VẬN CHUYỂN CÁC CHẤT QUA MÀNG SINH CHẤT
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS sinh nắm được và trình bày đựơc các kiểu vận
chuyển các chất qua màng tế bào và hiện tượng nhập bào và xuất
bào.
2. Kĩ năng: HS phân biệt được kiểu vận chuyển chủ động và vận
chuyển thụ động, hiện tượng nhập bào và xuất bào.
3. Giáo dục: cho HS ý nghĩa của cơ chế vận chuyển các chất qua
màng tế bào.
II. phương tiện dạy học:
Các hình vẽ sách giáo khoa.
III. Phương pháp dạy học:
Vấn đáp + Trực quan.
IV. Trọng tâm bài giảng:
Vận chuyển chủ động và vận chuyển thụ động.
V. Tiến trình lên lớp:
1. ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
(?) Trình bày cấu trúc và chức năng của màng sinh chất ?
(?) Khung xương tế bào và các cấu trúc bên ngoài màng sinh chất
có cấu trúc và chức năng gì ?
3. Giảng bài mới:
Hoạt động thầy trò Nội dung
Bài 11. VẬN CHUYỂN CÁC CHẤT
QUA MÀNG SINH CHẤT
Hoạt động 1 I. Vận chuyển thụ động:
GV: TB thường xuyên trao 1. Khái niệm: Vận chuyển thụ động là
đổi chất với môi trường, vận chuyển các chất qua màng sinh
các chất vào ra TB phải qua chất mà không cần tiêu tốn năng lượng.
màng sinh chất … Nguyên lí vận chuyển thụ động là sự
GV trình bày thí nghiệm về khuếch tán của các chất từ nơi có nồng
sự vận chuyển thụ động của độ cao dến nơi có nồng độ thấp.
các chất qua màng tế bào a. Thẩm thấu: Nước từ nơi có
da ếch. nồng độ thấp đến nơi có
HS: quan sát hiện tượng và nồng độ cao.
nhận xét b. Thẩm tách: các chất hoà tan
(?) Thế nào là hiện tượng từ nơi có nồng độ cao đến
khuếch tán? nơi có nồng độ thấp.
HS: 2. Các liểu vận chuyển qua màng:
(?) Các chất được vận - Khuếch tán trực tiếp qua lớp
chuyển qua màng bằng phôtpholipit kép gồm các chất không
cách nào ? phân cực và các chất cóc kích thước
HS: nghiên cứu thông tin nhỏ như CO2, O2…
sgk, thảo luận và trả lời. - Khuếch tán qua kênh prôtein xuyên
màng gồm các chất phân cực có lích
thước lớn(Gluxit).
- Khuếch tán qua kênh prôtein đặc hiệu
(?) Tốc độ khuếch tán của theo cơ chế thẩm thấu(các phân tử
các chất phụ thuộc vào yếu nước).
tố nào ? 3. Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ
HS: khuếch tán qua màng:
Các tế bào trong cơ thể có - Nhiệt độ môi trường:
nhiệt độ tương đương nhau - Sự chênh lệch nồng độ các chất trong
nên không chịu tác động và ngoài màng.
của nhiệt độ. * Một số laọi môi trường:
GV: Trong thực tế có một - Ưu trương: nồng độ chất tan ngoài tế
số chất (urê) trong nước bào cao hơn trong tế bào.
tiểu cao gấp 10 lần trong Đẳng trương: nồng độ chất tan ngoài tế
máu nhưng vẫn không vận bào và trong tế bào bằng nhau.
chuyển từ thận vào máu, Nhược trương; nồng độ chất tan ngoài
mag có sự vận chuyển tế bào thấp hơn trong tế bào.
ngược lại. II. Vận chuyển chủ động:
1. Khái niệm: Vận chuyển chủ động là
phương thức vận chuyển các chất qua
màng tế bào từ nơi có nồng độ thấp đến
Hoạt động 2 nơi có nồng độ cao(ngược dốc nồng
(?) Quá trình vận chuyển độ) và có sự tiêu tón năng lượng.
chủ động cần điều kiện gì ? 2. Cơ chế:
Thế nào là vận chuyển chủ - ATP + prôtein đặc chủng cho từng
động ? loại cơ chất.
HS: là quá trình cần tiêu - Prôtein biến đổi chất để đưa ra ngoài
tốn năng lượng. tế bào hay đưa vào bên trong tế bào.
(?) Tại sao trong tế bào cần
có sự vận chuyển chủ động III. Nhập bào và xuất bào:
? 1. Nhập bào: là tế bào đưa các chất vào
HS: Đảm bảo cho các quá bên trong bằng cách biến dạng màng
trình sống diễn ra bình sinh chất.
thường. - Thực bào: TBĐV ăn các hợp chất có
Hoạt động 2 kích thước lớn(chất rắn) nhờ các enzim
GV hướng dẫn HS quan sát phân huỷ.
hình vẽ 11.2 sgk - ẩm bào: đưa các giọt dịch vào tế bào.
HS nhận xét và thảo luận. 2. Xuất bào: Các chất thải trong túi kết
(?) Hãy mô tả cách lấy thức hợp với màng sinh chất đẩy ra ngoài tế
ăn và tiêu hoá của động vật bào.
nguyên sinh?
HS; Thảo luận và trả lời.
Hiện tượng xuất bào là gì ?
4. Củng cố:
5. Hướng dẫn vế nhà:
- Học bài theo nội dung câu hỏi sgk.
- Đọc trước nội dung bài mới sgk.