết th c vào cuối
tháng 11, m a khô ắt đầu từ tháng 12 và kết th c vào tháng 5 năm sau.
ịa hình khu vực tư ng đối bằng phẳng.
2.4. Tiêu chuẩn về khảo sát xây dựng được áp dụng
Toàn ộ các công tác khảo sát được tiến hành theo các quy định, quy trình, quy
phạm hiện hành của Nhà nước trong khảo sát xây dựng và Nghị định của hính phủ số
209/2004/N - P ngày 16/12/2004 về quản lý chất lượng công trình xây dựng.
Cụ thể đối với công tác khảo sát địa hình là: Quy phạm thành lập bản đồ tỷ lệ
1/200, 1/500, 1/1000, 1/2000 và 1/5000 của Cục đo đạc bản đồ Nhà nước.
ên cạnh đó c n áp dụng một số tiêu chuẩn sau:
TCXDVN 33-2006: Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam, cấp nước – mạng lưới
đường ống và công trình.
TCVN 4419-1987: Khảo sát cho xây dựng – nguyên tắc c ản.
TCXD 309-2004: công tác trắc địa trong công trình xây dựng – Yêu cầu chung.
Chiều dài – chiều rộng – diện tích khảo sát:
Trang 24
2.5. Khối lượng khảo sát
tốt ghiệp
ảng 2.1. Khối lượng khảo sát thực hiện
Chiều Chiều Diện
Vị trí tuyến ống Phạm vi đo đạc dài rộng
(m) (m) tích (m2)
ường n ư ng Vư ng
Tuyến 1 (từ giao lộ Ngô Quyền đến 1079 14.7 15861.3
giao lộ Huỳnh Mẫn ạt)
ường n ư ng Vư ng
(từ giao lộ Ngô Quyền đến Tuyến 1A 354 4.8 1699.2 giao lộ Nguyễn Tri
Phư ng
ường nh ư ng Vư ng
(từ giao lộ Nguyễn Tri Tuyến 1B 470 6.9 3243 Phư ng đến giao lộ Trần
Ph
Tuyến 1B.1 Hẻm 65 n ư ng Vư ng 58 5 290
Hẻm 65 An ư ng Vư ng Tuyến 1B.1.1 30 4.4 132 (từ nhà số 67/1 đến 67/13)
Hẻm 65 n ư ng Vư ng Tuyến 1B.1.2 15 2.8 42 (từ nhà số 65/10 đến 65/4)
Trang 25
Hẻm 65 n ư ng Vư ng Tuyến 1B.1.3 13 1.8 23.4 (từ nhà số 65/11 đế 65/17)
tốt ghiệp
Tuyến 1B.2 Hẻm 57 n ư ng Vư ng 77 4.8 369.6
Hẻm 57 n ư ng Vư ng Tuyến 1B.2.1 16 4.7 75.2 (từ nhà số 57/1 đến 57/5)
Tuyến 1B.3 Hẻm 41 n ư ng Vư ng 39 3.9 152.1
ường n ư ng Vư ng
Tuyến 1C (từ giao lộ Trần Ph đến 185 2 3700
giao lộ Huỳnh Mẫn ạt)
ường Nguyễn Trãi từ
Tuyến 2 giao lộ Ngô Quyền đến giao 1114 9.6 10694.4
lộ Huỳnh Mẫn ạt)
ường Nguyễn Trãi từ
Tuyến 2A giao lộ Ngô Quyền đến giao 328 6.1 2000.8
lộ Nguyễn Tri Phư ng
ường Nguyễn Trãi từ
Tuyến 2B giao lộ Nguyễn Tri Phư ng 260 10 2600
đến giao lộ Trần Ph
ường Nguyễn Trãi (từ
Tuyến 2C giao lộ Trần Ph đến giao 477 12.1 5771.7
lộ Huỳnh Mẫn ạt)
Tuyến 2C.1 Hẻm 392 Nguyễn Trãi 3.7 129.5 35
Trang 26
Tuyến 2C.1.1 1.6 76.8 48 Hẻm 392 Nguyễn Trãi từ
tốt ghiệp
nhà số 329/12 đến 357/4)
24 Tuyến 2C.2 Hẻm 370 Nguyễn Trãi 2.5 60
24 Tuyến 2C.3 Hẻm 360 Nguyễn Trãi 1.3 31.2
91 Tuyến 2C.4 Hẻm 274 Nguyễn Trãi 3 273
ường Ngô Quyền (từ giao
Tuyến 3 lộ n ư ng Vư ng đến 200 8.3 1660
giao lộ Nguyễn Trãi
ường Ngô Quyền (từ giao
Tuyến 3A lộ n ư ng Vư ng đến 211 8.4 1772.4
giao lộ Nguyễn Trãi
ường Phước Hưng từ
Tuyến 4 giao lộ n ư ng Vư ng 204 3 612
đến giao lộ Nguyễn Trãi
48 Tuyến 4.1 Hẻm 72 Phước Hưng 5 240
51 Tuyến 4.2 Hẻm 60 Phước Hưng 3.6 183.6
ường Nguyễn Tri Phư ng
(từ giao lộ n ư ng Tuyến 5 16 11 2486 Vư ng đến giao lộ Nguyễn
Trãi
Trang 27
Hẻm 149 Nguyễn Tri Tuyến 5.1 63 6.1 384.3 Phư ng
tốt ghiệp
Hẻm 149 Nguyễn Tri
Tuyến 5.1.1 Phư ng từ nhà số 149/14 88 5.9 519.2
đến 175/1)
Hẻm 149 Nguyễn Tri
Tuyến 5.1.1.1 Phư ng từ nhà số 175/15 132 4.1 82
đến 175/16)
Hẻm 129 Nguyễn Tri Tuyến 5.2 48 5.1 244.8 Phư ng
ường Nguyễn Tri Phư ng
(từ giao lộ n ư ng Tuyến 5A 225 1.3 292.5 Vư ng đến giao lộ Nguyễn
Trãi
ường Nguyễn uy ư ng
(từ giao lộ n ư ng Tuyến 6 210 8.1 1701 Vư ng đến giao lộ Nguyễn
Trãi
Hẻm 63 Nguyễn Duy Tuyến 6.1 41 5.9 241.9 ư ng
Hẻm 37 Nguyễn Duy Tuyến 6.2 38 5.9 224.2 ư ng
Trang 28
Hẻm 21 Nguyễn Duy Tuyến 6.3 50 3.8 190 ư ng
tốt ghiệp
Tuyến 6.4 Hẻm 1 Nguyễn uy ư ng 58 4.1 237.8
Tuyến 7 ường Nguyễn uy ư ng 160 6.1 976
Hẻm 34 Nguyễn Duy Tuyến 7.1 32 2.2 70.4 ư ng
ường Trần Ph từ giao lộ
Tuyến 8 n ư ng Vư ng đến giao 350 3.7 1295
lộ Nguyễn Trãi
Tuyến 8.1 Hẻm 272 Trần Ph 36 4.7 169.2
Tuyến 9 ường Trần Ph 350 20 7000
Tuyến 9.1 Hẻm 267 Trần Ph 65 3.9 253.5
Hẻm 267 Trần Ph từ số Tuyến 9.1.1 31 2.2 68.2 nhà 267/1 đến 267/3E)
Hẻm 267 Trần Ph từ số Tuyến 9.1.1.1 17 2.4 40.8 nhà 267/5 đến 267/7D)
Hẻm 267 Trần Ph từ số Tuyến 9.1.2 46 5.7 262.2 nhà 267/9 đến 267/11D)
Tuyến 9.2 Hẻm 277 Trần Ph 113 2.3 259.9
Trang 29
Hẻm 277 Trần Ph từ số Tuyến 9.2.1 28 1.5 42 nhà 277/8 đến 277/8B)
tốt ghiệp
Hẻm 277 Trần Ph từ số Tuyến 9.2.2 14 4.3 60.2 nhà 277/14 đến 277/14B)
Tuyến 9.3 Hẻm 305 Trần Ph 46 4.8 220.8
Hẻm 305 Trần Ph từ số Tuyến 9.3.1 24 5.1 122.4 nhà 305/4 đến 305/10)
Tuyến 9.4 Hẻm 319 Trần Ph 50 1.6 80
Tuyến 9.5 Hẻm 333 Trần Ph 219 2.6 569.4
Hẻm 333 Trần Ph từ số Tuyến 9.5.1 14 2.3 32.2 nhà 333/10 đến 333/6B)
Hẻm 333 Trần Ph từ số Tuyến 9.5.2 29 1.9 55.1 nhà 333/18 đến 392/6)
Hẻm 333 Trần Ph từ số Tuyến 9.5.2.1 24 1.8 43.2 nhà 392/7 đến 392/9A)
Hẻm 333 Trần Ph từ số Tuyến 9.5.3 19 1.7 32.3 nhà 333/36 đến 333/36B)
Hẻm 333 Trần Ph từ số Tuyến 9.5.4 25 2.4 60 nhà 205/4 đến 25/3)
ường Huỳnh Mẫn ạt (từ
Tuyến 10 giao lộ n ư ng Vư ng 194 10.2 1978.8
Trang 30
đến giao lộ Nguyễn Trãi
tốt ghiệp
Tuyến 10.1 Hẻm 187 Huỳnh Mẫn ạt 22 1.2 26.4
Tuyến 11 Hẻm 600 Nguyễn Trãi 105 2 21.
ường nội bộ lô từ số Tuyến 11.1 50 12.4 620 nhà 002 đến 012)
ường nội bộ lô từ số Tuyến 11.2 64 3.6 230.4 nhà 002 đến 012 lô E
ường nội bộ lô từ số Tuyến 11.3 64 9.8 627.2 nhà 002 đến 06 lô E
ường nội bộ lô từ số Tuyến 11.4 62 8.9 551.8 nhà 001 đến 01 lô E
ường nội bộ lô E từ số Tuyến 11.4A 70 13.2 924 nhà 01 đến 012)
ường nội bộ lô E từ số Tuyến 11.4B 70 13.6 952 nhà 01 đến 012)
Tuyến 12 Hẻm 598 Nguyễn Trãi 108 7 756
ường nội bộ lô F từ số Tuyến 12.1 79 10.7 845.3 nhà 17 đến 1)
ường nội bộ lô F từ số Tuyến 12.2 79 3.2 252.8 nhà 17 đến 1)
Trang 31
Tuyến 12.2.1 ường số 2 65 6.3 409.5
tốt ghiệp
Tuyến 13 Hẻm 572 Nguyễn Trãi 66 6 396
Hẻm 572 Nguyễn Trãi từ Tuyến 13.1 17 6 102 số nhà 572/16 đến 572/14)
Hẻm 572 Nguyễn Trãi từ Tuyến 13.2 33 4 132 số nhà 572/17 đến 572/24)
ường Phước Hưng từ
Tuyến 14 đường Nguyễn Trãi đến số 131 3.6 471.6
417)
TỔNG CỘNG 9489 418.2 79495.5
Chiều rộng mặt cắt ngang tuyến ở trên cạn:
Diện tích đo vẽ khảo sát địa hình: 7.95 ha
ảng 2.2. hiều rộng mặt cắt của các tuyến
STT Mặt cắt Chiều rộng
1 Mặt cắt 1-1 5,9
2 Mặt cắt 2-2 6,1
3 Mặt cắt 3-3 13,6
4 Mặt cắt 4-4 8,4
Trang 32
5 Mặt cắt 5-5 5,1
tốt ghiệp
6 Mặt cắt 6-6 8,5
7 Mặt cắt 7-7 8,5
8 Mặt cắt 8-8 5,1
9 Mặt cắt 9-9 6,2
10 Mặt cắt 10-10 8,7
11 Mặt cắt 11-11 5
12 Mặt cắt 12-12 10,7
13 Mặt cắt 13-13 22,6
Tổng cộng 114,4
Chiều dài đo vẽ mặt cắt ngang tuyến ở trên cạn: 114,4 m
Kết quả thu thập từ số liệu công trình ngầm:
Về cống thoát nước: (Xem thêm Phụ lục
+ n vị cung cấp: ông ty TNHH MTV Thoát nước ô thị TP.HCM
+ Dự án “Ứng dụng M istrict Metering rea để thiết kế cải tạo hệ thống cấp
nước cho phường 8, quận 5.” có hệ thống cống thoát nước như sau:
- ường n ư ng Vư ng từ giao lộ Ngô Quyền với n ư ng Vư ng đến giao lộ
Phước Hưng với n ư ng Vư ng : ường có hệ thống tuyến thoát nước chính Þ400
Trang 33
cách mép nhà 2.5m.
tốt ghiệp
- ường n ư ng Vư ng từ giao lộ Phước Hưng với n ư ng Vư ng đến giao lộ
Nguyễn uy ư ng với n ư ng Vư ng : ường có hệ thống tuyến thoát nước
chính Þ400 sát mép lề.
- ường n ư ng Vư ng từ giao lộ Nguyễn uy ư ng với n ư ng Vư ng đến
giao lộ Trần Ph với n ư ng Vư ng : ường có hệ thống tuyến thoát nước chính
Þ400 cách mép nhà 3m.
- ường n ư ng Vư ng từ giao Huỳnh Mẫn ạt với n ư ng Vư ng đến giao
lộ Trần Ph với n ư ng Vư ng : ường có hệ thống tuyến thoát nước chính Þ400
sát mép nhà.
- ường Mạc Thiên Tích: ường có hệ thống tuyến thoát nước chính Þ400 cách lề
0.1m
- Hẻm 57, 65 n ư ng Vư ng: Hẻm có hệ thống ống thoát nước chính Þ200 nằm
giữa hẻm.
- Hẻm 41 n ư ng Vư ng: Hẻm có hệ thống ống thoát nước chính nằm sát mép nh.
- ường Nguyễn Trãi từ giao lộ Ngô Quyền đến giao lộ Huỳnh Mẫn ạt : ường có
hệ thống tuyến thoát nước chính Þ400 sát mép lề.
- Hẻm 360, 370, 392 Nguyễn Trãi: Hẻm không có hệ thống ống thoát nước chính.
- Hẻm 274 Nguyễn Trãi: hẻm có hệ thống tuyến thoát nước chính Þ200 cách mép nhà
1.2m.
- ường Ngô Quyền (từ giao lộ n ư ng Vư ng đến giao lộ Nguyễn Trãi : ường
có hệ thống tuyến thoát nước chính Þ400 cách mép lề 1.1m.
- ường Phước Hưng từ giao lộ n ư ng Vư ng đến giao lộ Nguyễn Trãi : ường
có hệ thống tuyến thoát nước chính Þ400 sát 2 mép lề.
Trang 34
- Hẻm 72 Phước Hưng: Hẻm có hệ thống ống thoát nước chính Þ200 nằm giữa hẻm.
tốt ghiệp
- Hẻm 60 Phước Hưng: Hẻm có hệ thống ống thoát nước chính Þ200 nằm giữa hẻm.
- ường Nguyễn Tri Phư ng phần lề trái từ giao lộ n ư ng Vư ng đến giao lộ
Nguyễn Trãi : ường có hệ thống tuyến thoát nước chính Þ400 cách mép nhà 6.5m.
- ường Nguyễn Tri Phư ng phần lề phải (từ giao lộ n ư ng Vư ng đến giao lộ
Nguyễn Trãi : ường có hệ thống tuyến thoát nước chính Þ400 sát mép lề.
- Hẻm 149 Nguyễn Tri Phư ng: Hẻm có hệ thống tuyến ống thoát nước chính Þ200
dọc theo hẻm chính và các hẻm nhánh.
- Hẻm 129 Nguyễn Tri Phư ng: Hẻm có hệ thống ống thoát nước chính nằm giữa hẻm.
- ường Nguyễn uy ư ng phần lề trái từ giao lộ n ư ng Vư ng đến giao lộ
Nguyễn Trãi : ường không có hệ thống tuyến thoát nước chính.
- ường Nguyễn uy ư ng phần lề phải (từ giao lộ n ư ng Vư ng đến giao lộ
Nguyễn Trãi : ường có hệ thống tuyến thoát nước chính Þ300 cách mép nhà từ 1.6m
- ường Nguyễn uy ư ng phần giữa đường (từ giao lộ An ư ng Vư ng đến giao
lộ Nguyễn Trãi : ường có hệ thống tuyến thoát nước chính Þ400 nằm giữa đường.
- Hẻm 63 Nguyễn uy ư ng: Hẻm không có hệ thống ống thoát nước chính nằm giữa
hẻm.
- Hẻm 37 Nguyễn uy ư ng: Hẻm không có hệ thống ống thoát nước chính nằm giữa
hẻm.
- Hẻm 21 Nguyễn uy ư ng: Hẻm không có hệ thống ống thoát nước chính nằm giữa
hẻm.
- Hẻm 1 Nguyễn uy ư ng: Hẻm không có hệ thống ống thoát nước chính nằm giữa
hẻm.
- Hẻm 34 Nguyễn uy ư ng: Hẻm không có hệ thống ống thoát nước chính nằm giữa
Trang 35
hẻm.
tốt ghiệp
- ường Trần Ph phần lề trái từ giao lộ n ư ng Vư ng đến giao lộ Nguyễn Trãi :
ường có hệ thống tuyến thoát nước chính Þ400 nằm cách mép nhà từ 0.1 đến 2.1m.
- ường Trần Ph phần lề phải (từ giao lộ n ư ng Vư ng đến giao lộ Nguyễn Trãi :
ường có hệ thống tuyến thoát nước chính Þ400 nằm cách mép nhà từ 0.6 đến mép lề
đường.
- Hẻm 272 Trần Ph : Hẻm không có hệ thống tuyến ống thoát nước chính dọc theo
hẻm chính và các hẻm nhánh.
- Hẻm 267 Trần Ph : Hẻm có hệ thống tuyến ống thoát nước chính Þ200 dọc theo hẻm
chính và các hẻm nhánh.
- Hẻm 277 Trần Ph : Hẻm có hệ thống tuyến ống thoát nước chính Þ200 dọc theo giữa
chính và các hẻm nhánh.
- Hẻm 305 Trần Ph : Hẻm có hệ thống tuyến ống thoát nước chính Þ200 dọc theo hẻm
chính và các hẻm nhánh.
- Hẻm 319 Trần Ph : Hẻm có hệ thống tuyến ống thoát nước chính Þ200 dọc theo giữa
hẻm chính và các hẻm nhánh.
- Hẻm 333 Trần Ph : Hẻm có hệ thống tuyến ống thoát nước chính Þ200 dọc theo giữa
hẻm chính và các hẻm nhánh.
- ường Huỳnh Mẫn ạt phần (từ giao lộ n ư ng Vư ng đến giao lộ Nguyễn Trãi
ường có hệ thống tuyến thoát nước chính Þ400 nằm sát mép nhà.
- Hẻm 187 Huỳnh Mẫn ạt: Hẻm không có hệ thống ống thoát nước.
- ường nội bộ lô từ số nhà 002 đến 012): ường có hệ thống ống thoát nước chính
nằm sát mép nhà.
- ường nội bộ lô từ số nhà 002 đến 012 lô E : ường có hệ thống ống thoát nước
Trang 36
chính nằm sát mép nhà.
tốt ghiệp
- ường nội bộ lô từ số nhà 002 đến 012 lô E : ường có hệ thống ống thoát nước
chính nằm sát mép nhà.
- ường nội bộ lô từ số nhà 001 đến 011 lô E : ường có hệ thống ống thoát nước
chính nằm giữa đường.
- ường nội bộ lô E: ường có hệ thống ống thoát nước chính nằm giữa đường.
- ường số 2: ường có hệ thống ống thoát nước chính nằm giữa đường.
- Hẻm 572 Nguyễn Trãi: Hẻm có hệ thống ống thoát nước chính nằm giữa hẻm.
- Về cáp điện thoại ngầm:
+ n vị cung cấp: ông ty iện thoại Tây Thành phố (VNPT).
+ Dự án “ Ứng dụng M istrict Metering rea để thiết kế cải tạo hệ thống cấp
nước cho phường 8, quận 5.” có hệ thống cáp điện thoại ngầm như sau:
- Hiện không có hệ thống cáp điện thoại ngầm ở khu vực
- Về cáp điện lực ngầm:
+ n vị cung cấp: ông ty iện lực Chợ Lớn.
+ Dự án “ Ứng dụng M istrict Metering rea để thiết kế cải tạo hệ thống cấp
nước cho phường 8, quận 5.” có hệ thống cáp điện lực ngầm như sau:
- ường n ư ng Vư ng từ giao lộ Ngô Quyền với n ư ng Vư ng đến giao lộ
Phước Nguyễn uy ư ng với n ư ng Vư ng : ường có hệ thống tuyến tuyến
cáp ngầm chảy ở giữa đường nhựa cách lề 0.4m
2.6. Quy trình phương pháp và thiết bị khảo sát
ông tác khảo sát xây dựng phục vụ cho việc lập áo cáo kinh tế kỹ thuật xây dựng
-
công trình cải tạo mạng lưới này gồm có hai nội dung chính:
Trang 37
Khảo sát đo vẽ địa hình.
tốt ghiệp
-
Thu thập số liệu công trình ngầm hiện hữu.
2.6.1. Khảo sát đo đạc địa hình
ông tác khảo sát địa hình ao gồm các phần việc: o vẽ chi tiết lập ình đồ tỉ lệ
1/500 và đo vẽ mặt cắt dọc địa hình. Không thực hiện các công tác khống chế mặt bằng
và khống chế độ cao dẫn từ các cọc mốc chuẩn quốc gia cho công trình vì là dự án nhỏ,
không yêu cầu. ao độ chuẩn của công trình này sẽ được giả định dựa trên các mặt sàn
hoặc địa vật cố định được chọn cụ thể trên công trình để làm căn cứ so sánh và kiểm
tra.
2.6.1.1. Đo vẽ chi tiết lập bình đồ 1/500:
Như trên đã nói, công tác khảo sát xây dựng này phục vụ cho giai đoạn lập áo cáo
kinh tế kỹ thuật xây dựng công trình nên mặt bằng đo vẽ được thực hiện theo tỉ lệ
1/500.
Việc đo vẽ ình đồ chi tiết được thực hiện theo phư ng pháp toàn đạc.
Trong phạm vi đo vẽ phải thể hiện đầy đủ chi tiết ranh giới nhà cửa, địa vật tường
rào, cột điện, hố ga… , thổ nhưỡng cây cối… và địa danh (số nhà, tên đường,
phường… .
2.6.1.2. Đo vẽ mặt cắt ngang tuyến:
ông tác đo vẽ mặt cắt ngang tuyến công trình nhằm xác định bề rộng đường cần
khảo sát và vị trí các công trình ngầm hiện hữu.
2.6.2. Trang thiết bị phục vụ đo vẽ
Máy thủy chuẩn -
Mia, thước dây, thước đẩy…. -
2.6.3. Nhân lực thực hiện
Trang 38
Sinh viên tham gia khảo sát đo đạc: Nguyễn Thị Ngọc Thảo -
tốt ghiệp
2.6.4. Thu thập số liệu công trình ngầm hiện hữu
Ngoài công tác khảo sát đo đạc xây dựng nêu trên, việc liên hệ các đ n vị quản lý
các công trình ngầm khác như iện lực, ưu điện, Thoát nước … để thu thập số liệu
về vị trí các công trình ngầm hiện hữu do họ đang quản lý khai thác, cập nhật các công
trình này trên mặt bằng đo vẽ trong phạm vi công trình xây dựng là một công việc rất
quan trọng vì ảnh hưởng trực tiếp đến việc chọn và ố trí tuyến ống cho công trình sẽ
xây dựng.
Hiện nay, trên địa àn Thành phố Hồ hí Minh các công trình ngầm khác nhau do
các đ n vị sau đây quản lý:
Về điện: ông ty iện lực hợ Lớn
Về điện thoại: ông ty iện thoại Tây Thành phố VNPT .
Về Thoát nước: ông ty TNHH MTV Thoát nước ô thị TP.HCM.
2.7. Giải pháp kỹ thuật
ặc điểm khu vực khảo sát:
ường n ư ng Vư ng từ giao lộ Ngô Quyền đến giao lộ Huỳnh Mẫn ạt):
là đường nhựa, rộng 14,7m. Ống Þ 180 H PE đặt mới cách mép nhà 1.7 m, cách cống
1.3m, cách ống hiện hữu 3.6m. Ống Þ 355 H PE đặt mới đấu nối với đồng hồ tổng và
cách mép nhà 5.7m, ống đặt mới cách cống 2.1m, cách ống hiện hữu 0.5m.
Hẻm 65 n ư ng Vư ng là hẻm BTXM, rộng từ 5m. Hẻm có hệ thống cống
thoát nước, hẻm không có hệ thống cáp điện thoại và điện lực ngầm.Ống Þ 180 H PE
đặt mới cách mép hẽm 1.3 m, cách ống hiện hữu 0.9m.
Hẻm 57 n ư ng Vư ng là hẻm BTXM, rộng từ 4,8m. Hẻm có hệ thống cống
thoát nước, hẻm không có hệ thống cáp điện thoại và điện lực ngầm. Ống Þ 180 H PE
Trang 39
đặt mới cách mép hẽm 1.3 m, cách ống hiện hữu 0.8m.
tốt ghiệp
Hẻm 41 n ư ng Vư ng là hẻm BTXM, rộng từ 3,9m. Hẻm có hệ thống cống
thoát nước, hẻm không có hệ thống cáp điện thoại và điện lực ngầm. Ống Þ180 H PE
đặt mới cách mép hẽm 0.9 m, cách ống hiện hữu 0.8m.
ường Nguyễn Trãi từ giao lộ Ngô Quyền đến giao lộ Huỳnh Mẫn ạt) là
đường nhựa, rộng 9,6m. ường có hệ thống tuyến thoát nước chính, có hệ thống cáp
điện thoại và điện lực ngầm. Ống Þ180 H PE đặt mới cách mép nhà 0.9 m, cách cống
5m, cách ống hiễn hữu 6.9m và ống Þ 355 H PE cách mép nhà 9m, cách cống 1.9m,
cách ống hiện hữu 0.8m.
Hẻm 392 Nguyễn Trãi là hẻm BTXM, rộng từ 3,7m. Hẻm có hệ thống cống
thoát nước, hẻm không có hệ thống cáp điện thoại và điện lực ngầm. Ống Þ125 H PE
đặt mới cách mép hẽm 1.9 m, cách ống hiện hữu 0.5m.
Hẻm 370 Nguyễn Trãi là hẻm BTXM, rộng từ 2,5m. Hẻm có hệ thống cống
thoát nước, hẻm không có hệ thống cáp điện thoại và điện lực ngầm. Ống Þ125 H PE
đặt mới cách mép hẽm 1.2 m, đặt trên ống hiện hữu 0.2m.
Hẻm 360 Nguyễn Trãi là hẻm BTXM, rộng từ 1,3m. Hẻm có hệ thống cống
thoát nước, hẻm không có hệ thống cáp điện thoại và điện lực ngầm. Ống Þ125 H PE
đặt mới cách mép hẽm 1 m, đặt trên ống hiện hữu 0.2m.
Hẻm 274 Nguyễn Trãi là hẻm BTXM, rộng từ 3m. Hẻm có hệ thống cống thoát
nước, hẻm không có hệ thống cáp điện thoại và điện lực ngầm. Ống Þ125 H PE đặt
mới cách mép hẽm 2.7 m, đặt trên ống hiện hữu 0.2m.
ường Ngô Quyền (từ giao lộ n ư ng Vư ng đến giao lộ Nguyễn Trãi là
đường nhựa, rộng 8,3m. ường có hệ thống tuyến thoát nước chính, không có hệ thống
cáp điện thoại và điện lực ngầm. Ống Þ180 H PE đặt mới cách mép nhà 1 m, cách
cống 1m, cách ống hiện hữu 0.8m và ống Þ 355 H PE cách mép nhà 9.6m, cách cống
Trang 40
2.4m, cách ống hiện hữu 5.2m.
tốt ghiệp
ường Phước Hưng từ giao lộ n ư ng Vư ng đến giao lộ Nguyễn Trãi là
đường nhựa, rộng 3m. ường có hệ thống tuyến thoát nước chính, không có hệ thống
cáp điện thoại và điện lực ngầm. Ống Þ125 H PE đặt mới cách mép nhà 1.8 m, cách
ống hiện hữu 0.9m, cách cống 0.4m.
Hẻm 72 Phước Hưng là hẻm BTXM, rộng từ 5m. Hẻm có hệ thống cống thoát
nước, hẻm không có hệ thống cáp điện thoại và điện lực ngầm. Ống Þ125 H PE đặt
mới cách mép nhà 0.8 m, cách ống hiện hữu 1.2m.
Hẻm 60 Phước Hưng là hẻm BTXM, rộng từ 3,6m. Hẻm có hệ thống cống thoát
nước, hẻm không có hệ thống cáp điện thoại và điện lực ngầm. Ống Þ125 H PE đặt
mới cách mép nhà 1.3 m, cách ống hiện hữu 1.4 m.
ường Nguyễn Tri Phư ng từ giao lộ n ư ng Vư ng đến giao lộ Nguyễn
Trãi là đường nhựa, rộng 11m. ường có hệ thống tuyến thoát nước chính, không có
hệ thống cáp điện thoại và điện lực ngầm. Ống Þ180 H PE đặt mới cách mép nhà
4.3m, cách cống 3m, cách ống hiện hữu 0.7m.
Hẻm 149 Nguyễn Tri Phư ng là hẻm BTXM, rộng từ 6,1m. Hẻm có hệ thống
cống thoát nước, hẻm không có hệ thống cáp điện thoại và điện lực ngầm. Ống Þ125
H PE đặt mới cách mép nhà 0.8m, cách ống hiện hữu 1.3m.
Hẻm 129 Nguyễn Tri Phư ng là hẻm BTXM, rộng từ 5,1m. Hẻm có hệ thống
cống thoát nước, hẻm không có hệ thống cáp điện thoại và điện lực ngầm. Ống Þ125
H PE đặt mới cách mép nhà 1.3m, cách ống hiện hữu 1.2m.
ường Nguyễn uy ư ng từ giao lộ n ư ng Vư ng đến giao lộ Nguyễn
Trãi là đường nhựa, rộng 8,1m. ường có hệ thống tuyến thoát nước chính, không có
hệ thống cáp điện thoại và điện lực ngầm.Ống Þ 1250 H PE cách mép nhà 5.6 m, cách
Trang 41
cống 7.1m (cống giữa đường , cách ống hiện hữu 0.8m.
tốt ghiệp
Hẻm 63 Nguyễn uy ư ng là hẻm BTXM, rộng từ 5,9m. Hẻm không có hệ
thống cống thoát nước, hẻm không có hệ thống cáp điện thoại và điện lực ngầm. Ống Þ
125 H PE đăt mới cách mép nhà 1.6 m, cách ống hiện hữu 0.8m.
Hẻm 37 Nguyễn uy ư ng là hẻm BTXM, rộng từ 5,9m. Hẻm không có hệ
thống cống thoát nước, hẻm không có hệ thống cáp điện thoại và điện lực ngầm. Ống Þ
125 H PE đặt mới cách mép nhà 1.6m cách ống hiện hữu 0.7m.
Hẻm 21 Nguyễn uy ư ng là hẻm BTXM, rộng từ 3,8m. Hẻm không có hệ
thống cống thoát nước, hẻm không có hệ thống cáp điện thoại và điện lực ngầm. Ống Þ
125 H PE đặt mới cách mép nhà 1.9 m cách ống hiện hữu 0.8m.
Hẻm 1 Nguyễn uy ư ng là hẻm BTXM, rộng từ 4,1m. Hẻm không có hệ
thống cống thoát nước, hẻm không có hệ thống cáp điện thoại và điện lực ngầm. Ống Þ
125 H PE đặt mới cách mép nhà 1 m cách ống hiện hữu 0.7m.
Hẻm 34 Nguyễn uy ư ng là hẻm BTXM, rộng từ 2,2m. Hẻm không có hệ
thống cống thoát nước, hẻm không có hệ thống cáp điện thoại và điện lực ngầm. Ống Þ
125 H PE đặt mới cách mép nhà 1.1m cách ống hiện hữu 0.5m.
ường Trần Ph từ giao lộ n ư ng Vư ng đến giao lộ Nguyễn Trãi là
đường nhựa, rộng 3,7m. ường có hệ thống tuyến thoát nước chính, không có hệ thống
cáp điện thoại và điện lực ngầm. . Ống Þ 180 H PE đặt mới mép nhà 1.5m, cách ống
0.7m, cách ống hiện hữu 0.5m.
Hẻm 272 Trần Ph là hẻm BTXM, rộng từ 4,7m. Hẻm có hệ thống cống thoát
nước, hẻm không có hệ thống cáp điện thoại và điện lực ngầm. . Ống Þ 125 H PE đặt
mới cách mép nhà 1.7m đặt trên ống hiện hữu 0.2m.
Hẻm 267 Trần Ph là hẻm BTXM, rộng từ 3,9m. Hẻm có hệ thống cống thoát
nước, hẻm không có hệ thống cáp điện thoại và điện lực ngầm. Ống Þ 125 H PE đặt
Trang 42
mới cách mép nhà 1.7m, đặt trên ống hiện hữu 0.2m.
tốt ghiệp
Hẻm 277 Trần Ph là hẻm BTXM, rộng từ 2,3m. Hẻm có hệ thống cống thoát
nước, hẻm không có hệ thống cáp điện thoại và điện lực ngầm. . Ống Þ 125 H PE đặt
mới cách mép nhà 0.6, đặt trên ống hiện hữu 0.2m.
Hẻm 305 Trần Ph là hẻm BTXM, rộng từ 4,8m. Hẻm có hệ thống cống thoát
nước, hẻm không có hệ thống cáp điện thoại và điện lực ngầm. Ống Þ 125 H PE đặt
mới cách mép nhà 1.7m cách ống hiện hữu 0.6m
Hẻm 319 Trần Ph là hẻm BTXM, rộng từ 1,6m. Hẻm có hệ thống cống thoát
nước, hẻm không có hệ thống cáp điện thoại và điện lực ngầm. Ống Þ 125 H PE đặt
mới cách mép nhà 0.2m, đặt trên ống hiện hữu 0.2m. Thu nhỏ kích thước hố ga để
tránh ống đặt mới
Hẻm 333 Trần Ph là hẻm BTXM, rộng từ 2,6m. Hẻm có hệ thống cống thoát
nước, hẻm không có hệ thống cáp điện thoại và điện lực ngầm. . Ống Þ 125 H PE đặt
mới cách mép nhà 0.7m, đặt trên ống hiện hữu 0.2m. ặt đan ngay cống để ống đăt
mới ăng cống tại số nhà 333/6 và 333/14, 392/5 . Thu hẹp hố ga tại số nhà 333/27
ường Huỳnh Mẫn ạt (từ giao lộ n ư ng Vư ng đến giao lộ Nguyễn Trãi
là đường nhựa, rộng 10,2m. ường có hệ thống tuyến thoát nước chính, không có hệ
thống cáp điện thoại và điện lực ngầm. Ống Þ 180 H PE đặt mới cách mép nhà 5.4m
cách ống hiện hữu 0.8m, cách cống 4m, cách ống hiện hữu 0.8m.
Hẻm 187 Huỳnh Mẫn ạt là hẻm BTXM, rộng từ 1,2m. Hẻm có hệ thống cống
thoát nước, hẻm không có hệ thống cáp điện thoại và điện lực ngầm. Ống Þ 125 H PE
đặt mới cách mép nhà 0.4m, đặt trên ống hiện hữu 0.2m.
ường nội bộ lô từ số nhà 002 đến 012) là đường nhựa, rộng từ 12,4m.
ường có hệ thống cống thoát nước, hẻm không có hệ thống cáp điện thoại và điện lực
ngầm. Ống Þ 125 H PE đặt mới cách mép nhà 1 m cách ống hiện hữu 0.8m cách ống
Trang 43
hiện hữu 0.8m.
tốt ghiệp
ường nội bộ lô từ số nhà 002 đến 012 lô E là đường nhựa, rộng từ 3,6m.
ường có hệ thống cống thoát nước, hẻm không có hệ thống cáp điện thoại và điện lực
ngầm. Ống Þ 125 H PE đặt mới cách mép nhà 3.6m cách ống hiện hữu 0.8m.
ường nội bộ lô từ số nhà 002 đến 06 lô E là đường nhựa, rộng từ 9,8m.
ường có hệ thống cống thoát nước, hẻm không có hệ thống cáp điện thoại và điện lực
ngầm. Ống Þ 125 H PE đặt mới cách mép nhà 3.8m cách ống hiện hữu 0.8m.
ường nội bộ lô từ số nhà 001 đến 01 lô E là đường nhựa, rộng từ 8,9m.
ường có hệ thống cống thoát nước, hẻm không có hệ thống cáp điện thoại và điện lực
ngầm. Ống Þ 125 H PE đặt mới cách mép nhà 3.8m cách ống hiện hữu 0.8m.
ường nội bộ lô E là đường nhựa, rộng từ 13,2m. ường có hệ thống cống
thoát nước, hẻm không có hệ thống cáp điện thoại và điện lực ngầm. Ống Þ 125 H PE
đặt mới cách mép nhà 0.6m cách ống hiện hữu 0.7m.
ường số 2 (từ số nhà 01 đến 014) là đường nhựa, rộng từ 13,6m. ường có hệ
thống cống thoát nước, hẻm không có hệ thống cáp điện thoại và điện lực ngầm. Ống Þ
125 H PE đặt mới cách mép nhà 0.6m cách ống hiện hữu 0.8m.
ường số 2 là đường nhựa, rộng từ 6,3m. Hẻm có hệ thống cống thoát nước,
hẻm không có hệ thống cáp điện thoại và điện lực ngầm. Ống Þ 125 H PE đặt mới
cách mép nhà 2m cách ống hiện hữu 0.8m.
Hẻm 572 Nguyễn Trãi là đường nhựa, rộng từ 6m. Hẻm có hệ thống cống thoát
nước, hẻm không có hệ thống cáp điện thoại và điện lực ngầm. Ống Þ 125 đặt mới cách
mép nhà 1.5m cách ống hiện hữu 0.8m.
ường Phước Hưng từ đường Nguyễn Trãi đến số 417) là đường nhựa, rộng
3,6m. ường có hệ thống tuyến thoát nước chính, có hệ thống cáp điện thoại và điện
Trang 44
lực ngầm. Ống Þ 125 H PE đặt mới cách mép nhà 0.8m, đặt trên ống hiện hữu 0.2m.
tốt ghiệp
Ư N 3: VẠCH TUY N, THUY T MINH THI T K
3.1. Giới thiệu chung
3.1.1. Cơ sở thiết kế
ăn cứ Luật xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/06/2014 của Quốc hội khoá XIII,
kỳ họp thứ 7 có hiệu lực từ ngày 01/01/2015;
ăn cứ Luật số 38/2009/QH12 ngày 19/06/2009 của Quốc hội khoá XII v/v sửa đổi
bổ sung một số điều của các luật liên quan đến đầu tư xây dựng c ản;
ăn cứ Nghị định số 15/2013/N - P ngày 06/02/2013 về quản lý chất lượng công
trình xây dựng của hính phủ.
ăn cứ Nghị định số 117/2007/N - P ngày 11 tháng 7 năm 2007 của hính phủ
về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch;
ăn cứ Nghị định 124/2011/N - P ngày 28 tháng 12 năm 2011 v/v Sửa đổi, bổ
sung một số điều Nghị định số 117/2007/N - P ngày 11 tháng 7 năm 2007 của hính
phủ về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch;
ăn cứ Nghị định số 12/2009/N - P ngày 10/02/2009 của hính phủ về quản lý
dự án đầu tư xây dựng công trình;
ăn cứ Thông tư số 03/2009/TT/ X ngày 26/03/2009 của Bộ Xây dựng v/v Quy
định chi tiết một số nội dung của Nghị định số 12/2009/N - P ngày 12/02/2009 của
hính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Luật ấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013 của Quốc hội khóa XIII có hiệu
lực từ ngày 01/07/2014.
Nghị định số 63/2014/N - P ngày 26/06/2014 của hính Phủ về Quy định chi tiết
Trang 45
thi hành một số điều của Luật đấu thầu và lựa chọn nhà thầu.
tốt ghiệp
ăn cứ Nghị định số 112/2009/N - P ngày 14/12/2009 của hính phủ v/v quản lý
chi phí đầu tư xây dựng công trình;
ăn cứ tiêu chuẩn thiết kế TCXDVN 33 – 2006 của Bộ Xây dựng;
ăn cứ Thông tư số 12/2008/TT-BXD của Bộ Xây ựng ngày 07/05/2008 v/v
hướng dẫn việc lập và quản lý chi phí khảo sát xây dựng;
ăn cứ Thông tư số 27/2009/TT/ X ngày 31/07/2009 của Bộ Xây dựng v/v
hướng dẫn một số nội dung về quản lý chất lượng công trình;
Thông tư số 06/2011/TT- X ngày 21/06/2011 của Bộ Xây dựng V/v sửa đổi, bổ
sung một số điều quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực xây dựng.
ăn cứ thông tư số 10/2013/TT- X ngày 25/07/2013 của Bộ Xây dựng v/v quy
định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng công trình xây dựng;
ăn cứ Thông tư số 17/2013/TT-BXD của Bộ Xây ựng ngày 30/10/2013 v/v
hướng dẫn xác định và quản lý chi phí khảo sát xây dựng;
ăn cứ đ n giá khảo sát xây dựng khu vực TPH M an hành theo công văn số
1297/SXD-QLKTX ngày 29/02/2008 của Sở Xây ựng TPHCM;
Quyết định số 6656/Q -U N ngày 30/12/2005 của Ủy an Nhân dân TPH M
V/v chuyển đổi hi nhánh cấp nước Chợ Lớn thuộc Tổng công ty cấp nước Sài G n
thành ông ty cổ phần cấp nước Chợ Lớn.
Quyết định số 09/2014/Q -U N ngày 20/02/2014 của Ủy an Nhân dân
TPH M v/v an hành Quy định về thi công xây dựng công trình thiết yếu trong phạm
vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa àn Thành phố Hồ hí Minh.
Quyết định số 120/Q -T H ngày 18/08/2011 của Giám đốc ông ty cổ phần cấp
nước Chợ Lớn V/v an hành quy chế tổ chức bộ máy của ông ty cổ phần cấp nước
Trang 46
Chợ Lớn.
tốt ghiệp
ăn cứ công văn 9427/SXD-QLKTX ngày 05/12/2011 của Sở Xây ưng
TP.H M v/v iều chỉnh dự toán xây dựng công trình trên địa àn TP.H M theo quy
định tại nghị định 108/2010/N - P và nghị định 70/2011/N -CP của hính Phủ về
mức lư ng tối thiểu mới;
ăn cứ tờ trình số 1019/TTr-KT N ngày 27/02/2014 của Ph ng Kỹ thuật ông
nghệ V/v bổ sung kế hoạch Sửa chữa ống mục năm 2014.
3.1.2. Sự cần thiết phải đầu tư
Mạng lưới cấp nước của dự án cần cải tạo hiện tại là loại ống gang đã có thời
gian sử dụng nhiều năm. Thời gian gần đây, các tuyến ống này thường xuyên xảy ra
hiện tượng xì ể. Việc xử lý các điểm xì ể gặp khó khăn do chất lượng ống quá kém.
L ng ống nhiều chổ lắng cặn làm giảm tiết diện ống dẫn đến giảm lưu lượng cấp nước
cho người dân.
ể tăng hiệu quả quản lý, tránh r rỉ, thất thoát nước, điều hoà áp lực, đảm bảo
cung cấp đầy đủ nước sạch phục vụ nhu cầu sinh hoạt, sản xuất và dịch vụ cho nhân
dân khu vực dự án, việc cải tạo nâng cấp đường ống cấp nước tại khu vực này là hết
sức cấp ách và cần thiết.
Vị trí khu vực đầu tư dự án
Khu vực dự án: Phường 8, quận 5.
3.1.3. Mục tiêu đầu tư
Thay mới và nâng cấp ống gang cũ mục bị r rỉ, thất thoát nước bằng ống
mới để chống thất thoát nước và tăng áp lực nước cho khu vực.
Tạo điều kiện để cung cấp nước sạch, phục vụ cho nhu cầu sinh hoạt, sản xuất
và dịch vụ cho nhân dân trong khu vực được tốt h n.
Trang 47
Nối kín mạng lưới, điều hoà áp lực nước cho khu vực.
tốt ghiệp
Thiết lập đồng hồ tổng DMA tại khu vực nhằm quản lý mạng lưới và kiểm soát
thất thoát nước.
3.1.4. Nguồn cấp nước
* Các vị trí đấu nối :
ấu nối giao lộ Ngô Quyền – n ư ng Vư ng 01 vị trí .
ấu nối ít hủy giao lộ Ngô Quyền – n ư ng Vư ng 01 vị trí .
ấu nối ít hủy tại giao lộ Ngô Quyền – Nguyễn Trãi 01 vị trí .
ấu nối ít hủy tại giao lộ Nguyễn Tri Phư ng – Nguyễn Trãi 02 vị trí .
ấu nối ít hủy tại giao lộ Huỳnh Mẫn ạt – Nguyễn Trãi 01 vị trí .
Khoan tê ốp ít hủy tại giao lộ Sư Vạn Hạnh – n ư ng Vư ng 01 vị trí .
ắt tê, đấu nối ít hủy tại giao lộ Huỳnh Mẫn ạt – n ư ng Vư ng 01 vị
trí .
ấu nối vào trụ cứu hỏa gần giao lộ Ngô Quyền – Nguyễn Trãi 01 vị trí .
Gắn mới đồng hồ tổng Þ300 ly tại giao lộ Ngô Quyền – n ư ng Vư ng 01
vị trí .
3.1.5. Công suất thiết kế
ông suất thiết kế cho dự án được đưa ra căn cứ vào kết quả khảo sát, tính toán thủy
lực và tiêu chuẩn lựa chọn vật liệu cho dự án.
Tiêu chuẩn thiết kế được lấy theo T X VN 33:2006 và được tính toán đến năm 2020
Trong đó :
= 200 l/người.ngày - Qsh : Tiêu chuẩn cấp nước sinh hoạt
Trang 48
a : Tỷ lệ dân số được cấp nước = 99% -
tốt ghiệp
= 10% Qsh - Qcc : Nước phục vụ công cộng
= 10% Qsh - Qtm : Nước phục vụ thư ng mại
= 22 m3/ha/ngày - Qcn : Nước phục vụ công nghiệp
= 20% - Nước dự ph ng thất thoát
= 1,2 - K : hệ số không điều h a max
Tính toán đường kính ống
Xét mạch vòng vùng 1
1. Dân số trong tuyến :
= 5216 người) N = 652 (hộ x 8 người/ hộ
2. Nước d ng sinh hoạt :
= 1043.2 ( m3/ngày.đêm Qsh = N x qtc = 5216 x (200 l/ng.ngày)
3. Nước phục vụ công cộng:
= 104.32 (m3/ngày.đêm Qcc = Qsh x qcc = 1043.2 x10%
4. Nước d ng cho dịch vụ thư ng mại:
= 104.32 (m3/ngày.đêm Qtm = Qsh x qtm = 1043.2 x 10%
5. Nước d ng cho tiểu thủ công nghiệp :
= 104.32 (m3/ngày.đêm Qtcn = Qsh x qtcn = 1043.2 x 10%
6. Lưu lượng hữu ích
= 1356.16 (m3/ngày.đêm Qhi = Qsh + Qcc + Qtm + Qtcn = 1043.2 + 104.32 x 3
7. Nước r rỉ thất thóat và dự ph ng :
= 271.232 (m3/ngày.đêm Qdp = Qhi x 20% = 1356.16 x 20%
Lưu lượng yêu cầu lớn nhất:
8. Qyc = ( Qhi + Qdp ) x 1.2 = (1356.16 + 271.232) x 1.2 = 1952.87 (m3/ngày.đêm
=22.6(l/s)
Trang 49
Chọn đường kính cho các tuyến của mạch v ng v ng 1 D = 150mm
tốt ghiệp
Kiểm tra vận tốc trong đường ống:
Vận tốc trong đường ống
= 1.28 (m/s)
Tra sách “Mạng lưới cấp nước_ThS.Nguyễn Thị Hồng_NXB Khoa học và kỹ thuật”
Thỏa mãn điều kiện với Ø150 : 0.85 < vkt< 1.95 (m/s)
Kiểm tra vận tốc khi cóxảy ra sự cố cháy: Vcc< =3m/s
Chọn qcc = 10 l/s, với số đám cháy xảy ra đồng thời N =1
Lượng nước chữa cháy:
=108 (m3/ngày.đêm = 0.13 Qcc = 10.8 x qcc x n x k = 10.8 x 10 x 1 x 1
(l/s)
Lưu lượng nước trong ống khi có cháy xảy ra :
= 22.73 (l/s) Q’ = Q + Qcc = 22.6+ 0.13
Vận tốc trong ống khi cháy xảy ra : V = 1.2869 (m/s) < 3 m/s
Xét mạch vòng vùng 2
1. Dân số trong tuyến :
N = 298 (hộ x 8 người/ hộ = 2384 người)
2. Nước d ng sinh hoạt :
= 476.8 (m3/ngày.đêm Qsh = N x qtc = 2384 x (200 l/ng.ngày)
3. Nước phục vụ công cộng:
= 47.68 (m3/ngày.đêm Qcc = Qsh x qcc = 476.8 x10%
Nước d ng cho bệnh viện Nguyễn Tri Phư ng 500 giường), bệnh viện 7A (300
giường), tiêu chuẩn xả thải: 490-908l/ngđ/giường, chọn tiêu chuẩn 450l/ngđ/giường.
Trang 50
360 (m3/ngày.đêm
tốt ghiệp
Nước d ng cho trường Trần Quốc Toản (700 học sinh , trường Phạm Hồng Thi
(500 học sinh). Tiêu chuẩn xả thải 50l/người.ngđ
60 (m3/ngày.đm
= 47.68 + 360 +60 = 467.68 (m3/ngày.đêm
4. Nước d ng cho dịch vụ thư ng mại:
= 47.68 (m3/ngày.đêm Qtm = Qsh x qtm = 476.8 x10%
5. Nước d ng cho tiểu thủ công nghiệp :
= 47.68 (m3/ngày.đêm Qtcn = Qsh x qtcn = 476.8 x10%
6. Lưu lượng hữu ích :
Qhi = Qsh + Qcc + Qtm + Qtcn = 476.8 + 467.68 + 47.68 + 47.68 = 1039.84 (m3/ngày.đêm
Nước r rỉ thất thóat và dự ph ng :
7. Qdp = Qhi x 20% = 1039.84 x 20% = 207.968 (m3/ngày.đêm
Lưu lượng yêu cầu lớn nhất:
8. Qyc = ( Qhi + Qdp ) x 1.2 = (1003.84 + 207.968) x 1.2 = 1454.1696 (m3/ngày.đêm
=16.83(l/s)
Chọn đường kính cho các tuyến của mạch v ng v ng 2 = 150mm
Kiểm tra vận tốc trong đường ống:
Vận tốc trong đường ống
= 0.95 (m/s)
Tra sách “Mạng lưới cấp nước_ThS.Nguyễn Thị Hồng_NXB Khoa học và kỹ thuật”
Thỏa mãn điều kiện với Ø150 : 0.85 < vkt< 1.95 (m/s)
Kiểm tra vận tốc khi cóxảy ra sự cố cháy: Vcc< =3m/s
Trang 51
Chọn qcc = 10 l/s, với số đám cháy xảy ra đồng thời N =1
tốt ghiệp
Lượng nước chữa cháy:
=108 (m3/ngày.đêm = 0.13 Qcc = 10.8 x qcc x n x k = 10.8 x 10 x 1 x 1
(l/s)
Lưu lượng nước trong ống khi có cháy xảy ra :
= 16.96 (l/s) Q’ = Q + Qcc = 16.83+ 0.13
Vận tốc trong ống khi cháy xảy ra : V = 0.9597 (m/s) < 3 m/s
Xét mạch vòng vùng 3
1. Dân số trong tuyến :
N = 410 (hộ x 8 người/ hộ = 3280 người)
2. Nước d ng sinh hoạt :
= 656 ( m3/ngày.đêm Qsh = N x qtc = 2384 x (200 l/ng.ngy)
3. Nước phục vụ công cộng:
= 65.6 (m3/ngày.đêm Qcc = Qsh x qcc = 656 x10%
Nước d ng cho bệnh viện Nguyễn Tri 800 giường), tiêu chuẩn xả thải: 490-
908l/ngđ/giường, chọn tiêu chuẩn 450l/ngđ/giường.
360 (m3/ngày.đêm
= 65.6 + 360 = 425.6 (m3/ngày.đêm
4. Nước d ng cho dịch vụ thư ng mại:
= 65.6 (m3/ngày.đêm Qtm = Qsh x qtm = 656 x10%
Nước d ng cho xí nghiệp 200 c ng nhn , tiêu chuẩn xả thải: 60l/người
12 (m3/ngày.đêm
= 65.6 + 12= 77.6 (m3/ngày.đêm
5. Nước d ng cho tiểu thủ công nghiệp :
= 65.6 (m3/ngày.đêm Qtcn = Qsh x qtcn = 656 x10%
Lưu lượng hữu ích :
Trang 52
6. Qhi = Qsh + Qcc + Qtm + Qtcn = 656 + 425.6 + 77.6 + 65.6 = 1224.8 (m3/ngày.đêm
tốt ghiệp
Nước r rỉ thất thóat và dự ph ng :
7. Qdp = Qhi x 20% = 1224.8 x 20% = 244.96 (m3/ngày.đêm
Lưu lượng yêu cầu lớn nhất:
8. Qyc = ( Qhi + Qdp ) x 1.2 = (1224.8 + 244.96) x 1.2 = 1763.712 (m3/ngày.đêm
=20.41(l/s)
Chọn đường kính cho các tuyến của mạch v ng v ng 3 D = 150mm
Kiểm tra vận tốc trong đường ống:
Vận tốc trong đường ống
= 1.15 (m/s)
Tra sách “Mạng lưới cấp nước_ThS.Nguyễn Thị Hồng_NXB Khoa học và kỹ thuật”
Thỏa mãn điều kiện với Ø150 : 0.85 < vkt< 1.95 (m/s)
Kiểm tra vận tốc khi cóxảy ra sự cố cháy: Vcc< =3m/s
Chọn qcc = 10 l/s, với số đám cháy xảy ra đồng thời N =1
Lượng nước chữa cháy:
=108 (m3/ngày.đêm = 0.13 Qcc = 10.8 x qcc x n x k = 10.8 x 10 x 1 x 1
(l/s)
Lưu lượng nước trong ống khi có cháy xảy ra :
= 20.54 (l/s) Q’ = Q + Qcc = 20.41 + 0.13
Vận tốc trong ống khi cháy xảy ra : V = 1.1623 (m/s) < 3 m/s
Trang 53
Ta được bảng kết quả sau:
tốt ghiệp
ảng 3.1. ường kính và chiều dài ống thiết kế
Chọn ống ường kính Chiều HDPE TUY N dài (DN) (OD)
355 1079 1 300
180 354 1A 150
180 470 1B 150
125 58 1B.1 100
125 30 1B.1.1 100
125 15 1B.1.2 100
125 13 1B.1.3 100
125 77 1B.2 100
125 16 1B.2.1 100
125 39 1B.3 100
180 185 1C 150
355 1114 2 300
180 328 2A 150
Trang 54
180 260 2B 150
tốt ghiệp
2C 150 180 477
2C.1 100 125 35
2C.1.1 100 125 48
2C.2 100 125 24
2C.3 100 125 24
2C.4 100 125 91
3 300 355 200
3A 150 180 211
4 100 125 204
4.1 100 125 48
4.2 100 125 51
5 150 180 226
5.1 100 125 63
5.1.1 100 125 88
5.1.1.1 100 125 20
5.2 100 125 48
Trang 55
5A 150 180 225
tốt ghiệp
6 100 125 210
6.1 100 125 41
6.2 100 125 38
6.3 100 125 50
6.4 100 125 58
7 100 125 160
7.1 100 125 32
8 150 180 350
8.1 100 125 36
9 150 180 350
9.1 100 125 65
9.1.1 100 125 31
9.1.1.1 100 125 17
9.1.2 100 125 46
9.2 100 125 113
9.2.1 100 125 28
Trang 56
9.2.2 100 125 14
tốt ghiệp
9.3 100 125 46
9.3.1 100 125 24
9.4 100 125 50
9.5 100 125 219
9.5.1 100 125 14
9.5.2 100 125 29
9.5.2.1 100 125 24
9.5.3 100 125 19
9.5.4 100 125 25
10 150 180 194
10.1 100 125 22
11 100 125 105
11.1 100 125 50
11.2 100 125 64
11.3 100 125 64
11.4 100 125 62
Trang 57
11.4A 100 125 70
tốt ghiệp
11.4B 100 125 70
12 100 125 108
12.1 100 125 79
12.2 100 125 79
12.2.1 100 125 65
13 100 125 66
13.1 100 125 17
13.2 100 125 33
14 100 125 131
Quy mô:
Lắp đặt 06 m ống Þ300 gang và phụ t ng. -
Lắp đặt 03 m ống Þ250 gang và phụ t ng. -
Lắp đặt 04 m ống Þ200 gang và phụ t ng. -
Lắp đặt 13 m ống Þ200 uPV và phụ t ng. -
Lắp đặt 01 m ống Þ150 uPV và phụ t ng. -
Lắp đặt 61 m ống Þ100 uPV và phụ t ng. -
Lắp đặt 2370.5 m ống O 355 H PE và phụ t ng. -
Lắp đặt 3955 m ống O 180 H PE và phụ t ng. -
Trang 58
Lắp đặt 3015 m ống O 125 H PE và phụ t ng. -
tốt ghiệp
Lắp đặt 20.5 m ống OD34 HDPE. -
Lắp đặt 4408 m ống OD25 HDPE. -
Lắp đặt 1362 TLK 15 ly. -
Lắp đặt 04 TLK 25 ly. -
Lắp đặt 04 TLK 40 ly. -
Lắp đặt 04 TLK 50 ly. -
3.2. Tiêu chuẩn ống và phụ tùng
ác tuyến ống cấp nước nằm chung trong mạng lưới cấp nước của TP.HCM do
Tổng công ty ấp nước Sài G n thống nhất quản lý. o vậy, để đáp ứng được yêu cầu
quản lý sửa chữa khai thác sau này việc lựa chọn ống và phụ t ng phải tuân theo quyết
định 1329/Q -TCN-KT N ngày 17 tháng 12 năm 2014 v/v áp dụng “ hỉ dẫn tiêu
chuẩn kỹ thuật vật tư – thiết bị chuyên ngành nước”.
3.2.1. Tiêu chuẩn ống
►Ống nhựa uPVC: Theo tiêu chuẩn AS 2977 - 1988 hoặc AS/NSZ 1477 - 2006 hoặc
ISO 4422-2-1996.
12 ar đối với ống N 100mm và N 150mm
10 ar đối với ống DN 200mm và N 250mm
►Ống nhựa HDPE: Theo tiêu chuẩn ISO 4427-2007, cấp áp lực PN10; Kiểu lắp ghép:
hàn; ỡ áp dụng OD125mm trở lên. ISO 11922-1997) - kích thước ống.
►Ống ngánh nhựa HDPE: Theo tiêu chuẩn ISO 4427-2007 VÀ ISO 11922-1-1997
(E) (về dung sai ống), cấp áp lực PN10; Kiểu lắp ghép: th c với các phụ t ng nhựa
Trang 59
H PE, PP, đồng thau; Cỡ áp dụng OD25mm, OD32mm, OD50mm.
tốt ghiệp
3.2.2. Tiêu chuẩn phụ tùng
Phụ t ng gang cầu chủ yếu tham khảo theo Tiêu chuẩn áp dụng: TCVN 2942-1993
hoặc AWWA C110-2007 hoặc ISO 2531-2009; cấp áp lực: PN10.
Phụ t ng ống nhựa HDPE chủ yếu tham khảo theo Tiêu chuẩn áp dụng: ISO 4427-
2007 (part 1-5) hoặc ISO 11922-1-1997 (E), cấp áp lực 10. Kiểu lắp ghép: Nối 2 đầu
điện cực vào máy hàn. Mở máy hàn và tiến hành hàn theo nhiệt độ và thời gian của nhà
sản xuất. Cỡ áp dụng OD125mm trở lên
Ống c i họng van: tiêu chuẩn chế tạo BS 3505 – 19886.
Joint cao su áp dụng: van góc đồng hồ, mặt ích, Epress,MJ theo tiêu chuẩn ISO
4633 – 2002.
u lông và tán mạ kẽm theo tiêu chuẩn: TCVN 1916 – 1995 Thép mạ kẽm).
u lông T theo tiêu chuẩn JIS 5526-1998 u lông - JIS 5527-1998 đai ốc) hoặc
mác tối thiểu GC45-5 theo TCVN 5016-1989. Kích thước bulong TCVN 1876-1976;
kích thước đai ốc TCVN 1897-1976.
Van cổng chủ yếu tham khảo theo tiêu chuẩn BS 5163-2004 hoặc ISO 7259-1988
hoặc AWWA C509-2001; Tiêu chuẩn mặt ích ISO 7005-2-1988 PN10( hoặc EN
1092-1, DIN 2501, BS 4504-3-1989 ; Tiêu chuẩn khoảng cách 2 mặt ích ISO 5752-
1982; Cấp lực: PN10.
Van 1 chiều bằng gang: tiêu chuẩn AWWA C508-2001, mặt ích ISO 7005-2-1988
(hoặc EN 1092-1, DIN 2501, BS 4504-3-1989).
3.2.3. Phụ tùng ống ngánh
►Van cóc:
Theo tiêu chuẩn ISO 4427-1-2007; Cấp áp lực PN10.
Trang 60
Phần ren theo tiêu chuẩn ISO 7-1-1994.
tốt ghiệp
►Van góc:
Theo tiêu chuẩn ISO 4427-1-2007; Cấp áp lực PN10.
Phần ren theo tiêu chuẩn ISO 7-1-1994.
►Đai lấy nước gang cầu:
Tiêu chuẩn đai lấy nước gang cầu: ISO 2531-2009 PN10.
Tiêu chuẩn joint cao su: ISO 4633-2002.
Tiêu chuẩn u lông – đai ốc: ISO 4016-2011 và ISO 4034-2012
3.2.4. Các vật liệu khác
ác vật tư tái lập mặt đường phải theo các tiêu chuẩn hiện hành:
+ át: át san lấp và cát vàng d ng cho vữa xi măng, ê tông theo tiêu chuẩn xây
dựng Việt Nam TCVN 7570-2006.
+ á xanh: á xanh đ ng quy cách, không lẫn tạp chất theo tiêu chuẩn Việt Nam
TCVN 7570-2006, TCVN 8859–2011.
+ Xi măng: P 40–TCVN, TCVN 4453–1995, TCVN 4033–1995 và T VN 2682–
2009, QCVN 16-1:2011/BXD, TCVN 6260-2009.
+ Nhũ tư ng nhựa: Tiêu chuẩn TCVN 8817-2011.
+ Bê tông nhựa nóng: Tiêu chuẩn 22 TCN 279-01, 22 TCN 249-98, TCVN 8819-
2011.
+ Vải địa kỹ thuật: Tiêu chuẩn TCVN 8874-2011.
Trang 61
+ Gạch lát: Lát gạch theo hiện trạng.
tốt ghiệp
3.3. Giải pháp thi công ống
3.3.1. Kiểm tra ống
Mặc d đã được kiểm tra nghiệm thu trước khi xuất xưởng của nhà sản xuất, song
trước khi lắp đặt vẫn phải kiểm tra thông thường xem ống có bị nứt nẻ do vận chuyển
hay bốc dỡ.
h ý các vị trí đã đánh dấu đầu đực của ống khi th c ống.
3.3.2. Làm vệ sinh ống
ác ống sau khi đã kiểm tra phải được làm sạch mặt trong lẫn mặt ngoài để loại bỏ
các rác ẩn hoặc các vật khác r i vào ống.
ng vải làm sạch đầu cái ch ý làm sạch rãnh đặt joint cao su), joint cao su, đầu
đực và kiểm tra mép vát đầu ống cẩn thận, loại trừ các khuyết tật.
3.3.3. Công tác đào đất
Ống nước đặt dưới lớp nhựa, lề êtông ximăng được thiết kế chi tiết ở bản vẽ phần
mặt cắt phui đào.
Theo qui định của Sở GT , toàn ộ khối lượng đất đã đào ở 02 loại phui đào trên
phải vận chuyển ra khỏi công trường 10 km bằng xe ôtô tự đổ. Trong trường hợp
không thể vận chuyển ngay, phải x c đất vào ao sau đó mới đưa lên xe vận chuyển
nhằm đảm bảo vệ sinh môi trường.
Mư ng ống sau khi lắp đặt phải được lắp lại bằng cát trộn 6% xi măng tưới nước
đầm chặt đạt hệ số K >= 0,95.
3.3.4. Lắp và nối ống 3.3.4.1. M t số vấn đề cần lưu
Mang găng tay trong quá trình kiểm tra lưỡi dao hay di chuyển đĩa nhiệt.
Trang 62
ĩa nhiệt và đĩa vát ống phải đặt vào đồ gá riêng khi kh ng sử dụng.
tốt ghiệp
Không sử dụng máy trong truờng hợp trời mưa, khu vực làm việc ẩm ướt hoặc khu
vực có chất dễ gây cháy nổ.
Nhiệt độ của đĩa nhiệt rất cao, trong khoảng 200o do đó lưu ý cẩn thận trnh bị
phỏng.
Người sử dụng máy phải là người đã được đào tạo và huấn luyện sử dụng.
Bề mặt đĩa nhiệt phải luôn vệ sinh sạch sẽ bằng vải mềm, tránh làm trầy xước lớp
s n chống dính.
Ống trước khi tiến hành hàn phải làm vệ sinh sạch khu vực cần hàn, tránh ụi bẩn
ám vào ề mặt hàn gây ảnh hưởng đến chất lượng mối hàn.
3.3.4.2. Công tác chuẩn bị trước khi hàn
Lắp đặt máy, nối các dây nguồn điện, thuỷ lực.
Kiểm tra s ộ về máy, dầu thuỷ lực, điện áp ph hợp, vận hành thử.
ài đặt nhiệt độ đĩa nhiệt ph hợp (Với PE thường nằm trong khoảng 195-2100C).
ài đặt áp suất thuỷ lực hàn ống P ph hợp với kích cỡ và ề dày của ống cần hàn
(tham khảo bảng thông số cài đặt).
ài đặt thời gian gia nhiệt ph hợp (tham khảo bảng thông số cài đặt).
ài đặt thời gian hàn ph hợp (tham khảo bảng thông số cài đặt).
Lưu : Về các khoảng thời gian quá trình hàn ống, có thể kh ng cần cài đặt trên
máy các thiết bị khác như đồng hồ đeo tay, đồng hồ đếm thời gian…sẽ tiện lợi h n do
có nhiều mức thời gian khác nhau nối tiếp xảy ra liên tục trong quá trình hàn (xem
Trang 63
bảng thông số cài đặt để biết chi tiết).
tốt ghiệp
3.3.4.3. Thi công hàn ống.
a. Vát ống
Gá 2 đầu ống cần hàn vào thiết bị gá, kẹp chặt lại. 2 đầu ống phải cân nhau nếu
ống có đường sọc màu thì nên gá sao cho các đường sọc màu nằm đối xứng nhau).
Di chuyển đĩa vát ống vào giữa 2 bề mặt ống cần hàn.
Mở công tắc cho đĩa vát ống hoạt động, lưu ý chiều quay đĩa vát.
Gạt van thuỷ lực đóng hệ thống kẹp để tiến hành vát ống cho đến khi bề mặt vát đã
tr n láng, đạt yêu cầu.
Gạt van thuỷ lực theo chiều mở ra.
Di chuyển đĩa vát về vị trí đồ gá.
b. Hàn ống: bao gồm 06 bước
ác ống được lắp đặt cố định và thằng hàng trước khi tiến hành hàn.
Hai đầu ống phải bằng phằng và được lau ch i sạch sẽ.
Lắp đặt đĩa mài 02 mặt tiếp x c nhằm tạo 02 mặt tiếp x c bằng phẳng.
Lắp đĩa gia nhiệt, nối điện cực vào máy hàn, gia nhiệt (để làm nóng chảy) 02 bề
mặt cần hàn.
Gia nhiệt đến nhiệt độ thích hợp và ép 02 mặt ống với nhau.
Giữ nguyên cho đến khi mối hàn nguội lại.
3.3.5. Thử áp lực
Sau khi công tác x c sả và khử tr ng đạt yêu cầu, tiến hành thử áp lực.
Trang 64
ác yêu cầu về pháp lý cho các công tác thử áp:
tốt ghiệp
ông tác thử áp lực đường ống nước tuân theo Quyết định số 504/Q -TCT-KTCN
ngày 17/7/2009 của Ph ng Kỹ thuật ông nghệ – Tổng ông ty ấp nước Sài G n V/v
an hành Quy định Kiểm tra áp lực thủy tĩnh đường ống cấp nước sau khi lắp đặt.
Qui định này áp dụng cho các loại ống cấp nước vật liệu ê tông, thép, gang, uPV ,
H PE có đường kính danh định từ DN 20mm trở lên.
Quyết định này áp dụng cho các hoạt động liên quan đến công tác thử áp lực để
nghiệm thu àn giao, kiểm tra đường ống cấp nước (thuộc hệ thống cấp nước của Tổng
ông ty ấp nước Sài G n sau khi lắp đặt.
p dụng cho đối tượng: đ n vị chủ đầu tư, đ n vị quản lý sử dụng, đ n vị giám sát,
đ n vị thi công đường ống cấp nước thuộc hệ thống cấp nước của Tổng ông ty ấp
nước Sài G n.
3.3.5.1. Điều kiện chung
Nguồn nước sử dụng: Từ mạng lưới cấp nước hiện hữu, giếng hoặc xe bồn . Chất
lượng nước phải tư ng đư ng với chất lượng nước cấp vào mạng theo quy định
1329/2009/ YT/Q an hành ngày 18/4/2002 của Bộ Y tế).
ồng hồ đo áp lực phải được c quan chức năng kiểm định, dán tem và phải c n
thời hạn lưu hành có sai số không vượt quá ±5% .
3.3.5.2. Công tác chuẩn bị trước khi kiểm tra áp lực thũy tĩnh
Chiều dài tuyến ống kiểm tra áp lực: Không giới hạn chiều dài tuyến ống kiểm tra
áp lực.
Neo và ngăn chặn:
a) Tất cả các phụ t ng như khủyu, tê, t m, ít chận phải được giữ (hoặc neo) bằng
các gối chặn hoặc liên kết neo trước khi tiến hành kiểm tra.
Trang 65
b) Thiết bị neo và chặn được thiết kế t y theo áp lực kiểm tra, phải đảm bảo đủ để
tốt ghiệp
giữ ống.
c) ít chặn và gối tựa d ng để canh chặn trong quá trình kiểm tra áp lực phải được
đảm bảo an toàn tuyệt đối.
d) Gối tựa phải có kích thước ph hợp và phải tựa vào nền đất ổn định.
e) Kiểm tra ngoại quan tất cả các mối nối, phụ t ng, neo, chặn có thể nhìn thấy và
sửa chữa nếu có hư hại.
f) Tuyến ống kiểm tra phải được cô lập với các tuyến ống hiện hữu xung quanh.
Không được chèn, neo ống vào các tuyến ống hiện hữu, trụ đèn, cống thoát nước v.v .
3.3.5.3. Tái lập trước khi kiểm tra
a) ường ống trước khi kiểm tra áp lực phải được tái lập tạm để ngăn cản sự dịch
chuyển và lực đẩy trong quá trình kiểm tra.
b) Riêng trường hợp ống H PE và các ống qua sông, qua cầu v.v … có thể kiểm tra
áp lực cho tuyến ống nằm ngoài phui nhưng đ n vị thi công phải có iện pháp ảo đảm
an toàn tuyệt đối trong quá trình thử áp.
3.3.5.4. Nạp nước và xả khí
a) Ống phải được làm sạch, không cặn bẩn trước khi kiểm tra áp lực.
b) Tiến hành nạp nước ở điểm thấp nhất của tuyến ống với vận tốc chậm vừa đủ để
bảo đảm r t hết khí ra khỏi ống và ngăn ngừa xảy ra hiện tượng nước va. Sau khi ống
được nạp đầy nước, hầu hết phần không khí c n lại trong ống được lấy ra bằng cách xả
nước qua van xả khí hoặc ngõ ra outlet .
c) ác tuyến ống có chênh lệch cao trình cần có van xả khí đặt tại những điểm cao.
d) Chỉ tiến hành kiểm tra áp lực sau khi tuyến ống đã được nạp đầy nước và xả hết
khí.
Trang 66
e) Khi sử dụng đường ống cấp nước hiện hữu để cấp nước kiểm tra áp lực phải có
tốt ghiệp
biện pháp ảo vệ đường ống này không ị chảy ngược gây ẩn.
3.3.5.5. Tạo áp lực và lắp đồng hồ đo áp
a) p lực được tạo ra bằng cách lắp đặt tạm máy m nối tuyến ống kiểm tra và
nguồn cấp nước.
b) Sau khi được nạp đầy nước, để tuyến ống có áp trong một khoảng thời gian nằm
ổn định (do dịch chuyển của ống dưới tác dụng của áp lực nước, do sự h t nước của
lớp lót ống và các mối nối v.v … .
c) Khi tiến hành m tạo áp lực kiểm tra cần phải giám sát m để tránh tăng quá áp
cho đường ống. m thể tích cần có van giảm áp và m ly tâm cần có ộ phận ngắt
áp nhỏ h n áp lực giới hạn của đường ống.
d) ồng hồ đo áp được lắp tại vị trí nối với m tăng áp.
3.3.5.6. Đảm bảo an toàn
a) Tuyệt đối tuân thủ các quy định về an toàn lao động.
b) Luôn đề ph ng để loại trừ nguy hiểm cho người ở gần khu vực kiểm tra.
c) Chỉ những người có liên quan đến công tác thử áp mới được phép đến gần khu
vực kiểm tra áp lực và phải được thông tin về những nguy hiểm có thể xảy ra.
d) ảm bảo tuyến ống kiểm tra được giữ nguyên, không ị dịch chuyển trong
trường hợp kiểm tra áp lực thất bại, không gây nguy hiểm cho người và vật trong phạm
vi kiểm tra.
e) Riêng đối với ống HDPE, nếu xảy ra r rỉ tại mối nối hàn phải giảm áp lực và sửa
chữa ngay lập tức.
Kiểm tra áp lực thủy tĩnh đường ống cấp nước vật liệu nhựa HDPE (DN
3.3.5.7. < 600)
Trang 67
a) Sau khi thực hiện đầy đủ công tác chuẩn bị, m nước vào ống, tạo áp lực đến 06
tốt ghiệp
bar, ngắt m, ắt đầu tính thời gian kiểm tra áp lực.
a) Thời gian kiểm tra áp lực: 02 giờ.
b) Sau khoảng thời gian này, đo áp lực của tuyến ống kiểm tra qua đồng hồ áp lực)
Trường hợp 1: p lực kiểm tra không đổi (giữ nguyên 06 ar : tuyến ống đạt
yêu cầu về kiểm tra áp lực.
Trường hợp 2: p lực kiểm tra bị sụt giảm (giữ nguyên 06 ar : tuyến ống được
xem là đạt yêu cầu về kiểm tra áp lực nếu lượng nước m vào để khôi phục lại áp lực
06 ar không vượt quá lượng nước thêm vào cho phép.
Lượng nước thêm vào cho phép được tính theo công thức sau:
V = L x A
Trong đó:
V: Lượng nước thêm vào cho phép lít -
L: Chiều dài tuyến ống kiểm tra -
A: Hệ số quy đổi, được tra theo bảng dưới đây. -
ảng 3.2. Hệ số quy đổi theo đường kính
STT ƯỜN KÍN ỐNG (mm) A
1 100 0,031
2 200 0,1244
Trang 68
Nguồn: Thuyết minh Thiết kế của Công ty Tư vấn Thiết kế – ây dựng ách Thịnh
tốt ghiệp
Kiểm tra áp lực thủy tĩnh đối với ống ngánh vật liệu nhựa HDPE (đường
3.3.5.8. kính DN từ 20 đến 80)
Gồm 2 ước:
ước 1: Thử áp đai lấy nước (hoặc tê ốp):
o Lắp đai lấy nước hoặc tê ốp vào ống không khoan thủng ống).
o Lắp van cóc hoặc van cổng vào đai lấy nước (hoặc tê ốp).
o Nạp nước vào, nâng áp lực lên 06 ar có thể d ng m tay , sau đó ngưng m.
o Quan sát trong v ng 03 ph t, nếu áp lực không giảm thì công tác lắp đặt đai và
van đạt yêu cầu.
ước 2: Thử áp đoạn ống ngánh
o Sau khi thử áp đai lấy nước thành công, tiến hành khoan ống bằng dụng cụ
chuyên d ng.
o Khóa van cóc hoặc van cổng).
o Nạp nước vào đoạn ống thử, nâng áp lực lên đến 06 ar có thể d ng m tay .
Sau đó ngưng m.
o Quan sát trong v ng 03 ph t, nếu áp lực không giảm thì công tác lắp đặt đoạn ống
ngánh hoàn tất.
Kiểm tra áp lực thủy tĩnh tuyến ống có nhiều loại vật liệu và cỡ đường
3.3.5.9. kính ống cấp nước khác nhau
n vị thi công có quyền kiểm tra áp lực thủy tĩnh tuyến ống gồm nhiều cỡ ống và
vật liệu khác nhau.
Trường hợp kiểm tra áp lực thủy tĩnh tuyến ống gồm nhiều cỡ đường kính ống với
c ng một loại vật liệu, lượng nước thêm vào cho phép được tính ằng tổng lượng nước
Trang 69
thêm vào cho phép của từng cỡ ống cho vật liệu đó.
tốt ghiệp
Trường hợp kiểm tra áp lực thủy tĩnh tuyến ống gồm nhiều loại vật liệu khác nhau
mà không thể tách ra có thể kiểm tra áp lực theo loại vật liệu ống có chiều dài ≥ 80%
tổng chiều dài tuyến ống kiểm tra.
3.3.5.10. Tính lượng nước kiểm tra áp lực
Lượng nước d ng để kiểm tra áp lực nếu lấy từ mạng lưới cấp nước của Tổng ông
ty Cấp nước Sài G n phải được ghi nhận để tính chi phí cho đ n vị thi công và làm số
liệu cho việc tính toán, quản lý nước không doanh thu.
ông thức tính lượng nước d ng cho công tác kiểmtra áp lực thủy tĩnh cho 01 lần
thử)
o Q =
Trong đó:
Q : lượng nước sử dụng trong công tác kiểm tra áp lực (m3)
: ường kính danh định của tuyến ống được kiểm tra áp lực (m)
L : Chiều dài của tuyến ống được kiểm tra áp lực (m)
3.3.6. Súc xả và khử trùng
ác yêu cầu của công tác s c xả:
ông tác làm sạch đường ống cấp nước thực hiện theo Quyết định số 505/Q -CN-KT
ngày 17/07/2009 của Tổng công ty cấp nước sài g n
Tất cả các đường ống cấp nước mới lắp đặt phải được làm sạch trước khi đưa vào sử
dụng.
3.3.6.1. Quy trình làm sạch cơ bản
Trang 70
Kiểm tra vật liệu sử dụng.
tốt ghiệp
Ngăn ngừa các chất bẩn vào đường ống trong quá trình lưu trữ, vận chuyển, thi
công hoặc sửa chữa và phải lưu ý các khả năng đường ống bị nhiễm bẩn trong quá trình
thi công.
Loại bỏ các chất bẩn trong đường ống bằng cách xả nước hoặc các iện pháp khác.
ối với các khu vực nước yếu, nếu sử dụng nước trong mạng lưới cấp nước hiện
hữu để s c xả nên thực hiện trong giờ thấp điểm để hạn chế ảnh hưởng đến việc cung
cấp nước cho khách hàng
Khử tr ng ằng clo. Xả bỏ nước có dung dịch clo ngâm trong ống.
Bảo vệ hệ thống cấp nước hiện hữu không ị xâm nhập do quá trình kiểm tra áp
lực và quá trình làm sạch gây ra.
Tính lượng clo thích hợp cần d ng để khử tr ng cho từng tuyến ống.
Kiểm nghiệm 13 chỉ tiêu lý hóa trong mẫu nước sau khi khử tr ng.
ấu nốivào hệ thống hiện hữu.
Ghi nhận lại lượng nước sử dụng trong quá trình làm sạch.
3.3.6.2. Phòng ngừa sự nhiễm bẩn
Toàn ộ quá trình lưu trữ ống và phụ t ng, quá trình vận chuyển, thi công phải
được giám sát để đảm bảo đường ống cấp nước và phụ t ng sạch hoàn toàn cho việc
thực hiện khử tr ng ằng clo.
ường ống cấp nước mới lắp đặt chỉ được đấu nồi h a mạng khi có kết quả kiểm
nghiệm chứng minh đạt yêu cầu về làm sạch.
Trang 71
Ống và phụ t ng phải được giữ sạch, không ị làm ẩn.
tốt ghiệp
Khi tạm ngưng thi công với bất kỳ lý do gì phải có iện pháp ịt kín đầu ống để
tránh các tác nhân xâm nhập gây nhiễm bẩn đường ống và phải lưu ý trường hợp ống
có thể bị đẩy nổi khi nước ngập phui.
Chất bẩn xâm nhập vào ống phải được loại bỏ và khử tr ng l ng ống. Loại bỏ
chất bẩn bằng cách s c xả hoặc d ng m t thông ống hoặc các phư ng pháp khác c ng
với việc khử tr ng.
Trường hợp phui đào ị ngập nước, nước bẩn xâm nhập vào đường ống trong quá
trình thi công cần được khử tr ng với hàm lượng clo khoảng 25 mg/lít.
Phải có iện pháp để ngăn ngừa xâm nhập vào đường ống cấp nước hiện hữu.
3.3.6.3. Thực hiện súc xả
Phương pháp dùng quả mút thông ống (đối với ống có đường kính từ danh định từ
100mm – 750mm)
ối với đường ống mới lắp đặt có cỡ đường kính từ 100mm – 600mm bắt buộc
phải sử dụng phư ng pháp làm sạch bằng quả m t thông ống.
Yêu cầu:
ó thể áp dụng cho phần đường ống có chiều dài tối đa đến 05 km.
Vận tốc nước yêu cầu là 0,4 – 1m/s,
p lực yêu cầu 2 – 5 bar.
ác yêu cầu về chuẩn bị cho công tác khử tr ng
ác tuyến ống sau khi thử áp lực đạt yêu cầu sẽ tiến hành khử tr ng đường ống.
Một đầu cuả đoạn ống cần khử tr ng nối vào tuyến ống hiện hữu thông qua van
chận, đầu c n laị làm vị trí xả cuối tuyến: thông qua các ống xả được khoan từ mặt ít
Trang 72
cuối tuyến, kiểm soát thông qua van cỡ lớn nhất là 20 mm.
tốt ghiệp
ối với các tuyến hiện hữu có áp lực P > 0,5 kg/cm2 cho phép mở cửa van để hỗ
trợ.
n vị thi công phải gởi giấy áo yêu cầu khử tr ng đến các đ n vị liên quan
theo điều 4.1.3 trước ít nhất là 01 ngày.
Nguồn nước sử dụng: có thể d ng nguồn nước trong mạng lưới đuờng ống hiện
để sử dụng. Chất lượng nguồn nước phải là nước sạch tư ng đư ng với chất lượng
nước cấp vào mạng. Nghiêm cấm bất cứ hình thức sử dụng nguồn nước bẩn nào để
thực hiện công tác khử tr ng.
Dung dịch khử tr ng lorua vôi hàm lượng chứa 70% lo được chuẩn bị bằng
cách pha trộn nước trong thời gian 5 ph t trong ồn nước sạch có thành phần cấu tạo
không ị clo ăn m n.
n vị thử mẩu nước phải là đ n vị có chức năng kiểm tra chất lượng nước sinh
họat của TP. HCM.
ối với các tuyến ống ngánh lắp đặt đồng hồ nước không khử tr ng mà chỉ s c xả
tuyến ống sau khi thử áp lực và có iên ản xả nước đính kèm.
Qui định kỹ thuật của công tác khử tr ng:
ông tác làm sạch đường ống nước tuân theo Quyết định số 505/Q -TCT-KTCN
ngày 17/7/2009 của Ph ng Kỹ thuật ông nghệ – Tổng ông ty ấp nước Sài G n V/v
an hành Quyết định về việc làm sạch đường ống cấp nước.
Thực hiện khử tr ng ằng cách m vào đọan ống (tại vị trí đầu ống đã nối ống
chính qua van 20 mm lắp sẵn trong điều kiện van chận đóng chặt) dung dịch khử
tr ng lorua vôi hàm lượng chứa 70% lo được chuẩn bị trước làm thế nào để trong
đọan ống cần khử tr ng có phân lượng 50 mg/lít. Trong khi m dung dịch khử tr ng,
Trang 73
xã nước qua van 20mm lắp ở cuối tuyến cho đến khi nhận được m i dung dịch khử
tốt ghiệp
tr ng ở cuối tuyến.
Ngâm dung dịch đó trong ống 24 giờ lấy mẫu xét nghiệm.
ng nước hiện hữu xả sạch (phải có iện pháp để không cho nước bẩn vào trong
ống).
ường ống chấp thuận đạt yêu cầu khi đáp ứng các điều kiện sau:
Lấy mẫu nước ở cuối nguồn có chứa dung dịch khử tr ng sau 24 giờ với yêu cầu
mẩu chứa độ clo dư trên 2 mg/lít và không vượt quá 50 mg/lít.
Lấy mẫu nước ở cuối nguồn sau khi xả dung dịch khử sạch dung dịch khử tr ng xét
nghiệm các chỉ tiêu lý hóa 13 chỉ tiêu và so sánh có chất lượng như mẫu nước mạnh
hiện hữu.
Lượng nước s c xả được tính theo công thức:
Trong đó:
Q : Lưu lượng xả (m3/h)
A : Tiết diện đoạn ống xả (m2)
H : Ap lực tại điểm xả (m) – trược khi xả.
L : Chiều dài đoạn ống xả từ Oulet ngỏ ra (m)
d : ường kính đoạn ống xả (m)
Trang 74
: Hệ số tổn thất qua lỗ xả (lấy 0,5)
tốt ghiệp
: Hệ số tổn thất cục bộ tại vị trí đổi hướng (lấy 0,04)
: Hệ số tổn thất tại van (lấy =0, mở hết van)
: Hệ số tổn thất dọc đường (tra bảng)
ảng 3.3. ảng tra hệ số tính lượng nước s c xả
D (mm) 100 150 200 250 300
λ 0,045 0,04 0,036 0,031 0,027
Nguồn: Thuyết minh Thiết kế của Công ty Tư vấn Thiết kế – ây dựng ách Thịnh
3.3.7. Các gối bêtông neo chận phụ tùng
ác gối êtông neo chận được đặt ở các phụ t ng nối ống như tê, van, khuỷu, t m,
bửng chận … theo ản vẽ thiết kế để neo giữ các phụ t ng ống nước và truyền áp lực
do nước tác động vào các phụ t ng này vào nền đất, đảm bảo độ kín nước và độ bền
cuả tuyến ống.
ác gối êtông neo chận phải được đ c sẵn và tựa vào nền đất tự nhiên không ị
xáo trộn).
ác gối êtông neo chận này có mác T 150 đá 1x2 và được tính toán đưa thành
bảng kê áp dụng cho các gối tựa ình thường.
3.3.8. Phần tái lập mặt đường
Quyết định số 09/2014/Q -U N ngày 20/02/2014 của Ủy an Nhân dân
TPH M v/v an hành Quy định về thi công xây dựng công trình thiết yếu trong phạm
Trang 75
vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa àn Thành phố Hồ hí Minh.
tốt ghiệp
ông tác tái lập mặt đường và lề đường:
Quyết định số 09/2014/Q -U N ngày 20/02/2014 của Ủy an Nhân dân
TPH M v/v an hành Quy định về thi công xây dựng công trình thiết yếu trong phạm
vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa àn Thành phố Hồ hí Minh.
ông tác tái lập mặt đường:
Sau khi đào đất để lắp đặt ống cần phải tái lập lại mặt đất đào theo hiện trạng. Quy
định hiện hành của Sở GTCC về việc tái lập mặt đường và vĩa hè sau khi lắp đặt công
trình để đảm bảo giao thông trong đó quy định:
Phui đào đường, hẻm nhựa sau khi lắp đặt ống phải lấp bằng cát đầm kỹ.
ối với đường nhựa có Eyc>155 MPa. Phần trên tái lập lại bằng lớp nền đá 0-4 dày
55 cm và lấp nhựa nóng dày 12 cm ngay sau khi thi công xong để đảm bảo giao thông.
Trong trường hợp không láng nhựa kịp thời, cho phép đầm đá 0-4 dày 9 cm và
tráng ê tông nhựa dày 3 cm tạm thời để đảm bảo giao thông.
Lớp đá tạm thời dày 9 cm này sau đó được đào lên để trãi nhựa nóng, sau đó
chuyển sang lấp phui đào kế tiếp.
Chi tiết thiết kế tái lập lại mặt đường và lề đường theo cấu tạo như sau:
Kích thước phui đào và kỹ thuật đặt ống trong phui
- Ống O 355 H PE đặt dưới đường nhựa, miệng và đáy phui rộng 0,7m
- Ống O 180 H PE đặt dưới đường nhựa, miệng và đáy phui rộng 0,5m
- Ống O 125 H PE đặt dưới đường nhựa, miệng và đáy phui rộng 0,5m
- Ống O 34 H PE đặt dưới đường nhựa, miệng và đáy phui rộng 0,3m
- Ống O 25 H PE đặt dưới đường nhựa, miệng và đáy phui rộng 0,3m
Trang 76
- Ống Þ200 uPV đặt dưới đường nhựa, miệng và đáy phui rộng 0,6m
tốt ghiệp
- Ống Þ100 uPV đặt dưới đường nhựa, miệng và đáy phui rộng 0,5m
- Ống O 180 H PE đặt dưới lề gạch Terrazzo, miệng và đáy phui rộng 0,4m
- Ống O 125 H PE đặt dưới lề gạch Terrazzo, miệng và đáy phui rộng 0,4m
- Ống O 34 H PE đặt dưới lề gạch Terrazzo, miệng và đáy phui rộng 0,3m
- Ống O 25 H PE đặt dưới lề gạch Terrazzo, miệng và đáy phui rộng 0,3m
- Ống Þ100 uPV đặt dưới lề gạch Terrazzo, miệng và đáy phui rộng 0,4m
- Ống O 125 H PE đặt dưới hẻm BTXM, miệng và đáy phui rộng 0,4m
- Ống Þ100 uPV đặt dưới hẻm BTXM, miệng và đáy phui rộng 0,4m
- Ống O 34 H PE đặt dưới hẻm BTXM, miệng và đáy phui rộng 0,3m
- Ống O 25 H PE đặt dưới hẻm BTXM, miệng và đáy phui rộng 0,3m
- Ống O 25 H PE đặt dưới nền lát gạch Ceramic, miệng và đáy phui rộng 0,3m
- Ống O 25 H PE đặt dưới nền lát gạch Ceramic, miệng và đáy phui rộng 0,3m
- ối với ống O 355 H PE đặt dưới đường nhựa, độ sâu chôn ống là 1,0m
- ối với ống O 180 H PE đặt dưới đường nhựa, độ sâu chôn ống là 1,0m
- ối với ống O 125 H PE đặt dưới đường nhựa, độ sâu chôn ống là 0,7m
- ối với ống O 34 H PE đặt dưới đường nhựa, độ sâu chôn ống là 0,65m
- ối với ống O 25 H PE đặt dưới đường nhựa, độ sâu chôn ống là 0,65m
- ối với ống Þ200 uPV đặt dưới đường nhựa, độ sâu chôn ống là 1,0m
- ối với ống Þ100 uPV đặt dưới đường nhựa, độ sâu chôn ống là 0,6m
- ối với ống O 180 H PE đặt dưới lề gạch Terrazzo, độ sâu chôn ống là 0,7m
Trang 77
- ối với ống O 125 H PE đặt dưới lề gạch Terrazzo, độ sâu chôn ống là 0,7m
tốt ghiệp
- ối với ống OD34 H PE đặt dưới lề gạch Terrazzo, độ sâu chôn ống là 0,65m
- ối với ống O 25 H PE đặt dưới lề gạch Terrazzo, độ sâu chôn ống là 0,65m
- ối với ống Þ100 uPV đặt dưới lề gạch Terrazzo, độ sâu chôn ống là 0,6m
- ối với ống O 125 H PE đặt dưới hẻm BTXM, độ sâu chôn ống là 0,7m
- ối với ống O 34 H PE đặt dưới hẻm BTXM, độ sâu chôn ống là 0,65m
- ối với ống O 25 H PE đặt dưới hẻm BTXM, độ sâu chôn ống là 0,65m
- ối với ống Þ100 uPV đặt dưới hẻm BTXM, độ sâu chôn ống là 0,6m
- ối với ống O 34 H PE đặt dưới nền lát gạch Ceramic, độ sâu chôn ống là 0,45m
- ối với ống O 25 H PE đặt dưới nền lát gạch Ceramic, độ sâu chôn ống là 0,45m
Kết cấu đường nhựa có mô duyn đàn hồi E> 155 MPa:
+ êtông nhựa chặt hạt mịn dày 5cm
+ Tưới nhựa dính ám tiêu chuẩn 0,5kg/m2
+ êtông nhựa nóng chặt hạt trung dày 7cm
+ Tưới nhựa dính ám tiêu chuẩn 1,0kg/m2
+ Cấp phối đá dăm loại I dày 35cm, K ≥ 0.98
+ Vải địa kĩ thuật
+ Lấp cát tốt, 6% XM tưới nước đầm chặt từng lớp dày 0.2m với hệ số đầm chặt K ≥
0,95
Kết cấu hẻm BTXM:
+ TXM đá 1x2 M300 đổ tại chổ dày 10cm
+ Cấp phối đá dăm loại I dày 20cm, đầm nén kỹ K ≥ 0,98
Trang 78
+ Vải địa kĩ thuật
tốt ghiệp
+ Lấp cát tốt, 6% XM tưới nước đầm chặt từng lớp dày 0,2m với hệ số đầm chặt K ≥
0,95
Kết cấu nền gạch Terrazzo:
+ Gạch lát Terrazzo dày 3cm
+ Vữa xi măng M100 dày 2cm
+ TXM đá 4x6 M100 đổ tại chổ dày 15cm
+ Lấp cát tốt, 6% XM tưới nước đầm chặt từng lớp dày 0,2m với hệ số đầm chặt K ≥
0,95
Kết cấu nền gạch Ceramic:
+ Gạch lát eramic dày 1cm
+ Vữa xi măng M100 dày 2cm
+ T lót đá 4x6 M100 đổ tại chổ dày 10cm
+ Lấp cát tốt, 6% XM tưới nước đầm chặt từng lớp dày 0,2m với hệ số đầm chặt K ≥
0,95
3.3.9. Kế hoạch và tiến đ thi công ( em thêm Phụ lục )
ông trình “Ứng dụng M istrict Metering rea để thiết kế cải tạo hệ thống
cấp nước cho phường 8, quận 5.” thực hiện trong khoảng thời gian 434 ngày. Phần
tiến độ thi công cụ thể sẽ do đ n vị tr ng thầu thi công lập căn cứ vào nhu cầu khả
năng, nhân lực, vật liệu, máy móc thiết bị của đ n vị.
Trang 79
Sau đây là các công tác chủ yếu trong quá trình thi công.
tốt ghiệp
ảng 3.4. Thời gian thi công công trình
ÔN T
STT 1 2 3 4 5 6 7 8
huẩn ị vật tư Lắp đặt ống cái Ø355 H PE: 2393 m /30 m đường/ngày Ø180 H PE: 1460 m /90 m đường/ngày Ø180 H PE: 2170 m /120 m lề/ngày Ø125 H PE: 567 m /90 m đường/ngày Ø125 H PE: 962 m /120 m lề/ngày Ø125 H PE: 1937 m /90 m hẻm/ngày ắt tê, đấu nối, ít hủy, T H ường: 15 vị trí /3 vị trí/ngày Hẻm: 2 vị trí /5 vị trí/ngày Lề: 12 vị trí /4 vị trí/ngày Gắn TLK ường: 395 cái /15 cái/ngày Hẻm: 504 cái /20 cái/ngày Lề: 511 cái /15 cái/ngày Thử áp: 74 tuyến /3 tuyến/ngày S c xả + Khử tr ng: 4.25 giờ + 0.75 giờ * 74 tuyến Tái lập ường: 4408 m /100 m/ngày Hẻm: 1937 m /100 m/ngày Lề: 3144 m /100 m/ngày Hoàn công. Nghiệm thu và àn giao: Tổng thời gian thi công xây lắp và tái lập: T Ờ N 10.0 ngày 150 ngày 80 ngày 16 ngày 18 ngày 06 ngày 08 ngày 22 ngày 08.5 ngày 05 ngày 00.4 ngày 03 ngày 86 ngày 26 ngày 25 ngày 34 ngày 25 ngày 02.5 ngày 95 ngày 44 ngày 19 ngày 31 ngày 58 ngày 434 ngày
3.4. Biện pháp đảm bảo an toàn giao thông và an toàn lao động
3.4.1. iện pháp bảo đảm an toàn giao thông
ể bảo đảm an toàn lưu thông và sinh hoạt của các hộ dân, phần đất đào phải được
di chuyển ngay khỏi phạm vi công trường, chuyển mang đổ n i khác để tránh ách tắc
Trang 80
giao thông.
tốt ghiệp
Phải lập hàng rào chắn bằng gỗ s n trắng đỏ và có iển áo công trường đang thi
công, rào chắn cách mép ngoài rảng đào 1 mét để tránh hoạt tải tác động lên thành rãnh
và là vật cản phân định phần mặt đường c n lại cho người và xe lưu thông trên tuyến.
ối với các n i xử lý do đào kích thước lớn và sâu, phải được rào chắn cả bốn mặt
với hàng rào có kích thước l n h n chắc chắn h n và cũng được s n trắng đỏ và lắp
đặt các iển áo ph ng vệ ban, đêm. Tại các điển trên phải có đèn chiếu sáng.
Tại các giao lộ hay các v ng đông dân vào những giờ cao điểm, đ n vị thi công
phải cử người ra điều hành, hướng dẫn đi lại để tránh kẹt xe, an toàn cho người và
phưong tiện qua lại.
Ngoài các hàng rào iển báo như trên, đ n vị thi công đặt thêm iển áo công
trường và ghi rõ nội dung: chủ đầu tư, đ n vị thi công, số, ngày cấp giấy pháp đào
đường để các đ n vị hữu quan tiện theo dõi quản lý theo tinh thần văn ản số 212/CN-
QLGT ngày 07/10/1996 của Sở GTCC.
3.4.2. iện pháp bảo đảm an toàn lao đ ng
Bảo đảm tính mạng cho người công nhân và an toàn cho thiết bị cũng như các công
trình ngầm như cáp điện, cáp điện thoại, cống thoát nước . . . phải được đặt lên vị trí
quan trọng hàng đầu.
Trước khi khởi công, đ n vị thi công phải tập hợp toàn ộ cán ộ, công nhân tham
gia công trường nghe phổ biến về các qui định an toàn lao động của ên , cũng như
của đ n vị thi công đề ra. Nội qui an toàn lao động sẽ được in và giao cho các tổ
trưởng sản xuất và các cán ộ tham gia thi công để thường xuyên nhắc nhở, đôn đốc
anh, em công nhân thực hiện tốt.
ối với những điểm đào gặp chướng ngại vật hay các công trình ngầm khác như:
cáp điện, cáp điện thoại, cống thoát nước . . . khi đào đến vị trí có công trình ngầm
Trang 81
hoặc có khả nghi về chướng ngại vật, tổ trưởng sản xuất phải cho anh, em ngưng thi
tốt ghiệp
công để áo với ban chỉ huy đội và giám sát , để có ý kiến giải quyết, khong được
tự ý đập phá để thi công tiếp tục. ội thi công sẽ thành lập tổ chuyên trách thi công
vựọt chướng ngại, gồm các công nhân có tay nghề, kinh nghiệm cao và cán ộ kỹ thuật
có chuyên môn giỏi để thực hiện các khối lượng công tác tại các vị trí trên. ội thi
công kiến nghị giám sát , phải t c trực tại các địa điểm trong suốt thời gian thi
công, cũng như liên lạc với các c quan chủ quản của các công trình ngầm để có ý kiến
chỉ đạo cụ thể, kịp thời và nghiệm thu các hạng mục ẩn dấu cũng như có phát sinh về
khối lượng ngay tại hiện trường để đ n vị thi công đảm bảo đ ng tiến độ.
Thời gian làm việc từng ngày, đ n vị thi công phải qui định cụ thể.ngoài giờ làm
việc đã qui định, nghiêm cấm không được thi công khi không được sự đồng ý của Ban
chỉ huy đội cũng như giám sát , .
Mọi công việc, hạng mục khác với thiết kế, dự toán phải được giám sát , chấp
thuận, làm iên ản và ghi vào nhật ký công trường.
Về trang bị bảo hộ lao động: mọi cá nhân phải có đầy đủ trang bị bảo hộ lao động
khi làm việc. Trang bị máy điện và đèn chiếu sáng cho công tác làm an đêm.
ác vách hầm phải được chống đỡ để tránh sạt, lở.
ác lằn phui ăng đường trong quá trình thi công không được làm vỡ, bể các mép
Trang 82
lằn phui khi xe chạy qua.
tốt ghiệp
CHƯ N 4: TÍN TO N P Í VÀ ỨNG DỤN M Ể GIẢM THIỂU RÒ RỈ, THẤT T O T NƯỚC
4.1. Tính toán chi phí Xem thêm Phụ lục
ảng 4.1. Tính toán chi phí lắp đặt
MÔ TẢ ÔN V Ệ T ÀN T ỀN K Ố LƯỢN ST T N VỊ N THANH TO N
[2] [3] [4] [5] [6] [1]
PHẦN LẮP ĐẶT ỐNG VÀ PHỤ TÙNG I 16,442,109,146
ắt mặt T nhựa m 12,272.80 16,000 196,364,800 1
ắt mặt TXM, gạch m 21,796.60 16,000 348,745,600 2
ốc mặt T nhựa m³ 3,217.15 500,000 1,608,575,000 3
ốc mặt TXM, gạch m³ 3,752.50 500,000 1,876,250,000 4
ào đất cấp III m³ 1,375.81 150,000 206,371,500 5
ào đất cấp II m³ 3,710.95 100,000 371,095,000 6
Trải cát mịn gia cố 6% ximăng lấp phui m³ 3,333.86 420,000 1,400,221,200 7
hưa khấu trừ ống m³ 3,710.95
Ø300 G NG: -(0.326*0.326*3.14/4)*7 m³ -0.58
Ø250 G NG: -(0.274*0.274*3.14/4)*3 m³ -0.18
Ø200 G NG: -(0.222*0.222*3.14/4)*4 m³ -0.15
Ø200 uPV : -(0.225*0.225*3.14/4)*13 m³ -0.52
Ø150 uPV : -(0.1773*0.1773*3.14/4)*1 m³ -0.02
Ø100 uPV : -(0.1216*0.1216*3.14/4)*68 m³ -0.79
m³ -234.61 Ø355 H PE:- (0.355*0.355*3.14/4)*2371.5
Ø180 H PE: -(0.180*0.180*3.14/4)*3955 m³ -100.59
Ø125 H PE: -(0.125*0.125*3.14/4)*3015 m³ -36.98
Trang 83
Ø34 H PE: -(0.034*0.034*3.14/4)*20.5 m³ -0.02
tốt ghiệp
Ø25 H PE: -(0.025*0.025*3.14/4)*5392.5 m³ -2.65
Khấu trừ ống m³ -377.09
8 Vận chuyển đất thừa ằng ôtô đất cấp III m³ 8,345.46 70,000 584,182,200
9 Vận chuyển đất thừa ằng ôtô đất cấp II m³ 3,710.95 70,000 259,766,500
10 Trải đá 2x3 quanh chân trụ cứu hỏa m³ 0.61 420,000 256,200
11 m³ 15.55 1,900,000 29,546,968 ổ êtông canh chận phụ t ng đá 1x2 mác 150
12 Lắp dựng, tháo dở ván khuôn m² 111.55 150,000 16,731,750
**Vật tư lắp đặt đường ống
13 Ống gang Ø300 m 7.00 1,915,000 13,405,000
14 Ống gang Ø250 m 3.00 1,200,000 3,600,000
15 Ống gang Ø200 m 4.00 981,000 3,924,000
16 Ống nhựa Ø200 uPV m 13.00 463,100 6,020,300
17 Ống nhựa Ø150 uPV m 1.00 359,700 359,700
18 Ống nhựa Ø100 uPV m 68.00 170,500 11,594,000
19 Ống nhựa Ø355 H PE 2,370.50 2,010,800 4,766,601,400 m
20 Ống nhựa Ø180 H PE m 3,955.00 425,700 1,683,643,500
21 Ống nhựa Ø125 H PE m 3,015.00 170,500 514,057,500
22 Ống nhựa Ø32 H PE m 20.50 17,270 354,035
23 Ống nhựa Ø25 H PE m 5,392.50 11,110 59,910,675
24 Tê ốp Ø350 x 250 ộ 1.00 15,759,300 15,759,300
25 Tê MJ Ø200FF x 200 G ộ 1.00 3,431,000 3,431,000
26 Tê H PE Ø355 x 355 ái 3.00 3,301,000 9,903,000
27 Tê H PE Ø355 x 280 ái 2.00 9,903,300 19,806,600
28 Tê H PE Ø355 x 180 ái 13.00 7,849,800 102,047,400
29 Tê H PE Ø355 x 125 ái 1.00 5,843,600 5,843,600
Trang 84
30 Tê H PE Ø180 x 180 ái 12.00 435,700 5,228,400
tốt ghiệp
31 Tê H PE Ø180 x 125 1,302,400 44,281,600 ái 34.00
32 Tê H PE Ø125 x 125 196,600 8,453,800 ái 43.00
33 Van Ø300 G 17,200,000 34,400,000 ái 2.00
34 Van Ø250 G 12,768,000 38,304,000 ái 3.00
35 Van Ø200 G 6,760,000 6,760,000 ái 1.00
36 Van Ø150 G 3,033,800 75,845,000 ái 25.00
37 Van Ø100 G 2,197,000 155,987,000 ái 71.00
38 Ống nối MJ Ø300 FF G 5,095,075 45,855,675 ộ 9.00
39 Ống nối MJ Ø250 FF G 3,738,625 33,647,625 ộ 9.00
40 Ống nối MJ Ø200 FF G 2,675,575 13,377,875 ộ 5.00
41 Ống nối MJ Ø150 FF G 1,900,500 5,701,500 ộ 3.00
42 Ống nối MJ Ø100 FF G 1,310,950 10,487,600 ộ 8.00
43 manchon MJ Ø300 F G 3,811,667 3,811,667 ộ 1.00
44 manchon MJ Ø200 F G 2,120,050 4,240,100 ộ 2.00
ộ 45 manchon MJ Ø100 F G 18.00 983,675 17,706,150
46 đực Ø300 M G 3,196,750 22,377,250 ộ 7.00
47 đực Ø250 M G 2,491,625 14,949,750 ộ 6.00
48 đực Ø200 M G 1,797,225 3,594,450 ộ 2.00
49 đực Ø150 M G 1,151,625 2,303,250 ộ 2.00
5.00 50 ích nhựa + đai gang cầu Ø355 Stu end ộ 4,650,800 23,254,000
2.00 51 ích nhựa + đai gang cầu Ø280 Stu end ộ 2,528,900 5,057,800
2.00 52 ích nhựa + đai gang cầu Ø225 Stu end ộ 1,830,400 3,660,800
53 ích nhựa + đai gang cầu Ø180 Stu end ộ 49.00 1,238,600 60,691,400
54 ích nhựa + đai gang cầu Ø125 Stu end ộ 184.00 827,200 152,204,800
55 Khuỷu 1/8 MJ Ø200 FF (GC) ộ 2.00 3,184,875 6,369,750
56 Khuỷu 1/8 MJ Ø100 FF G ộ 18.00 1,420,000 25,560,000
57 Khuỷu 1/4 Ø125 H PE ộ 3.00 196,000 588,000
Trang 85
58 Khuỷu 1/4 MJ Ø100 FF G ộ 8.00 1,454,000 11,632,000
tốt ghiệp
59 Khuỷu 1/8 Ø355 H PE 12.00 ộ 2,338,400 28,060,800
60 Khuỷu 1/8 Ø180 H PE 26.00 ộ 328,700 8,546,200
61 Khuỷu 1/8 Ø125 H PE 54.00 ộ 153,100 8,267,400
62 T m MJ Ø300F x 200F G 1.00 ộ 4,611,000 4,611,000
63 T m Ø355 x 225 H PE 2.00 ộ 3,314,300 6,628,600
64 ửng chận Ø300 G 3.00 ái 1,120,000 3,360,000
65 ửng chận Ø250 G 3.00 ái 1,083,000 3,249,000
66 ửng chận Ø200 G 2.00 ái 648,000 1,296,000
67 ửng chận Ø150 G 1.00 ái 480,400 480,400
68 ửng chận Ø100 G 60.00 ái 265,600 15,936,000
69 Trụ cứu hỏa Trụ 4.00 2,000,000 8,000,000
70 Họng ổ khóa có ản lề ái 101.00 825,000 83,325,000
71 Ống c i họng ổ khóa 168 101.00 m 200,000 20,200,000
72 Ống nhựa Ø90 H PE 5.00 m 109,340 546,700
73 Khuỷu 1/4 Ø90 H PE ái 1.00 77,600 77,600
74 Hầm đồng hồ tổng 1.00 11,228,723 11,228,723 Hầ m
75 Trụ tín hiệu đồng hồ tổng Trụ 1.00 15,500,000 15,500,000
76 HN điện tử 300 + thết ị 1.00 ộ 184,000,000 184,000,000
77 Khuỷu t m Ø100M x 50 4.00 ái 630,000 2,520,000
78 Khuỷu t m Ø100M x 40 4.00 ái 585,000 2,340,000
79 Lưới lượt TLK 50 ly 4.00 ái 845,000 3,380,000
80 Lưới lượt TLK 40 ly 4.00 ái 709,000 2,836,000
81 Ống nối 2 mặt ích Ø50 , L = 120mm 4.00 ái 800,000 3,200,000
82 Ống nối 2 mặt ích Ø40 , L = 120mm 4.00 ái 800,000 3,200,000
83 ai lấy nước PP Ø150 x 1'' 3.00 ái 268,100 804,300
84 ai lấy nước PP Ø100 x 1'' 1.00 ái 205,200 205,200
Trang 86
ái 85 ai lấy nước PP Ø150 x 20F 498.00 247,500 123,255,000
tốt ghiệp
86 ai lấy nước PP Ø100 x 20F 864.00 176,000 152,064,000 ái
250,000 1,000,000 87 on cóc 1'' ái 4.00
50,000 400,000 88 Ốc lã 1'' ái 8.00
1,362.00 180,000 245,160,000 89 Van cóc 3/4'' x 25 ái
250,000 1,000,000 90 Khóa góc 1'' kèm joint ái 4.00
1,362.00 200,000 272,400,000 91 Van góc liên hợp 3/4'' x 25 ái
Joint mặt ích Ø300 92 ái 12.00 52,000 624,000
Joint mặt ích Ø250 93 ái 9.00 44,000 396,000
Joint mặt ích Ø200 94 ái 6.00 37,000 222,000
Joint mặt ích Ø150 95 ái 51.00 20,000 1,020,000
Joint mặt ích Ø100 96 ái 205.00 13,000 2,665,000
Joint mặt ích Ø50 97 ái 16.00 4,500 72,000
Joint mặt ích Ø40 98 ái 16.00 4,500 72,000
99 Joint TKL 25 ái 4.00 2,600 10,400
100 Joint TKL 15 ái 1,362.00 2,600 3,541,200
101 ullon H 20 x 90 + Tán G ộ 252.00 16,000 4,032,000
102 ullon H 20 x 80 + Tán G ộ 456.00 15,000 6,840,000
103 ullon H 16 x 70 + Tán G ộ 1,640.00 8,000 13,120,000
104 ullon H 14 x 70 + Tán G ộ 128.00 4,903 627,584
Ca 434.00 105 Máy phát điện lưu động công suất 30 kW 200,000 86,800,000
**Khử tr ng đường ống
106 Khử tr ng ống Ø300 gang ằng lo m 7.00 10,000 70,000
107 Khử tr ng ống Ø200 gang ằng lo m 4.00 6,000 24,000
108 Khử tr ng ống Ø200 uPV ằng lo m 13.00 6,000 78,000
109 Khử tr ng ống Ø100 uPV ằng lo m 68.00 4,000 272,000
110 Khử tr ng ống Ø355 H PE ằng lo m 2,371.50 10,000 23,715,000
111 Khử tr ng ống Ø180 H PE ằng lo m 3,955.00 6,000 23,730,000
Trang 87
112 Khử tr ng ống Ø125 H PE ằng lo m 3,015.00 4,000 12,060,000
tốt ghiệp
**Thử áp lực đường ống
113 Thử áp ống Ø300 gang m 7.00 10,000 70,000
114 Thử áp ống Ø200 gang m 4.00 6,000 24,000
115 Thử áp ống Ø200 uPV m 13.00 6,000 78,000
116 Thử áp ống Ø100 uPV m 68.00 4,000 272,000
117 Thử áp ống Ø355 H PE m 2,371.50 10,000 23,715,000
118 Thử áp ống Ø180 H PE m 3,955.00 6,000 23,730,000
119 Thử áp ống Ø125 H PE m 3,015.00 4,000 12,060,000
120 Thử áp ống Ø25 H PE m 5,392.50 1,000 5,392,500
**Nước
m³ 1,842.06 10,000 18,420,607 121 Nước s c xả 2 lần H=0,5 kg/cm² Tham khảo phụ lục
122 m³ 659.11 10,000 6,591,100 Nước thử áp lực 1 lần khử tr ng và 1,5 lần thử áp
Ø300: 0.300*0.300*2.5*3.14/4 *2378.5 m³ 420.10
Ø200: 0.200*0.200*2.5*3.14/4 *17 m³ 1.33
Ø150: 0.150*0.150*2.5*3.14/4 *3955 m³ 174.64
Ø100: 0.100*0.100*2.5*3.14/4 *3083 m³ 60.50
Ø20: (0.020*0.020*1.5*3.14/4)*5392 m³ 2.54
II PHẦN TÁI LẬP MẶT ĐƯỜNG VỈA HÈ 4,467,956,850
**Tái lập mặt đường T nhựa dày 12cm
123 Trải vải địa kỹ thuật m² 7,360.52 25,000 184,013,000
124 Trải cán đá 0-4 dày 35cm m³ 1,126.02 360,000 405,367,200
125 m³ 386.05 360,000 138,978,000
Trải cán lớp đá 0-4 đường dày 12cm trên mặt phui để tạm tái lập giao thông do chưa trải nhựa ngay được lớp này sẽ được sử dụng lại cho phui đào tiếp theo với phần hao hụt vật liệu 20%
Trang 88
126 m³ 386.05 150,000 57,907,500 ào x c lớp đá 0x4 dày 12cm do tạm tái lập mặt đường để lưu thông trước khi cán
tốt ghiệp
nhựa
127 Tưới nhựa lót tiêu chuẩn 1.0kg/m² m² 3,217.15 30,000 96,514,500
128 Trải TNN hạt trung dày 7cm m² 3,217.15 340,000 1,093,831,000
129 Trải TNN hạt mịn dày 5cm m² 3,217.15 250,000 804,287,500
**Tái lập mặt đường hẻm TXM dày 10cm
130 Trải vải địa kỹ thuật m² 2,545.23 25,000 63,630,750
131 Trải cán đá 0-4 dày 20cm 249.79 360,000 89,924,400
m³ 124.90 360,000 44,964,000 132
Trải cán lớp đá 0-4 đường dày 10cm trên mặt phui để tạm tái lập giao thông do chưa tái lập ngay được lớp này sẽ được sử dụng lại cho phui đào tiếp theo với phần hao hụt vật liệu 20%
133 m³ 124.90 150,000 18,735,000 ào x c lớp đá 0x4 dày 10cm do tạm tái lập giao thông
134 Trải TXM nền đá 1x2 M300 dày 10cm m³ 124.90 2,000,000 249,800,000
**Tái lập mặt nền lát gạch terrazzio
135 m³ 104.70 360,000 37,692,000
Trải cán lớp đá 0-4 dày 5 cm K>=0,98 trên mặt phui để tạm tái lập giao thông do chưa tái lập ngay được lớp này sẽ được sử dụng lại cho phui đào tiếp theo với phần hao hụt vật liệu 20%
136 m³ 104.70 150,000 15,705,000 ào x c lớp đá 0x4 dày 5 cm do tạm tái lập giao thông
137 ổ TXM nền đá 4x6 M100 dày 15cm m³ 314.10 1,900,000 596,790,000
138 Lát gạch Terrazzo 40x40cm, vữa M100 m² 2,420.64 150,000 363,096,000
139 **Tái lập mặt nền lát gạch ceramic
140 ổ TXM nền đá 4x6 M100dày 10cm m³ 40.96 1,900,000 77,824,000
141 Lát gạch eramic 30x30cm, vữa M100 m² 409.80 150,000 61,470,000
142 Vệ sinh mặt đường ,quét dọn đất d m 33713.5 2,000 67,427,000
Trang 89
TỔNG CỘNG: 20,910,059,996
tốt ghiệp
Tổng chi phí cần thanh toán cho công trình: HAI MƯ I T CH N TR M MƯỜI TRIỆU KH NG TR M N M MƯ I CH N NGH N CH N TR M CH N MƯ I SÁU ĐỒNG.
4.2. Quản lý mạng lưới cấp nước phường 8, quận 5
Mạng lưới cấp nước phường 8, quận 5 được quản lý dựa trên quy trình kiểm soát r rỉ chủ động.
Quy trình kiểm soátr rỉ chủ động ao gồm các hoạt động chính sau đây:
Phân tích và Kiểm soát
ịnh vị/Phát hiện r rỉ
Giám sát và o lường
Sửa chữa r rỉ
ình 4.1. Quy trình kiểm soát r rỉ
4.2.1 Phân tích và kiểm soát
Hiệp hội Nước Quốc tế định nghĩa Kiểm soát r rỉ chủ động L là chiến lược
chủ động giảm thiểu thất thoát nước thông qua phát hiện các chỗ r rỉ không thấy được
ằng mắt thường. Ngược lại với việc Phát hiện R rỉ Phản ứng, là khi việc sửa chữa
chỗ r rỉ chỉ được giải quyết nếu có thể thấy được, L liên quan đến việc khảo sát
thường xuyên mạng lưới nước ằng một hoặc nhiều kỹ thuật phát hiện r rỉ trong các
đường ống nước chính. Một phư ng pháp L khác là thực hiện việc đo lưu lượng
thường xuyên để phát hiện việc r rỉ, thất thoát nước càng sớm càng tốt.
ể kiểm soát lượng nước thất thoát hàng tháng trong khu vực ta tiến hành ghi nhận
số đo đồng hố tổng và so sánh với tổng lưu lượng nước tiêu thụ thông qua hóa đ n tiền
Trang 90
nước của từng hộ dân trong khu vực phường 8, quận 5. Việc ghi nhận số trên đồng hồ
tốt ghiệp
nước của từng hộ dân không thể thực hiện trong một ngày mà phải thực hiện trong
nhiều ngày liên tiếp, nên việc sai lệch về lưu lượng nước tiêu thụ trên hóa đ n của từng
hộ dân và lưu lượng ghi nhận được trên đồng hồ tổng là việc không thể tránh khỏi. o
vậy, khi tính toán tỷ lệ thất thoát nước hàng tháng thì riêng tại thành phố Hồ hí Minh
tỷ lệ thất thoát nước 12% đến 15% được coi là đạt yêu cầu.
Tỷ lệ thất thoát nước = 100% - x 100%
Tại khu vực phường 8, quận 5 do đã lắp đặt mới lại toàn ộ đường ống, đồng ộ hóa chủng loại vật tư nên cần kiểm soát chặt chẽ và gắt gao lưu lượng thất thoát và giảm tỷ lệ thất thoát xuống đến mức tối thiểu là 12%. Khi tỷ lệ thất thoát nước hàng tháng vượt ngưỡng 12% ta tiến hành định vị và xác định vị trí r rỉ, nứt ể để tiến hành sửa chữa kịp thời.
4.2.2 Định vị/Phát hiện rò rỉ
Trang 91
Thời gian định vị/phát hiện vị trí r rỉ hoặc ể ngầm ảnh hưởng trực tiếp đến lưu lượng nước thất thoát. Việc định vị phát hiện r rỉ càng nhanh thì lượng nước thất thoát sẽ giảm đến mức tối thiểu. Ngược lại, việc định vị/phát hiện kéo dài sẽ dẫn đến thất thoát nước gia tăng qua từng ngày, từng giờ. Vì vậy, để các kỹ sư có thể dễ dàng, nhanh chóng phát hiện vị trí r rỉ thì việc thiết lập mô hình quản lý M là hết sức cần thiết.
tốt ghiệp
MÔ N QUẢN LÝ M TẠ P ƯỜNG 8, QUẬN 5
ước 1: Ứng dụng DMA Ngừng cô lập và kiểm tra đồng hồ tổng
ô lập tiểu v ng 3 ô lập tiểu v ng 1 ô lập tiểu v ng 2
Xảy ra r rỉ, thất thoát Không r rỉ, thất thoát Xảy ra r rỉ, thất thoát Không r rỉ, thất thoát Xảy ra r rỉ, thất thoát Không r rỉ, thất thoát
ước 2: Sử dụng các thiết bị d tìm
ước 3: ánh dấu vị trí r rỉ và tiến hành sửa chữa
ình 4.2. S đồ quản lý M tại phường 8, quận 5 khi xảy ra thất thoát nước
ước 1: Ứng dụng M để định vị/phát hiện r rỉ
Trang 92
ồng hồ tổng hay c n gọi là M chỉ có chức năng đo lưu lượng nước sạch đi qua đồng hồ tổng. Tuy nhiên khi xảy ra thất thoát nước, ta có thể kết hợp chức năng đo lưu lượng của đồng hồ tổng với các cụm van ằng cách vận hành các cụm van đóng mở thích hợp để lần lượt kiểm tra lưu lượng của từng tiểu v ng kiểm tra lượng nước
tốt ghiệp
thất thoát. ước sẽ góp phần vào việc thu hẹp diện tích đinh vị/ phát hiện r rỉ cho ước tiếp theo.
Kiểm tra lưu lượng của từng tiểu v ng ằng cách đóng mở các cụm van, cô lập lần lượt các tiểu v ng và kiểm tra theo dõi lưu lượng nước của mỗi tiểu v ng trong 7 ngày. Thu thập số liệu và tính toán tỷ lệ thất thoát nước của từng tiểu v ng để xác định những tiểu v ng có khả năng xảy ra r rỉ thất thoát nước.
Cô lập tiểu vùng 1 ( em bản vẽ Sơ đồ dòng nước và hoạt đ ng của van khi cô lập
tiểu vùng 1)
ể cô lập tiểu v ng 1 ta mở van dẫn nước từ đường n ư ng Vư ng dẫn vào tiểu v ng 1 cụm van 1 và đóng van dẫn nước từ đường Nguyễn Trãi vào tiểu v ng 1 cụm van 1 .
ể duy trì nước cho tiểu v ng 2, 3 ta đóng van dẫn nước từ đường n ư ng Vư ng dẫn vào tiểu v ng 2, 3 cụm van 2 , 3 và mở van dẫn nước từ đường Nguyễn Trãi vào tiểu v ng 2, 3 cụm van 2 , 3 .
Cô lập tiểu vùng 2 ( em bản vẽ Sơ đồ dòng nước và hoạt đ ng của van khi cô lập
tiểu vùng 2)
ể cô lập tiểu v ng 2 ta mở van dẫn nước từ đường n ư ng Vư ng dẫn vào tiểu v ng 2 cụm van 2 và đóng van dẫn nước từ đường Nguyễn Trãi vào tiểu v ng 2 cụm van 2 .
ể duy trì nước cho tiểu v ng 1, 3 ta đóng van dẫn nước từ đường n ư ng Vư ng dẫn vào tiểu v ng 1, 3 cụm van 1 , 3 và mở van dẫn nước từ đường Nguyễn Trãi vào tiểu v ng 1, 3 cụm van 1 , 3 .
Cô lập tiểu vùng 3 ( em bản vẽ Sơ đồ dòng nước và hoạt đ ng của van khi cô lập
tiểu vùng 3)
ể cô lập tiểu v ng 3 ta mở van dẫn nước từ đường n ư ng Vư ng dẫn vào tiểu v ng 3 cụm van 3 và đóng van dẫn nước từ đường Nguyễn Trãi vào tiểu v ng 3 cụm van 3 .
Trang 93
ể duy trì nước cho tiểu v ng 1, 2 ta đóng van dẫn nước từ đường n ư ng Vư ng dẫn vào tiểu v ng 1, 2 cụm van 1 , 2 và mở van dẫn nước từ đường Nguyễn Trãi vào tiểu v ng 1, 2 cụm van 1 , 2 .
tốt ghiệp
Mạng lưới cấp nước mới của phường 8, quận 5 đáp ứng được yêu cầu cô lập một tiểu v ng trong thời gian 7 ngày nhưng vẫn cung cấp được nguồn nước cho các tiểu v ng c n lại hoạt động ình thường. Ngoài ra, c n đảm ảo nguồn nước cấp cho các phường lân cận.
Việc cô lập các tiểu v ng được tiến hành theo trình tự sau.
1. Khảo sát và kiểm tra khả năng vận hành của tất cả các van liên quan đến công tác cô lập các tiểu v ng.
2. Lên kế hoạch các ước thử cẩn thận sử dụng thông tin thu thập được từ khảo sát van.
3. Lên lịch cho hoạt động trong thời gian nhu cầu sử dụng nước thấp nhất thường từ 12 giờ đêm đến 4 giờ sáng.
4. Thông áo trước cho các cán ộ liên quan đến hoạt động cô lập tiểu v ng.
5. Bắt đầu đóng, mở các cụm van. Ghi lại thông số của van (vị trí và số lần quay) và thời gian đóng.
6. ọc bộ truyền (tổng lưu lượng và lưu lượng tức thời) sau mỗi van đóng hoặc ghi chép dữ liệu sau mỗi ph t để có dữ liệu hoàn chỉnh h n.
7. Theo dõi lưu lượng nước của tiểu v ng ị cô lập trong thời gian 7 ngày.
8. Mở van chậm theo thứ tự ngược lại.
9. Xối nước để tránh phàn nàn về nước bẩn.
10. Phân tích dữ liệu để xác định tiểu v ng có khả năng r rỉ hay không.
ước 2: Sử dụng các thiết bị d tìm
Sau khi đã định vị được khu vực xả ra r rỉ, thất thoát nước ta tiến hành công tác d tìm ằng thiết bị để có thể đánh dấu trên mặt đất vị trí r rỉ để cho nhóm sửa chữa đào.
Các kỹ thuật ứng dụng âm thanh
1. Micro mặt đất
Micro Mặt đất có thể d ng như công cụ xác định chỗ r trong cả mô hình thu trực
tiếp và gián tiếp. Nó có thể được d ng để xác định chỗ r ằng cách gắn nó trên một
Trang 94
phụ kiện, ví dụ như van cống, hoặc nó có thể được d ng trên mặt đất trực tiếp ên trên
tốt ghiệp
đường ống. Trong kỹ thuật khảo sát âm thanh gián tiếp này, micro mặt đất được di
chuyển dọc theo bề mặt với bộ vận hành ghi lại các thay đổi trong độ khuếch đại âm
thanh khi micro đến gần vị trí r rỉ.
2. Tư ng quan r rỉ ồn
Tư ng tự như thiết bị siêu âm truyền thống, bộ tư ng quan phụ thuộc vào tiếng ồn
được tạo ra bởi r rỉ trên đường ống chôn dưới đất. Tuy nhiên, khác iệt c ản là với
quy trình tư ng quan tiếng ồn r rỉ âm thanh được lựa chọn bởi bộ cảm biến được triển
khai tại hai vị trí, ví dụ được đặt trên hai phụ kiện như van cống trên đường ống ở một
trong hai ên của chỗ r nghi vấn. Tiếng ồn này, dưới dạng rung nhẹ, di chuyển xa
khỏi chỗ r theo cả hai hướng thông qua thành ống.
Tiếng ồn r rỉ chạy dọc theo ống với tốc độ nhất định, phụ thuộc vào đường kính và
chất liệu ống. Tiếng ồn r rỉ đến bộ cảm biến gần với chỗ r trước. hênh lệch thời gian
giữa hai lần đến, kết hợp với hiểu biết về loại và chiều dài ống (giữa vị trí của các ộ
cảm biến , cho phép xác định chỗ r rỉ bằng bộ tư ng quan.T y thuộc vào các điều
kiện tại chỗ mà độ chính xác khi xác định chỗ r rỉ có thể chỉ trong vài cm.
ũng có thể tính tư ng quan âm thanh của chỗ r chạy qua nước trong ống bằng
cách nối ống thu dưới nước với v i nước hoặc thiết bị tư ng tự, thu nước trực tiếp.
Trong trường hợp này tiếng ồn được tạo ra qua nước như sóng áp lực và có thể dẫn đến
Trang 95
các kết quả chính xác h n.
tốt ghiệp
ình 4.3. Nguyên lý hoạt động của ộ tư ng quan tiếng ồn
Bộ tư ng quan tiếng ồn r rỉ có thể được d ng trong hai mô hình:
Nó có thể được d ng như công cụ phát hiện r rỉ bởi người vận hành tiến hành
khảo sát được phố để xác định vị trí của chỗ r ở một phần cụ thể của đường ống
Như một công cụ định vị sau khi phát hiện chỗ r
ó một loạt các loại bộ tư ng quan trên thị trường hiện nay và sự tinh xảo gắn liền
với giá. ó một phiên ản bộ tư ng quan được cài đặt trong GPS (hệ thống định vị toàn
cầu và kết nối với GIS (c sở dữ liệu về mạng lưới đường ống được kết hợp vào
trong máy. Chỉ đ n giản bằng cách ấm vào vị trí của các ộ cảm biến trên ản đồ,
khoảng cách chính xác giữa hai bộ cảm biến cũng như vận tốc âm thanh sẽ tự động
d ng cho tư ng quan. iều này có nghĩa là không cần đo khoảng cách với ánh đo
hoặc nhập nguyên liệu và đường kính của đường ống vào để điều tra.
3. Máy định vị r rỉ điện tử t r
ây là phiên ản điện tử của gậy thu và các hệ thống này thường bao gồm một
micro, bộ khuếch đại và kết hợp các máy lọc tần số. ầu ra từ bộ khuếch đại giao với
một bộ hiển thị cầm tay và tai nghe. ác hệ thống hiện đại thường có đế a chân đính
Trang 96
kèm để sử dụng trên ề mặt cứng, đầu d tay để d ng trên đất mềm hoặc d ng trực tiếp
tốt ghiệp
trên thiết bị. o đó, phần thiết bị này có thể được d ng trực tiếp hoặc gián tiếp thu âm
thanh r rỉ.
Máy định vị r rỉ điện tử vẫn được sử dụng rộng rãi ởi phần lớn kỹ sư r rỉ để:
Khảo sát thường xuyên hoặc ngẫu nhiên một hệ thống hoặc một phần của hệ
thống thu âm trên tất cả các phụ kiện
Khảo sát âm chỉ trên van, v i nước và van góc khách hàng.
Xác nhận vị trí r rỉ do các thiết bị khác tìm thấy, ví dụ như ộ tư ng quan tiếng
ồn r rỉ hoặc micro mặt đất.
Các kỹ thuật phi âm thanh
1. Ra-đa xuyên đất (GRP)
GPR là một kỹ thuật phản hồi sử dụng sóng điện từ tần số
cao để thu thông tin dưới mặt đất. Sóng ra-đa được phản hồi
bởi các thay đổi trong nguyên liệu hoặc điều kiện bề mặt. Do
đó có thể xác định được chỗ r rỉ bằng cách tìm khoảng trống
dưới l ng đất được tạo ra do truyền nước hoặc bằng cách phát
hiệncác thay đổi bất thường trong thuộc tính của nguyên vật
liệu xung quanh do ão h a nước.
ình 4.4. Ra-đa xuyên đất GRP
ước 3: ánh dấu vị trí r rỉ trên mặt đất.
4.2.3 Sửa chữa chỗ rò rỉ
Phư ng pháp sửa chữa là khác nhau t y theo dạng r rỉ. Một vài dạng r rỉ phổ iến
Trang 97
nhất và cách xử lý:
tốt ghiệp
Rò rỉ ở kết nối dịch vụ
ác kết nối dịch vụ bị r rỉ sẽ được thay thế hoàn toàn, từ và ao gồm cả đai ống
cho đến đồng hồ đo của khách hàng.
Ngoại lệ duy nhất khi kết nối dịch vụ bị r rỉ có thể được sửa và không phải thay
thế là khi các phụ kiện gần đồng hồ đo của khách hàng ị r rỉ và vấn đề có thể được
xử lý dễ dàng và lâu ền.
Rò rỉ trên đường ống chính
ác r rỉ trên đường ống chính có thể được sửa chữa bằng cách cắt bỏ đoạn bị bể và
sử dụng các phụ t ng gang để nối ống. Trong trường hợp thiệt hại quá lớn ví dụ như
vỡ theo chiều dọc thì ống bị hỏng sẽ được thay thế bởi một đoạn ống mới, được kết
nối với ống cũ ởi các phụ t ng gang.
Sự xâm nhập của nước ngầm vào ống chính phải được tránh ở mức cao nhất.
Van rò rỉ
Van cống bị r rỉ ên trong khu vực đặt đồng hồ tổng hoặc van iên của khu vực
đặt đồng hồ tổng phải được thay thế bằng van mới, ngay cả khi chỉ có hộp nhồi đệm)
bị r rỉ.
iều quan trọng là người sửa r rỉ phải được đào tạo tốt, được khuyến khích và
được trang bị với đầy đủ các thiết bị, phư ng tiện, phư ng tiện liên lạc và dụng cụ an
toàn cần thiết. Số nhân viên sửa chữa phải ph hợp với số chỗ r rỉ và vỡ cần sửa chữa
trong thời gian cụ thể.
Ph ng lưu kho phải bảo đảm rằng các ộ phận được d ng thường xuyên có trong
kho vì thời gian giao hàng cho các phần cần thiết là không chấp nhận được. Việc phân
tích c sở dữ liệu của việc thất thoát và tỷ lệ thất thoát có thể gi p xác định loại ống và
Trang 98
van hay bị hỏng
tốt ghiệp
.Chất lượng sửa chữa r rỉ đóng một vai tr đáng kể trong quy trình quản lý thất
thoát toàn diện.Nguyên vật liệu chất lượng kém, cần phải được thay mới và nhân công
chất lượng kém sẽ có thể gây r rỉ mới tại chố vừa sửa. o đó, việc sửa chữa r rỉ phải
được thực hiện bởi nhân công được đào tạo tốt và có tay nghề.
Việc sửa chữa thư ng phải được tiến hành dưới áp lực về thời gian. Tuy nhiên,
không được làm quá nhanh và phải tuân thủ các quy tắc an toàn về tất cả các vấn đề:
ầy đủ dụng cụ an toàn cho toàn ộ nhân viên
n toàn kết cấu của hố đào
Biển áo và đường giao thông
Minh họa cho công việc ban đêm
B m nước khỏi khu vực công tác để không gian làm việc khô ráo
Thông áo cho các khách hàng ị ảnh hưởng.
4.2.4. Giám sát và đo lường
4.3 ánh giá chất lượng mạng lưới cấp nước phường 8, quận 5
4.3.1 So sánh với mạng lưới cấp nước hiện hữu
Mạng lưới hiện hữu trên địa àn phường 8, quận 5 sử dụng rất nhiều DMA chống
chéo lên mạng lưới đã cũ mục trong khu vực nhằm kiểm soát lưu lượng và giảm thiểu
Trang 99
thất thoát. Tuy nhiên lượng nước thất thoát vẫn vượt ngưỡng 12-15% .
tốt ghiệp
ảng 4.2. M hiện hữu trên địa àn phường 8, quận 5
Phường DMA DMA tách ặc điểm Tỉ lệ thất thoát nước tính đến ngày 2/3/2015 p lực trung bình (Bar)
5H01 5H01 ng vào
ng vào 5H02A ã đóng 8 26.13% 0.8
5H02 5H02B ng vào
5H02C ng vào
Nguồn: Công ty Cổ phần Cấp nước Chợ Lớn (2014)
4.3.2 Đánh giá ưu nhược điểm của mạng lưới cấp nước ứng dụng DMA
Ưu điểm:
Mạng lưới mới thiết kế đồng ộ hóa gần như toàn ộ chất liệu của đường ống và
phụ t ng. Hạn chế tối đa các mối nối không tư ng đồng về chất liệu. Giảm đến mức tối
thiểu tình trạng co giản vì nhiệt không đều, gãy các ullon, mục joint cao su gây nứt,
ể thất thoát nước tại vị trí các mối nối ống.
Tuổi thọ của mạng lưới cấp nước gần như không c n là vấn đề đáng lo ngại vì
chất liệu ống là H PE loại nhựa dẻo, dai gần như ền vững với thời gian.
Mạng lưới phân tách riêng iệt các tuyến ống truyền dẫn và tuyến ống khai thác
cung cấp nước cho khu vực tránh tình trạng r rỉ, thất thoát nước trực tiếp trên ống
truyền dẫn ảnh hưởng đến áp lực nước của địa àn phường và khu vực lân cận.
ặt van phân v ng tách mạng riêng iệt cho từng tiểu v ng để tiện việc vận
Trang 100
hành và dễ dàng sửa chữa, khắc phục khi xảy ra sự cố.
tốt ghiệp
Mạng lưới chỉ sử dụng 1 M nhưng có thể quản lý được toàn ộ mạng lưới
cấp nước khu vực phường 8, quận 5. Vừa tiết kiệm được chi phí đầu tư lắp đặt, vừa dễ
dàng cho công tác quản lý mạng lưới.
Nhược điểm:
Ống H PE tuy ền nhưng không phải không có khả năng ị ể do không thể
tránh các sự cố xảy ra khi thi công các công trình ngầm khác. Khi ị ể, nứt gãy công
tác thi công hàn sửa ống khó khăn nên khi sửa chữa phải ỏ đoạn ống ị ể ằng phụ
Trang 101
t ng gang và đoạn ống gang khiến sự đồng nhất chủng loại của vật tư ị thayđổi .
tốt ghiệp
K T LUẬN
ự án “Ứng dụng M istric Metering rea để thiết kế cải tạo hệ thống cấp
nước cho phường 8, quận 5.” cải tạo, thay mới gần như toàn ộ hệ thống cấp nước trên
địa àn, cũng như đồng ộ hóa toàn ộ chủng loại vật tư lắp đặt trên đường ống. Với
một mạng lưới cấp nước mới hoàn toàn sử dụng vật liệu dẻo dai, có độ ền c học cao
c ng với các mối nối hàn kín hoàn toàn thì việc cung cấp nước cho các hộ dân và phục
vụ kinh tế, sản xuất sẽ được đảm ảo. ên cạnh đó với việc phân tách hoàn toàn tuyến
ống truyền dẫn ống cấp 2 và tuyến ống khai thác ống cấp 3 sẽ góp phần nâng cao
khả năng quản lý, kiểm soát hệ thống cấp nước của địa àn phường 8, quận 5, đảm ảo
áp lực nước cho tuyến ống truyền dẫn ống cấp 2 và các phường lân cận. ồng thời
việc kết hợp với mô hình M trong công tác quản lý hệ thống cấp nước trên địa àn
sẽ là đóng góp lớn trong việc theo dõi, kiểm tra định kỳ lưu lượng nước cũng như tỷ lệ
thất thoát nước hàng tháng của khu vực để phát hiện nhanh nhất, sớm nhất khi xảy ra
sự cố r rỉ, thất thoát nước. Ngoài ra, khi xảy ra sự cố r rỉ thất thoát nước, M c n
góp phần thu hẹp phạm vi d tìm vị trí r rỉ, r t ngắn thời gian định vị r rỉ, giảm lượng
nước thất thoát đến mức tối thiểu. ự án là ước đầu trong công cuộc thay mới hệ
thống cấp nước đã cũ mục, lâu đời, xuống cấp nghiêm trọng, chấp vá, chồng chéo, đan
xen với mạng lưới mới. ự án hứa hẹn mang đến những lợi ích to lớn về kinh tế, xã
hội và môi trường trong thời gian tới cũng như trong tư ng lai:
Giảm tỷ lệ thất thoát nước trong khu vực xuông dưới mức 12% một
tháng.
Lượng nước thất thoát giảm đáng kể sẽ tiết kiệm chi phí tiêu thụ nước
cho các hộ dân và doanh nghiệp trong khu vực.
Giảm được tỷ lệ thất thoát nước trên đường ống sẽ góp phần nào vào
công tác khai thác nguồn tài nguyên nước hợp lý ở nước ta. Tránh tình trạng cạn
Trang 102
kiệt nguồn tài nguyên nước.
tốt ghiệp
Với tình trạng ô nhiễm hiện nay, tình trạng cạn kiệt nguồn tài nguyên
nước đang là nỗi lo và là vấn đề ức x c ở một số n i trên thế giới. Việc tiết kiệm,
sử dụng hợp lý nguồn tài nguyên nước ngọt hiện có ở nước ta sẽ một ước chuẩn ị
Trang 103
cho tư ng lai xa phía trước.
tốt ghiệp
K N N Ị
Tình trạng thất thoát nước nghiêm trọng không chỉ xảy ra ở riêng trên địa àn
phường 8, quận 5 mà hầu như xuyên suốt TP.H M không có n i nào là không có thất
thoát nước. Việc thay mới toàn ộ hệ thống cấp nước trên địa àn phường 8, quận 5
vẫn c n mang tính ị động và ở quy mô nhỏ, không đồng ộ và cũng như ỏ qua việc
kiểm tra lưu lượng và chống thất thoát nước trên hệ thống truyền dẫn cỡ lớn. Như vậy,
lượng nước tiết kiệm được ở v ng này sẽ qua v ng khác, thất thoát tiếp tục ị thất thoát
kéo dài. Như đã nói ở trên mạng lưới cấp nước không chỉ riêng ở quận 5, mà toàn ộ
trên địa àn TP.H M đã cũ mục và xuống cấp nghiêm trọng. o vậy cần tiến hành các
nghiên cứu thực nghiệm về thất thoát nước trên mạng lưới truyền tải TP.H M N300
- N2400 . Nhằm cải tạo từng ước mạng lưới nước cấp, thiết lập các M kiểm tra
lưu lượng và quản lý, chủ động trong công tác tìm kiếm, phát hiện r rỉ. Từ đó hoàn
thiện hệ thống cấp nước trên địa àn TP.H M, chủ động trong công tác ph ng chống
Trang 104
thất thoát nước, phát triển và khai thác ền vững tài nguyên nước sạch cho TP.H M.
tốt ghiệp
TÀ L ỆU THAM KHẢO
TI NG VIỆT
1 p lực nước quận 5 của ông ty ổ phần ấp nước hợ Lớn.
2 ản vẽ mặt ằng, trắc dọc, trụ cứu hỏa của ông ty Tư vấn Thiết kế – Xây dựng ách Thịnh.
3 áo cáo khảo sát của ông ty Tư vấn Thiết kế – Xây dựng ách Thịnh.
[4 áo cáo tổng hợp tỷ lệ thất thoát nước khu vực quận 5 của ông ty ổ phần ấp nước hợ Lớn kỳ 2 năm 2015.
[5] ác ản tính toán thủy lực của Th.S Nguyễn Thị Hồng.
[6] Hướng dẫn Giảm Thất thoát Nước, 2011.
7 Mặt cắt phui đào điển hình của ông ty ổ phần ấp nước hợ Lớn.
8 Nghiên cứu giải pháp Kỹ thuật – ông nghệ nhằm chống thất thoát nước cho hệ thống cung cấp nước sạch TP.H M Võ nh Tuấn).
[9] Sách cấp nước và mạng lưới cấp nước của Nguyễn Văn Tín.
[10] Sách hướng dẫn thiết kế đồ án môn học mạng lưới cấp nước của Th.S Nguyễn
Thị Hồng.
11 Sổ tay quản lý M v ng 1 5 quận trung tâm TP.H M .
[12] Tiêu chuẩn xây dựng 33-2006 của nhà xuất bản xây dựng.
TI NG ANH
Trang 105
[1] Design and Performance of District Metering Areas in Water Distribution Systems.
tốt ghiệp
TRANG WEB
1 Tổng quan về Quận 5, Thành phố Hồ hí Minh https://vi.wikipedia.org/wiki/Qu%E1%BA%ADn_5,_Th%C3%A0nh_ph%E1%BB%9 1_H%E1%BB%93_Ch%C3%AD_Minh
Trang 106
2 Thất thoát nước ở Việt Nam và iện pháp giảm tỷ lệ thất thoát nước, trường ại học Xây ựng Miền Tây http://mtu.edu.vn/? rticleId=586a1aaf-f942-4704-aab5- 639d0b813ab8