Giáo án hóa học lớp 10 nâng cao - Bài 26 PHÂN LOẠI PHẢN ỨNG TRONG HOÁ HỌC VÔ CƠ
lượt xem 54
download
CHUẨN KIẾN THỨC VÀ KĨ NĂNG 1. Kiến thức * Hiểu được: - Các phản ứng hoá học được chia thành 2 loại: phản ứng oxi hoá - khử và không phải là phản ứng oxi hoá - khử. - Khái niệm phản ứng toả nhiệt và phản ứng thu nhiệt. Ý nghĩa của phương trình nhiệt hoá học.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo án hóa học lớp 10 nâng cao - Bài 26 PHÂN LOẠI PHẢN ỨNG TRONG HOÁ HỌC VÔ CƠ
- Giáo án hóa học lớp 10 nâng cao - Bài 26 PHÂN LOẠI PHẢN ỨNG TRONG HOÁ HỌC VÔ CƠ (Sách giáo khoa Hoá học 10 nâng cao) A. CHUẨN KIẾN THỨC VÀ KĨ NĂNG 1. Kiến thức * Hiểu được: - Các phản ứng hoá học được chia thành 2 loại: phản ứng oxi hoá - khử và không phải là phản ứng oxi hoá - khử. - Khái niệm phản ứng toả nhiệt và phản ứng thu nhiệt. Ý nghĩa của phương trình nhiệt hoá học. 2. Kĩ năng - Xác định được một phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hoá - khử dựa vào sự thay đổi số oxi hoá của các nguyên tố. - Xác định được một phản ứng thuộc loại phản ứng toả nhiệt hay phản ứng thu nhiệt dựa vào phương trình nhiệt hoá học.
- - Biết biểu diễn phương trình nhiệt hoá học cụ thể. - Giải được bài tập hoá học có liên quan. B. CHUẨN BỊ 1. GV:- Sơ đồ phản ứng đốt cháy khí hiđro, phản ứng khử đồng oxit. - Dụng cụ: ống nghiệm. - Hoá chất; AgNO3, NaCl, CuSO4, NaOH. - Xem lại kiến thức về các phương trình 2. HS: phản ứng hoá học ở lớp 8. - Đọc bảng phân loại phản ứng. C. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. HOẠT ĐỘNG CỦA HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ THẦY Hoạt động 1: I. SỰ THAY ĐỔI SỐ OXI HOÁ - Theo sơ đồ đốt cháy CỦA CÁC NGUYÊN TỐ khí hiđro HS mô tả và TRONG PHẢN ỨNG HOÁ trình HỌC: viết phương phản ứng. 1. Phản ứng hoá hợp:
- - Viết phương trình a) Thí dụ 1: hoá học và xác định 0 0 +1 số oxi hoá các nguyên -2 tố trong phản ứng: 2 H 2 + O 2 2 H 2O N2 + 3 H2 - Sự oxi hoá của hiđro tăng từ 0 lên 2NH3 +1 Xác định số oxi hoá - Số oxi hoá của oxi giảm từ 0 của phản ứng: xuống - 2. CaO + CO2 b) Thí dụ 2: CaCO3 +2 -2 +4 -2 +2 +4 -2 SO3 + H 2O H2SO4 CaO + CO2 CaCO3 HS nhận xét: - Số oxi hoá của các nguyên tố - Dựa trên các phản không có sự thay đổi. ứng hoá hợp trên, HS * Nhận xét: Trong phản ứng hoá đưa ra nhận xét về số hợp, số oxi hoá của các nguyên tố oxi hoá và kết luận. có thể thay đổi hoặc không thay Hoạt động 2: đổi. Đun nóng Cu(OH)2
- có mùa xanh, HS 2. Phản ứng phân huỷ: nhận xét về màu sắc a) Thí dụ 1: của các chất trong +1 +5 -2 +1 -1 phản ứng sẽ có sự 0 thay đổi. 2KClO3 2KCl + 3O2 - HS cho thí dụ khác: - Số oxi hoá của oxi tăng từ - 2 lên 0 t 0 KClO3 KCl - Số oxi hoá của clo giảm từ +5 + O2 xuống -1 Cho biết số oxi hoá b) Thí dụ 2: của các chất và nhận +2 -2 +1 +2 xét. -2 +1 -2 - HS so sánh giữa Cu (OH)2 CuO + H2O phản ứng phân huỷ và Số oxi hoá của các nguyên tố phản ứng hoá hợp không thay đổi. Hoạt động 3: * Nhận xét: Trong các phản ứng HS cho ví dụ phản phân huỷ, số oxi hoá của các ứng thế đã học ở lớp nguyên tố có thể thay đổi hoặc 8
- AgNO3 không thay đổi. Cu+ Cu(NO3)2 + Ag 3. Phản ứng thế Zn + HCl ZnCl2 + a) Thí dụ 1: H2 0 +1 +2 0 HS nhận xét. Hoạt động 4: Cu +2 AgNO3 Cu(NO3)2 + Xác định số oxi hoá 2Ag của các nguyên tố và - Số oxi hoá của Cu tăng từ 0 lên rút ra nhận xét phản +2 ứng sau: - Số oxi hoá của Ag giảm từ +1 AgNO3 + NaCl xuống 0 AgCl + b) Thí dụ 2: 0 +1 +2 NaNO3 0 NaOH + CuCl2 Zn + 2HCl ZnCl2 + H2 Cu(OH)2 + * Nhận xét: Trong phản ứng thế, bao giờ cũng có sự thay đổi số oxi NaCl hoá của các nguyên tố.
- 4. Phản ứng trao đổi a) Thí dụ 1 +1 +5 -2 +1 -1 +1 -1 +1 +5 -2 AgNO3 + NaCl AgCl + NaNO3 b) Thí dụ 2 Hoạt động 5: Dựa vào sự thay đổi 2NaOH + CuCl2 Cu(OH)2 + số oxi hoá có thể chia 2NaCl các phản ứng trong * Nhận xét: Trong phản ứng trao hoá học vô cơ thành đổi, số oxi hoá của các nguyên tố mấy loại? không thay đổi. Hoạt động 6: Củng 5. Kết luận: cố Dựa vào sự thay đổi số oxi hoá có Làm các BT 1,2,3 tr.112, thể chia phản ứng trong hoá học vô 113 SGK. cơ thành hai loại: - Phản ứng oxi hoá - khử
- Phản ứng hoá học có sự thay đổi số oxi hoá (một số phản ứng hoá hợp, một số phản ứng phân huỷ, các phản ứng thế). - Phản ứng không phải oxi hoá - Hoạt động 7:- Đốt khử cháy dây magie trong Phản ứng hoá học không có sự thay không khí. đổi số oxi hoá (một số phản ứng - Đun nóng đường hoá hợp, một số pư phân huỷ, các trắng. pư trao đổi). Nhận xét: + TN1: II. PHẢN ỨNG TOẢ NHIỆT VÀ Cung cấp nhiệt ban PHẢN ỨNG THU NHIỆT. đầu, sau đó nhiệt của 1. Định nghĩa: phản ứng toả ra làm cho sợi dây tiếp tục - Phản ứng toả nhiệt là phản ứng hoá học giải phóng năng lượng cháy.. dưới dạng nhiệt. + TN 2: Cung cấp - Phản ứng thu nhiệt là phản ứng nhiệt liên tục. hoá học hấp thụ năng lượng dưới - GV hướng dẫn HS dạng nhiệt. quan sát hình 4.1 và
- 4.2 tr. 112 SGK. 2. Phương trình nhiệt hoá học 1 Hoạt động 8: Cl (k) NaCl (r) Na (r) + 22 Để biểu diễn một H = - 411,1 phản ứng hoá học thu nhiệt hay toả nhiệt kJ/mol người ta dùng phương hay 2Na (r) + Cl2 (k) 2NaCl (r) trình nhiệt hoá học. H = - 822,2 kJ/mol - Để biểu diễn lượng * Kết luận: nhiệt kèm theo mỗi Phương trình phản ứng có ghi thêm phản ứng người ta giá trị H và trạng thái của các chất dùng đại lượng Nhiệt được gọi là phương trình nhiệt hoá phản ứng. Kí hiệu: học. H H > 0: phản ứng thu nhiệt. HS nhận xét 2 phản ứng rút ra kết luận. H < 0: phản ứng toả nhiệt. Hoạt động 9: Củng cố Bài tập 4, 5, 6, 7 trang 113 SGK
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo án Hóa học lớp 10 bài 6: Luyện tập - Cấu tạo vỏ nguyên tử
5 p | 28 | 8
-
Giáo án Hóa học lớp 10 bài 11: Luyện tập: Bảng tuần hoàn, sự biến đổi tuần hoàn cấu hình electron của nguyên tử và tính chất của các nguyên tố hoá học
4 p | 36 | 6
-
Giáo án Hóa học lớp 10 - Tiết 18: Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
7 p | 12 | 5
-
Giáo án Hóa học lớp 10 bài 12: Liên kết ion - tinh thể ion
8 p | 23 | 5
-
Giáo án Hóa học lớp 10 bài 49: Tốc độ phản ứng hóa học
10 p | 23 | 4
-
Giáo án Hóa học lớp 10 bài 5: Cấu hình electron nguyên tử
8 p | 25 | 3
-
Giáo án Hóa học lớp 10 - Tiết 15: Sự biến đổi tuần hoàn cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố hóa học
10 p | 21 | 3
-
Giáo án Hóa học lớp 10 - Tiết 7: Cấu tạo vỏ electron của nguyên tử
7 p | 22 | 3
-
Giáo án Hóa học lớp 10 - Tiết 2: Ôn tập đầu năm
4 p | 16 | 3
-
Giáo án Hóa học lớp 10 - Tiết 1: Ôn tập đầu năm
3 p | 11 | 3
-
Giáo án Hóa học lớp 10 - Tiết 14+15: Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
11 p | 23 | 3
-
Giáo án Hóa học lớp 10: Chủ đề - Phân loại phản ứng trong hóa học vô cơ
6 p | 13 | 3
-
Giáo án Hóa học lớp 10 bài 21: Khái quát về nhóm halogen
8 p | 22 | 3
-
Giáo án Hóa học lớp 10 - Tiết 64+65: Cân bằng hóa học
13 p | 13 | 3
-
Giáo án Hóa học lớp 10 - Tiết 63: Tốc độ phản ứng hóa học
11 p | 9 | 3
-
Giáo án Hóa học lớp 10 - Tiết 42: Sơ lược về hợp chất có oxi của clo
9 p | 13 | 3
-
Giáo án Hóa học lớp 10 bài 2: Hạt nhân nguyên tử. Nguyên tố hóa học. Đồng vị
15 p | 15 | 3
-
Giáo án Hóa học lớp 10 bài 18: Phân loại phản ứng trong hoá học vô cơ
3 p | 16 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn