9/6/2019
Ị
GIÁ TRỊ HÌNH KHÔNG THUỐC TƯƠNG PHẢN ẢO CỦA CHỤP CẮT LỚP VI TÍNH HAI MỨC NĂNG LƯỢNG TRONG CHẨN ĐOÁN UNG THƯ BIỂU MÔ TẾ BÀO GAN
CN. Nguyễn Lê Nhất Khoa CĐHA - Bệnh viện Chợ Rẫy
NỘI DUNG
1.MỞ ĐẦU 1.MỞ ĐẦU
2.ĐỊNH NGHĨA VÀ NGUYÊN LÝ
3.ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
4.KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Â
À
5.MINH HOẠ CAS LÂM SÀNG
6.KẾT LUẬN
1
9/6/2019
1-MỞ ĐẦU
• Chụp cắt lớp vi tính năng lượng kép (DECT) là kỹ thuật có vai trò quan
trọng trong việc phát hiện và chẩn đoán các bệnh lý ung thư, đặc biệc là ung thư tế bào gan (Hepatocellular carcinoma, HCC) là dạng ung thư phổ biến thư tế bào gan (Hepatocellular carcinoma, HCC) là dạng ung thư phổ biến nhất trên gan.
• Kỹ thuật có nhiều ứng dụng lâm sàng : xác định thành phần sỏi thận, loại bỏ xương tự động trong chụp CTA chỉ 1 lần chụp, giảm xảo ảnh kim loại, phát hiện bệnh gout, chẩn đoán ung thư,…
) g p ệ g p g
• Việc dựa vào thông tin phân tích gan thành iode, mỡ và nhu mô gan để tạo ( nên hình không thuốc tương phản ảo (Virtual unenhanced - VU) giúp bệnh nhân giảm được một lượng liều xạ khi không cần quét thêm thì không thuốc chuẩn (standard unenhanced - SU).
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
ố
“ Đánh giá giá trị hình không thuốc tương phản ảo của CT hai mức năng lượng (DECT) trong chẩn đoán ung thư biểu mô tế bào gan (HCC). “
2
9/6/2019
2-ĐỊNH NGHĨA VÀ NGUYÊN LÝ
a. Kỹ thuật chụp cắt lớp vi tính năng lượng kép (DECT) :
• Kỹ thuật tạo ảnh CT bằng cách sử dụng đồng thời hai mức năng lượng khác ằ ồ nhau (cao và thấp )
• Giúp phân biệt và phân loại các thành phần của mô dựa trên sự khác biệt về photon hấp thụ
ợ g ợ g ị • Giảm liều xạ và thời gian khi không quét thêm thì không thuốc chuẩn • Định lượng được hàm lượng Iode ợ
2-ĐỊNH NGHĨA VÀ NGUYÊN LÝ
b. Ung thư gan HCC (Hepatocellular Carcinoma): • Viêm gan, xơ gan • Nam > nữ • Nam > nữ • Lâm sàng: đau vùng gan, chán ăn, mệt mỏi, sốt,vàng da, sụt cân • 3 dạng: khối đơn độc, nhiều khối, thâm nhiễm lan tỏa • Hình ảnh CLVT:
Non Contrast : giảm/đồng đậm độ nhu mô gan, đồng nhất/không đồng nhất Arterial Phase : tồn thương có dạng tăng quang, tương ứng với sự Arterial Phase : tồn thương có dạng tăng quang tương ứng với sự tưới máu của ĐM gan.
Venous phase : giảm đậm độ do thải thuốc nhanh Delayed phase : giảm đậm độ
3
9/6/2019
2-ĐỊNH NGHĨA VÀ NGUYÊN LÝ
b. Ung thư gan HCC (Hepatocellular Carcinoma):
2-ĐỊNH NGHĨA VÀ NGUYÊN LÝ
c. NGUYÊN LÝ TẠO HÌNH ẢNH VU CỦA DECT:
4
9/6/2019
2-ĐỊNH NGHĨA VÀ NGUYÊN LÝ
1
2
c. NGUYÊN LÝ TẠO HÌNH ẢNH VU CỦA DECT:
2-ĐỊNH NGHĨA VÀ NGUYÊN LÝ
c. NGUYÊN LÝ TẠO HÌNH ẢNH VU CỦA DECT:
5
9/6/2019
KỸ THUẬT DECT:
120 kV
70 kV
+
Ảnh hợp nhất
Ảnh ảo không thuốc
Ảnh không thuốc chuẩn
3-ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
• Thời gian: 4/2018-5/2019 • Nghiên cứu mô tả loạt ca Ng ê cứu ô tả oạt ca • 34 bệnh nhân với 75 u HCC được chụp với DECT • Phân tích các đặc điểm mẫu • So sánh giá trị đậm độ trung bình, đậm độ tổn thương, chỉ số
CNR (contrast to noise ratio) và SNR (signal to noise ratio) nhu mô gan của hình không thuốc chuẩn (standard unenhanced (SU) image) và hình không thuốc ảo (virtual unenhanced (VU) image).
ố
• Phần mềm IBM-SPSS
6
9/6/2019
3-ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
• Thực hiện chụp CT bụng với DECT cho 34 bệnh nhân tại khoa CĐHA bệnh viện Chợ Rẫy theo protocol :
Non Contrast Phase Arterial Phase
Portal Venous Phase Delayed Phase
Scan area
Liver to pancreas
Liver to pancreas Abdomen/pelvis
Liver to pancreas
Scan direction
Craniocaudal
Craniocaudal
Craniocaudal
Craniocaudal
kV
120
120
120
120
Eff. mAs
Care Dose 4D
Rotation time
0.5s
0.5s
0.5s
0.5s
Slice thickness
8mm
8mm
8mm
8mm
Omnipaque 300 mgI/ml (hoặc 370 mgI/ml) , 80 – 90 ml (1,5ml/kg) , 3.0 ml/s
Contrast
4. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN: • Cỡ mẫu : 34 cas • Tuổi trung bình: Nam # 60 và nữ # 70 tuổi
7
9/6/2019
4. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN: • Giá trị đậm độ trung bình nhu mô gan của hình SU và VU lần lượt là : 57,32 6,2
HU; 57,91 5,9 HU (p>0,05) • Giá trị đậm độ tổn thương nhu mô gan của hình SU và VU lần lượt là : 45,99 6,4 HU; 47,15 7,7 HU (p>0,05)
SU
VU
p>0,05
1,49 0,9
1,51 1
CNR nhu mô gan
p<0,001 <0 001
6,34 1,2 6 34 1 2
7,29 1,1 7 29 1 1
SNR nhu mô gan SNR h ô g
Giá trị p nhỏ hơn 0,05 được coi là có ý nghĩa thống kê.
5. MINH HOẠ CAS LÂM SÀNG:
SU
VU
BN nữ 82t chẩn đoán HCC chụp DECT tại khoa CĐHA-BV Chợ Rẫy
8
9/6/2019
5. MINH HOẠ CAS LÂM SÀNG:
Total Eff.Dose=11.67 mSv: PL=2.56 mSv; Art=2.94 mSv; Ven=6.17 mSv
≈ 21% ≈ 25% ≈ 54%
BN nữ 82t chẩn đoán HCC chụp DECT tại khoa CĐHA-BV Chợ Rẫy
6. KẾT LUẬN:
• DECT là kỹ thuật chụp cắt lớp vi tính tiên tiến và quan trọng trong
chẩn đoán ung thư biểu mô tế bào gan. hẩ đ á th biể
ô tế bà
• Hình ảnh không thuốc ảo (VU) được tái tạo từ DECT có thể thay thế
hình ảnh không thuốc chuẩn (SU).
• Giảm thời gian chụp và liều xạ khoảng 20% cho bệnh nhân thực hiện
chụp DECT bỏ qua thì không thuốc chuẩn.
9
9/6/2019
Tài liệu tham khảo
1.
Imaging in liver malignancy - Daniele Marin, MD, PhD.
2. Dose reduction with iterative reconstruction- J. Greffier 2 D i
J G ffi
i h i
d
i
i
3. Virtual non contrast using dual energy CT versus true non contrast CT in evaluation of
Hepatic masses - T. Shimpi
4. Liver virtual non-enhanced CT with dual-source, dual-energy CT – Long Jiang Zhang
5. DECT và những vấn đề cần quan tâm - CN Phan Thế Việt, khoa CĐHA Bv Chợ Rẫy.
XIN CẢM ƠN QUÝ THẦY VÀ CÁC ANH CHỊ
ĐỒNG NGHIỆP ĐÃ LẮNG NGHE !
10