BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG…………..
LUẬN VĂN
Mt s gii pháp nhm nâng cao hiu
qu huy động vn ti Ngân hàng Thương
mi C phn K thương Vit Nam
Mt s gii pháp nhm nâng cao hiu qu huy đng vn tại Ngân hàng Thương mại
C phn K thương Việt Nam
Sinh viên: Bùi Th Lp QT1103N
1
LI M ĐẦU
Vn luôn mt trong nhng yếu t đầu vào bản ca quá trình hot
động kinh doanh ca mi doanh nghip. Chúng ta cn khẳng định không th
thc hiện đƣợc các mc tiêu kinh tế xã hi nói chung của Nhà nƣớc, cũng nhƣ
các mc tiêu kinh doanh ca doanh nghip nói riêng nếu nhƣ không vốn. Đối
với các Ngân hàng thƣơng mại với cách một doanh nghip, mt chế tài
trung gian hoạt động trong lĩnh vực tin t thì vn li có mt vai trò hết sc quan
trọng. Ngân hàng thƣơng mại là đơn vị ch yếu cung cp vốn thu lãi. Nhƣng để
cung cấp đủ vốn đáp ứng nhu cu th trƣờng, ngân hàng s phải huy đng vn t
bên ngoài. Vì vậy, các Ngân hàng thƣơng mại rt chú trọng đến vấn đề huy động
vốn đáp ứng đầy đủ nhu cu kinh doanh ca mình.
Thc hiện đƣờng li phát trin của Đảng và Nhà nƣớc, trong những năm gần
đây hệ thng Ngân hàng nói chung và H thng các Ngân hàng thƣơng mại i
riêng đã huy động đƣợc khối lƣợng vn ln cho sn xuất kinh doanh đầu
phát trin kinh tế.Tuy nhiên đ tạo đƣợc những bƣớc chuyn mi cho nn kinh
tế, công tác huy động vn ca các Ngân hàng đang đng trƣớc nhng thách thc
mới, đòi hi các Ngân hàng phi thc s quan tâm, chú ý nhm nâng cao hiu
qu ca công tác này.
Chính vy, trong thi gian thc tp ti ngân hàng Thƣơng mại C phn
K thƣơng Vit Nam, vi nhng kiến thức đã đƣợc hc và thc tế, cùng s
ng dẫn giúp đỡ tn tình ca giáo Th.s Hoàng Th Hng Lan và ca các
cán b công nhân viên Ngân hàng Thƣơng mi C phn K thƣơng Việt Nam,
em đã chọn đ i: Một s gii pháp nhm nâng cao hiu qu huy động vn
tại Ngân hàng Thương mi C phn K thương Việt Nam làm đề tài khóa
lun ca mình.
Mt s gii pháp nhm nâng cao hiu qu huy đng vn tại Ngân hàng Thương mại
C phn K thương Việt Nam
Sinh viên: Bùi Th Lp QT1103N
2
Ngoài phn m đầu và kết lun. Bài khóa lun ca em gm 3 phn:
Phần I. sở thuyết v huy đng vn hiu qu huy động vn ca Ngân
hàng thương mại.
Phn II. Thc trng hoạt động huy động vn tại Ngân ng Thương mi C
phn K thương Việt Nam.
Phn III. Mt s gii pháp nhm nâng cao hiu qu huy đng vn ti Ngân
hàng Thương mại C phn K thương Việt Nam
Mt s gii pháp nhm nâng cao hiu qu huy đng vn tại Ngân hàng Thương mại
C phn K thương Việt Nam
Sinh viên: Bùi Th Lp QT1103N
3
PHN I
CƠ SỞ LÝ THUYT V HUY ĐỘNG VN VÀ HIU QU
HUY ĐỘNG VN CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MI.
1.1.Tng quan v Ngân hàng thƣơng mại.
1.1.1.Khái nim.
Ngân hàng thƣơng mại (NHTM) loi hình Ngân hàng giao dch trc tiếp
vi các công ty, nghip, t chc kinh tế nhân, bng cách tiếp nhn tin
gi, tin tiết kim, ri s dng s vốn đó đ cho vay, chiết khu, cung cp các
phƣơng tin thanh toán và cung ng dch v Ngân hàng cho các đối tƣợng nói
trên.
Ngân hàng thƣơng mại s ng ln rt ph biến trong nn kinh tế. S
có mt của Ngân hàng thƣơng mại trong hu hết các mt hoạt động ca nn kinh
tế hội đã chứng minh rng: đâu một h thng Ngân hàng thƣơng mại
phát trin, thì đó sẽ có s phát trin vi tốc độ cao ca nn kinh tế - xã hi.
Theo điều 20 Lut các T chc Tín dng ca Vit Nam ban hành s
02/1997/QH10 ghi rõ: Ngân hàng loi hình t chc tín dụng đƣợc thc hin
toàn b hoạt động ngân hàng các hoạt động kinh doanh khác liên quan”.
Trong đó hoạt động Ngân hàng hoạt động kinh doanh tin t dch v Ngân
hàng( huy động vốn dƣới mi hình thc, cho vay ngn hn, trung hn, dài hn,
chiết khu chng t giá, bao thanh toán, cho thuê tài chính, thu chi, cho vay
tr góp, cho vay tiêu dùng và cung cp mi dch v ngân hàng khác.
1.1.2.Chức năng.
Nghip v kinh doanh của Ngân hàng thƣơng mại rất đa dạng phong
phú. n cnh nhng nghip v truyn thống nhƣ huy động tin gửi dƣới nhiu
hình thc đ cho vay thì gần đây các Ngân hàng thƣơng mi còn cho ra đời
nhiu loi hình kinh doanh mới nhƣ: phát hành th tín dng, cung cp dch v
kiểm toán đối vi các công ty, n dng thuê mua, dch v tr tin t động, môi
Mt s gii pháp nhm nâng cao hiu qu huy đng vn tại Ngân hàng Thương mại
C phn K thương Việt Nam
Sinh viên: Bùi Th Lp QT1103N
4
gii chng khoán , bao thuê n, dch v Ngân hàng trc tuyến , dch v Ngân
hàng đin t.
1.1.2.1.Chức năng trung gian tín dng.
Trong nn kinh tế th trƣờng các giao dch kinh tế din ra rất sôi động đã tạo
ra nhng khon thu nhp, chi tiêu và tích lu bng tin ca các tng lp trong xã
hội. Quá trình đó m hình thành nên những ngƣời tin tích lu kh năng
cung cp tín dng và những ngƣời nhu cu tín dụng để đáp ng cho nhu cu
đầu tƣ phát triển. Nhƣng làm thế nào đ h tìm gặp đƣợc nhau và làm sao có th
cùng tho mãn nhng nhu cu vốn đa dạng to ln trong khi các ngun tin
tiết kiệm đang nằm phân tán trong hi mi khon tiết kim lại theo đuổi
mt mục đích riêng.
Nh th trƣờng tài chính chế chuyn giao vốn năng động ca th
trƣờng tài chính trong đó h thống Ngân hàng thƣơng mại gi vai trò ch
đạo, hot động nhƣ một chiếc cu ni gia kh năng cung ng vn nhu cu
v vn tin t trong hi. trung gian tín dụng, Ngân hàng đóng vai trò
ngƣi môi gii gia một bên ngƣời tin cho vay mt bên là nhng
ngƣi nhu cu chi tiêu cần đi vay vốn. Thông qua chế th trƣờng, bng
nhng bin pháp, chính sách và áp dng những phƣơng pháp k thut theo
ng hin đại Ngân hàng có kh năng thu hút hầu hết nhng ngun tin t nhàn
ri trong xã hội để phân b vn cho nhu cu sn xut kinh doanh. Nhƣ vậy Ngân
hàng đã biến những đồng tin tm thi nhàn ri thành những đồng tin hot
động, biến những đồng tin t nm phân tán thành ngun tin t tp trung phc
v cho nhu cu sn xuất kinh doanh, qua đó phát trin hoạt động kinh doanh ca
Ngân hàng.
1.1.2.2.Chức năng trung gian thanh toán.
đây Ngân hàng thƣơng mại đóng vai trò th qu cho các doanh
nghip nhân, thc hin các thanh toán theo yêu cu của khách hàng nhƣ
trích tin t i khon tin gi ca h đ thanh toán tin hàng hóa, dch v hoc
nhp vào tài khon tin gi ca khách hàng tin thu n hàng và các khon thu