VIRUT GÂY BỆNH, ỨNG DỤNG CỦA VIRUT TRONG THỰC

TIỄN

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: Qua bài này HS phải:

- Nắm được thế nào là vi rút gây bệnh cho VSV, TV và côn trùng

để thấy được mối nguy hiểm của chúng, không những gây hại

đối với sức khỏe con người mà còn gây hại cho nền kinh tế

quốc dân.

- Hiểu được nguyên lí của kỹ thuật di truyền có sử dụng phagơ,

từ đó hiểu được nguyên tắc sản xuất một số sản phẩm thế hệ

mới dùng trong y học và nông nghiệp.

2. Kí năng: - Rèn luyện quan sát tranh hình phát hiện kiến thức.

- Phân tích, tổng hợp khái quát kiến thức.

- Vận dụng kiến thức giải thích các hiện tượng thức tế.

3. Thái độ: Có ý thức bảo vệ sức khoẻ, tránh các bệnh do virut gây

nên.

II. Chuẩn bị:

-GV:Tranh hình SGK phóng to.

- HS: đọc trước bài mới.

III. Phương pháp giảng dạy:

Vấn đáp + Trực quan.

IV. Trọng tâm bài giảng

Đặc điểm các loại virut kí sinh và ứng dụng trong thực tiễn.

V. Tổ chức các hoạt động dạy và học:

1. Ổn định lớp.

2. Kiểm tra bài cũ:(5’) - Trình bày 5 giai đoạn nhân lên của VR

trong tế bào?

- HIV/AIDS nguy hiểm như thế nào đối với đời

sống con người? Có những biện pháp nào ngăn chặn

sự lây nhiễm HIV?

3. Bài mới.

Hoạt động của GV và HS Nội dung

Hoạt động 1:Tìm hiểu về các virut I. Các VR kí sinh ở VSV, TV và côn

kí sinh trên vsv, thực vật, côn trùng:

trùng:(20’) 1. VR kí sinh ở VSV (phagơ):

GV giảng giải về hoạt động của -Có khoảng 3000 loài.

ngành công nghiệp VSV. -VR kí sinh hầu hết ở VSV nhân sơ

-GV hỏi: (xạ khuẩn, vi khuẩn,…) hoặc VSV

+Con người đã lợi dụng VSV để sx nhân chuẩn (nấm men, nấm sợi,..)

những sản phẩm gì phụ vụ cho đời -VR gây thiệt hại cho ngành công

sống? nghiệp vi sinh như sản xuất kháng

+Điều gì sẽ xảy ra nếu VSV bị VR sinh, sinh khối, thuốc trừ sâu sinh

tấn công? học, mì chính,…

-HS dựa vào kiến thức sgk và kiến

thức đã học trả lời, yêu cầu nêu

được:

+Con người sx mì chính, thuốc

kháng sinh

+Nếu bị VR tấn công thì qt sx bị

ngừng, ah tới đời sống.

-GV dùng câu dẫn sgk để củng cố

thêm kiến thức.

-GV nêu vấn đề: 2. VR kí sinh TV:

+Tại sao VR gây bệnh cho TV - Có khoảng 1000 loài.

không tự xâm nhập đượcvào trong -QT xâm nhập của VR vào TV:

tb? +VR không tự xâm nhập được vào

+VR xâm nhập vào tb như thế nào? TV.

-HS hoạt động nhóm, yêu cầu nêu +Đa số VR xâm nhập vào tb TV

được: nhờ côn trùng.

+Thành tb TV dày và không có các +Một số VR xâm nhập qua vết

thụ thể đặc hiệu để VR bám. xây sát, qua hạt phấn hoặc phấn hoa,

+VR xâm nhập nhờ vết xây sát, côn giun ăn rễ hoặc nấm kí sinh.

trùng,.. -Đặc điểm cây bị nhiễm VR:

-Đại diện nhóm trình bày, các +Sau khi nhân lên trong tb, VR

nhóm khác bổ sung. lan sang các tb khác qua cầu sinh

-GV hoàn chỉnh kiến thức chất.

-GV hỏi: Cây bị bệnh có những +Lá cây bị đốm vàng, đốm nâu,

triệu chứng nào? Để phòng bệnh sọc hay vằn, lá xoăn, héo, vàng và

cho cây cần những biện pháp gì? rụng.

-HS ng/cứu sgk, kết hợp với kiến +Thân bị lùn hoặc còi cọc.

thức kĩ thuật NN để trả lời câu hỏi. -Cách phòng bệnh do VSV:

+Chọn giống cây sạch bệnh

+Vệ sinh đồng ruộng.

+Tiêu diệt vật trung gian truyền

bệnh.

GV nêu vấn đề: 3. VR kí sinh ở côn trùng:

-VR gây bệnh cho côn trùng có -Xâm nhập qua đường tiêu hóa.

những dạng nào và cách gây bệnh -VR xâm nhập vào tb ruột giữa hoặc

như thế nào? theo dịch bạch huyết lan ra khắp cơ

GV giúp HS phân biệt 2 dạng: thể.

+Nhóm chỉ kí sinh ở côn trùng -Gây bệnh cho côn trùng hoặc dùng

+Nhóm kí sinh ở côn trùng sau đó côn trùng làm ổ chứa rồi thông qua

mới nhiễm vào người và ĐV. côn trùng gây bệnh cho ĐV và

GV dùng câu dẫn sgk để củng cố người.

kiến thức cho HS.

Hoạt động 2: Tìm hiểu các ứng II. Ứng dụng của VR trong thực

dụng của virut trong thực tiễn:(15’) tiễn:

-GV hỏi: Em hày cho biết ứng dụng 1. Trong sản xuất các chế phẩm sinh

của VR trong thực tế? học: (VD như sản xuất interferon –

-GV giảng giải và giới hạn 2 ứng IFN)

dụng trong bài học. * Cơ sở khoa học:

-GV hỏi: -Phagơ có chứa đoạn gen không

+SX chế phẩm sinh học dừa trên cơ quan trọng có thể cắt bỏ mà không

sở nào? ah đến quá trình nhân lên.

+Quy trình SX và vai trò của chế -Cắt bỏ gen của phagơ thay bằng

phẩm IFN? gen mong muốn.

-HS ng/cứu sgk, hình 31 (GV treo -Dùng phagơ làm vật chuyển gen.

trên bảng) thảo luận nhanh trong * Quy trình:

nhóm để trả lời, yêu cầu đạt được: -Tách gen IFN ở người nhờ enzim.

+Cơ sở khoa học -Gắn gen IFN vào ADN của phagơ

+4 bước của quy trình tậo nên phagơ tái tổ hợp.

+Ý nghĩa của IFN. -Nhiễm phagơ tái tở hợp vào E. coli.

Lớp nhận xét, bổ sung -Nuôi E. coli nhiễm phagơ tái tổ hợp

-GV đánh giá , hoàn chỉnh kiến trong nồi lên men để tổng hợp IFN

thức * Vai trò của IFN: sgk

-GV hỏi: 2. Trong nông nghiệp: thuốc trừ sâu

+Vì sao trong NN cần sử dụng từ VR

thuốc trừ sâu từ VR? Tính ưu việt của thuốc trừ sâu từ

+ Thuốc trừ sâu từ VR có ưu điểm VR:

như thế nào? -VR có tính đặc hiệu cao, không gây

-HS ng/cứu sgk, kiến thức thực tế độc cho người, ĐV và côn trùng có

trả lời câu hỏi, yêu cầu đạt được: ích.

+Độc hại của thuốc hóa học -Dễ SX, hiệu quả trử sâu cao, giá

+Lợi ích của biện pháp phòng trừ thành hạ.

sinh học.

-GV đánh giá , hoàn chỉnh kiến

thức

4. Củng cố: (5’)

Câu 1: Bộ gen của hầu hết virut kí sinh ở thực vật là:

A) ARN mạch đơn.*

B) Hai sợi ARN

C) ADN xoắn kép.

D) Plasmit

Câu 2: Nhiều loại virut gây bệnh cho người và động vật đã được

nghiên cứu để sản............. để phòng chống bệnh có hiệu quả.

Điển vào chỗ trống (........) từ hoặc cụm từ nào dưới đây cho câu

trên đúng nghĩa?

A. inteferon.

B. Thực bào

C. Kháng thể

D. Vacxin *

Câu 3: Bệnh nào do virut gây nên lây lan qua đường tình dục ở người

?

A. Viêm gan B, viêm gan C, AIDS.*

B. Viêm não nhật bản, bệnh dại.

C. Sởi, đau mắt đỏ.

D. SARS, sốt Ebola.

5. Dặn dò: -Học bài theo câu hỏi SGK

-Tìm hiểu bệnh truyền nhiễm và không truyền nhiễm.