215
Bài 60
GÃY THÂN 2 XƯƠNG CẲNG TAY
MỤC TIÊU
1. Trình bày được triệu chứng lâm sàng của gãy thân 2 xương cẳng tay.
2. Trình bày được phương pháp xử trí gãy thân 2 xương cẳng tay tuyến y tế cơ
sở .
NỘI DUNG
1. Đại cương
Gãy thân 2 xương cẳng tay gặp mọi lứa tuổi. thể y do chấn thương trực
tiếp vào cẳng tay. Hay gặp hơn do chấn thương gián tiếp, như ngã chống bàn tay xuống
làm cho cẳng tay gập cong và bị gãy. Đây là loại gãy quan trọng vì xương di lệch nhiều
ảnh hưởng tới động tác chính xác mà 2ơng quay và trụ phối hợp với nhau tạo nên.
2. Giải phẫu bệnh
2.1. Đường gãy
- Gãy ngang
- Gãy chéo
- Gãy xoắn.
2.2. Di lệch
Hình 60.1. Các vị trí di lệch thường gặp trong gãy xương cẳng tay
Gãy 2 xương cẳng tay di lệch phức tạp vì các đoạn xương bị gãy có rất nhiều cơ
từ cánh tay, cẳng tay và bàn tay co kéo. Thêm vào đó màng liên cốt của 2 thân xương
kéo làm cho 2 đầu gãy di lệch nhiều.
2.2.1. Hai đoạn xương gãy chồng lên nhau.
2.2.2. Hai đoạn xương gãy di lệch sang bên.
2.2.3. Di lệch xoắn theo trục xương.
2.2.4. Gấp góc ở một hoặc 2 xương.
a. Gãy cao (trên cơ sấp tròn)
b,c. Gãy giữa và thấp (dưới cơ sấp tròn)
216
3. Triệu chứng lâm sàng
3.1. Triệu chứng cơ năng
3.1.1. Đau: Đau nhức cẳng tay, nhất là khi làm động tác sấp hoặc ngửa bàn tay.
3.1.2. Mất cơ năng hoàn toàn: Tay lành đỡ lấy tay đau.
3.2. Triệu chứng thực thể
3.2.1. Nhìn: Chi bị biến dạng.
- Cẳng tay sưng nề tròn như một cái ống, không rõ các nếp nữa.
- Vết bầm tím lan rộng.
- Gấp góc làm cho cẳng tay bị cong.
- Di lệch sang bên m cho cẳng tay gồ lên, mặt trước cổ tay quay vào phía
trong (sấp), vì các cơ sấp kéo vào đoạn dưới, phần trên cẳng tay ngửa ra ngoài.
3.2.2. Sờ nắn: Nắn vào ổ gãy bệnh nhân đau.
Kiểm tra tổn thương phối hợp: Bắt mạch quay, kiểm tra vận động và cảm giác ở
ngọn chi để đề phòng các biến chứng chèn ép hoặc đứt mạch máu và thần kinh, nhất là
hội chứng Volkman.
3.2.3. X quang: Chụp 2 phim thẳng nghiêng để xác định vtrí tổn thương và sự di
lệch của 2 đầu xương bị gãy.
4. Biến chứng
4.1. Biến chứng sớm
4.1.1. Từ gãy kín chuyển thành gãy hở.
4.1.2. Tổn thương các tổ chức xung quanh: Tổn thương mạch máu, thần kinh.
4.2. Biến chứng muộn
4.2.1. Can lệch
4.2.2. Khớp giả
Hình 60.2. Hội chứng Volkman Hình 60.3. Bất động đúng nguyên tắc
5. Xử trí tuyến y tế cơ sở
- Giảm đau tại chỗ bằng phóng bế Novocain 0,5 1% .
- Cố định tạm thời bằng nẹp đúng nguyên tắc.
- Tiêm thuốc trợ lực, trợ tim.
- Giải thích cho bệnh nhân rồi chuyển lên tuyến trên để điều trị.
LƯỢNG GIÁ
Anh (chị) hãy chọnu trả lời tốt nhất cho các câu sau:
Câu 1: Triệu chứngnăng gãy 2 xương cẳng tay:
A- Đau: Đau nhức cẳng tay, nhất là khi vận động.
Mất cơ năng hoàn toàn: Tay lành luôn đỡ lấy tay đau.
B- Đau: Đau nhức cẳng tay, nhất là khi vận động.
Giảm một phần cơ năng.
C- Đau: Đau nhức cẳng tay, nhất là khi làm động tác sấp ngửa bàn tay.
217
Mất cơ năng hoàn toàn: Tay lành luôn đỡ lấy tay đau.
D- Đau: Đau nhức cẳng tay, nhất là khi làm động tác sấp ngửa cẳng tay.
Giảm một phần cơ năng.
Câu 2: Mục đích kiểm tra các tổn thương phối hợp ở bệnh nhân gãy 2 xương cẳng tay:
A- Đề phòng biến chứng liệt thần kinh quay và thần kinh trụ.
B- Đề phòng biến chứng hoại tử chi do thiểu dưỡng.
C- Đề phòng các biến chứng chèn ép hoặc đứt mạch máu và thần kinh.
D- Để có cách xử trí thích hợp.
Câu 3: Biến chứng sớm của gãy 2 xương cẳng tay:
A- Sốc. Gãy kín thành gãy hở.
B- Gãy kín thành gãy hở. Tổn thương các tổ chức xung quanh.
C- Sốc. Tổn thương các tổ chức xung quanh.
D- Rối loạn dinh dưỡng. Sốc.
Câu 4: Biến chứng muộn của gãy 2 xương cẳng tay:
A- Can lệch. Khớp giả.
B- Can lệch. Di lệch thứ phát.
C- Khớp giả. Di lệch thứ phát.D- Teo cơ. Cứng khớp.