Tạp chí Khoa học và Công nghệ, Số 46, 2020
© 2020 Trường Đại học Công nghiệp thành phố Hồ Chí Minh
GII PHÁP TĂNG CƯỜNG HOẠT ĐỘNG KT NI DOANH NGHIP
CỦA KHOA THƯƠNG MẠI DU LCH, TRƯỜNG ĐẠI HC CÔNG
NGHIP TP.HCM
MAI THANH HÙNG, ĐẶNG THU HƯƠNG , HỒ VĂN DŨNG, PHM TH THÙY PHƯƠNG
Khoa Thương mại Du lịch Trường Đại hc Công nghip Tp.HCM,
maithanhhung@iuh.edu.vn
Tóm tắt: Việc đào tạo đáp ứng được đúng đủ về chất lượng số lượng theo yêu cầu của doanh
nghiệp luôn được các trường đại học quan tâm hàng đầu. Mối quan hệ hợp tác giữa trường đại học và
doanh nghiệp đã được khẳng định hết sức quan trọng đối với sự phát triển của cả nhà trường doanh
nghiệp. Bài báo này sẽ tóm lược sở luận, nghiên cứu thực trạng kết nối giữa nhà trường doanh
nghiệp hiện nay. Dựa trên phương pháp nghiên cứu định tính và định lượng, với sự hỗ trợ của công cụ xử
dữ liệu phần mềm SPSS, thống tả, kiểm định t-test, anova, phân tích nhân tố xây dựng mô
hình hồi quy. Từ đó đề xuất các giải pháp phù hợp nhằm tăng cường hoạt động kết nối doanh nghiệp của
khoa Thương mại – Du lịch, Trường Đại học Công nghiệp Tp.HCM.
Từ khóa: kết nối doanh nghiệp, khoa Thương mại - Du lịch, Trường Đại học Công nghiệp Tp.HCM
(University - Industry linkage, Faculty of Commerce and Tourism, Industrial University of Ho Chi Minh
City).
SOLUTIONS TO STRENGTHEN UNIVERSITY & BUSINESSES LINKAGE
ACTIVITIES AT THE FACULTY OF COMMERCE AND TOURISM AFFILIATED TO
INDUSTRIAL UNIVERSITY OF HO CHI MINH CITY
Abstract: It is most concern in the universities to have good training quality and quantity suited with
needs. It is essential for the development of both the universities and the businesses to have close
cooperative relationship between the both. This paper summarizes the theoretical basis and some current
studies on the connection between universities and businesses. Based on with the support of SPSS,
qualitative and quantitative research methods, descriptive statistics, t-test, anova testing, factor analysis
and retrieval modeling rules are applied. Since then, some suitable solutions to strengthen University &
Businesses linkage at the Faculty of Comerce and Tourism affiliated to Industrial University of Ho Chi
Minh City are proposed.
1. GIỚI THIỆU
Việc tìm kiếm được nguồn nhân lực phù hợp vấn đề nổi cộm trong các doanh nghiệp hiện nay. Các
doanh nghiệp hiện đang phải áp dụng các giải pháp tình thế đào tạo tại chỗ bên cạnh việc hợp tác dài hạn
với các trường đại học. Các công trình nghiên cứu đi trước đã khẳng định việc kết nối giữa trường đại học
doanh nghiệp được đánh gmột trong những hoạt động nhằm nâng cao chất lượng đào tạo nguồn
nhân lực cho các trường đại học. Tuy nhiên, các công trình nghiên cứu đi trước mới chỉ đề cập đến các
hình thức kết nối hợp tác, chưa xác định được tính trọng yếu của c nhân tố tác động đến hoạt động kết
nối doanh nghiệp của các trường đại học. Nhóm nghiên cứu kỳ vọng đề tài nghiên cứu: Giải pháp tăng
cường hoạt động kết nối doanh nghiệp của Khoa Thương mại Du lịch sẽ xây dựng các giải pháp cụ
thể kết nối doanh nghiệp nhằm nâng cao chất lượng đào tạo thông qua khảo sát thực tế thực hiện hồi
quy nh các nhân tố, xác định các nhân ttrọng yếu tác động đến hoạt động kết nối doanh nghiệp,
giúp khoa Thương mại - Du lch chun hóa các hoạt động kết ni doanh nghip ràng, thiết thc cho
sinh viên. T đó khoa Thương mại Du lch s định hướng hoạt động đào tạo, xây dựng chương trình phù
hp và có tính ng dng cao nhằm đào tạo ngun nhân lc đáp ứng nhu cu ca doanh nghip.
2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Cơ sở lý thuyết và khung phân tích
Hoạt động kết ni hay hp tác gia trường đại hc và doanh nghiệp được hiểu như những giao dch
giữa các trường đi hc các t chc sn xut kinh doanh li ích ca c hai bên. Đẩy mnh vic hp
224 GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG HOẠT ĐỘNG KẾT NỐI DOANH NGHIỆP CỦA
KHOA THƯƠNG MẠI – DU LỊCH, TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP.HCM
© 2020 Trường Đại học Công nghiệp thành phố Hồ Chí Minh
tác này khai thác gtr ca th giúp nhà trường tháo g những khó khăn về tài chính, giúp
các doanh nghiệp đạt được hoặc duy trì ưu thế cnh tranh trong th trường năng động ngày nay, đồng thi
đóng góp cho sự tăng trưởng kinh tế ca quốc gia đáp ứng đòi hỏi ca th trường lao động (Phm Th
Ly, 2012). Còn theo tác gi Nguyễn Đình Luận (2015), vic gn kết bn vng giữa trường đại hc
doanh nghip tht s cn thiết nhm mang li lợi ích cho các bên liên quan: trường đại hc, doanh
nghiệp, và người hc (sinh viên).
Hoạt động kết ni, hp tác giữa trường đại hc doanh nghip th được định nghĩa như sau: “Quan
h hp tác giữa nhà trường doanh nghip tt c mi hình thức tương tác trực tiếp hay gián tiếp,
tính cht cá nhân hay t chc giữa trường đại hc và các doanh nghip nhm h tr ln nhau vì li ích ca
c hai: hp tác trong nghiên cu phát trin, kích thích s vận động năng động qua li ca ging viên,
sinh viên và các nhà chuyên môn đang làm việc ti các doanh nghiệp; thương mại hóa các kết qu nghiên
cu; xây dựng chương trình đào tạo; t chc hc tp suốt đời; h tr các n lc sáng nghip và qun tr t
chức” (Phm Th Ly, 2012, 2).
Hoạt động kết ni, hp tác giữa trường đại hc và các doanh nghiệp là xu hướng ph biến trên thế gii và
được đánh giá một trong nhng hoạt đng nhm nâng cao chất lượng đào tạo, nghiên cu khoa hc
chuyn giao công ngh. Làm tt công vic kết nối này đó cũng chính xây dng chiến lược đào tạo kết
ni vi thc tin, thc hin hai quá trình song song với nhau: quá trình đưa thực tế vào ni dung ging
dy cho sinh viên và quá trình dn dt sinh viên ra thc tế.
Trên thế gii, s quan tâm đến các kết ni, hp tác giữa trường đại hc doanh nghiệp đã đối tượng
ca nhiu nghiên cu (D'Este and Patel, 2007; Giuliani and Arza 2008; Davey, et al 2017). Các hc gi
đều cho rằng trường đại học nên được kết hp cht ch vi doanh nghiệp để tối đa hóa vốn tri thc,
thương mi hóa các kết qu nghiên cứu cũng như tác động tr li đến chất lượng đào tạo trong nhà trưng.
2.1.1. Tng quan các công trình nghiên cứu trong nước
Cho đến nay, có th nói chưa mô hình nghiên cứu nào trong nước được xem là chuẩn đề ra các hình
thc hp tác giữa trường đại hc doanh nghiệp để t đó xây dựng mi quan h hp tác gia hai thành
phn này. Hu hết các nghiên cứu trong nước đều da trên kết qu nghiên cu ca công trình nước ngoài.
Trong bài viết tng thut vi tựa đề “V quan h hp tác giữa nhà trường doanh nghiệp” ca tác gi
Phm Th Ly (2012) da trên kết qu nghiên cu do Trung tâm Nghiên cu Tiếp th Khoa hc vi Doanh
nghiệp (Đức) thc hin tháng 3-2011 có tên “Thực trng ca Quan h Hp tác giữa Nhà trường và Doanh
nghip Châu Âu”, 8 hình thức hp tác giữa nhà trường doanh nghip: (1) Hp tác trong nghiên
cứu; (2) Thương mại hóa các kết qu nghiên cứu; (3) Thúc đẩy kh năng lưu chuyển ca sinh viên; (4)
Thúc đẩy s vận động, lưu chuyển ca gii hàn lâm; (5) Xây dng và thc hiện chương trình đào tạo; (6)
Hc tp suốt đời; (7) H tr tinh thn sáng nghip và các hoạt đng khi nghip; và (8) Tham gia qun tr
nhà trường.
Theo bài nghiên cu ca Lê Tun Bách và Chu Mai Linh (2015), các bài hc kinh nghiệm cũng được xem
như là nhng gii pháp xây dng s kết nối trường đại hc vi doanh nghiệp mà các trường đại hc hàng
đầu châu Âu đã áp dụng thành công bao gm: (1) Phương pháp học da trên vấn đề (Problem Based
Learning viết tt PBL); (2) Thiết lp mạng lưới kết ni xây dựng đội ngũ kết ni (matchmakers); (3)
Thiết kế các khóa học đào tạo theo ý nim hc tp liên tc và suốt đời; (4) Hp tác vi doanh nghip khai
thác phòng phng thc tế; (5) Kết ni hp tác vi doanh nghip, chính quyền địa phương trong các
hoạt động nghiên cu; (6) Phân tán nhim v kết ni doanh nghip v cho từng khoa hơn chỉ tp trung
v mt b phn của nhà trường; (7) Hình thành các diễn đàn trao đổi s tham gia nhiều đối tượng; (8)
Giáo dc tinh thn doanh nghip; và (9) Chương trình hun luyn ngh nghip.
Theo nghiên cu ca Hoàng Hùng và các cng s (2016), da trên các tài liu nghiên cu và tìm hiu mt
s trường đại hc ti EU và M, các dng kết ni giữa đại hc doanh nghip gm:
(1) Thiết kế chương trình đào tạo da trên nhu cu doanh nghip;
(2) Thiết lp và xây dng mạng lưới kết ni vi doanh nghip liên quan;
(3) Xây dng b phn phát trin ngh nghip liên tc;
(4) Hợp tác liên doanh đào tạo lp trung tâm mô phng thc tế công nghip;
(5) Kết ni hp tác nghiên cu giữa đại hc doanh nghip - chính quyền địa phương;
(6) Phân quyn qun lý trong Đại hc;
(7) T chc hi tho khoa hc Doanh nghip;
GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG HOẠT ĐỘNG KẾT NỐI DOANH NGHIỆP CỦA 225
KHOA THƯƠNG MẠI – DU LỊCH, TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP.HCM
© 2020 Trường Đại học Công nghiệp thành phố Hồ Chí Minh
(8) Thành lp doanh nghip thuc Khoa;
(9) Chương trình huấn luyn ngh nghip Company Day
2.1.2. Tng quan các công trình nghiên cứu nước ngoài
Trong các công trình nghiên cứu nước ngoài, nhiu bài viết cho rằng trường đại học đóng một vai trò đặc
bit quan trng trong xã hội như là đơn vị sn xut ra và chuyn giao tri thc, nó không ch thc hin vic
nghiên cu và ging dy mà còn có mt s mnh th ba đó là đóng góp cho sự phát trin kinh tế ca quc
gia vùng (Este Patel, 2007; Giuliana Arza, 2008). Đ thc hiện được s mnh này tvic kết
ni, hp tác giữa trường đại hc doanh nghiệp là chế cc k quan trng trong vic to ra ngoi tác
lan truyn công nghệ. Do đó các nghiên cứu cũng đa phần xoáy sâu vào hp tác giữa trường đại hc
doanh nghip trong nghiên cứu và thương mi hóa các kết qu nghiên cu.
Theo Este Patel (2007), các hình thc hp tác giữa trường đại hc doanh nghip bao gm: (1) Các
cuc hp hi ngh (tham d các cuc họp được tài tr trong ngành, tham d hi ngh vi s tham gia
của ngành và đại học); (2) Tư vấn và nghiên cu hợp đồng (công việc tư vấn, tha thun hợp đồng nghiên
cu); (3) Tạo sở vt cht (thành lp các công ty khi nghip do chính các nhà khoa học đồng s hu,
tạo ra sở vt cht vi kinh phí ca doanh nghiệp như phòng tnghiệm trong khuôn viên trường đại
học, vườn ươm công nghệ trung tâm nghiên cu hợp tác); (4) Đào tạo (đào tạo sau đại hc trong công
ty, đào tạo nhân viên công ty); và (5) Nghiên cứu chung được thc hin bi c 2 bên.
Nghiên cu ca 2 tác gi Giuliani Arza (2008) v “Điều thúc đẩy s hình thành kết ni gtr
giữa trường đại hc doanh nghiệp”, đã nêu ra hai yếu t, xét góc độ công ty góc độ trường đại
học, có xu hướng hình thành mi kết ni giữa trường đại hc và doanh nghiệp, đó là: (1) nền tng tri thc
ca doanh nghip; (2) chất lượng khoa hc của các trường đại hc. Nghiên cu cho rng nhng công ty có
sở tri thc mnh m hơn, với mong muốn nâng cao năng lc hp thu kiến thc ca h, nhiu kh
năng hơn để tìm kiếm khai thác kiến thc bên ngoài giá trị. Các trường đại hc mt trong nhng
ngun kiến thức bên ngoài như vậy. T đó hình thành gi thuyết 1: nn tng tri thc ca doanh nghip
càng mnh, xác suất để các doanh nghip hình thành kết ni với trường đại hc càng cao. Ngoài yếu t t
phía công ty thì còn yếu t th hai đó chất lượng khoa hc của các trường đại hc vi gi thuyết 2:
các trường đại hc có xếp hng khoa hc thấp hơn có xác suất kết nối cao hơn với doanh nghip.
Nghiên cu ca Davey và các công s (2017) v “Thực trng ca quan h hp tác giữa trường đại hc
doanh nghip châu Âu” đưa ra 14 hình thức hp tác giữa trường đại hc doanh nghiệp, được nhóm
lại trong 4 lĩnh vc.
Bảng 1.1. Các lĩnh vc và hình thc hp tác giữa trường đại hc và doanh nghip
Lĩnh vực
Hình thc hp tác
Giáo dc
1. Đồng thiết kế chương trình đào tạo (nhà tuyn dng tham gia thiết kế chương trình
đào tạo với trường đại hc)
2. Chương trình đào tạo s tham gia ging dy t phía doanh nghip (các bài ging
t các khách mi doanh nghip)
3. Tính di động ca sinh viên (thc tp sinh, gii thiệu sinh viên đến tìm vic làm ti
công ty)
4. Chương trình giáo dc kép (mt phn hc tp, mt phn thc tế)
5. Hc tp suốt đời cho những người t doanh nghip
Nghiên cu
6. Tham gia nghiên cu chung (bao gm nghiên cứu được tài tr chung)
7. Tư vấn cho doanh nghip
8. Tính di động của nhân viên (di động tm thi ca các hc gi đến làm vic ti doanh
nghip và của người t doanh nghiệp đến làm vic tại trường đại hc)
S giá tr hóa
(Valorisation)
9. Thương mại hóa kết qu R & D (ví d: cp phép/cp bng sáng chế)
10. Thành lp các công ty khi nghip do chính nhà khoa hc đồng s hu
11. Sinh viên khi nghip
Tham gia
qun tr
12. Qun tr (s tham gia ca các hc gi vào ban điu hành doanh nghip và s tham
gia của các doanh nhân vào ban điều hành trường đại hc)
13. Tài nguyên được chia s (cơ sở h tng, nhân s, thiết b)
14. H tr t doanh nghip (tài tr, hc bng)
Ngun: Davey và cng s (2017)
226 GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG HOẠT ĐỘNG KẾT NỐI DOANH NGHIỆP CỦA
KHOA THƯƠNG MẠI – DU LỊCH, TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP.HCM
© 2020 Trường Đại học Công nghiệp thành phố Hồ Chí Minh
2.1.3. Khung phân tích
Tng quan các công trình nghiên cứu trong ngoài nước cho thy khái niệm bản v s kết ni gia
trường đại hc doanh nghip tt c các hình thc hp tác gia doanh nghiệp và nhà trường vi 8
nhóm lĩnh vực hp tác chính. Đa phần các công trình nghiên cứu trước ch yếu nói v hình thc hp tác,
các dng kết ni hoạt động giữa Nhà trường doanh nghip. Ch công trình ca Giuliani Arza
nói v các yếu t tác động ti s hp tác này. Tuy nhiên nghiên cứu này cũng ch đưa ra 2 nhân tố khá
tng quát ch chưa hình thành các nhân tố mt cách c th hơn. Từ đó cho thấy trong các nghiên cu
trước đây chưa nghiên cứu định lượng nào xác định s tác động mnh yếu ca các nhóm biến này để
đánh giá sự kết ni mt thiết giữa trường đại hc doanh nghip. Nhóm nghiên cu tuân th nguyên tc
kế tha t các kết qu nghiên cứu trước căn cứ tình hình thc tế các trường đại hc ca Vit Nam
của khoa Thương mại Du lịch trường Đại hc Công nghip Tp.HCM, kết hp vi nhng tìm hiu và kết
qu điu tra th ca nhóm nghiên cứu, đề xut hình nghiên cu vi 8 biến nguyên nhân biến kết
qu.
Y =
0 +
1X1 +
2X2 +
3X3 +
3X3+
4X4+
5X5++
6X6 +
7X7 +
8X8 +
X1: Hp tác nghiên cu gia trường đại hc và công ty
X2: Thương mại hóa các kết qu nghiên cu giữa trường và doanh nghip
X3: Thúc đẩy kh năng lưu chuyển ca sinh viên
X4: Thúc đẩy kh năng lưu chuyển ca gii hàn lâm
X5: Chương trình đào tạo càng ng dng thc tế
X6: Thiết kế khóa hc theo ý nim hc tp liên tc và suốt đời
X7: Tinh thn khi nghip
X8: Trường đại hc tr thành c đông của các doanh nghip
Thang đo Likert với 5 mức độ được dùng cho các biến đc lập như sau:
1: Rất không đồng ý/ Rt không hài lòng/ Rt không quan trng; 2: Không đồng ý/ Không hài lòng/
Không quan trọng; 3: Không ý kiến/ Trung bình…; 4: Đồng ý/ Hài lòng/ Quan trọng…;5: Rt đồng ý/
Rt hài lòng/ Rt quan trng…
Y: biến kết qu. Nếu biến kết qugiá tr tiến đần đến 5 thì hoạt động kết ni giữa trường đại hc và
doanh nghip là mnh và cht chẽ. Ngược li, nếu biến kết qu giá tr tiến dần đến 1 thì hoạt động kết
ni giữa trường đại hc và doanh nghip là yếu và lng lo.
2.2. Phương pháp nghiên cứu
Nghiên cứu được tiến hành thông qua 02 giai đoạn chính: (1) Nghiên cứu định tính nhm xây dng bng
câu hi; (2) Nghiên cứu định lượng: thu thp, phân tích d liu khảo sát, ước lượng kiểm định các gi
thiết ca mô hình đặt ra, t đó xây dựng hàm hi quy các nhân t ảnh hưởng đến kết ni doanh nghip.
Hình: Qui trình nghiên cu
2.1.1 Nghiên cứu đnh tính
Nhóm tác gi tp trung la chn tng hp các lý thuyết trước đây để hiu chỉnh các thang đo xây
dng bn phng vn phù hp vi mục tiêu đề tài, thông qua dàn bài tho lun, thu thp thông tin ca 5
doanh nghip và 100 sinh viên ti hi tho kết ni doanh nghip ca khoa.
2.1.2 Nghiên cứu định lượng
Vi k thut thu thp d liu phng vn nhân trc tiếp thông qua Bng câu hỏi. hình được kim
định bao gm 8 biến độc lp 8 gi thuyết cn s dụng phương pháp phân tích hồi qui đa biến phân
tích nhân t (phân tích nhân t khám phá EFA) bng phn mm SPSS 16.0. S ng bng câu hi ban
đầu được phát đi để thu thp 230 bng, t l hồi đáp 91%. Sau đó, bng câu hi thu thập được sàng
lc, có 202 bng nhp liu và x lý, báo cáo kết qu nghiên cu. Kết hp phng vấn chuyên gia được tiến
hành sau khi hình thành các giải pháp, phương pháp chấm điểm.
GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG HOẠT ĐỘNG KẾT NỐI DOANH NGHIỆP CỦA 227
KHOA THƯƠNG MẠI – DU LỊCH, TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP.HCM
© 2020 Trường Đại học Công nghiệp thành phố Hồ Chí Minh
Cơ sở lý thuyết
Bng phng
vấn sơ bộ 1
Nghiên cứu định tính
(Tho lun tay đôi: doanh nghip, sinh viên)
Kho sát th
(Hiu chnh phng vn, n=5 doanh nghip, 100
sinh viên)
Nghiên cứu định lượng (n= 230):
Cronbach’s Alpha, Thng kê mô t
Phân tích nhân t khám phá (EFA)
Hàm hi quy
Viết báo cáo
3. KT QU NGHIÊN CU
3.1 Thng kê mô t
Hu hết các biến quan sát ca mu nghiên cu có giá tr trung bình trên 3,5 điểm, cao nht là 2 biến quan
sát thuc nhân t Thúc đẩy s lưu chuyển ca gii hàn lâm: PFA3 (ng dng nh hung thc tế ca
doanh nghip trong môn hc); PFA4 (Ging viên cp nhật xu hướng ca ngành). Kết qu này cũng
phn ánh v kinh nghim ngh nghip của đội ngũ giảng viên khoa TMDL; vi đặc trưng của 5 khi
ngành đào to: Kinh doanh quc tế, Thương mại điện t, Khách sn, Du lch L Hành, Nhà hàng k
thut chế biến, độ ng dng rất cao, đòi hi ging viên phi kinh nghim thc tế kết hp kiến thc
chuyên môn cp nht. Tt c các biến quan sát này đều có độ lch chun nh hơn 1, điều đó cho thấy vic
đánh giá của sinh viên là thng nhất đối vi các hoạt đng kết ni doanh nghip.
Bng 3.1: Thng kê mức độ đồng ý trung bình ca 2 biến quan sát có giá tr cao nht
STT
Mã biến
quan sát
Din gii
Giá tr
trung bình
1
PFA4
Ging viên cp nhật xu hướng ca ngành
4,1539
2
PFA3
ng dng tình hung thc tế ca doanh nghip trong môn hc
4,0792