intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo án môn Toán lớp 7 : Tên bài dạy : đa thức một biến

Chia sẻ: Abcdef_28 Abcdef_28 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:7

414
lượt xem
29
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

A.Mục tiêu: +Biết kí hiệu đa thức một biến và sắp xếp đa thức theo luỹ thừa giảm hoặc tăng của biến. +Biết tìm bậc, các hệ số, hệ số cao nhất, hệ số tự do của đa thức một biến. +Biết kí hiệu giá trị của đa thức tại một giá trị cụ thể của biến. b.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: -GV: Bảng phụ ghi các

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo án môn Toán lớp 7 : Tên bài dạy : đa thức một biến

  1. đa thức một biến A.Mục tiêu: +Biết kí hiệu đa thức một biến và sắp xếp đa thức theo luỹ thừa giảm hoặc tăng của biến. +Biết tìm bậc, các hệ số, hệ số cao nhất, hệ số tự do của đa thức một biến. +Biết kí hiệu giá trị của đa thức tại một giá trị cụ thể của biến. b.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: -GV: Bảng phụ ghi các bài tập. Hai bảng phụ tổ chức trò chơi. -HS: Bảng nhóm, bút dạ. Ôn tập khái niệm đa thức, bậc của đa thức, cộng trừ các đơn thức đồng dạng. c.Tổ chức các hoạt động dạy học: I.ổn định lớp (1 ph) II.Kiểm tra bài cũ (5 ph) Chữa b ài 31 SBT tr.14 a)(5x2 y – 5 xy2 + xy) + (xy – x2 y2 + 5xy2) -Gọi hai HS lên bảng. = 5x2 y – 5 xy2 + xy + xy – x2 y2 + 5xy2 = 5x2 y + (– 5xy2+ 5xy2) + ( xy + xy ) – x2 y2 = 5x2 y + 2xy – x2 y2 Đa thức có bậc là 4 b)(x2 + y2 + z2) + (x2 – y2 + z2) = x2 + y2 + z2 + x2 – y2 + z2 = (x2 + x2 ) + (y2– y2 ) + ( z2 + z2 ) 2 2
  2. -Yêu cầu chữa bài tập 31/14 SBT. Tính tổng của hai đa thức sau: a)5x2y – 5xy2 + xy và xy – x2y2 + 5xy2 Hỏi thêm tìm bậc của đa thức tổng b)x2 + y2 + z2 và x2 – y2 + z2 Hỏi thêm tìm bậc của đa thức tổng III. Bài mới (37 ph) HĐ của Thầy và Trò Ghi bảng Hoạt động 1: Đa thức một biến -Gv đưa ví dụ và hỏi Hs 1.Đa thức một biến: -Hãy cho biết các đa thức trên có a)Ví dụ: 1 mấy biến số và tìm bậc mỗi đa thức A = 3x2 – 3x + Đa thức biến x 2 đó B = 4y5 + y2 – 2y Đa thức biến y -Yêu cầu hãy viết đa thức một biến 2 – 8z3 + 2z2 Đa thức biến C= z 1 5 theo nhóm z -Yêu cầu các nhóm lên viết đa thức *Đa thức một biến là tổng của của nhóm mình. những đơn thức có cùng một biến -Vậy thế nào là đa thức một biến ?.
  3. HĐ của Thầy và Trò Ghi bảng -Yêu cầu Hs lấy một số ví dụ về đa b)Chú ý: thức một biến -Mỗi số được coi là đa thức một biến. -Nêu chú ý SGK. -Để chỉ rõ B là đa thức của biến x ta - Chỉ rõ đa thức A của biến x viết viết như thế nào? A(x), -Viết biến số của đa thức trong - Chỉ rõ đa thức B của biến y viết ngoặc đơn B(x) B(y), -Giá trị của đa thức B(x) tại x = 2 kí - Chỉ rõ đa thức C của biến z viết hiệu thế nào? C(z), -Giá trị của B(x) tại x = 2 kí hiệu là Giá trị đa thức A tại x= 2 viết B(2) A(2)… -Yêu cầu Hs làm ?1 và ?2 ?2: A(y) là đa thức bậc 2 - ?1 : Tính A(-1) 1 B(x) là đa thức bậc 5 A(-1) = 7.(-1)2 – 3.(-1) + 2 *Bậc của đa thức một biến(khác đa 1 10 1 . A(-1) = 7.1 + 3 + = 2 2 thúc không và đã thu gọn) là số mũ -Vậy bậc của đa thức một biến là lớn nhất của biến trong đa thức đó
  4. HĐ của Thầy và Trò Ghi bảng gì ? *Bài 43 SGK tr.43 -Đưa đề bài 43 SGK tr.43 yêu cầu a, Đa thức bậc 5 Hs đọc và làm nhanh. b, Đa thức bậc 1 c, Thu gọn đa thúc: x3 + 1, Đa thức bậc 3 d, Đa thức bậc 0 Hoạt động 2: Sắp xếp một đa thức -Yêu cầu HS tự đọc SGK.và lần 2.Sắp xếp một đa thức: lượt trả lời câu hỏi: VD: SGK +Để sắp xếp các hạng tử của một đa -Có hai cách sắp xếp: thức, trước hết ta thường phải làm + Sắp xếp theo luỹ thừa tăng dần của biến. gì? +Có mấy cách sắp xếp các hạng tử + Sắp xếp theo luỹ thừa giảm dần của đa thức? nêu cụ thể. của biến. 1 -Yêu cầu thực hiện ?3/ 43 SGK. 3x +7x3 + ?3: Sắp xếp: B(x) = - 2 -Yêu cầu đại diện nhóm trả lời trước 6x5 lớp.
  5. HĐ của Thầy và Trò Ghi bảng = 6x5 +7x3 - 3x -Yêu cầu thực hiện ?4/ 43 SGK. +1 -Gọi 2 HS đọc kết quả. 2 -Hai đa thức R(x) và Q(x) có bậc là ?4: Q(x) = 5x2 – 2x + 1. bao nhiêu đối với biến x? R(x) = -x2 + 2x – 10. -Hai đa thức Q(x) và R(x) đều là đa *Nhận xét: thức bậc 2 của biến x. Đa thức bậc 2 đều có dạng ax2 + bx -GV nêu nhận xét và chú ý như +c SGK. trong đó a, b, c là số cho trước và a 0 Các chữ a, b, c gọi là hằng Hoạt động 3: Hệ số -Cho Hs xét đa thức P(x) = 6x5 +7x3 Xét đa thức P(x) = 6x5 +7x3 - 3x + 1 2 - 3x + 1 Ta nói 6 là hệ số của lũy thừa bậc 5, 2 -Yêu cầu Hs đọc SGK tr.42, 43 sau 7 là hệ số của lũy thừa bậc 3, - 3 là 1 đó Gv giới thiệu về hệ số của đa hệ số của lũy thừa bậc 1 và là hệ 2 thức P(x) như SGK. số của lũy thừa bậc 0 hay còn gọi là
  6. HĐ của Thầy và Trò Ghi bảng -Nêu chú ý cho Hs về hệ số của các hệ số tự do. Vì bậc của P(x) bằng 5 hạng tử có bậc bằng 0: nên hệ số của của lũy thừa bậc 5 P(x) =6x5 +0x4 + 7x3 + 0x2 - 3x + 1 còn gọi là hệ số cao nhất. 2 Chú ý : SGK tr.43. Ta nói P(x) có hệ số của lũy thừa bậc 4 và lũy thừa bậc 2 bằng 0. Hoạt động 4: luyện tập -Cho Hs làm BT 39/43 SGK (đưa BT 39 SGK tr.43: a, P(x) = 2 + 5x2 – 3x3 + 4x2 – 2x – đề bài ra bảng phụ) -Yêu cầu 2Hs làm lần lượt trên x3 + 6x5 bảng, cả lớp làm ra vở sau đó nhận =6x5 – 4x3 + 9x2 – 2x + 2 b, Hệ số của lũy thừa bậc 5 là 6 xét. -Hỏi thêm về bậc của đa thức P(x) hệ số của lũy thừa bậc 3 là - 4 và hệ số cao nhất, hệ số tự do của đa hệ số của lũy thừa bậc 2 là 9 thức. hệ số của lũy thừa bậc 1 là - 2 -Hs đứng tại chỗ trả lời: Bậc của đa hệ số của lũy thừa bậc 0 là 2 thức là 5, hệ số cao nhất của P(x) là
  7. HĐ của Thầy và Trò Ghi bảng 6, hệ số tự do của P(x) là 2 IV. Đánh giá bài dạy (2 ph). -BTVN: số 40, 41, 42/43 SGK. -Nắm vững cách sắp xếp, kí hiệu đa thức, tìm bậc và các hệ số.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2