
TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 545 - THÁNG 12 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024
567
KẾT QUẢ BƯỚC ĐẦU TRIỂN KHAI MÔ HÌNH GIẢI PHẪU BỆNH
KỸ THUẬT SỐ CHO MỤC ĐÍCH CHẨN ĐOÁN MÔ BỆNH HỌC PHÁP Y
Nghiêm Chí Cương1,2, Lưu Sỹ Hùng1, Nguyễn Thanh Tùng2,
Lê Phương Oanh2, Tạ Thị Thương2, Phạm Thị Vân2,
Hoàng Thị Luân3, Phạm Thị Ngọc Mai3
TÓM TẮT72
Đặt vấn đề: Nghiên cu này nhằm đánh giá
quá trình triển khai và hiệu quả của Hệ thống Giải
phẫu bệnh kỹ thuật số cơ bản (BASIC-DPS) tại hai
đơn v tỉnh Thái Nguyên, Việt Nam vi trọng tm
đáp ng nhu cầu của các môi trường c nguồn lực
hạn chế. Mô hình BASIC - DPS bao gồm việc nng
cấp knh hiển vi hiện c và áp dụng hệ thống lưu
trữ, quản lý hình ảnh hiệu quả để hỗ trợ quá trình
chẩn đoán. Đối tượng và phương pháp: Mt
nghiên cu quan sát mô tả đ được thực hiện để ghi
nhận quá trình triển khai BASIC-DPS tại Bệnh viện
A và Trung tm Pháp Y tỉnh. Hệ thống s dụng
knh hiển vi Olympus BX43 nng cấp để quét tiêu
bản và s dụng VRPACS để lưu trữ, truyền tải và
hiển th hình ảnh Whole Slide Imaging (WSI). Các
chỉ số chnh như tốc đ x lý, tỷ lệ lỗi và khả năng
tch hợp hệ thống đ được đánh giá. Kết quả:
BASIC - DPS cho thấy khả năng tch hợp hiệu quả
vi các hệ thống quản lý thông tin bệnh viện (HIS,
LIS, PACS), cho phép hi chẩn từ xa thông qua cả
mạng ni b và internet. Tuy nhiên, hệ thống vận
hành thủ công, thời gian x lý chậm (12 phút mỗi
diện tch 1x1 cm), và tỷ lệ lỗi quét 5% đ được ghi
nhận là những hạn chế cần cải thiện. Kết luận: Mô
hình BASIC-DPS cho thấy tnh khả thi trong môi
1Trường Đại học Y Hà Nội
2Bệnh viện A Thái Nguyên
Chu trách nhiệm chnh: Nghiêm Ch Cương
ĐT: 0976 876 482
Email: bscuongbva@gmail.com
Ngày nhận bài báo: 30/09/2024
Ngày nhận phản biện: 09/10/2024
Ngày duyệt đăng bài báo: 15/10/2024
trường hạn chế về nguồn lực, mang lại giải pháp
chi ph thấp cho giải phẫu bệnh và hỗ trợ chẩn đoán
pháp y. Việc nng cao tự đng ha, cải thiện tốc đ
và đ tin cậy là cần thiết để c thể m rng ng
dụng cho các cơ s y tế tương tự.
Từ khóa: giải phẫu bệnh kỹ thuật số, tạo ảnh
toàn b tiêu bản, mô bệnh học pháp y, VRPACS
SUMMARY
THE INITIAL RESULTS OF
IMPLEMENTING A DIGITAL
PATHOLOGY MODEL FOR FORENSIC
PATHOLOGICAL DIAGNOSIS
Introduction: This study aims to evaluate the
deployment and effectiveness of a Basic Digital
Pathology System (BASIC-DPS) at two units in
Thai Nguyen province, Vietnam, focusing on the
needs of resource-constrained environments. The
BASIC - DPS model involves upgrading existing
microscopes and implementing an efficient system
for image storage and management to support
diagnostic processes. Methods: An observational
descriptive study was conducted to document the
deployment of BASIC-DPS at Hospital A and the
Provincial Forensic Center. The system used an
upgraded Olympus BX43 microscope for slide
scanning and used VRPACS for storing,
transmitting, and displaying Whole Slide Imaging
(WSI) images. Key parameters, such as processing
speed, error rate, and system integration, were
evaluated. Results: The BASIC - DPS
demonstrated effective integration with hospital
systems (HIS, LIS, PACS), allowing for remote
consultations via both internal networks and the
internet. However, the manual operation of the
system, slow processing time (12 minutes per 1x1

HỘI THẢO KHOA HỌC CHUYÊN NGÀNH GIẢI PHẪU BỆNH CÁC TỈNH PHÍA NAM LẦN THỨ 14
568
cm), and a 5% error rate were noted as limitations
that require improvement. Conclusion: The
BASIC-DPS model shows feasibility in a resource-
limited setting, providing a cost-effective solution
for digital pathology and supporting forensic
diagnostics. Future enhancements are necessary to
improve automation, speed, and reliability,
facilitating wider adoption across similar healthcare
facilities.
Keywords: digital pathology, whole slide
imaging, forensic pathology, VRPACS
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Giải phẫu bệnh kỹ thuật số (Digital
Pathology – DP) đang tr thành mt phần quan
trọng của y tế hiện đại, gp phần nng cao chất
lượng chẩn đoán và khả năng lưu trữ, chia sẻ
thông tin. Tuy nhiên, việc áp dụng công nghệ
này tại các cơ s y tế c nguồn lực hạn chế như
Việt Nam vẫn gp nhiều kh khăn về chi ph
thiết b, hạ tầng công nghệ thông tin, và nhn
lực.
Nghiên cu này được thực hiện tại Bệnh
viện A và Trung tm Pháp Y tỉnh Thái
Nguyên, hai đơn v y tế vi nguồn lực hạn chế
nhưng c nhu cầu cấp thiết trong cải thiện quy
trình chẩn đoán và giám đnh pháp y. Mục tiêu
của nghiên cu là đánh giá tnh khả thi của hệ
thống giải phẫu bệnh kỹ thuật số cơ bản
(BASIC-DPS) trong việc triển khai tại môi
trường đa phương, từ đ rút ra bài học về khả
năng và hiệu quả của việc áp dụng DP.
Nghiên cu đánh giá hệ thống BASIC-
DPS được ghi nhận qua ba ni dung: (1) mô tả
chi tiết quá trình triển khai tại hai đơn v, từ
chuẩn b đến áp dụng thực tiễn, (2) đánh giá
các thành phần của hệ thống, gồm giải pháp
nng cấp knh hiển vi và hệ thống lưu trữ
VRPACS, và (3) đánh giá mt số thông số cơ
bản như tốc đ x lý, tỷ lệ lỗi quét, và khả
năng tương thch vi các hệ thống HIS, LIS,
PACS.
Nghiên cu này không chỉ cung cấp mt
cái nhìn tổng quan về việc triển khai BASIC-
DPS tại Thái Nguyên mà còn đánh giá tiềm
năng m rng áp dụng công nghệ này tại các
cơ s y tế khác c điều kiện tương tự.
II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tượng nghiên cứu
Hệ thống Giải phẫu bệnh kỹ thuật số cơ
bản (BASIC-DPS) đang được nghiên cu,
triển khai th nghiệm tại Trung tâm Pháp Y và
Bệnh viện A tỉnh Thái Nguyên.
2.2. Phương pháp nghiên cứu
Thời gian và địa điểm nghiên cứu:
Nghiên cu được thực hiện tại Trường Đại học
Y Hà Ni, Bệnh viện A và Trung tâm Pháp y
Thái Nguyên từ 01/4/2024 – 30/7/2024.
Quy trình nghiên cứu:
Quan sát mô tả. Quá trình nghiên cu tập
trung vào ba khía cạnh chính: triển khai hệ
thống, đánh giá các thành phần của hệ thống và
xác đnh hiệu suất hoạt đng.
Ghi nhận quá trình triển khai:
Thông tin quá trình triển khai (từ giai đoạn
chuẩn b, bao gồm lắp đt thiết b và cải tiến
cấu hình hệ thống, đến giai đoạn vận hành th
nghiệm và áp dụng thực tế) được thu thập hồi
cu qua các tài liệu, báo cáo.
Đánh giá các thành phần của hệ thống:
Thiết b quét tiêu bản: Các yếu tố được ghi
nhận bao gồm tính ổn đnh của thiết b, đ
phân giải của hình ảnh WSI, và khả năng s
dụng trong môi trường phòng thí nghiệm.
Hệ thống VRPACS: Các thông số về dung
lượng lưu trữ, tốc đ truyền tải, và khả năng
tích hợp vi hệ thống thông tin bệnh viện như
HIS, LIS, và PACS được ghi nhận để đánh giá
tính hiệu quả của hệ thống trong việc quản lý
dữ liệu hình ảnh.
Đánh giá hiệu suất hệ thống:

TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 545 - THÁNG 12 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024
569
Tốc đ x lý hình ảnh: Ghi nhận thời gian
trung bình cần để quét mt tiêu bản.
Tỷ lệ lỗi quét: Quan sát và ghi nhận các lỗi
xuất hiện trong quá trình quét tiêu bản, bao
gồm lỗi mất nét hoc nhiễu, để đánh giá tnh
ổn đnh và đ tin cậy của thiết b.
Khả năng hi chẩn từ xa: Hệ thống được
th nghiệm hi chẩn qua mạng ni b và qua
internet để đánh giá tnh khả thi của việc hỗ trợ
chuyên gia từ xa.
Quản lý người dùng và tính bảo mật: Ghi
nhận khả năng cá nhn ha tài khoản người
dùng và mc đ bảo mật của hệ thống, đảm
bảo rằng chỉ những người được ủy quyền mi
có quyền truy cập vào dữ liệu y tế.
Thu thập và phân tích dữ liệu:
Dữ liệu được thu thập hồi cu và tiến cu
chủ yếu thông qua các tài liệu, báo cáo đ được
ghi chép trực tiếp trong quá trình triển khai và
vận hành hệ thống. Các thông số về thời gian
x lý, tỷ lệ lỗi, và trải nghiệm người dng được
ghi nhận chi tiết để phục vụ cho quá trình phân
tích hiệu suất.
Các kết quả được phn tch đnh tính nhằm
đánh giá tnh khả thi của hệ thống trong môi
trường y tế có nguồn lực hạn chế.
Đạo đức nghiên cứu: Nghiên cu đ được
thông qua Hi đồng Đạo đc nghiên cu Y
sinh học trường Đại học Y Hà Ni, số
1141/GCN-HMUIRB ngày 18/01/2024 và S
Y tế Thái Nguyên, số 2587/QĐ – SYT ngày
24/11/2023 và của Ủy ban nhân tỉnh Thái
Nguyên, số 591/QĐ – UBND ngày
27/03/2024.
III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
3.1. Quá trình triển khai mô hình Giải
phẫu bệnh kỹ thuật số
Kế hoạch triển khai mô hình DPS toàn
diện tại Bệnh viện A và Trung tm pháp y tỉnh
Thái Nguyên được chia thành 2 giai đoạn vi 8
ni dung chnh dự kiến hoàn thành vào năm
2030. Tại thời điểm nghiên cu này các công
việc đang thực hiện những hạng mục cuối cng
của Ni dung 4.
Biểu đồ 1: Biểu đồ các mốc thời gian phát triển DPS
Giai đoạn 1: Triển khai Hệ thống Giải
phẫu bệnh kỹ thuật số cơ bản - BASIC-DPS
(2020 – 2025)
Ni dung 1: Xây dựng và th nghiệm giải
pháp tạo ảnh WSI từ tháng 10/2019 đến tháng
10/2023.
Ni dung 2: Xây dựng và th nghiệm giải
pháp lưu trữ, truyền tải và x lý hình ảnh giải

HỘI THẢO KHOA HỌC CHUYÊN NGÀNH GIẢI PHẪU BỆNH CÁC TỈNH PHÍA NAM LẦN THỨ 14
570
phẫu bệnh kỹ thuật số (VRPACS) từ tháng
5/2021 đến tháng 10/2023.
Ni dung 3: Th nghiệm và hoàn thiện hệ
thống BASIC-DPS trên mẫu bệnh phẩm thực
tế hàng ngày tại Khoa Giải phẫu bệnh Bệnh
viện A và Trung tâm Pháp y Thái Nguyên từ
tháng 12 năm 2023 đến tháng 8 năm 2024.
Ni dung 4: Xác thực chẩn đoán hệ thống
BASIC-DPS cho mục đch chẩn đoán mô bệnh
học Pháp Y. Thời gian thực hiện từ tháng 2
năm 2024 đến tháng 8 năm 2024.
Ni dung 5: Tổng kết, đánh giá kết quả
triển khai hệ thống BASIC - DPS từ tháng 9
năm 2024 đến tháng 12 năm 2024.
Giai đoạn 2: Từ năm 2025 – 2030
Ni dung 6: Xác thực chẩn đoán hệ thống
BASIC – DPS cho mục đch chẩn đoán Tế bào
học và Mô bệnh học.
Ni dung 7: Nhân rng mô hình BASIC -
DPS cho các cơ s y tế trong tỉnh vi hệ thống
trung tâm tại Bệnh viện A và các cơ s còn lại
là hệ thống vệ tinh.
Ni dung 8: Phát triển Hệ thống Giải phẫu
bệnh kỹ thuật số toàn diện tại Bệnh viện A.
3.2. Hệ thống giải phẫu bệnh kỹ thuật số
cơ bản (BASIC - DPS)
Thành phần tạo nên hệ thống: Hệ thống
Giải phẫu bệnh kỹ thuật số cơ bản được triển
khai là hệ thống gồm hai thành phần chủ đạo:
giải pháp scan tiêu bản lam kính tạo hình ảnh
WSI và giải pháp lưu trữ, x lý, truyền tải và
hiển th hình ảnh giải phẫu bệnh kỹ thuật số
VRPACS (bao gồm cả hình ảnh đại thể và vi
thể).
Giải pháp scan tiêu bản lam kính tạo ảnh
Whole silde imaging bằng kính hiển vi quang
học
Cấu hình kỹ thuật của hệ thống scan tiêu
bản thủ công cải tiến từ kính hiển vi Oympus
BX43:
Hình 1: Kính hiển vi Olympus BX 43
Hình 2: Vật kính x20/N.A 0.75 OlympusUplanSapo

TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 545 - THÁNG 12 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024
571
Hình 3: Phần mềm scan Microvisioneer
Hình 4: Camera Basler 5.0MP
Quá trình vận hành giải pháp scan tiêu bản
được diễn giải chi tiết bằng video mô phỏng
lưu trữ theo đường link sau:
https://www.youtube.com/watch?v=aJvoOWig
AvY.
Giải pháp lưu trữ, xử lý, truyền tải và
hiển thị hình ảnh Giải phẫu bệnh kỹ thuật số
Là giải pháp được phát triển từ hệ thống
VRPACS sẵn có tại Bệnh viện đang được s
dụng cho chuyên ngành Chẩn đoán hình ảnh.
3.3. Một số đặc điểm của Hệ thống
BASIC - DPS
Bảng 1: Một số đặc điểm của Hệ thống BASIC - DPS
Hiệu suất của hệ
thống
Tốc đ x lý hình ảnh (Image Processing Speed)
1x1cm: 12 phút
Dung lượng lưu trữ (Storage Capacity)
10.5Terabite
Tốc đ truyền tải (Transmission Speed)
70 Mbps
Tỷ lệ lỗi quét hình ảnh (Scanning Error Rate)
5%
Chất lượng hình ảnh
Đ phân giải hình ảnh (Image Resolution)
0.5 micromet/pixel
Tỷ lệ tái tạo màu sắc (Color Reproduction Accuracy)
Chưa xác đnh
Màn hình hiển thị
Đ phân giải màn hình máy tính (Resolution)
1920 x 1080 pixel
Kch thưc màn hình (Screen size)
27 inch
Đ sáng (Brightness)
300cd/m2