intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo án điện tử Sinh học lớp 12: Bài 8

Chia sẻ: Thao Thao | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:36

73
lượt xem
16
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Quan sát hình bên, hãy cho biết ở người, cặp NST thứ mấy đã bị thay đổi và thay đổi như thế nào so với các cặp NST khác ?

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo án điện tử Sinh học lớp 12: Bài 8

  1. I. Khái niệm đột biến số lượng nhiễm sắc thể (NST) ST người bình thường / NST bị đột biến Em có nhận xét gì về sự thay đổi số lượng NST ở các sơ đồ trên?
  2. Đột biến số lượng nhiễm sắc thể là gì? - Đột biến số lượng nhiễm sắc thể là đột biến làm thay đổi về số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào. - Gồm 2 dạng: -> Đột biến lệch bội. -> Đột biến đa bội.
  3.  bµi 7
  4. II. Lệch bội Bộ NST 1. Khái niệm người Ví dụ 1: bình Quan sát hình bên, thường hãy cho biết ở người, cặp NST thứ mấy đã bị thay đổi và thay đổi như thế nào so với các cặp NST khác ? Bộ NST người bị Đ ột biến
  5. Ví dụ 2: Quan sát hình bên, Bộ NST hãy cho biết người ở người, bình thường cặp NST thứ mấy đã bị thay đổi và thay đổi như thế nào Bộ NST so với các cặp NST khác ? người bị đột
  6. II. Lệch bội 1. Khái niệm  Từ các vd trên, hãy cho biết: lệnh bội là gì? Có những loại nào? a. Kh¸i niÖm : Đột biến lệch bội là những biến đổi về số lượng NST xảy ra ở một hoặc một số cặp NST . b . Ph©n lo ¹i T hÓ 1 cÆ p NS T m Êt 1 NS T vµ bé NS T cã d¹ng 2n-1. ThÓ ThÓt: m é kh«ng: cÆ p NS T m Êt 2 NS T vµ bé NS T cã d¹ng 2n-2 1 ThÓ ba: 1 cÆ p NS T thªm 1 NS T vµ bé NS T cã d¹ng 2n+1. ThÓ bè n: 1 c Æ p NS T thªm 2 NS T vµ bé NS T cã d¹ng 2n+2. 2 n+2.
  7. 2. Nguyên nhân và cơ chế phát sinh PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1: (Cơ chế phát sinh thể lệch bội) Câu 1: Quan sát hình ảnh được trình chiếu, kết hợp với SGK để hoàn thành sơ đồ sau: Giảm phân II ……………... ………….. bình thường Tế bào Giảm phân I ……………... mẹ (2n) bình thường Giảm phân II ………….. 1 cặp NST ……………… không phân ly ………………. ………….. Tế bàoGiảm phân I Giảm phân mẹ (2n) cặp NST ………………… II bình 1 ………….. thường không phân ly
  8. 2. Nguyên nhân và cơ chế phát sinh Đáp án phiếu học tập số 1: n NST đơn n NST kép Giảm phân II ………….. ………….. bình thường Tế bào Giảm phân I (n + 1) NST đơn ………….. mẹ (2n) bình thường n NST kép Giảm phân II ………….. 1 cặp NST (n – 1)NST đơn ………….. không phân ly (n + 1) NST kép (n + 1) NST đơn ………………. Tế bàoGiảm phân I Giảm phân (n – 1)NST đơn mẹ (2n) cặp NST (n - 1) NST kép II bình 1 ………………… thường không phân ly
  9. 2. Nguyên nhân và cơ chế phát sinh ♂(♀) ♀(♂) Tế bào sinh × Giao tử: 2n 2n G: n-1 n n+1 n Hợ p t ử : 2n-1 2n+1 ▼ Từ những sơ đồ trên kết hợp SGK cho biết nguyên nhân gây nên đột biến lệch bội? Và Cơ chế tạo nên các lệch bội?
  10. 2. Nguyên nhân và cơ chế phát sinh  - Nguyên nhân Do các tác nhân vật lí, hoá học, của mội trường ngoài hoặc do sự rối loạn môi trường nội bào làm cản trở sự phân li của một hay một số cặp NST hình thành thể lệch bội. - Cơ chế Dưới tác nhân gây đột biến làm ảnh hưởng tới sự không phân li của một hay một số cặp NST trong giảm phân tạo ra các giao tử thừa hay thiếu một hoặc vài NST. Các giao tử này kết hợp với giao tử bình thường tạo ra các thể lệch bội.
  11. 4. Hậu quả và vai trò - Thể lệch bội ở cặp NST thường * Hội chứng Down  Cặp NST thứ 21 của người hội Down có 3 NST, của người bình thường là 2 NST.  Do 1 trứng mang 2 NST 21 x 1 t/trùng bình thường)  là nam (nữ), cổ ngắn, gáy rộng và dẹt  khe mắt xếch, lông mi ngắn và thưa  các ngón tay ngắn, cơ thể chậm phát triển  si đần, vô sinh.
  12.  Những biểu hiện của hội chứng Down
  13. 4. Hậu quả và vai trò Ví dụ: Tỉ lệ % trẻ sơ sinh mắc hội chứng Downổi mẹ Tỉ lệ % trẻ sơ sinh mắc Tu bệnh Down 20 – 24 0,02 – 0,04 25 – 29 0,04 – 0,08 30 – 34 0,11 – 0,13 35 – 39 0,33 – 0,42 40 và cao hơn 0,80 – 1,88  Nhận xét gì về mối tương quan giữa tuổi người mẹ với tỉ lệ trẻ mắc hội chứng Down? Để giảm thiểu tỉ lệ trẻ sơ sinh mắc hội chứng Down, không nên sinh con ở lứa tuổi nào ? Vì sao ?
  14. 4. Hậu quả và vai trò  Phụ nữ không nên sinh con khi tuổi đã ngoài 40.  Vì khi tuổi người mẹ càng cao : - Các tế bào bị lão hóa - Cơ chế phân ly NST dể bị rối loạn. → Khả năng sinh con mắc hội chứng Down tăng
  15. Hội chứng Patau Đầu nhỏ, mũi tẹt, gốc mũi rộng, sứt môi tới 75%, thường sứt hai bên, nhãn cầu nhỏ hoặc không nhãn cầu, tai thấp, biến dạng, thường bị điếc, bàn tay sáu ngón, bàn chân vẹo, da đầu đôi khi lở loét ... hội chứng này gây tử vong tới 80% trẻ mắc bệnh ngay ở năm đầu.
  16. Thể dị bội ở cặp NST giới tính  Viết sơ đồ hình thành các hội chứng 3X, hội chứng Tớcnơ, hội chứng Klinefelter? ♀ XX ♂XY P: × GP : XX , O X,Y F1 : X Y ♂ ♀ XX XXX (HC 3X) XY (HC Klaiphentơ) O OX (HC Tớcnơ) OY (Chết )
  17. Hội chứng Klinefelter Nam, mï mµu, th© n cao, ch© tay dµi, tinh n . hoµn nhá, si ®Çn, v« sinh
  18. Hội chứng XO Turner NỮ, lïn, c æ ng ¾n, kh«ng c ã kinh ng uyÖt,vó kh«ng p h¸t triÓn, ©m ®¹o hÑp, d ¹ c o n nhá, s i ®Çn, v« s inh
  19. 4. Hậu quả và vai trò Các dạng thể vô nhiễm ở lúa mì (2n=14) Có 21 loại thể vô nhiễm ở 21 cặp NST( sau khi đã đa bội hoá dạng 6n=42). Các dạng thể dị bội đều phát triển kém hơn so với dạng bình thường.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2