E-marketing gì?
Ti p th đi n t (e-marketing) là cách th c ti p th v n d ng các tính năng c a Internetế ế
nh m m c đích cu i cùng là phân ph i đ c s n ph m hàng hóa hay d ch v đ n th ượ ế
tr ng tiêu th .ườ
Các quy t c c b n c a ti p th đi n t cũng gi ng nh ti p th trong môi tr ng kinh ơ ế ư ế ườ
doanh truy n th ng. Ho t đ ng ti p th v n theo trình t : ế S n ph m – Giá thành - Xúc
ti n th ng m i - Th tr ng tiêu thế ươ ườ .
Tuy nhiên, ti p th đi n t g p khó khăn v n đ c s h t ng công ngh thông tinế ơ
c a th tr ng m c tiêu (s l ng ng i s d ng internet, m c đ s d ng, t c đ ườ ượ ườ
truy c p m ng,...). N u c s h t ng còn y u kém thì ng i tiêu th không có nhi u ế ơ ế ườ
c h i ti p c n v i m ng Internet, tìm thông tin trên Net, mua hàng tr c tuy n, thamơ ế ế
gia đ u giá trên m ng, ....Nh v y, e-marketing khó có th nh h ng đ n ng i ư ưở ế ườ
tiêu dùng th tr ng đó. ườ
Phân bi t e-marketing, e-commerce và e-business
E-marketing là cách th c dùng các ph ng ti n đi n t đ gi i thi u, m i chào, ươ
cung c p thông tin v s n ph m hàng hóa ho c d ch v c a nhà s n xu t đ n ế
ng i tiêu dùng và thuy t ph c h ch n nó. ườ ế
E-commerce ch các ho t đ ng mua bán thông qua các ph ng ti n đi n t . ươ
E-business ch t t c nh ng ho t đ ng ki m ti n t m ng, t vi c bán hàng ế
hoá, d ch v cho đ n t v n, đ u t . ế ư ư
Các hình th c c a e-marketing
E-mail marketing: e-mail là cách t t nh t đ giao d ch v i khách hàng. Chi phí
th p và không mang tính xâm nh p đ t ng t nh ti p th qua đi n tho i. Doanh ư ế
nghi p có th g i thông đi p c a mình đ n m i ngàn ng i khác nhau, b t ế ườ ườ
kỳ n i đâu, trong th i gian nhanh nh t. Tuy nhiên, đ không qu y r y kháchơ
hàng nh các spam, e-mail marketing nên xác nh n yêu c u đ c cung c pư ượ
thông tin ho c s ch p thu n c a khách hàng. N u không, các thông đi p e- ế
mail đ c g i đ n s b cho vào thùng rác. Đ tránh đi u này, m i thông tin doượ ế
doanh nghi p g i đi ph i m i m , h p d n và có ích đ i v i khách hàng.
Website marketing: gi i thi u các s n ph m tr c tuy n. Các thông tin v s n ế
ph m ( hình nh, ch t l ng, các tính năng, giá c , ...) đ c hi n th 24, 365, ượ ượ
s n sàng ph c v ng i tiêu dùng. Khách hàng có th đ t hàng các s n ph m, ườ
d ch v , và thanh toán tr c ti p trên m ng. Đ thu hút s chú ý và t o d ng ế
lòng trung thành n i ng i tiêu dùng, doanh nghi p ph i đáp ng đúng nhu c u,ơ ườ
th hi u c a th tr ng. Ví d , áp d ng ch ng trình khuy n mãi mi n phí đ a ế ườ ươ ế
ch e-mail, h p th , server, dung l ng ho c không gian web. M t khác, website ư ượ
c a doanh nghi p ph i có giao di n lôi cu n, d s d ng, d tìm th y trong các
site tìm ki m. Doanh nghi p cũng nên chú ý đ n y u t an toàn, đ tin c y vàế ế ế
ti n d ng. Ho t đ ng mua bán ph i rõ ràng, d dàng, , ki m tra d dàng s
l ng hàng hóa mua đ c, s d ng th đi n t đ thanh toán. ...H i đáp tr cượ ượ
tuy n cũng đ c đánh giá cao trong m t website ti p th .ế ượ ế
E-marketing Vi t Nam
C s h t ng k thu t ch a cao, thi u v n, ngành ngân hàng kém phát tri n, hơ ư ế
th ng pháp lu t ch a đ , l ng ng i dùng Internet còn th p - đó là nh ng nguyên do ư ượ ườ
chính khi n e-marketing v n còn đang trong giai đo n kh i đ u t i Vi t Nam. M tế
khác, ph n l n ng i tiêu dùng Vi t Nam ch a có đi u ki n ti p c n thông tin và công ườ ư ế
ngh m i.Thu nh p bình quân đ u ng i còn th p nên s c mua ch a cao. ườ ư
Tuy nhiên, nh ng năm g n đây, s l ng máy tính s d ng cũng nh s ng i truy ượ ư ườ
nh p Internet tăng lên đáng k , càng ngày càng có nhi u doanh nghi p có website riêng
đ qu ng bá cho đ n v , s n ph m, d ch v c a mình. E-marketing đang t ng b c ơ ướ
đ c khai thác, áp d ng trong môi tr ng kinh doanh Vi t Nam.ượ ườ
B n s c Marketing Vi t Nam trong K nguyên s
Các chuyên gia marketing, lãnh đ o các doanh nghi p Vi t Nam đang đón ch H i
th o Đi n c u m i c a Harvard: Chi n l c ti p th trong k nguyên s nh đón ế ượ ế ư
ch m t ngày h i v i nhi u hy v ng.
H i th o do Báo VietNamNet Công ty Báo cáo đánh giá Vi t Nam (Vietnam
Report) ph i h p t ch c ngày 15/3/2010 t i Khách s n New World, Tp. H Chí Minh
v i s tham gia c a GS. John Quelch - Phó Hi u tr ng Tr ng Kinh doanh Harvard. ưở ườ
H i th o đ c đón ch nh c h i hi m đ nghe và trao đ i v i GS. John Quelch v ượ ư ơ ế
nh ng xu h ng m i c a ti p th trong k nguyên s . Ng i ta tham d ngày thuy t gi ng ướ ế ườ ế
c a cây đ i th trong ngành marketing xây d ng th ng hi u v i hy v ng ươ s đ c c p ượ
nh t các k t qu nghiên c u th c t ng d ng marketing m i nh t c a Tr ng Kinh doanh ế ế ườ
Harvard và ti p thu nh ng kinh nghi m th c ti n v áp d ng chi n l c marketing trong b iế ế ượ
c nh m i đ y bi n đ ng. ế
Đ c t ch c nh m t ngày h c Tr ng Kinh doanh Harvard danh ti ng v i ph ngượ ư ườ ế ươ
pháp nghiên c u tình hu ng (case study), h i th o đ c ch đ i s giúp thay đ i cách nghĩ, ượ
cách nhìn v chi n l c ti p th c a doanh nghi p; đ ng th i rút ng n kho ng cách v ế ượ ế
marketing gi a Vi t Nam các n c trên th gi i. Tuy nhiên, đ chinh ph c đ c k ướ ế ượ
nguyên s , gi i marketing Vi t Nam s ph i làm sáng t m t s v n đ đ t ra.
Ti p th k thu t s đ t hay r và hi u qu ra sao?ế
Nh chúng ta đ u bi t, các kênh ti p th s nh Internet, blog, m ng h i, qua đi n tho iư ế ế ư
di đ ng chi phí r h n c trăm l n so v i qu ng cáo truy n th ng, “đ ph r t r ng ơ
và hi u qu cao nh ng v n ch a đ c các doanh nghi p Vi t Nam s d ngđ u t phát ư ư ượ ư
tri n. Thông qua H i th o, các chuyên gia marketing lãnh đ o các doanh nghi p Vi t
Nam mong mu n đ c nghe ý ki n c a GS. John Quelch th o lu n v hi u qu đ u t ượ ế ư
cho kênh ti p th s , t đó nâng cao nh n th c c a doanh nghi p và xã h i vế kênh ti p thế
này.
Vi t Nam, nên t p trung s d ng công c ti p th k thu t s nào làm th nào ế ế
đ t o b n s c riêng?
u đi m c a ph ng th c ti p th s kh năng ng d ng r t nhi u công ngh hi n đ iƯ ươ ế
c a k nguyên s đ th c hi n marketing. Doanh nghi p th ti n hành chi n d ch ti p ế ế ế
th trên di n r ng, ti p c n t ng tác v i hàng tri u ng i dùng nh ng d ng các lo i ế ươ ư
hình marketing s nh email marketing, web marketing, blog marketing, SMS marketing, ư
mobile marketing, SEO marketing, social net-working marketing, banner marketing, articles
online marketing...
Hi n t i, s ng i s d ng Internet c a Vi t Nam đã lên h n 20 tri u s ng i s d ng ườ ơ ườ
đi n tho i di đ ng - kênh ti p c n m i c a Internet vi n thông còn l n h n g p nhi u ế ơ
l n. Tuy nhiên, th c tr ng m t s doanh nghi p Vi t Nam đang xu h ng m các ướ
kênh ti p th s , ch y u qua website c a doanh nghi p nh ng hình th c, n i dung thế ế ư
hi n còn h n ch , ch a h p d n ch a t o ra đ c nét đ c đáo riêng, hi u qu ti p th ế ư ư ượ ế
còn th p. Trong b i c nh y, v n đ đ t ra là: th nh t, hi n t i, Vi t Nam nên t p trung
s d ng công c marketing s nào cho phù h p th hai làm th nào đ t o đ c b n ế ượ
s c riêng cho doanh nghi p trong “tr n l t” c a vô s các công c ti p th s . ế
Còn nh ng công c ti p th s nào n a? ế
T ba đi n c u Dove, Zappos.com, Cyworld s đ c đ a ra th o lu n trong H i th o ượ ư
“Chi n l c ti p th trong k nguyên s ”, th th y trong các đi n c u thành công nàyế ượ ế
không th thi u vi c s d ng công c ti p th s nh web marketing, blog marketing. Tuy ế ế ư
nhiên, câu h i đ t ra đây là li u Dove, Zappos.com, Cyworld còn có th s d ng các công
c ti p th s nào n a. Chi n l c ti p th trong k nguyên s có yêu c u đ c tr ng ế ế ư ế ư
d đoán li u còn công c ti p th s nào th xu t hi n đ c hoàn thi n đ đáp ế ượ
ng nh ng đ c tr ng y. ư
nhân ng i vi t bài này đã đ c tham d H i th o “M t ngày Harvard Nâng t mườ ế ượ
th ng hi u Vi t” t ch c ngày 21-22/2/2008 t i Dinh Th ng Nh t, Tp. H Chí Minh và th cươ
s ng ng m phong cách trình bày c a GS. John Quelch - v a uyên thâm, bác h c v a ưỡ
g n gũi, thân thi t. Ch c h n nhi u ng i cũng nóng lòng mong đ i cu c g p m t v i v ế ườ
giáo s đáng kính, m t ng i hi u yêu m n đ t n c Vi t Nam, v i ch đ nóng h i vư ườ ế ướ
nh ng xu h ng ti p th trong k nguyên s ./. ướ ế
Ngu n: TS. Phan An - Vi n Marketing và qu n tr Vi t Nam (vnr500.vietnamnet.vn)
Share |
u đi m c a E-marketing:Ư
Đ c đi mMarketing tr c tuy n( E-marketing)Marketing truy n th ng ế
Ph ng th cS d ng Internet và trên các thi t b s hóa, không ph thu c vào cácươ ế
hãng truy n thông.Ch y u s d ng các ph ng ti n truy n thông đ i chúng ế ươ
Không gianKhông b gi i h n b i biên gi i qu c gia và vùng lãnh th .B gi i h n b i
biên gi i qu c gia và vùng lãnh th .
Th i gianM i lúc m i n i, ph n ng nhanh, c p nh p thông tin sau vài phút.Ch vào ơ
m t s gi nh t đ nh, m t nhi u th i gian và công s c đ thay đ i m u qu ng cáo
ho c clip.
Ph n h iKhách hàng ph n h i và tr l i ph n h i ngay l p t c.M t m t th i gian dài.
Khách hàngCó th ch n đ c đ i t ng c th , ti p c n tr c ti p v i khách ượ ượ ế ế
hàng.Không ch n đ c m t nhóm đ i t ng c th . ượ ượ
Chi phíChi phí th p,v i ngân sách nh v n th c hi n đ c và có th ki m soát đ c ượ ượ
chi phí qu ng cáo(google adwords)Chi phí cao, ngân sách qu ng cáo l n, đ c n đ nh ượ
dùng m t l n.
L u tr thông tinL u tr thông tin khách hàng d dàng, nhanh chóng , sau đó g i thôngư ư
tin,liên h tr c ti p t i đ i t ng khách hàng.R t khó l u tr đ c thông tin c a ế ượ ư ượ
khách hàng.
Tuy nhiên, E-Marketing v n có nh ng đi m h n ch so v i Marketing truy n th ng ế
nh không ph i t t c các khách hàng đ u s d ng Ineternet, doanh nghi p c n có m tư
h t ng công ngh thông tin nh t đ nh và ph i có m t đ i ngũ am hi u v E-
Marketing. E-Marketing cũng là m t ph n c a Marketing, nó ch có th gi i quy t m t ế
s v n đ c a Marketing.
Vì v y, đ chi n d ch Marketing c a doanh nghi p đ t hi u qu cao thì ph i k t h p ế ế
các hình th c c a E-Marketing và Marketing thông th ng ườ
Tìm hi u e-marketing
26/8/2009 - 2067 L t xemượ
S xu t hi n c a Internet đã đem l i nhi u l i ích nh chi phí th p đ truy n t i ư
thông tin và truy n thông (media) đ n s l ng l n đ i t ng ti p nh n, thông đi p ế ượ ượ ế
đ c truy n t i d i nhi u hình th c khác nhau nh văn b n, hình nh, âm thanh,ượ ướ ư
phim, trò ch i,... ơ
E-marketing (Internet marketing hay online marketing), hay ti p th qua m ng, ti p thế ế
tr c tuy n ho t đ ng cho s n ph m d ch v thông qua m ng k t n i toàn c u ế ế
Internet. V i b n ch t t ng tác c a E-marketing, đ i t ng nh n thông đi p th ươ ượ
ph n h i t c kh c hay giao ti p tr c ti p v i đ i t ng g i thông đi p. Đây là l i th ế ế ượ ế
l n c a E-marketing so v i các lo i hình khác.
E-marketing k t h p tính sáng t o k thu t c a Internet, bao g m thi t k , phátế ế ế
tri n, qu ng cáo bán hàng. Các ho t đ ng c a E-marketing bao g m:
search engine marketing, web display advertising, e-mail marketing, affiliate
marketing, interactive advertising, blog marketing & viral marketing.
E-marketing là quá trình phát tri n và qu ng bá doanh nghi p s d ng các ph ng ti n ươ
tr c tuy n. ế E-marketing không ch đ n gi n ơ xây d ng Website. E -marketing ph i
m t ph n c a chi n l c marketing ph i đ c đ u t h p lý. ế ượ ượ ư
M t trong nh ng l i th c a E-marketing s s n sàng c a l ng l n thông tin. ế ượ
Ng i tiêu dùng th truy c p thông tin s n ph m th c hi n giao d ch, mua bánườ
m i lúc m i n i. Doanh nghi p s d ng e-makerting có th ti t ki m đ c chi phí bán ơ ế ượ
hàng nh chi phí thuê m t b ng, gi m s l ng nhân viên bán hàng,.. E-marketing cònư ượ
giúp doanh nghi p ti p c n v i th tr ng r ng l n cũng nh phát tri n ra toàn c u. ế ườ ư
Ngoài ra, so sánh v i các ph ng ti n khác nh in n, báo đài, truy n hình, e-marketing ươ ư
l i th r t l n v chi phí th p.ơ ế
Các ho t đ ng E-marketing khi tri n khai th d dàng theo dõi đánh giá. d
v i Website, d ch v ‘Web analytic' cho phép theo dõi s l ng ng i truy c p, n i ượ ườ
dung quan tâm t đó th đánh giá thông đi p truy n đi đúng v i c mu n c a ướ
khách hàng không. Theo d đoán, E-marketing ngày càng phát tri n m nh h n so v i ơ
các lo i hình khác.
Tuy nhiên, E-marketing v n m t s h n ch . Th nh t, v ph ng di n k thu t, ế ươ
E-marketing đòi h i khách hàng ph i s d ng các k thu t m i không ph i t t
c m i đ i t ng khách hàng th s d ng chúng. Đ ng truy n t c đ ch m cũng ượ ườ
là m t tác nhân gây khó khăn. Ngoài ra, n u công ty ế xây d ng Website l n và ph c t p
đ qu ng s n ph m, nhi u khách hàng s g p khó khăn khi s d ng Website cũng
nh t i thông tin v v i đ ng truy n ch m hay vào các thi t b di đ ng. Th hai, vư ườ ế
ph ng di n bán hàng, khách hàng không th ch m, n m, dùng th hay c m nh n s nươ ế
ph m tr c khi mua tr c tuy n. ướ ế
E-marketing đã đang nh h ng r ng l n v i nhi u ngành công nghi p nh âm ưở ư
nh c, ngân hàng, th ng m i, cũng nh b n thân ngành công nghi p qu ng cáo. Trong ươ ư
ngành công nghi p âm nh c, nhi u khách hàng mua t i các b n nh c qua Internet
thay mua CD. Ngày càng nhi u ngân hàng cung c p các d ch v tr c tuy n. D ch v ế
ngân hàng tr c tuy n đ c cho r ng s h p d n khách hàng h n khi h không ph i ế ượ ơ
đ n các chi nhánh ngân hàng đ th c hi n. Hi n t i, h n 150 tri u ng i M s d ngế ơ ườ
d ch v ngân hàng tr c tuy n t c đ tăng ế tr ng ngày càng cao. S c i thi n t cưở
đ k t n i Internet nguyên nhân chính cho s tăng tr ng này. 44% nh ng nhân ế ưở
s d ng Internet th c hi n các giao d ch v i ngân hàng qua Internet. S nh h ng c a ưở
E-marketing lên n n công nghi p qu ng cáo ngày càng l n. Ch trong vài năm, qu ng
cáo tr c tuy n tăng tr ng đ u đ n đ n hàng ch c t USD. Theo báo cáo c a ế ưở ế
Pricewaterhouse Coopers, th tr ng E-marketing M tr giá t ng c ng 16,9 t USD ườ
trong năm 2006.
B n ch t Marketing đi n t gì?
B n ch t c a marketing đi n t không khác so v i marketing truy n th ng, v n nh m
tho mãn nhu c u c a khách hàng. Tuy nhiên, khách hàng trong th i đ i công ngh
thông tin s nh ng đ c đi m khác v i khách hàng truy n th ng; h thói quen
ti p c n thông tin khác v i truy n th ng, h đánh giá các l a ch n v hàng hóa d chế
v d a trên các ngu n thông tin m i, hành đ ng mua hàng khi th c hi n qua m ng
cũng khác so v i truy n th ng. Marketing đi n t v n bao g m vi c xác đ nh nhu c u
đ n l p các k ho ch marketing h n h p đ i v i s n ph n, d ch v , ý t ng ti nế ế ưở ế
hành ki m tra đ th c hi n các m c đích c a t ch c nhân. Tuy nhiên,
ph ng th c ti n hành marketing đi n t khác v i marketing truy n th ng: Marketingươ ế
truy n th ng c n r t nhi u các ph ng ti n khác nhau nh t p chí, t r i, th t , đi n ươ ư ơ ư
tho i, fax... khi n cho s ph i h p gi a các b ph n khó khăn h n, t n nhi u th i gian ế ơ
h n; còn marketing đi n t thông qua các m ng vi n thông, đ c bi t internet, cácơ