PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO TRƯỜNG THCS CÁT HƯNG
GIÁO ÁN SỐ HỌC LỚP 6
Năm học 2011 - 2012
GV: Nguyễn Phương Tú
TRƯỜNG THCS CÁT HƯNG SỐ HỌC 6
I. Tuần 1 Ngày soạn: 15/08/2010
Tiết 3 Ngày dạy: 20/08/2010
§3. GHI SỐ TỰ NHIÊN
I. Mục tiêu: * Kiến thức: - HS hiểu thế nào là hệ thập phân, phân biệt số và chữ số trong hệ thập phân. Hiểu rõ trong hệ thập phân giá trị của mỗi chữ số trong một số thay đổi theo vị trí * Kỹ năng: - HS biết đọc và viết các số La Mã không quá 30. * Thái độ: - HS thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong việc ghi số và tính toán. II. Chuẩn bị: GV: Bảng phụ ghi sẵn câu hỏi kiểm tra bài cũ. Bảng các chữ số, bảng phân biệt số và chữ số, bảng các số La Mã từ 1 đến 30. -HS: Bảng phụ, bút dạ. III.Hoạt động dạy học: 1.Ổn định tình hình lớp: Trật tự + tác phong + vệ sinh + sĩ số 6A1 6A2 2.Kiểm tra bài cũ:(7ph)
-GV đưa câu hỏi kiểm tra bài cũ: Viết tập hợp N; N*. Làm bài 11 trang 5 (SBT). Viết tập hợp D các số tự nhiên x mà x N*. * HS: N = {0; 1; 2; 3; …} N* = {1; 2; 3; …} Sửa bài 11 tr.5 (SBT) A={19; 20}; B={1; 2; 3; …}; C = {35; 36; 37; 38} D = {0}
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
-GV gọi HS nhận xét, GV nhận xét, cho điểm. 3.Bài mới: a)Giới thiệu: Ở tiết học trước ta đã tìm hiểu về tập hợp số tự nhiên và quan hệ thứ tự trong tập hợp N. Vậy ghi số tự nhiên như thế nào và giá trị của từng chữ số trong hệ thập phân thay đổi theo vị trí như thế nào thì chúng ta cùng bắt đầu bài học hôm nay. b)Tiến trình bài dạy: TG 10ph Hoạt động 1: Số và chữ
số - Gọi HS đọc ba số tự nhiên bất kỳ. - Giới thiệu 10 chữ số để ghi các số tự nhiên. -Một số tự nhiên bất kỳ có thể có bao nhiêu chữ số?
1)Số và chữ số: Với mười chữ số 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 ta ghi được mọi số tự nhiên.
-Cho ví dụ. -Một số tự nhiên bất kỳ có thể có một, hai, ba…chữ số.
GV: NGUYỄN PHƯƠNG TÚ NĂM HỌC 2010 - 2011
2
TRƯỜNG THCS CÁT HƯNG SỐ HỌC 6
-HS:a) 1357 b)Điền vào bảng phụ.
VD: số 3895 -Số chục là 389 -Chữ số hàng chục là 9
- Chú ý: + Khi viết các số tự nhiên có từ 5 chữ số trở lên ta thường viết tách riêng từng nhóm 3 chữ số kể từ phải sang trái. + Cần phân biệt: số với chữ số; số chục với chữ số hàng chục… -Yêu cầu HS làm bài tập 11tr 10SGK. 10ph Hoạt động 2:Hệ
thập
2. Hệ thập phân: Ví dụ: 222 = 200 + 20 + 2 = 2.100 + 2.10 + 2 ab = a.10 + b (a0) abc = a.100 + b.10 + c
-Nghe GV giới thiệu. -HS: 999 ; 987
phân -Cách ghi số dung 10 chữ số như trên gọi là cách ghi số trong hệ thập phân. Trong hệ thập phân cứ 10 đơn vị ở một hàng làm thành 1 đơn vị ở hàng liền trước nó. Do đó giá trị mỗi chữ số trong một số thay đổi theo vị trí. -Hãy viết số tự nhiên lớn nhất có 3 chữ số. Số tự nhiên lớn nhất có 3 chữ số khác nhau. 10ph Hoạt động 4: Chú ý (10
phút). - Gọi HS đọc 12 số La Mã trên mặt đồng hồ. - Giới thiệu các chữ số I, V, X và IV, IX., cách viết các số La Mã.
IV = 4 IX = 9 VII = V + I + I = 7 VIII = ? Gọi HS lên bảng viết
6ph Hoạt động 5: Củng cố
3. Chú ý: Các số La Mã từ 1 đến 10: I II III IV V VI 1 2 3 4 5 6 VII VIII IX X 7 8 9 10 Nếu thêm vào bên trái mỗi số trên: + Một chữ số X ta được các số La Mã từ 11 đến 20 + Hai chữ số X ta được các số La Mã từ 21 đến 30.
Bài tập1: -Viết số tự nhiên nhỏ nhất có 4 chữ số. -Viết số tự nhiên nhỏ nhất có 4 chữ số khác nhau. Bài tập 2: Dùng 3 chữ số
-1000 -1023 -102, 210, 120, 201
GV: NGUYỄN PHƯƠNG TÚ NĂM HỌC 2010 - 2011
3
TRƯỜNG THCS CÁT HƯNG SỐ HỌC 6
0,1,2 hãy viết tất cả các số tự nhiên có 3 chữ số mà các chữ số khác nhau.
4)Dặn dò HS chuẩn bị tiết sau(2ph) -Nắm được số và chữ số. -Biết biểu diễn thập phân một số tự nhiên bất kỳ. -Viết được các số La mã từ 1 – 30. BTVN: Bài 12, 15 SGK. 16, 19, 20 SBT. IV)Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………….... Tuần 1 Ngày soạn: 15/08/2010 Tiết 4 Ngày dạy: 20/08/2010
§4. SỐ PHẦN TỬ CỦA MỘT TẬP HỢP – TẬP HỢP CON
I. Mục tiêu: * Kiến thức: HS hiểu được một tập hợp có thể có một phần tử, có nhiều phần tử, có thể có vô số phần tử cũng có thể không có phần tử nào. Hiểu được khái niệm tập hợp con và khái niệm hai tập hợp bằng nhau. * Kỹ năng: HS biết tìm số phần tử của một tập hợp, biết kiểm tra một tập hợp là tập hợp con hoặc không là tập hợp con của một tập hợp cho trước, biết viết một vài tập con của một tập hợp cho trước, biết sử dụng đúng các ký hiệu * Thái độ: Rèn luyện cho HS tính chính xác khi sử dụng các ký hiệu và . II. Chuẩn bị:
- GV: Phấn màu, bảng phụ ghi sẵn đề bài các bài tập. - HS: Ôn tập các kiến thức cũ.
III.Hoạt động dạy học: 1.Ổn định tình hình lớp: Trật tự + tác phong + vệ sinh + sĩ số 6A1 6A2 2.Kiểm tra bài cũ:(7ph) GV nêu câu hỏi kiểm tra: - Sửa bài 19 tr.5 (SBT) - Viết giá trị của số abcd trong hệ thập phân dưới dạng tổng giá trị các chữ số? - Đọc các số La Mã: XVII; XXVII? - Viết bằng chữ số La Mã các chữ số sau: 19; 25. HS :Bài 19: 340; 304; 430; 403
GV: NGUYỄN PHƯƠNG TÚ NĂM HỌC 2010 - 2011
4
TRƯỜNG THCS CÁT HƯNG SỐ HỌC 6
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Viết: abcd =1000a +100b +10c+ d (a 0) XVII: Mười bảy . XXVII: Hai mươi bảy 19: XIX , 25: XXV -GV gọi HS nhận xét, GV nhận xét, cho điểm. 3.Bài mới: a)Giới thiệu: Như vậy ở các tiết học trước chúng ta đã tìm hiểu về tập hợp số tự nhiên, cách ghi số tự nhiên. Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về số phần từ của tập hợp, tập hợp con. b)Tiến trình bài day: TG 12ph Hoạt động 1 : Số phần tử
Nội dung 1)Số phần tử của một tập hợp: Một tập hợp có thể có 1 phần tử, có nhiều phần tử, có vô số phần tử, cũng có thể không có phần tử nào. Tập hợp không có phần tử nào gọi là tập hợp rỗng. Tập hợp rỗng ký hiệu Ø
-Tập hợp A có 1 phần tử -Tập hợp B có 2 phần tử -Tập hợp C có 100 phần tử -Tập hợp N có vô số phần tử -Tập hợp D có 1 phần tử -Tập hợp E có 2 phần tử -Tập hợp H có 11 phần tử --Không có số tự nhiên x nào mà x+5 = 2 -Tập hợp P không có phần tử nào. -Một tập hợp có thể có 1 phần tử, có nhiều phần tử, có vô số phần tử, cũng có thể không có phần tử nào. -HS làm bài. a)Tập hợp A có 1 phần tử b)Tập hợp B có 1 phần tử c)Tập hợp C có vô số phần tử d)Tập hợp D không có phần tử nào
của một tập hợp. *Cho các tập hợp sau: A = {5} ;B={x,y} C={1; 2; 3; …;100} N={0;1; 2; 3; …} Mỗi tập hợp trên có bao nhiêu phần tử? -Yêu cầu HS làm bài tập ?1 -Cho HS làm bài tập ?2 Tìm số tự nhiên x biết x +5=2 Nếu ta gọi P là tập hợp các số tự nhiên x mà x+5=2 thì tập hợp P có bao nhiêu phần tử? -Tập hợp không có phần tử nào gọi là tập hợp rỗng. Tập hợp rỗng ký hiệu Ø -Vậy một tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử? -Yêu cầu HS làm bài tập 16 tr 13 SGK.
GV: NGUYỄN PHƯƠNG TÚ NĂM HỌC 2010 - 2011
5
TRƯỜNG THCS CÁT HƯNG SỐ HỌC 6
Bài tập 18SGK.
F
E
c d
x y
2)Tập hợp con: Nếu mọi phần tử của tập hợp A đều thuộc tập hợp B thì tập hợp A là tập hợp con của tập hợp B. Ta ký hiệu: A B hoặc B A Chú ý: A B; B A thì ta nói A và B là hai tập hợp bằng nhau. Kí hiệu A=B.
A={0} thì A không thể goi là tập hợp rỗng vì A có 1 phần tử. -HS: Viết E={x,y} F={x,y,c,d} -Mọi phần tử của tập hợp E đều thuộc tập hợp F -Nếu mọi phần tử của tập hợp A đều thuộc tập hợp B thì tập hợp A là tập hợp con của tập hợp B. M={1;5}; A={1;3;5} B={5;1;3} M A; M B A B; B A
18ph Hoạt động 2: Tập hợp con -Hãy viết tập hợp E và F dưỡi dạng liệt kê các phần tử. -Em có nhận xét gì về các phần tử của tập hợp E và tập hợp F -Ta gọi tập hợp E là tập hợp con của tập hợp F. -Vậy khi nào tập hợp A gọi là tập hợp con của tập hợp B. Ta ký hiệu: A B hoặc B A -GV cho ví dụ về tập hợp HS của lớp và tập hợp HS nữ của lớp. -Yêu cầu Hs làm bài tập ?3 -Ta thấy A B; B A thì ta nói A và B là hai tập hợp bằng nhau. Kí hiệu A=B. Gọi HS đọc phần chú ý. 6ph Hoạt động 3: Củng cố.
HS: A={0;1;2;3…;9} B={0;1;2;3;4} A B
a) b) c) =
-Gọi HS lên bảng thực hiện -Gọi HS lên bảng thực hiện
Bài tập 19 tr 13SGK Viết tập hợp : A={xN/x<10} B={xN/x<5} Bài tập 20 tr 13SGK Cho tập hợp A={15;24} Điền kí hiệu thích hợp vào ô vuông.
4)Dặn dò HS chuẩn bị tiết sau: (2ph) -Nắm được kết luận số phần tử của tập hợp. -Nhận biết tập hợp con, tập hợp bằng nhau. BTVN: 21, 22, 23 tr 14 SGK IV) Rút kinh nghiệm:
GV: NGUYỄN PHƯƠNG TÚ NĂM HỌC 2010 - 2011
6
TRƯỜNG THCS CÁT HƯNG SỐ HỌC 6
………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………................................ .................................................................................................................................. Tuần 2 Ngày soạn: 17/08/2010 Tiết 5 Ngày dạy: 23/08/2010
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: - HS biết tìm số phần tử của một tập hợp (Lưu ý trường hợp các phần tử của một tập hợp được viết dưới dạng dạy số có quy luật). 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng viết tập hợp, viết tập hợp con của một tập hợp cho trước, sử dụng đúng, chính xác các ký hiệu , ,. 3.Thái độ: - Vận dụng kiến thức toán học vào một số bài toán thực tế. II. Chuẩn bị của GV và HS:
- GV: Phấn màu, bảng phụ ghi sẵn đề bài các bài tập. - HS: Bảng phụ, bút dạ.
6A1 6A2
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tình hình lớp: (1ph)Trật tự + tác phong + vệ sinh + sĩ số. 2.Kiểm tra bài cũ(7ph) GV nêu câu hỏi kiểm tra: Câu hỏi: Mỗi tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử? Tập hợp rỗng là tập hợp như thế nào? Khi nào tập hợp A được gọi là tập hợp con của tập hợp B. Áp dụng: Viết tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 6, tập hợp B các số tự nhiên nhỏ hơn 8 rồi dùng ký hiệu để thể hiện mối quan hệ giữa hai tập hợp trên. HS: Mỗi tập hợp có thể có 1 phần tử, nhiều phần tử, vô số phần tử và cũng có thể không có phần tử nào. Tập hợp không có phần tử nào gọi là tập hợp rỗng. Tập hợp A được gọi là tập hợp con của tập hợp B nếu mọi phần tử của tập hợp A đều thuộc tập hợp B. Áp dụng: A={0;1;2;3;4;5} ; B={0;1;2;3;4;5;6;7} A B GV nhận xét, cho điểm. 3.Bài mới: a)Giới thiệu: Ở tiết học trước chúng ta đã tìm hiểu về số phần tử của tập hợp và tập hợp con. Để củng cố các kiến thức đã học chúng ta sang tiết luyện tập. b)Tiến trình bài dạy: TG
Hoạt động của HS
30ph
Nội dung *Dạng 1: Tìm số phần tập hợp cho tử của trước. Bài 21 tr.14 (SGK) A = {8; 9; 10; … ;
Hoạt động của GV Hoạt động 1: Luyện tập Bài 21 tr.14 (SGK) + GV gợi ý: A là tập hợp các số tự nhiên từ 8 đến 20.
HS bằng cách kiệt kê để tìm số phần tử của tập hợp A.
GV: NGUYỄN PHƯƠNG TÚ NĂM HỌC 2010 - 2011
7
TRƯỜNG THCS CÁT HƯNG SỐ HỌC 6
thức
tổng quát
+ Hướng dẫn cách tìm số
phần tử của tập hợp A như
SGK.
Công
(SGK)
Gọi 1 HS lên bảng tìm số
phần tử của tập hợp B:
B = {10; 11; 12; … ; 99}
Bài 23 tr.14 (SGK)
+ GV yêu cầu HS làm bài
theo nhóm. Yêu cầu của
nhóm:
-Nêu công thức tổng quát
tính số phần tử của tập hợp
các số chẵn từ số chẵn a
đến số chẵn b (a
Áp dụng công thức vừa tìm
được, tìm số phần tử của
tập hợp B.
HS làm việc theo nhóm
trong 5 phút.
Các nhóm
trưởng phân
chia công việc cho các
thành viên trong nhóm
HS nộp bảng nhóm
-Là các số lẻ liên tiếp nhau
Là các số chẵn liên tiếp
nhau
Bài 22 tr.14 (SGK)
a)C = {0,2,4,6,8}
b)L = {11,13,15,17,19}
c)A = {18,20,22}
d)B = {25,27,29,31}
20}
Có 20 – 8 + 1 = 13
phần tử
Tổng quát:
Tập hợp các số tự nhiên
liên tiếp từ a đến b có b
– a + 1 phần tử
B = {10; 11; 12; … ;
99}
Có 99 – 10 + 1 = 90
phần tử
Bài 23 SGK:
- Tập hợp các số chẵn
từ số a đến số b có:
(b – a):2 + 1
(phần tử)
- Tập hợp các số lẻ từ
số m đến số n có:
(n – m):2 + 1
(phần tử)
D = {21, 23, 25, …,
99} có
(99 – 21):2 + 1 = 40
phần tử.
E = {32, 34, 36, …, 96}
có
(96 – 32):2 + 1 = 33
phần tử
*Dạng 2: Viết tập hợp –
Viết một số tập hợp con
của tập hợp cho trước.
Bài 22 tr.14 (SGK)
a). Viết tập hợp C các
số chẵn nhỏ hơn 10?
b). Viết tập hợp L các
số lẻ lớn hơn 10 nhưng
nhỏ hơn 20.
c). Viết tập hợp A có 3
số chẵn liên tiếp, số nhỏ
nhất là 18.
d). Viết tập hợp B có
bốn số lẻ liên tiếp trong
đó số lớn nhất là 31.
Dạng 3: Bài toán thực
GV: NGUYỄN PHƯƠNG TÚ NĂM HỌC 2010 - 2011
8
TRƯỜNG THCS CÁT HƯNG SỐ HỌC 6
HS đọc đề bài 2 HS lên bảng làm bài. HS dưới lớp làm bài vào vở nháp.
tế Bài tập 25 tr 14 SGK
Bài 25 SGK Yêu cầu HS đọc đề bài. - Gọi một HS lên bảng viết tập hợp A bốn nước có diện tích lớn nhất. - Gọi một HS lên bảng viết tập hợp A bốn nước có DT nhỏ nhất. - Thu 3 bài nhanh nhất của HS
5ph Hoạt động 2: Củng cố
-HS:Một tập hợp có thể có 1 phần tử, nhiều phần tử, vô số phần tử, cũng có thể không có phần tử nào. -Ta lấy số hạng cuối trừ số hạng đầu chia cho khoảng cách rồi cộng với 1.
-Một tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử. -Để tính số phần tử của một tập hợp là các số tự nhiên viết theo luật ta làm thế nào?
3)Dặn dò HS chuẩn bị tiết sau(2ph): -Nắm được công thức tính số phần tử của một tập hợp. -Ôn lại quan hệ giữa hai tập hợp. -Ôn lại tính chất phép cộng và phép nhân đã học ở tiểu học. BTVN: 39, 40, 41,42SBT IV) Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………................................ .................................................................................................................................. Tuần 2 Ngày soạn: 17/08/2010 Tiết 6 Ngày dạy: 24/08/2010
PHÉP CỘNG VÀ PHÉP NHÂN
I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS nắm vững các tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng, phép nhân số tự nhiên; tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng; biết phát biểu và viết dạng tổng quát của các tính chất đó. 2.Kỹ năng: HS biết vận dụng các tính chất trên vào bài tập tính nhẩm, tính nhanh. 3.Thái độ HS biết vận dụng hợp lý các tính chất của phép cộng và phép nhân vào giải toán. II. Chuẩn bị của GV và HS:
GV: NGUYỄN PHƯƠNG TÚ NĂM HỌC 2010 - 2011
9
TRƯỜNG THCS CÁT HƯNG SỐ HỌC 6
- GV: Phần màu, bảng phụ ghi tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên như SGK tr.15. - HS: Chuẩn bị bảng nhóm và bút viết.
6A1 6A2
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định tình hình lớp(1ph): Trật tự + tác phong + vệ sinh + sĩ số. 2.Kiểm tra bài cũ: (7ph) GV: Hãy tình chu vi và diện tích của một khu vườn hình chữ nhật có chiều dài 12m, chiều rộng 8m. HS: Chu vi của khu vườn là: (12+8). 2 = 40m Diện tích của khu vườn là: 12 . 8 = 96m2 GV: Nhận xét, cho điểm. 3.Bài mới: a)Giới thiệu: Ở tiểu học chúng ta đã biết tổng của 2 số tự nhiên, tích của 2 số tự nhiên. Trong phép toán cộng và phép toán nhân có các tính chất cơ bản là cơ sở giúp ta tính nhẩm, tính nhanh. Đó là nội dung bài hôm nay. b)Tiến tình bài dạy:
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
Nội dung 1.Phép cộng và phép nhân: + Phép cộng: a + b = c + Phép nhân: a . b = d
-HS nghe GV giới thiệu HS: Thực hiện
a b a+b a.b
12 5
21 0
1 48
15 0
-HS trả lời: -Tích của một số với số 0 thì bằng 0 -Nếu tích của 2 thừa số mà bằng 0 thì có một thừa số bằng 0 X - 34 = 0 x = 34
TG 10ph Hoạt động 1: Tổng và tích hai số tự nhiên (15 phút) GV giới thiệu thành phần phép tính cộng và nhân: số hạng, dấu +, tổng, thừa số, dấu “.”, tích. -Khi tích mà các thừa số đều bằng chữ hoặc có 1 thừa số bằng số ta có thể không viết dấu nhân giữa các thừa số. VD; a.b=ab 2.a.b = 2ab GV: Treo bảng phụ bài tập ?1 Yêu cầu HS điền vào bảng. -Yêu cầu HS trả lời câu hỏi ?2 GV: Yêu cầu HS tìm x biết: (x-34).15 = 0 Hoạt động 2:Tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên
Cộng
Nhân
Phép tính Tính chất
10ph GV: Treo bảng phụ tính chất phép cộng và phép nhân. Cho HS điền vào bảng phụ và phát
Giao hoán
a+b = b+a
a.b=b.a
GV: NGUYỄN PHƯƠNG TÚ NĂM HỌC 2010 - 2011
10
TRƯỜNG THCS CÁT HƯNG SỐ HỌC 6
a.1=1.a = a
(a+b)+c=a+(b+c) (a.b).c=a.(b.c) a+0 = 0+a =a a. (b + c) = ab + ac
biểu. -Yêu cầu HS làm bài tập ?3
15ph Hoạt động 3: Củng cố
Bài 26 tr.16 (SGK) Quãng đường bộ Hà Nội – Yên Bái là: 54 + 19 +82 = 155 (km) Bài 27 tr.16 (SGK) a) 86+ 357+ 14 = (86+14)+357 = 100 + 357 = 457 b) 72+69+128 = (72+128) + 69 = 200 + 69 = 269 c) 25.5.4.27.2 = (25.4).(5.2).27 = 100 . 10 .27 = 27000
Kết hợp Cộng với số 0 Nhân với số 1 Phân phối của phép nhân đối với phép cộng HS: làm bài tập a) 46+17+54= (46 + 54)+17 = 117 b) 4.37.25=(4.25).37 = 3700 c)87.36+87.64 = 87.(36+64) = 8700 -Tính chất giao hoán và tính chất kết hợp - Muốn đi từ Hà Nội lên Yên Bái phải đi qua Vĩnh Yên, Việt Trì 1 HS lên bảng trình bày (54 + 1) + (19 + 81) = 55 +100 = 155 Bốn nhóm treo bảng. Cả lớp kiểm tra
-Phép cộng và phép nhân số tự nhiên có tính chất nào giống nhau -Bài 26 tr.16 (SGK) GV vẽ hình vào bảng phụ Muốn đi từ Hà Nội lên Yên Bái phải đi qua những đâu? - Em hãy tính quãng đường bộ từ Hà Nội lên Yên Bái. -Em nào có cách tính nhanh tổng đó Bài 27 tr.16 (SGK) Hoạt động nhóm. 4 nhóm làm cả 4 câu và treo bảng nhóm cả lớp kiểm tra kết quả, đánh giá nhanh nhất, đúng nhất.
4)Dặn dò HS chuẩn bị tiết sau (2 phút) + Học kĩ bài đã học. + BTVN: 28 tr.16, 29, 30b tr.17 43, 44, 45, 46 tr.8 (SBT) + Tiết sau mỗi HS chuẩn bị một máy tính bỏ túi. + Học phần tính chất của phép cộng và phép nhân như SGK (trang 16) IV) Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………................................ ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ ............................................................................................................... GV: NGUYỄN PHƯƠNG TÚ NĂM HỌC 2010 - 2011
11
TRƯỜNG THCS CÁT HƯNG SỐ HỌC 6
Tuần 2 Ngày soạn:18/08/10 Tiết 7 Ngày dạy: 27/08/10
LUYỆN TẬP
6A1 6A2
I. Mục tiêu: * Kiến thức: - Củng cố cho HS các tính chất của phép cộng, phép nhân các số tự nhiên. HS biết vận dụng một cách hợp lý các tính chất của phép cộng và phép nhân vào giải toán. * Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng vận dụng các tính chất trên vào các bài tập tính nhẩm, tính nhanh. * Thái độ: - Giáo dục tính chính xác, và biết sử dụng thành thạo máy tính bỏ túi. II. Chuẩn bị: -GV: Máy tính bỏ túi, bảng phụ. -HS: Máy tính bỏ túi, bảng nhóm và bút viết bảng III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định tình hình lớp(1ph): Trật tự + tác phong + vệ sinh + sĩ số. 2.Kiểm tra bài cũ:(7ph) GV: Viết dạng tổng quát các tính chất của phép cộng. Áp dụng: Tính nhanh a) 81+243+19 b)168+79+32 HS: Viết dạng tổng quát các tính chất a) 81+243+19 = (81+19)+243 = 100 + 243 = 343 b)168+79+32 = (168+132)+79 = 300 + 79 = 379 GV: Nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới: a)Giới thiệu: Ở tiết học trước chúng ta đã tìm hiểu các tính chất của phép cộng và phép nhân các số tự nhiên. Để củng cố các kiến thức đã học chúng ta sang tiết luyện tập. b)Tiến trình tiết dạy:
Nội dung Dạng 1: Tính Nhanh Bài 31 (trang 17 SGK) a) 135 + 360 + 65 + 40
Hoạt động của HS Hoạt động 1: Luyện tập HS làm dưới sự gợi ý của gv a) =(135+65)+(360+40) =200+400 = 600
=(135+65)+(360+40) =200+400 = 600 b) 463 + 318 + 137 + 22 =(463+137)+(318+22) =600+340 = 940 c)20+21+22+…+29+30= (20+30)+(21+29)+(22+28)
TG Hoạt động của GV 30’ Hoạt động 1: Luyện tập Bài 31 (trang 17 SGK) Gợi ý cách nhóm: (kết hợp các số hạng sao cho được số tròn chục hoặc tròn trăm).
b) =(463+137)+(318+22) =600+340 = 940 c)=20+30)+(21+29)+(22+28) +(23+27)+(24+26)+25 = 50 + 50 + 50 + 50 + 50 +
GV: NGUYỄN PHƯƠNG TÚ NĂM HỌC 2010 - 2011
12
TRƯỜNG THCS CÁT HƯNG SỐ HỌC 6
Bài 32 trang 17 (sgk) Gv cho hs tự đọc phần hướng dẫn trong sách sau đó vận dụng cách tính. a) 996 + 45
Gợi ý cách tách số 45=41+4
b) 37 + 198
+(23+27)+(24+26)+25 = 50 +50 + 50 + 50 + 50 + 25 =50.5 + 25 =275 Bài 32 trang 17 (SGK) a) 996 + 45 = 996 + (4 + 41) =(996 + 4) + 41 =1000 + 41 =1041 b) 37 + 198 = (35+2) +198 =35+(2+198)=35+200 =235 Dạng 2: Tìm quy luật dãy số Bài 33 trang 17 (SGK) 1,1,2;3;5;8;13;21;34;55 1;1;2;3;5;8;13;21;34;55;89;144 233;377 Dạng 3: Sử dụng máy tính bỏ túi Bài 34c SGK 1364+4578 = 5942 6453+1469 = 7922 5421+1469 = 6890 3124+1469 = 4593 1534+217+217+217 = 2185
25 =50.5 + 25 =275 a)=996+(4+41) =(996+4)+41 =1000+41 =1041 b)=(35+2)+198 =35+(2+198)=35+200 =235 Đã vận dụng tính chất giao hoán và kết hợp để tính nhanh. Gv gọi hs đọc đề bài 33 2 = 1+1 ; 5 = 3+2 3 = 2+1 ; 8 = 5+3 HS1: 1,1,2;3;5;8; HS2:1;1;2;3;4;8;13;21;34;55; HS 3: 1;1;2;3;5;8;13;21;34; 55;89;144; Gọi từng nhóm tiếp sức dùng máy tính thực hiện các phép tính. 1364+4578 = 5942 6453+1469 = 7922 5421+1469 = 6890 3124+1469 = 4593 1534+217+217+217 = 2185
GV yêu cầu HS cho biết đã vận dụng những tính chất nào của phép cộng để tính nhanh. Bài 33 trang 17 (SGK) Hãy tìm quy luật của dãy số Hãy viết tiếp 4;6,8 số nữa vào dãy số 1, 1, 2, 3, 5, 8. GV đưa tranh vẽ máy tính bỏ túi giới thiệu các nút trên máy tính. Hướng dẫn HS cách sử dụng như trang 18 (SGK). GV tổ chức trò chơi: dùng máy tính nhanh các tổng (bài 34c SGK) Luật chơi: Mỗi nhóm 5 HS, cử 1HS dùng máy tính lên bảng điền kết quả thứ 1. HS1 chuyển phấn cho HS2 lên tiếp cho đến kết quả thứ 5.Nhóm nào nhanh và đúng sẽ được thưởng điểm cho cả nhóm
5’ Hoạt động 2: Củng cố
Em hãy nêu các tính chất của phép cộng và phép nhân.
Hoạt động 2: Củng cố HS:Các tính chất của phép cộng :Giao hoán, kết hợp, cộng với số 0. Phép nhân: Giao hoán, kết hợp, nhân với số 1. Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng
GV: NGUYỄN PHƯƠNG TÚ NĂM HỌC 2010 - 2011
13
TRƯỜNG THCS CÁT HƯNG SỐ HỌC 6
4)Dặn dò HS chuẩn bị tiết sau(2ph) +Nắm vững tính chất của phép cộng và phép nhân các số tự nhiên. + BTVN: 53 (tr9.SBT); 52 (tr9.SBT); 35,36 (tr19.SGK); 47,48 (tr9.SBT) + Tiết sau mang theo máy tính bỏ túi. IV) Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………................................ ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ ............................................................................................................... Tuần 2 Ngày soạn:19/08/10 Tiết 8 Ngày dạy: 27/08/10
LUYỆN TẬP
6A1 6A2
I. Mục tiêu: * Kiến thức: - Củng cố cho HS các tính chất của phép cộng, phép nhân các số tự nhiên. HS biết vận dụng một cách hợp lý các tính chất của phép cộng và phép nhân vào giải toán. * Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng vận dụng các tính chất trên vào các bài tập tính nhẩm, tính nhanh. * Thái độ: - Giáo dục tính chính xác, và biết sử dụng thành thạo máy tính bỏ túi. II. Chuẩn bị: -GV: Máy tính bỏ túi, bảng phụ. -HS: Máy tính bỏ túi, bảng nhóm và bút viết bảng III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định tình hình lớp(1ph): Trật tự + tác phong + vệ sinh + sĩ số. 2.Kiểm tra bài cũ(7ph) GV: Nêu các tính chất của phép nhân các số tự nhiên. Áp dụng: Tính nhanh a) 5.25.2.16.4 b) 32.47 + 32.53 HS: Các tính chất của phép nhân các số tự nhiên -Giao hoán: a.b = b.a -Kết hợp: (a.b).c = a.(b.c) -Nhân với số 1: a.1 = 1.a = a -Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng a.(b+c) = a.b + a.c Áp dụng: a) 5.25.2.16.4 = (5.2).(25.4).16 = 10.100.16 = 16000 b) 32.47 + 32.53 = 32.(47+53) = 32.100 = 3200 3.Bài mới: a)Giới thiệu: Ở tiết học trước chúng ta đã tìm hiểu các tính chất của phép cộng và phép nhân các số tự nhiên. Để củng cố các kiến thức đã học chúng ta sang tiết luyện tập.
GV: NGUYỄN PHƯƠNG TÚ NĂM HỌC 2010 - 2011
14
TRƯỜNG THCS CÁT HƯNG SỐ HỌC 6
b)Tiến trình tiết dạy:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
TG 30’ Hoạt động 1: Luyện tập
Nội dung Dạng 1: Tính nhẩm Bài 36 tr.19 (SGK) 15.4=3.5.4=3(5.4)=3.20 =60 25.12 = 25.4.3 = (25.4)3 =100.3 = 300 125.16=125.8.2 = (125.8).2 = 1000.2=2000 Bài 37 tr.20 (SGK) + 19.16 = (20 – 1).16
=320 – 16 = 304
GV yêu cầu HS tự đọc SGK bài 36 tr.19. - Gọi 3 HS làm câu a GV hỏi: Tại sao lại tách 15 = 3.5, tách thừa số 4 được không? HS tự giải thích cách làm - Gọi 3 HS lên bảng làm bài 37 tr.20 (SGK) Để nhân hai thừa số ta cũng sử dụng máy tính tương tự như với phép cộng, chỉ thay dấu “+” thành dấu “x”. - Gọi HS làm phép nhân bài 38 trang 20 (SGK). + GV yêu cầu HS hoạt động nhóm làm bài 39, 40 trang 20 (SGK). Bài 39: Mỗi thành viên trong nhóm dùng máy tính, tính kết quả của một phép tính, sau đó gộp lại cả nhóm và rút ra nhận xét về kết quả? Bài 40 trang 20 (SGK) Gọi các nhóm trình bày, HS ở dưới nhận xét. Dang 3: bài toán thực tế Bài 55 trang 9 (SBT) GV đưa lên máy chiếu hoặc bảng phụ: yêu cầu HS dùng máy tính tính nhanh kết quả. Điền vào chỗ trống trong bảng thanh toán điện thoại tự động năm 1999. Bài 59: (Trang 10 SBT) Xác định dạng của các tích sau:
a) ab .101
+ 46.99 = 46(100 – 1) =4600 – 46 = 4554 + 35.98= 35(100–2) = 3430 Dạng 2: Sử dụng máy tính bỏ túi Bài 38 trang 20 (SGK). 375.376 = 141000 624.625 = 390000 13.81.215 = 226395 Bài 39 trang 20 (SGK). 142857.2 = 285714 142857.3 = 428571 142857.4 = 571428 142857.5 = 714285 142857.6 = 857142 Nhận xét: đều được tích là chính 6 chữ số của số đã cho nhưng viết theo thứ tự khác. Bài 40 trang 20 (SGK) ab là tổng số ngày trong 2 tuần lễ: là 14 cd gấp đôi ab là 28 Năm abcd = năm 1428 Dạng 3: Xác định dạng của tích Bài 59 tr.g 10 (SBT) a) ab .101= (10a+b)101
Dạng 1: Tính nhẩm a) Áp dụng tính chất kết hợp của phép nhân. 14 = 3.5.4 = 3(5.4) = 3.20 +60 Hoặc 15.4=15.2.2=30.2=60 Áp dụng tính chất phân phối của phép nhân với phép cộng Ba HS lên bảng điền kết quả khi dùng máy tính. 375.376 = 141000 624.625 = 390000 13.81.215 = 226395 Bài 39: 142857.2 = 285714 142857.3 = 428571 142857.4 = 571428 142857.5 = 714285 142857.6 = 857142 Nhận xét: đều được tích là chính 6 chữ số của số đã cho nhưng viết theo thứ tự khác. Bài 40: ab là tổng số ngày trong 2 tuần lễ: là 14 cd gấp đôi ab là 28 Năm abcd = năm 1428 HS làm dưới lớp, gọi lần lượt ba HS trả lời. Gọi 2 HS lên bảng C1: a) ab .101= (10a+b)101 = 1010a+101b
GV: NGUYỄN PHƯƠNG TÚ NĂM HỌC 2010 - 2011
15
TRƯỜNG THCS CÁT HƯNG SỐ HỌC 6
b) abc .7.11.13
= 1010a+101b =1000a+10a+100b+b = abab
Gợi ý dùng phép viết số để viết , ab , abc thành tổng rồi tính hoặc đặt ghép tính theo cột dọc.
5ph Hoạt động 2: Củng cố
Em hãy nêu các tính chất của phép cộng và phép nhân.
=1000a+10a+100b+b = abab b) = abcabc Hoạt động 2: Củng cố HS:Các tính chất của phép cộng :Giao hoán, kết hợp, cộng với số 0. Phép nhân: Giao hoán, kết hợp, nhân với số 1. Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng
4)Dặn dò HS chuẩn bị tiết sau: (2ph) -Nắm vững tính chất của phép cộng và phép nhân các số tự nhiên. -Bài 36(b), 52, 53, 54, 56, 57, 60 (SGK) -Bài 9, 10 (SBT) Đọc trước bài: Phép trừ và phép chia IV) Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………................................ ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ ............................................................................................................... Tuần 3 Ngày soạn:20/08/10 Tiết 9 Ngày dạy: 30/08/10
§6. PHÉP TRỪ VÀ PHÉP CHIA
I. Mục tiêu: * Kiến thức: HS hiểu được khi nào kết quả của một phép trừ là một số tự nhiên, kết quả của một phép chia là một số tự nhiên. * Kỹ năng: HS nắm được quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia hết, phép chia có dư. * Thái độ: Rèn luyện cho HS vận dụng kiến thức về phép trừ, phép chia để tìm số chưa biết trong phép trừ, phép chia. Rèn luyện tính chính xác trong phát biểu và giải toán. II. Chuẩn bị của GV và HS: -GV: Phấn màu, bảng phụ. -HS: Chuẩn bị bảng nhóm, bút viết bảng. Ôn lại kiến thức về phép trừ và phép chia đã học ở Tiểu học
GV: NGUYỄN PHƯƠNG TÚ NĂM HỌC 2010 - 2011
16
TRƯỜNG THCS CÁT HƯNG SỐ HỌC 6
6A1 6A2
III. Hoạt động dạy học: 1.Ổn định tình hình lớp:(1ph) Trật tự + tác phong + vệ sinh + sĩ số 2.Kiểm tra bài cũ: (7ph) GV: Em hãy nêu các tính chất của phép cộng và phép nhân các só tự nhiên. Áp dụng: Tính a)5.25.2.16.4 b)32.47 + 32.53 HS: Nêu các tính chất của phép cộng và phép nhân Áp dụng: Tính a) 5.25.2.16.4 = (5.2).(25.4).16 = 10.100.16 = 16000 b) 32.47 + 32.53 = 32.(47+53) = 32.100 = 3200 GV: Nhận xét, cho điểm 3.Bài mới: a)Giới thiệu: Ở tiết học trước chúng ta đã tìm hiểu về phép cộng và phép nhân cũng như tính chất của nó và ta biết rằng trong tập hợp các số tự nhiên, phép cộng và phép nhân luôn luôn thực hiện được. Còn phép trừ và phép chia thì như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu ở bài học hôm nay. b)Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
TG 15’ Hoạt động 1: Phép trừ hai số tự
Nội dung 1)Phép trừ hai số tự nhiên Phép trừ: a – b = c a: số bị trừ. b: số trừ c: hiệu Điều kiện thực hiện phép trừ: a b. * Chú ý: SGK trang 21
nhiên -Người ta dùng dấu “-“” để chỉ phép trừ. Nếu a – b = c thì các số a, b, c trong phép tính trên gọi là gì? -Hãy xét xem có số tự nhiên x nào mà a) 2+x=5 hay không? b) 6+x=5 hay không? -Ở câu a ta có phép trừ 5 – 2 = x GV khái quát và ghi bảng cho 2 số tự nhiên a và b, nếu có số tự nhiên x sao cho b+x=a thì có phép trừ a-b=x. GV giới thiệu cách xác định hiệu bằng tia số. - Xác định kết quả của 5 trừ 2 như sau: Đặt bút chì ở điểm 0, di chuyển trên tia số 5 đơn vị theo chiều mũi tên (GV dùng phấn màu). - Di chuyển bút chì theo chiều ngược lại 2 đơn vị (phấn màu). - Khi đó bút chì ở điểm 3 đó là hiệu của 5 và 2. + GV giải thích 5 không trừ
-Các số a: Số bị trừ, b: số trừ và c là hiệu. - Ở câu a tìm được x = 3 - Ở câu b, không tìm được giá trị của x. HS dùng bút chì di chuyển trên tia ở hình theo hương dãn của GV Theo cách trên tìm hiệu của 7 – 3; 5 – 6
GV: NGUYỄN PHƯƠNG TÚ NĂM HỌC 2010 - 2011
17
TRƯỜNG THCS CÁT HƯNG SỐ HỌC 6
được 6 vì khi di chuyển bút từ điểm 5 theo chiều ngược mũi tên 6 đơn vị thì bút vượt ngoài tia số (hình 16 ). * Củng cố bằng ?1 GV nhấn mạnh
a) số bị trừ= số trừ=>hiệu
bằng 0
?1 HS trả lời miệng a) a – a = 0 b) a – 0 = a c) đk để có hiệu a–b là a b
b) số trừ = 0 =>số bị trừ =
hiệu
c) số bị trừ >= số trừ.
10’ Hoạt động 3: Phép chia hết
2)Phép chia hết: Phép chia: a : b = c a: số bị chia. b: số chia c: thương Cho 2 số tự nhiên a và b (b0), nếu có số tự nhiên x sao cho: b.x = a thì ta có phép chia hết a:b=x
Người ta dùng dấu “:” để chỉ phép chia Nếu a : b = c thì các số a,b,c gọi là gì? Hãy xét xem có số tự nhiên x nào mà a) 3.x=12 hay không? b) 5.x=12 hay không? - Ở câu a ta có phép chia 12 : 3 = 4 + GV: khái quát và ghi bảng: cho 2 số tự nhiên a và b (b0), nếu có số tự nhiên x sao cho: b.x = a thì ta có phép chia hết a:b=x GV : Cho HS làm bài tập ?2
- Các số a gọi là số bị trừ, b gọi là số trừ, c gọi là hiệu -a)x = 4 vì 3.4 = 12 -b)Không có số x nào mà 5.x = 12 HS: HS trả lời miệng a) 0 : a = 0 (a0) b) a : a = 1 (a0) c) a : 1 = a
10’ Hoạt động 3: Củng cố
GV: Đưa sơ đồ và gọi 2 HS lên bảng thực hiện GV: Cho HS đứng tại chỗ trả lời GV: Gọi HS lần lượt lên bảng thực hiện
HS: Quãng đường Huế - Nha Trang: 1278 – 658 = 620 km Quãng đường Nha Trang – tp HCM: 1710 – 1278 =432 km HS: Thực hiện HS: a) x = 533 b)x = 102 c)x = 0 d) x= 103
Bài tập 41 tr 22 SGK: HN – Huế: 658 km HN – Nha Trang 1278 km HN – tp HCM: 1710km Tính quãng đường Huế - Nha Trang Nha Trang – tp HCM Bài tập 42 tr 23 SGK: Bài tập 44 tr 24 SGK: Tìm số tự nhiên x biết: a) x: 13 = 41 b) 1428 : x = 14
GV: NGUYỄN PHƯƠNG TÚ NĂM HỌC 2010 - 2011
18
TRƯỜNG THCS CÁT HƯNG SỐ HỌC 6
e) x = 3 f) x N*
c) 4x: 17 = 0 d) 7x – 8 = 713 e) 8(x-3) = 0 f) 0:x= 0
4)Dặn dò HS chuẩn bị tiết sau:(2ph) -Nắm được điều kiện phép trừ thực hiện được trong N -Nắm được khi nào ta có phép chia hết -BTVN: 43, 44 SGK, 64, 65, 66, 67 tr 11 SBT -Xem trước phần phép chia có dư IV) Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………................................ ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ ............................................................................................................... Tuần 3 Ngày soạn: 21/8/2010 Tiết 10 Ngày dạy: 31/8/2010
§6. PHÉP TRỪ VÀ PHÉP CHIA
6A1 6A2
b)2.x + 17 = 35 c) (37 – x). 3 = 0
I. Mục tiêu: * Kiến thức: HS nắm được khi nào ta có phép chia hết, nắm được dạng tổng quát của phép chia có dư và điều kiện của số dư. * Kỹ năng: HS nắm được quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia hết, phép chia có dư. * Thái độ: Rèn luyện cho HS vận dụng kiến thức về phép trừ, phép chia để tìm số chưa biết trong phép trừ, phép chia. Rèn luyện tính chính xác trong phát biểu và giải toán. II. Chuẩn bị của GV và HS: -GV: Phấn màu, bảng phụ. -HS: Chuẩn bị bảng nhóm, bút viết bảng. Ôn lại kiến thức về phép trừ và phép chia đã học ở Tiểu học III. Hoạt động dạy học: 1.Ổn định tình hình lớp:(1ph) Trật tự + tác phong + vệ sinh + sĩ số 2.Kiểm tra bài cũ: (7ph) GV: Cho 2 số tự nhiên a và b, khi nào thì ta có phép trừ a – b = x? Điều kiện để phép trừ a – b luôn thực hiện được là gì? Áp dụng: Tìm x biết: a) 25 – x = 13 HS: Cho hai số tự nhiên a và b, nếu có số tự nhiên x sao cho b +x = a thì ta có phép trừ a – b = x . Điều kiện để phép trừ luôn thực hiện được là SBT lớn hơn hoặc bằng số trừ.
GV: NGUYỄN PHƯƠNG TÚ NĂM HỌC 2010 - 2011
19
TRƯỜNG THCS CÁT HƯNG SỐ HỌC 6
b) x = 9
c) x = 37
Áp dụng: Tìm x a) x = 12 GV: Nhận xét, cho điểm. 3.Bài mới: a) Giới thiệu: Ở tiết học trước ta đã biết rằng trong tập hợp N thì phép trừ không phải lúc nào cũng thực hiện được. Còn phép chia cũng thế, khi phép chia thực hiện được ta có phép chia hết và ngược lại ta có phép chia có dư. Đó là nội dung ta sẽ tìm hiểu trong bài học hôm nay. b)Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
TG 10’ Hoạt động 1: Phép chia có dư
a = bq + r (0 r b)
Nội dung 3)Phép chia có dư: r=0:Phép chia hết nếu r0 thì phép chia có dư
GV: Yêu cầu HS lên bảng thực hiện phép chia 12: 3 và 14: 3 -GV:12: 3 = 4 được gọi là phép chia hết. Còn 12 : 5 được gọi là phép chia có dư. -Ta có thể viết phép chia 14: 3 dưới dạng hàng ngang GV ghi lên bảng a = b.q + r (0 r
25’ Hoạt động 2: Củng cố
HS: Thực hiện 12 3 14 3 0 4 2 4 HS: 14 = 3 . 4 + 2 SBC SC Thương Số dư HS: Đọc phần tổng quát HS: Thực hiện a) thương 35; số dư 5 b) thương 41; số dư 0 c) không xảy ra vì số chia bằng 0 d) không xảy ra vì số dư > số chia -Để phép trừ thực hiện được thì số bị trừ lớn hơn hoặc bằng số trừ. -Số dư trong phép chia có dư phải nhỏ hơn số chia Trong phép chia cho 3 số dư có thể 0,1,2 Trong phép chia cho 4 số dư có thể 0,1,2,3 Trong phép chia cho 5 số dư có thể 0,1,2,3,4
Điều kiện để phép trừ thực hiện được là gì? Điều kiện của số dư trong phép chia có dư như thế nào? GV: Trong phép chia cho 2, số dư có thể bằng 0 hoặc bằng 1. Tức là chia hết hoặc chia có dư. Vậy trong phép chia cho 3, cho 4, cho 5 số dư có thể bằng bao nhiêu?
Bài tập 46 tr 24SGK:
GV: NGUYỄN PHƯƠNG TÚ NĂM HỌC 2010 - 2011
20
TRƯỜNG THCS CÁT HƯNG SỐ HỌC 6
HS: Số chia hết cho 3: 3k Số chia cho 3 dư 1: 3k + 1 Số chia cho 3 dư 2: 3k + 2 HS: Hoạt động nhóm Trình bày kết quả
a b q r
392 28 14 0
278 357 360 420 13 21 5
14 25 10
21 17 0
30 12 0
Bài tập 45 tr 24: (Treo bảng phụ) Bài tập Tìm x:
Dạng tổng quát của phép chia cho 2 dư 1 là 2k + 1 Hãy viết dạng tổng quát của số chia hết cho 3, chia 3 dư 1, dư 2 GV: Cho HS hoạt động nhóm Yêu cầu nhóm treo bảng nhóm của mình lên bảng GV: Gọi 4 HS lên bảng thực hiện
a) 2436: x = 12 b) 6.x – 5 = 613 c) (x- 47)- 115 = 0 d) (x-36):18 = 12
HS: a) x= 2436: 12 X = 203 b) 6x = 613 + 5 x = 618 : 6 x = 103 c) x – 47 = 115 x = 162 c) x-36 = 18.12 x – 36 = 216 x = 6
Ngày soạn: 24/8/2010
4)Dặn dò HS chuẩn bị tiết sau: (2ph) -Nắm được điều kiện phép trừ thực hiện được trong N -Nắm được khi nào ta có phép chia hết -BTVN: 52,53,54 SGK; 67,68,69 SBT -Tiết sau luyện tập. IV) Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………................................ ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ ............................................................................................................... Tuần 4 Tiết 11
GV: NGUYỄN PHƯƠNG TÚ NĂM HỌC 2010 - 2011
21
TRƯỜNG THCS CÁT HƯNG SỐ HỌC 6
LUYỆN TẬP
6A1 6A2
b) 124 + (118 – x) = 217
b) 124 + (118 – x) = 217
118 – x = 217 – 124 118 – x = 93 x = 118 – 93 x = 25
x = 120 + 35 x = 155
b) 6x – 5 = 613
I-Mục tiêu: 1-Kiến thức: HS được củng cố kiến thức về phép trừ và phép chia, biết cách tính nhẩm hợp lý khi thực hiện phép tính. 2-Kỹ năng: HS thực hiện phép tính về phép trừ và phép chia thành thạo. Tính nhẩm nhanh và hợp lí. Giải được các bài toán dạng tìm x 3-Thái độ: Rèn cho HS tính cẩn thận, thấy được sự liên quan giữa toán học với thực tế. II-Chuẩn bị của GV và HS: GV: Phấn màu, bảng phụ, máy tính bỏ túi. HS: Chuẩn bị bảng nhóm và bút viết, máy tính bỏ túi III-Hoạt động dạy học: 1-Ổn định tình hình lớp(1’) Trật tự + tác phong + vệ sinh + sĩ số 2-Kiểm tra bài cũ(7’) GV: Điều kiện để có phép trừ là gì? Áp dụng: Chữa bài tập a) (x-35)- 120 = 0 GV: Khi nào ta nói số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b khác 0? Áp dụng: Tìm x biết a) 2436: x = 12 b) 6x – 5 = 613 HS: Điều kiện để có phép trừ là số bị trừ phải lớn hơn hoặc bằng số trừ. Áp dụng: a) (x-35)- 120 = 0 x – 35 = 120 GV: Số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b khác 0 nếu có số tự nhiên q sao cho a = b.q Áp dụng: a) 2346: x = 12 x = 2436 : 12 6x = 613 + 5 x = 203 x = 618 : 6 x = 103 GV: Nhận xét, cho điểm. 3-Bài mới: a)Giới thiệu: Ở tiết học trước chúng ta đã tìm hiểu về phép trừ và phép chia, để củng cố các kiến thức đã học chúng ta sang tiết luyện tập. b)Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
TG 30’ Hoạt động 1: Luyện tập
Nội dung Dạng 1: Tính nhẩm
GV: NGUYỄN PHƯƠNG TÚ NĂM HỌC 2010 - 2011
22
TRƯỜNG THCS CÁT HƯNG SỐ HỌC 6
Bài tập 48 tr 24 SGK a)35 + 98 b) 46 + 29 Bài tập 49 tr 24 a) 321 – 96 b) 1354 – 997
HS: Ở câu a ta thêm 2 và bớt 2 Ở câu b ta thêm 4 và bớt 4 a) 35 + 98 = (35 – 2) + (98 + 2) = 33 + 100 = 133 b) 46 + 29 = (46 + 4) + (29 – 4) = 50 + 25 = 75 HS: a) 321 – 96 = (321+4) – (96+4) = 325 – 100 = 225 b)1354–997 = (1354+3)–(997+3) = 1357 – 1000 = 357 HS: a)14.50=(14:2).(50.2) =7.100 = 700 16.25=(16:4).(25.4) =4.100 = 400 b) 2100:50=(2100.2):(50.2) = 4200:100= 42 1400:25=(1400.4):(25.4) = 5600:100 = 56 c) 132 : 12 = (120+12):12 = 120: 12+ 12: 12 =10+ 1 = 11 96: 8 = (80+16): 8 = 80: 8+ 16:8 = 10 + 2 = 12 HS: Đọc đề bài HS: Nếu chỉ mua vở loại I bạn Tâm mua nhiều nhất: 21000: 2000 = 10 dư 1000 Nên mua nhiều nhất 10 quyển Nếu chỉ mua vở loại II bạn Tâm mua nhiều nhất: 21000: 1500 = 14 Nên mua nhiều nhất 14 quyển HS: Hoạt động nhóm Trình bày Số chỗ ngồi trong một toa: 12.8 = 96 (chỗ ngồi) Số toa cần dùng: 1000: 96 = 10 dư 40 Vậy cần phải dùng ít nhất 11 toa
GV ta sẽ thêm vào ở số hạng này và bớt ở số hạng kia cùng một số thích hợp. Ta làm thế nào? GV: Gọi HS lên bảng thực hiện -Ở bài tập này ta thêm vào SBT và ST cùng một số thích hợp GV: Ta nhân thừa số này và chia thừa số kia cho cùng một số thích hợp. b)Ta nhân số bị chia và số chia với cùng một số thích hợp c)Ta áp dụng tính chất (a+b):c = a:c + b: c GV: Gọi HS đọc to đề bài -Nếu bạn Tâm chỉ mua vở loại I hỏi bạn Tâm mua được nhiều nhất bao nhiêu quyển vở? -Nếu bạn Tâm chỉ mua vở loại II hỏi bạn Tâm mua được nhiều nhất bao nhiêu quyển vở? GV: Yêu cầu Hs hoạt động theo nhóm
Bài tập 52 tr 25 a) 14.50 ; 16.25 b) 2100:50 ; 1400:25 c)132:12 ; 96:8 Dạng 2: Toán đố Bài tập 53 tr 25SGK Bài tập 54 SGK Dạng 3: Nâng cao
GV: NGUYỄN PHƯƠNG TÚ NĂM HỌC 2010 - 2011
23
TRƯỜNG THCS CÁT HƯNG SỐ HỌC 6
Một phép chia có tổng của số bị chia và số chia là 72. Biết rằng thương là 3 và số dư là 8. Tìm số bị chia và số chia Tìm các số tự nhiên a biết rằng a chia cho 3 thì thương là 15
-Phép chia có thương là 3 dư là 8 có nghĩa là gì? GV:a chia cho 3 thương là 15 thì dạng tổng quát của a là như thế nào? Vậy có các trường hợp nào của r?
5’ Hoạt động 3: Củng cố
Em hãy nhắc lại những điều cần ghi nhớ trong phép trừ và phép chia?
-Phép chia có thương là 3 dư là 8
có nghĩa là số bị chia bằng 3 lần
số chia cộng thêm 8
SBC + SC = 72
SC.3 + 8 + SC = 72
4.SC = 72- 8
SC = 16
SBC = 56
-Dạng tổng quát của a là:
a= 3.15 +r với 0 r<3
HS: r = 0, r= 1,r=2
Nếu r = 0 thì a = 45
Nếu r = 1 thì a = 46
Nếu r = 3 thì 4 = 47
-Điều kiện để có phép trừ là SBT
lớn hơn hoặc bằng ST
- Với a, b N, b 0
a=b.q+r; 0 r
Ngày soạn: 25/8/2010
4)Dặn dò HS chuẩn bị tiết sau: (2ph)
+ Ôn lại các kiến thức về phép trừ, phép nhân.
+ Đọc “Câu chuyện về lịch” (SGK)
+ BTVN: 76 80, 83 tr.12 (SBT).
+ Đọc trước bài “Lũy thừa với số mũ tự nhiên – Nhân hai lũy thừa cùng cơ số”
IV) Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
...............................................................................................................
Tuần 4
Tiết 12
GV: NGUYỄN PHƯƠNG TÚ NĂM HỌC 2010 - 2011
24
TRƯỜNG THCS CÁT HƯNG SỐ HỌC 6
LŨY THỪA VỚI SỐ MŨ TỰ NHIÊN – NHÂN HAI LŨY THỪA CÙNG CƠ SỐ
6A1 6A2
I. Mục tiêu: * Kiến thức: HS nắm được định nghĩa lũy thừa, phân biệt được cơ số và số mũ, nắm được công thức nhân hai lũy thừa cùng cơ số. * Kỹ năng: HS biết viết gọn một tích nhiều từa số bằng nhau bằng cách dùng lũy thừa, biết tính giá trị của các lũy thừa, biết nhân hai lũy thừa cùng cơ số. * Thái độ: HS thấy được ích lợi của cách viết gọn bằng lũy thừa. II. Chuẩn bị của GV và HS : GV: Phần màu, bảng phụ, bảng bình phương, lập phương của một số số tự nhiên đầu tiên. HS: Chuẩn bị bảng nhóm và bút viết II.Hoạt động dạy học: 1-Ổn định tình hình lớp(1’) Trật tự + tác phong + vệ sinh + sĩ số 2-Kiểm tra bài cũ(7’) GV: Nêu cách tìm Số bị trừ, số trừ, số bị chia, số chia (trong trường hợp chia hết) Áp dụng: Tính a) 5.x – 128 = 72 b) 3636: (12x – 91) = 36 HS: SBT = hiệu + ST ST = SBT – hiệu SBC = Thương . SC SC = SBC : Thương a) x = 40 b) x = 16 GV: Viết các tổng sau thành tích: a) 5 + 5+5+5 b) a+a+a+a HS: a) 5 + 5+5+5 = 4.5 b) a+a+a+a = 4.a GV: Nhận xét, cho điểm 3)Bài mới: a)Giới thiệu: Qua bài tập vừa rồi ta thấy tổng của nhiều số hạng bằng nhau có thể viết gọn bằng cách dùng phép nhân. Còn tích của nhiều số hạng bằng nhau thì ta dùng phép tính nào? Đó là nội dung của bài học hôm nay. b) Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
TG 15’ Hoạt động 1: Lũy thừa với số
Nội dung 1. Lũy thừa với số mũ tự nhiên: a. Khái niệm: Lũy thừa bậc n của a là tích của n thừa số bằng nhau, mỗi thừa số bằng a b. Ví dụ: 72 = 7.7 = 49 25 = 2.2.2.2.2 = 32
HS: Tích trên có 3 thừa số 2. HS1: 7.7.7 = 73 HS2: b.b.b.b = b4 a.a ……. a = an (n 0)
mũ tự nhiên GV: xét tích 2.2.2. Em hãy cho biết tích trên có bao nhiêu thừa số 2 GV: 2.2.2 = 23 a.a.a.a = a4 Em hãy viết gọn các tích sau: 7.7.7 ; b.b.b.b a.a … a (n 0)
GV: NGUYỄN PHƯƠNG TÚ NĂM HỌC 2010 - 2011
25
TRƯỜNG THCS CÁT HƯNG SỐ HỌC 6
Số mũ
an
Cơ số
Lũy thừa 72 23 34
n thừa số HS: Đọc HS: a là cơ số, n là số mũ HS: Lũy thừa bậc n của a là tích của n thừa số bằng nhau, mỗi thừa số bằng a a.a ……. a = an (n 0) n thừa số HS làm ?1 Cơ số 7 2 3
Số mũ 2 3 4
Giá trị của lũy thừa 49 8 81
33 = 3.3.3 =27 Chú ý: + a2 đọc là a bình phương + a3 đọc là a lập phương + a1 = a
n thừa số GV: Hướng dẫn HS cách đọc 73 đọc là 7 mũ 3 hoặc 7 lũy thừa 3 hoặc lũy thừa bậc 3 của 7 GV: Tương tự em hãy đọc b4, a4, an. GV: 73 thì 7 là cơ số, 3 là số mũ. an thì đâu là cơ số, đâu là số mũ -vậy thế nào là lũy thừa bậc n của a? Phép nhân nhiều thừa số bằng nhau gọi là phép nâng lên lũy thừa. GV đưa bảng phụ. Bài ?1 trang 27 (SGK) Gọi từng HS đọc kết quả điền vào ô trống. Nhấn mạnh: trong một lũy thừa với số mũ tự nhiên (0): - Cơ số cho biết giá trị mỗi thừa số bằng nhau. - Số mũ cho biết số lượng các thừa số bằng nhau. + GV: lưu ý: 23 2.3 mà là 23 = 2.2.2 = 8 Yêu cầu HS đọc phần chú ý.
10’ Hoạt động 2: Nhân hai lũy thừa
2. Nhân hai lũy thừa cùng cơ số: a. Tổng quát: am.an = am+n Chú ý: SGK tr.27. b. Ví dụ: 32.33 = 35 a3.a4 = a7 a.a.a.b.b.b.a.a = a3.b3.a2 = a5.b3
. Chú ý: + a2 đọc là a bình phương + a3 đọc là a lập phương + a1 = a HS1: a) 23.22 = (2.2.2).(2.2) = 25 HS2: b) a4.a3 = (a.a.a.a).(a.a.a) = a7 HS: Số mũ ở kết quả bằng tổng số mũ ở các thừa số. Câu a) Số mũ kết quả: 5=3+2 Câu b) 7=4+3 HS: Muốn nhân hai lũy thừa
cùng cơ số GV: Viết tích của hai lũy thừa thành một lũy thừa . a) 23.22 b) a4.a3 Gợi ý: áp dụng địng nghĩa lũy thừa để làm bài tập trên. Gọi 2 HS lên bảng. GV: Em có nhận xét gì về số mũ của kết quả với số mũ các lũy thừa? GV:Qua hai ví dụ trên em có thể
GV: NGUYỄN PHƯƠNG TÚ NĂM HỌC 2010 - 2011
26
TRƯỜNG THCS CÁT HƯNG SỐ HỌC 6
cho biết muốn nhân hai lũy thừa cùng cơ số ta làm thế nào? GV nhấn mạnh: Số mũ cộng chứ không nhân các số mũ + GV gọi thêm một vài HS nhắc lại chú ý đó. + GV: Nếu có am.an thì kết quả như thế nào? Ghi công thức tổng quát. GV: Yêu cầu HS làm bài tập ?2
10’ Hoạt động 3: Củng cố
Bài tập 56 tr 27 SGK Viết gọn các tích sau bằng cách dùng lũy thừa: a) 5.5.5.5.5.5 b) 6.6.6.3.2 c) 2.2.2.3.3 d) 100.10.10.10
Bài tập 60: Viết kết quả mỗi phép tính sau dưới dạng một lũy thừa a) 33.34 b) 52.57 c) 75.7
GV: Gọi 4 HS lên bảng thực hiện GV: Yêu cầu 3 HS lên bảng thực hiện GV: thế nào là lũy thừa bậc n của a? Muốn nhân hai lũy thừa cùng cơ số ta làm thế nào?
cùng cơ số - Ta giữ nguyên cơ số - Cộng các số mũ. HS: am.an = am+n (m, n N* ) HS: x5.x4 = x9 a4.a = a5 HS:a) 5.5.5.5.5.5 = 56 b)6.6.6.3.2 = 64 c) 2.2.2.3.3 = 23.32 d) 100.10.10.10 = 104 HS: a) 37 b)59 c) 76 HS: Lũy thừa bậc n của a là tích của n thừa số bằng nhau, mỗi thừa số bằng a Muốn nhân hai lũy thừa cùng cơ số : Ta giữ nguyên cơ số Cộng các số mũ
4)Dặn dò HS chuẩn bị tiết sau: (2’) + Học thuộc định nghĩa lũy thừa bậc n của a. Viết công thức tổng quát. + Không được tính giá trị lũy thừa bằng cách lấy cơ số nhân với số mũ. + Nắm chắc cách nhân hai lũy thừa cùng cơ số (giữ nguyên cơ số, cộng số mũ). + BTVN: 57 59 tr.28 (SGK) 86 90 tr.13 (SBT) IV) Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………................................ ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................ Tuần 4 Ngày soạn: 29/8/2010 Tiết 13
LUYỆN TẬP
GV: NGUYỄN PHƯƠNG TÚ NĂM HỌC 2010 - 2011
27
TRƯỜNG THCS CÁT HƯNG SỐ HỌC 6
6A1 6A2
I. Mục tiêu: * Kiến thức: HS được củng cố định nghĩa lũy thừa, phân biệt được cơ số và số mũ, nắm được công thức nhân hai lũy thừa cùng cơ số. * Kỹ năng: HS biết viết gọn một tích nhiều thừa số bằng nhau bằng cách dùng lũy thừa, biết tính giá trị của các lũy thừa, biết nhân hai lũy thừa cùng cơ số. * Thái độ: HS thấy được ích lợi của cách viết gọn bằng lũy thừa. II. Chuẩn bị của GV và HS : GV: Phấn màu, bảng phụ, phiếu học tập HS: Chuẩn bị bảng nhóm và bút viết II.Hoạt động dạy học: 1-Ổn định tình hình lớp(1’) Trật tự + tác phong + vệ sinh + sĩ số 2-Kiểm tra bài cũ(7’) GV: Em hãy nêu định nghĩa lũy thừa bậc n của số tự nhiên a. Viết dạng tổng quát Áp dụng: Viết các tích sau dưới dạng lũy thừa: a) 2.2.2.2.2 b) 5.5.5.5.25 c) 3.3.3.27 HS: Lũy thừa bậc n của a là tích của n thừa số bằng nhau, mỗi thừa số bằng a a.a ……. a = an (n 0) n thừa số Áp dụng:
a) 25 b) 5.5.5.5.5.5 = 56 c) 3.3.3.27 = 35
b) 57 c) 76
GV: Em hãy nêu quy tắc nhân hai lũy thừa cùng cơ số? Viết dạng tổng quát. Áp dụng: Viết các tích sau dưới dạng một lũy thừa: a) 33.34 b) 52.57 c) 75.7 HS: Muốn nhân hai lũy thừa cùng cơ số - Ta giữ nguyên cơ số - Cộng các số mũ. am.an = am+n (m, n N* ) Áp dụng: a) 37 GV: Nhận xét, cho điểm 3) Bài mới: Ở tiết học trước chúng ta đã tìm hiểu khái niệm lũy thừa cũng như quy tắc nhân hai lũy thừa cùng cơ số. Để củng cố các kiến thức đã học, chúng ta sang tiết luyện tập. b) Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
TG 30’ Hoạt động 1: Luyện tập
HS: Lên bảng thực hiện 8 = 23; 16 = 42 = 24 27 = 33; 64 = 82 = 43 = 26 81 = 92 = 34; 100 = 102
Nội dung Dạng 1: Viết 1 số tự nhiên dưới dạng lũy thừa. Bài tập 61 tr 28 SGK: Trong các số sau, số nào là lũy thừa của một số tự nhiên với số mũ lớn hơn 1 8, 16, 20, 27, 60, 64, 81,
GV: Chú ý có những số có nhiều cách viết lũy thừa khác nhau.
GV: NGUYỄN PHƯƠNG TÚ NĂM HỌC 2010 - 2011
28
TRƯỜNG THCS CÁT HƯNG SỐ HỌC 6
90, 100 Bài tập 62 tr 28 SGK: a) Tính: 102, 102 ; 103 ; 104 ; 105 ; 106 b).1000 ; 1 tỉ 1000000 ; 0001 0... chöõso 12
HS: Lên bảng thực hiện a) 102 = 100; 103 = 100 104 = 10000; 105 = 100000 106 = 1000000 HS: Số mũ của lũy thừa bằng số chữ số 0 ở kết quả. HS: Lên bảng thực hiện b) 1000 =103; 1 tỉ = 109 1000000 = 106 = 1012 0001 0... chöõso 12
Đ S Sửa lại X 23.22 =25 X X 54.5= 55
= 23+2+4 = 29
Câu 23.22 =26 23.22 =25 54.5 = 54 HS: Thực hiện HS: Muốn nhân hai lũy thừa cùng cơ số, ta giữ nguyên cơ số và cộng các số mũ HS: Hoạt động theo nhóm Trình bày: a) 23.22.24 b) 102.103.105 = 102+3+5 = 1010 c) x.x5 = x1+5 = x6 d) a3.a2.a5 = a3+2+5 = a10 Các nhóm nhận xét bài làm HS: a) 23 = 8 và 32 = 9 vì 8<9 nên 23 < 32 b) 24 = 16 = 42 c) 25 = 32 và 52 = 25 vì 32 < 25 nên 25 > 52 d) 2100 > 210 và 210 > 100 nên 2100 > 100 HS: 11112 = 1234321
Dạng 2: Đúng , Sai Bài tập 63 tr 28 SGK Dạng 3: Nhân hai lũy thừa cùng cơ số Bài tập 64 tr 29 SGK Viết kết quả phép tình dưới dạng một lũy thừa a) a) 23.22.24 b) 102.103.105 c) x.x5 d) a3.a2.a5 Dạng 4: So sánh Bài tập 65 tr 29 SGK: Bằng cách tính hãy so sánh số nào lớn hơn trong hai số sau: a) 23 và 32 b) 24 và 42 c) 25 và 52 d) 2100 và 100 Bài tập 66 tr 29 SGK: Tính 11112
GV: Gọi HS lên bảng lần lượt làm câu a) GV: Em có nhận xét gì về số mũ của lũy thừa và số chữa số 0 ở kết quả? GV: Từ đó hãy làm câu b) GV: Cho HS thực hiện, với mỗi câu sai sửa lại cho đúng GV: Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc nhân hai lũy thừa cùng cơ số GV: Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm trong vòng 3 phút và các nhóm cử đại diện lên bảng trình bày GV: Gọi HS các nhóm nhận xét GV: Trước khi so sánh ta cần tính các lũy thừa, lũy thừa nào có giá trị lớn hơn thì lũy thừa đó lớn hơn GV: Gọi 1 HS lên bảng thực hiện phép tính
5’ Hoạt động 2: Củng cố
GV: Em hãy nêu định nghĩa lũy thừa? Viết dạng tổng quát
HS: Lũy thừa bậc n của a là tích của n thừa số bằng nhau, mỗi
GV: NGUYỄN PHƯƠNG TÚ NĂM HỌC 2010 - 2011
29
TRƯỜNG THCS CÁT HƯNG SỐ HỌC 6
GV: Quy tắc nhân hai lũy thừa cùng cơ số
thừa số bằng a a.a ……. a = an (n 0) n thừa số HS: Muốn nhân hai lũy thừa cùng cơ số - Ta giữ nguyên cơ số - Cộng các số mũ. am.an = am+n (m, n N* )
4)Dặn dò HS chuẩn bị tiết sau: (2’) - Nắm vững định nghĩa lũy thừa,quy tắc nhân hai lũy thừa cùng cơ số, chú ý cách tính lũy thừa -BTVN: 86 – 92 tr 13 SBT -Xem trước bài chia hai lũy thừa cùng cơ số IV) Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………................................ ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................ Tuần 4 Ngày soạn: 29/8/2010 Tiết 14
CHIA HAI LŨY THỪA CÙNG CƠ SỐ
I. Mục tiêu: * Kiến thức: HS nắm được công thức chia hai lũy thừa cùng cơ số, quy ước a0 = 1 (a 0). * Kỹ năng: HS biết chia hai lũy thừa cùng cơ số. * Thái độ: Rèn luyện cho HS tính chính xác khi vận dụng các quy tắc nhân và chia hai lũy thừa cùng cơ số. II: Chuẩn bị của GV và HS:
- GV: Phấn màu, bảng phụ ghi bài 69 tr.30 (SGK) - HS: Chuẩn bị bảng nhóm và bút viết.
6A1 6A2
III: Hoạt động dạy học: 1-Ổn định tình hình lớp(1’) Trật tự + tác phong + vệ sinh + sĩ số 2-Kiểm tra bài cũ(7’) GV: Muốn nhân hai lũy thừa cùng cơ số ta làm như thế nào? Nêu tổng quát? Bài tập: Chữa bài 93 tr.13 (SBT) Viết kết quả dưới dạng một lũy thừa: a) a3.a5 b) x7.x.x4 HS: Muốn nhân hai lũy thừa cùng cơ số - Ta giữ nguyên cơ số, Cộng các số mũ. am.an = am+n (m, n N* ) Áp dụng: a) a3.a5 = a8 b) x7.x.x4 = x 12 GV: Nhận xét, cho điểm.
GV: NGUYỄN PHƯƠNG TÚ NĂM HỌC 2010 - 2011
30
TRƯỜNG THCS CÁT HƯNG SỐ HỌC 6
3- Bài mới: a) Giới thiệu: Ta có a3.a5 = a8 vậy a8: a3 = ? và a8: a5 = ? ta cùng tìm hiểu ở bài học hôm nay b) Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động của GV
TG 8’ Hoạt động 1: Ví dụ
1) Ví dụ:
HS: Tự đọc phần ví dụ SGK HS lần lượt lên làm bài tập ?1 57 : 53 = 54 (= 57-3) vì 54.53 = 57 57 : 54 = 53 (= 57-4) vì 53.54 = 57 a9 : a5 = a4 (= 59-5) vì a4.a5 = a9 a9 : a4 = a5 (= 59-4) vì a4.a5 = a9 HS:Số mũ của thương bằng hiệu số mũ của số bị chia và số chia. HS: a 0 vì số chia không thể bằng 0.
GV: Yêu cầu Hs tự đọc phần ví dụ SGK và làm bài tập ?1 trong thời gian 5’ GV: Em có nhận xét gì về quan hệ giữa số mũ của số bị chia với số mũ của số chia và số mũ của thương? GV: Để thực hiện phép chia a9 : a5 và a9 : a4 ta cần có điều kiện gì không? Vì sao?
12’ Hoạt động 2: Tổng quát
2) Tổng quát: am : an = am-n(a 0;m n) Quy ước a0 = 1
GV: Dựa vào phần ví dụ , nếu có am: an với m > n thì ta sẽ có kết quả như thế nào? Hãy tính a10 : a2 GV: Muốn chia hai lũy thừa cùng cơ số (khác 0) ta làm như thế nào? GV: Yêu cầu vài HS phát biểu lại, GV lưu ý HS: trừ chứ không chia 2 số mũ. Củng cố: Bài 67 tr.30 (SGK) GV gọi 3 HS lên bảng làm :
HS: am : an = am-n (a0) HS: a10 : a2 = a10 – 2 = a8 (a0) GV: Khi chia hai lũy thừa cùng cơ số (khác 0) ta giữ nguyên cơ số và trừ các số mũ. HS: Lên bảng thực hiện a) 38 : 34 = 38 – 4 = 34 b) 108 : 102 = 108 – 2 = 106 c) a6 : a = a6 – 1 = a5 (a0)
a) 38 : 34 b) 108 : 102 c) a6 : a
GV: Ta đã xét am : an với m > n. Vậy nếu hai số mũ bằng nhau thì sao? + Thực hiện phép tính: 54 : 54 ; am:am (a 0) GV: Giải thích vì sao thương bằng 1?
HS: 54 : 54 = 1; am:am = 1 (a 0) HS: Vì số bị chia bằng số chia
GV: NGUYỄN PHƯƠNG TÚ NĂM HỌC 2010 - 2011
31
TRƯỜNG THCS CÁT HƯNG SỐ HỌC 6
Ta vận dụng quy tắc trên áp dụng vào trường hợp này như thế nào? HS: Qua hai cách tính vừa rồi em có nhận xét gì? GV: Đó cũng là quy ước chung GV: Vậy ta có thể tổng quát hai trường hợp Vậy am : an = am-n (a 0; m n) GV: yêu cầu HS nhắc lại dạng tổng quát trong SGK tr.29 Cho HS làm BT ?1
7’ Hoạt động 3: Chú ý
3. Chú ý: - Mọi số tự nhiên đều viết được dưới dạng các lũy thừa của 10. - Ví dụ: 538 = 5.100 + 3.10 + 8.1 = 5.102 + 3.101 + 8.100 abcd =a.1000+b.100+c.10 +d.1 =a.103+b.102+c.101+d.100
+ GV hướng dẫn HS viết số 2475 dưới dạng tổng các lũy thừa của 10. 2475 = 2.1000 + 4.100 + 7.10 + 5.1= 2.103 + 4.102 + 7.101 + 5.100 + GV lưu ý: 2.103 là tổng của 103 + 103 4.102 là tổng của 102 + 102 + 102 + 102 - Sau đó GV cho hoạt động nhóm ?3
8’ Hoạt động 4: Củng cố
Bài 69 tr.30 (SGK) 312 S 912 S 37 Đ 67 S 55 S 54 Đ 53 S 14 S 86 S 65 S 27 Đ 36 S Bài 71 tr.30 (SGK)
HS: am: am = am – m = a0 HS: a0 = 1 HS: Nhắc lại quy tắc HS: Thực hiện 712:74 = 712-4 = 78 X6:x3 = x6-3 = x3 A4:A4 = 1 HS: Chú ý hướng dẫn của GV và hoạt động nhóm bài tập ?3 Bài làm nhóm: 538 = 5.100 + 3.10 + 8.1 = 5.102 + 3.101 + 8.100 abcd =a.1000+b.100+c.10+d.1 =a.103+b.102+c.101+d.100 Các nhóm trình bày bài giải của nhóm mình, cả lớp nhận xét. HS trả lời bài vào bảng phụ GV thu ba bảng phụ của học sinh Hai HS lên bảng làm
GV đưa bảng phụ có ghi bài 69 tr.30. yêu cầu HS trả lời. a) 33 . 34 bằng b) 55 : 5 bằng c) 23 . 42 bằng + Bài 71 Tìm số tự nhiên c biết rằng với mọi n N* ta có: a) cn = 1; b) cn = 0
a) cn = 1 => c = 1 Vì 1n = 1 b) cn = 0 => c = 0
Vì 0n = 0 (n N*)
4) Dặn dò HS chuẩn bị tiết sau: (2’) - Nắm vững quy tắc chia hai lũy thừa cùng cơ số -BTVN: 68, 70, 72 SGK, 96, 100, 102 SBT. -Xem trước bài thứ tự thực hiện các phép tính IV) Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………................................
GV: NGUYỄN PHƯƠNG TÚ NĂM HỌC 2010 - 2011
32
TRƯỜNG THCS CÁT HƯNG SỐ HỌC 6
Ngày soạn: 04/9/2010
................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................ Tuần 5 Tiết 15
§9. THỨ TỰ THỰC HIỆN CÁC PHÉP TÍNH
I. Mục tiêu: * Kiến thức: HS nắm được các qui ước về thứ tự thực hiện phép tính. * Kỹ năng: HS biết vận dụng các qui ước trên để tính đúng giá trị của biểu thức. * Thái độ: Rèn luyện cho HS tính cẩn thận, chính xác trong tính toán. II. Chuẩn bị:
- GV: Phấn màu, bảng phụ - HS: Chuẩn bị bảng nhóm và bút viết.
6A1 6A2
am: am = 1
III: Hoạt động dạy học: 1-Ổn định tình hình lớp(1’) Trật tự + tác phong + vệ sinh + sĩ số 2-Kiểm tra bài cũ(7’) GV: Em hãy nêu quy tắc và viết dạng tổng quát công thức chia hai lũy thừa cùng cơ số. Áp dụng: Viết các phép tính sau dưới dạng một lũy thừa: c) am: am ( a 0) a) 37: 35 b) 106: 10 HS: Khi chia hai lũy thừa cùng cơ số, ta giữ nguyên cơ số và trừ các số mũ am: an = am – n ( a 0) Áp dụng: 37: 35 = 32 106: 10 = 105 GV: Nhận xét, cho điểm 3)Bài mói: a) Giới thiệu: Ở tiểu học chúng ta đã biết thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức không có dấu ngoặc, vậy ở chương trình THCS thứ tự thực hiện các phép tính như thế nào chúng ta cùng tìm hiểu ở tiết học hôm nay. b) Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
TG 5’ Hoạt động 1: Nhắc lại về biểu
Nội dung 1) Nhắc lại về biểu thức: Các số được nối với nhau bởi dấu các phép tính làm thành một biểu thức
HS: 5 – 3; 15.6 60 – (13 – 2 – 4) là các biệu thức. HS đọc lại phần chú ý trang 31 SGK.
thức GV: Các dãy tính bạn vừa làm là các biểu thức, em nào có thể lấy thêm ví dụ về biểu thức? GV: Mỗi số cũng được coi là một biểu thức, ví dụ số 5. Trong biểu thức có thể có các dấu ngoặc để chỉ thứ tự thực hiện các phép tính.
tính
22’ Hoạt động 2: Thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức Ở tiểu học, ta đã biết thực hiện
HS: Trong dãy tính, nếu chỉ có các phép tính cộng trừ (hoặc
2. Thứ tự thực hiện các phép trong biểu thức:
GV: NGUYỄN PHƯƠNG TÚ NĂM HỌC 2010 - 2011
33
TRƯỜNG THCS CÁT HƯNG SỐ HỌC 6
Ví dụ 1: a) 48-32+8=16+8=24 b) 60 : 2.5 = 30 .5 = 150 Ví dụ 2: a) 100:252 – (35 – 8) = 100:252 – 27 = 100:2.25 = 100 : 50 = 2 b) 80 - 130 – (12 – 40)2 = 80 - 130 – 82 = 80 - 130 – 64
phép tính. Bạn nào nhắc lại được thứ tự thực hiện phép tính? GV: Thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức cũng như vậy. Ta xét từng trường hợp. a) Đối với biểu thức không có dấu ngoặc. + GV: Yêu cầu HS nhắc lại thứ tự thực hiện các phép tính. Nếu chỉ có cộng trừ hoặc nhân chia ta làm thế nào? GV: Hãy thực hiện các phép tính sau:
a) 48 – 32 + 8 b) 60 : 2 . 5 Gọi 2 HS lên bảng. GV: Nếu có các phép tính cộng trừ nhân chia, nâng lên lũy thừa ta GV: Hãy tính giá trị của biểu thức:
a) 4 . 32 – 5.6 b) 33.10 + 22.12
GV: Đối với biểu thức có dấu ngoặc ta làm thế nào? - Hãy tính giá trị biểu thức
a) 100:252 – (35 – 8) b) 80 - 130 – (12 – 40)2
nhân chia) ta thực hiện từ trái sang phải. Nếu dãy tính có ngoặc ta thực hiện ngoặc tròn trước rồi đến ngoặc vuông ngoặc nhọn. HS: Đối với biểu thức không có dấu ngoặc. - Nếu chỉ có phép cộng trừ hoặc nhân chia ta thực hiện phép tính theo thứ tự từ trái sang phải. Hai HS lên bảng. HS1: a)48-32+8=16+8=24 HS2: b) 60 : 2.5 = 30 .5 = 150 HS:Nếu có các phép tính cộng trừ nhân chia, nâng lên lũy thừa ta thực hiện phép tính nâng lên lũy thừa trước rồi đến nhân chia, cuối cùng là cộng trừ. 2 HS lên bảng HS: a)4.32 – 5.6 = 4.9 – 5.6 = 36 – 30 = 6 b) 33.10 + 22.12 = 27.10 + 4.12 =270 +48 = 318 HS phát biểu như trong sách giáo khoa trang 31. 2 HS lên bảng thực hiện hai bài toán a) 100:252 – (35 – 8) = 100:252 – 27 = 100:2.25 = 100 : 50 = 2 b) 80 - 130 – (12 – 40)2 = 80 - 130 – 82 = 80 - 130 – 64
GV: Cho HS làm ?1. Tính: a) 62 : 4.3 + 2.52 b) 2(5.42 – 18)
80 – 66 = 14 2 HS lên bảng HS1: a) 62 : 4.3 + 2.52 = 36 : 4.3 + 2.25 = 9.3 + 2.25
80 – 66 = 14
GV: NGUYỄN PHƯƠNG TÚ NĂM HỌC 2010 - 2011
34
TRƯỜNG THCS CÁT HƯNG SỐ HỌC 6
= 27 + 50 = 77 HS2: b) 2(5.42 – 18) = 2( 5.16 – 18)
Hoạt động nhóm: làm ?2 Tìm số tự nhiên x biết:
a) (6x – 39) : 3 = 201 b) 23 + 3x = 56 : 53
GV cho HS kiểm tra kết quả các nhóm.
= 2(80 – 18) = 2.62 = 124 HS: Hoạt động nhóm, trình bày a) (6x – 39) : 3 = 201 6x – 39 = 201.3 6x = 603 + 39 x = 642:6 x = 107 b) 23 + 3x = 56 : 53 23 + 3x = 53 3x = 125 – 23 x = 102 : 3
8’ Hoạt động 3: Củng cố
GV: Bạn Lan đã thực hiện các phép tính như sau:
tính
x = 34 Bạn Lan đã làm sai vì không theo đúng thứ tự thực hiện các phép tính. 2.52 = 2.25 = 50 62 :4.3 = 36 :4.3 = 9.3 = 27 HS: Trong biểu thức không có dấu ngoặc: Lũy thừa Nhân chia Cộng trừ Trong biểu thức có dấu ngoặc: ( ) [ ] { } HS: Lên bảng thực hiện
a) 2.52 = 102 = 100 b) 62 :4.3 = 62 : 12 = 3 Theo em, bạn Lan đã làm đúng hay sai? Vì sao? Phải làm thế nào? Nhắc lại thứ tự thực hiện các thức trong biểu phép (không ngoặc, có ngoặc). Bài tập 73 tr 32 SGK: Thực hiện phép tính
a) 78 b) 162 c) 11700 d) 14
a) 5. 42 – 18: 32 b) 33 . 18 – 33 .12 c) 39.217 + 87 . 39 d) 80 –[130-(12-4)2]
Ngày soạn: 05/9/2010
4) Dặn dò HS chuẩn bị tiết sau: (2’) -Nắm vững thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức chứa dấu ngoặc và trong biểu thức không có chứa dấu ngoặc - BTVN: 74, 75, 77 tr 32 SGK -Tiết sau Luyện tập và kiểm tra 15’ IV) Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………................ Tuần 5 Tiết 15
LUYỆN TẬP + KIỂM TRA 15’
GV: NGUYỄN PHƯƠNG TÚ NĂM HỌC 2010 - 2011
35
TRƯỜNG THCS CÁT HƯNG SỐ HỌC 6
I. Mục tiêu: * Kiến thức: HS hiểu được khi nào kết quả của một phép trừ là một số tự nhiên, kết quả của một phép chia là một số tự nhiên. * Kỹ năng: HS nắm được quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia hết, phép chia có dư. * Thái độ: Rèn luyện cho HS vận dụng kiến thức về phép trừ, phép chia để tìm số chưa biết trong phép trừ, phép chia. Rèn luyện tính chính xác trong phát biểu và giải toán. II. Chuẩn bị:
- GV: Phấn màu, bảng phụ , đề kiểm tra - HS: Chuẩn bị bảng nhóm và bút viết.
6A1 6A2
III: Hoạt động dạy học: 1-Ổn định tình hình lớp(1’) Trật tự + tác phong + vệ sinh + sĩ số 2-Kiểm tra bài cũ: (Không thực hiện) 3) Bài mới: a) Giới thiệu: Ở tiết học trước chúng ta đã tìm hiểu về thứ tự thực hiện các phép tính, để củng cố các kiến thức đã học ta sang tiết luyện tập. b) Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của HS
Nội dung
TG
Bài tập 77 tr 32 SGK: a)27.75 + 25.27 – 150 b)12:390:500-(125+35.7) Bài 78 trang 33. 12000- (1500.2+1800.3+1800.2:3)
HS: Nhắc lại HS lên bảng thực hiện a) 27.75 + 25.27 – 150 = = 27. ( 75 + 25 ) – 150 = 27.100 – 150 = 2700 – 150 = 2550 b) 12:390:500-(125+35.7) = 12:390:500-(125+245) = 12:390:500-370 = 12:390: 130 = 12 : 3 = 4 HS lên bảng thực hiện 12000(1500.2+1800.3+ 1800.2:3) = 12000-(3000+5400+3600:3) = 12000-(3000+5400+1200) = 12000 – 9600 = 2400 HS đứng tại chỗ trả lời HS: An mua hai bút chì giá 1500 đồng một chiếc, mua ba
Hoạt động của GV Hoạt động 1: Luyện tập GV: Gọi HS nhắc lại thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức Yêu cầu 2 HS lên bảng thực hiện GV: Cho HS làm bài tập 78 SGK GV: Yêu cầu HS điền vào chỗ trống của bài toán 79 sao cho để giải bài toán đó ta phải thực hiện các phép tính trong
GV: NGUYỄN PHƯƠNG TÚ NĂM HỌC 2010 - 2011
36
TRƯỜNG THCS CÁT HƯNG SỐ HỌC 6
Bài 80 (trang 33)SGK Treo bảng phụ
quyển vở giá 1800 đồng một quyển, mua một quyển sách và một gói phong bì. Biết số tiền mua ba quyển sách bằng số tiền mua hai quyển vở, tổng số tiền phải trả là 12000 đồng. Tính giá 1 gói phong bì. HS: giá một gói phong bì là 2400 đồng HS: Hoạt động theo nhóm Trình bày 12 = 1 22 = 1 + 3 32 = 1 + 3 +5 13 = 12 - 02 23 =32 - 12 33 = 62 - 32 43 = 102 - 62 (0 + 1)2 = 02 + 12 (1 + 2)2 > 12 + 22 (2 + 3)2 > 22 + 32 HS1: (274 + 318).6 274 + 318 x 6 = 2552 34.29 + 14.35 34x29M+14x35M+MR1476 HS3: 49.62 – 35.51 49x62M+35x51M-MR1406
bài 78 GV giải thích: giá tiền quyển sách là: 18000.2:3 GV: Qua kết quả bài 78 giá 1 gói phong bì là bao nhiêu GV: Treo bảng phụ bài tập 80 SGK, phát phiếu học tập và yêu cầu HS hoạt động theo nhóm Bài 81: sử dụng máy tính bỏ túi GV treo tranh vẽ đã chuẩn bị và hướng dẫn HS cách sử dụng như trong SGK trang 33. HS áp dụng tính. GV gọi HS lên trình bày các thao tác các phép tính trong bài 81 Hoạt động 2: Kiểm tra 15’ GV: Phát đề
HS: Làm bài
ĐỀ BÀI: Câu 1: Tính: 23, 32, 42, 102. Câu 2: Viết kết quả mỗi phép tính sau dưới dạng một luỹ thừa: a) 52. 57 b) x3.x2 Câu 3: Tìm x biết a) 2x = 16
b)12x – 33 = 32.33
4)Dặn dò HS chuẩn bị tiết sau: (2’) + Bài tập: 106, 107, 108, 109, 110 trang 15 SBT tập 1 + Làm câu 1, 2, 3, 4 (61) phần ôn tập chương 1 SGK. + Tiết 17 tiếp tục luyện tập, ôn tập. + Tiết 18 kiểm tra 1 tiết. GV: NGUYỄN PHƯƠNG TÚ NĂM HỌC 2010 - 2011
37
TRƯỜNG THCS CÁT HƯNG SỐ HỌC 6
Ngày soạn: 07/9/2010
IV) Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………................................ ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................ Tuần 5 Tiết 17
ÔN TẬP
I. Mục tiêu: * Kiến thức: Hệ thống lại cho HS các khái niệm về tập hợp, các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên lũy thừa. * Kỹ năng: Rèn kỹ năng tính toán. Rèn luyện tính chính xác trong phát biểu và giải toán. * Thái độ: Rèn luyện cho HS vận dụng kiến thức về phép trừ, phép chia để tìm số chưa biết trong phép trừ, phép chia. II. Chuẩn bị của GV và HS:
- GV: Chuẩn bị bảng 1(các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên lũy thừa) trang 62 SGK. - HS: Chuẩn bị câu hỏi 1, 2, 3, 4 phần ôn tập trang 61 (SGK).
6A1 6A2
Phép cộng
Phép nhân
a + b = b + a (a + b) + c = a + (b + c) 0 + a = a+ 0 = a
a.b = b.a (a.b).c = a. (b.c) a.1 = 1.a = a
a.(b + c) = a.b + a.c
Phép tính Tính chất Giao hoán Kết hợp Cộng với số 0 Nhân với số 1 Phân phối của phép nhân đối với phép cộng
III. Hoạt động dạy học: 1-Ổn định tình hình lớp(1’) Trật tự + tác phong + vệ sinh + sĩ số 2-Kiểm tra bài cũ: (7’) GV: Phát biểu và viết dạng tổng quát các tính chất của phép cộng và phép nhân. HS1: GV :Lũ y thừa bậc n của a là gì? Viết công thức nhân, chia hai lũy thừa cùng cơ số. HS : Lũy thừa bậc n của a là tích của n thừa số bằng nhau, mỗi thừa số bằng a a.a ……. a = an (n 0) n thừa số Công thức nhân, chia hai lũy thừa cùng cơ số
GV: NGUYỄN PHƯƠNG TÚ NĂM HỌC 2010 - 2011
38
TRƯỜNG THCS CÁT HƯNG SỐ HỌC 6
am.an = am + n ; am : an = am – n (a 0, m n)
GV : Nhận xét, cho điểm 3)Bài mới : a) Giới thiệu : Như vậy chúng ta đã học kiến thức về tập hợp, các phép tính cộng, trừ, nhân., chia, nâng lên lũy thừa và thứ tự thực hiện các phép tính đó trong biểu thức có dấu ngoặc và không có dấu ngoặc. Để củng cố kiến thức và chuẩn bị cho tiết kiểm tra ta sang tiết ôn tập. b)Tiến trình bài dạy :
Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
TG 35’ Hoạt động 1: Ôn tập
Hoạt động 1: Ôn tập HS:Ta đặt tên cho tập hợp bằng chữ cái in hoa. Để viết một tập hợp ta thường có hai cách: -Liệt kê các phần tử -Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp đó HS: Giữa phần tử và tập hợp có quan hệ hặc , giữa tập hợp và tập hợp là hoặc = HS: Viết tập A A = {0;1;2;3;4;5} HS: Một tập hợp có thể có 1 phần tử, có nhiều phần tử, có vô số phần tử, cũng có thể không có phần tử nào. HS: Dãy số trong các tập hợp trên là dãy số cách đều nên ta lấy số cuối trừ số đầu chia cho khoảng cách các số rồi cộng 1. HS1: Số phần tử của tập hợp A (100 – 40):1 + 1 =61 (phần tử) HS2: Số phần tử của tập hợp B (98 – 10):2 +1 = 45 (phần tử) HS3: Số phần tử của tập hợp C (105-35):2 + 1 = 36 (phần tử) HS: Tập hợp các số tự nhiên kí hiệu N, tập hợp các số tự nhiên khác 0 kí hiệu N*, tập hợp các số tự nhiên có vô số phần tử. HS: x {2;3;4;5;6;7;8} Tổng là: 2+3+4+5+6+7 +8= 35 Số chục là: 3173 Số trăm là: 317
Bài tập 1: Cho A = {xN/x 5} a)Hãy viết tập hợp A dưới dạng liệt kê các phần tử. b)Điền kí hiệu thích hợp vào ô vuông 2 A ; 4 A {2;3} A Bài 2: GV đưa bảng phụ. Tính số phần tử của các tập hợp. a)A = 40;41;42; … ;100 b)B = 10;12;14; … ;98 c)C = 35;37;39; … ;105 Bài tập: Tính tổng các số tự nhiên x biết 1 < x 8 Cho số tự nhiên 31735 Tìm số trăm, số chục
GV:Em hãy cho biết cách đặt tên cho tập hợp. Có mấy cách viết tập hợp GV: Mối quan hệ giữa phần tử và tập hợp, tập hợp và tập hợp GV: Yêu cầu HS làm bài tập GV: Một tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử? GV: Muốn tính số phần tử của các tập hợp trên ta làm thế nào? GV: Gọi ba HS lên bảng GV: Tập hợp các số tự nhiên và các số tự nhiên khác 0 kí hiệu như thế nào? Tập hợp các số tự nhiên có bao nhiêu phần tử? GV: Gọi 3 HS lên bảng thực hiện
GV: NGUYỄN PHƯƠNG TÚ NĂM HỌC 2010 - 2011
39
TRƯỜNG THCS CÁT HƯNG SỐ HỌC 6
XII tương ứng là 12 HS:a) (2100 – 42): 21 = 2100:21 – 42:21 = 100 – 2 = 98
Cho số La Mã XII có giá trị trong hệ thập phân là bao nhiêu? Bài 2: Tính nhanh GV đưa bài toán trên bảng phụ. a) (2100 – 42): 21 b)26+27+28+29+30+31+32 +33 c) 2.31.12 +4.6.42 +8.27.3 Bài 3: Thực hiện các phép tính sau:
a) 3.52 – 16:22 b) (39.42 – 37.42): 42 c) 2448: 119 – (23 – 6)
b)26+27+28+29+30+ 31+32+33 =(26+33)+(27+32)+(28+31)+(29 +30) = 59.4 = 236 c) 2.31.12 +4.6.42 +8.27.3 = 24.31 + 24.42 + 24.27 = 24(31 + 42 + 27) = 24. 100 = 2400 HS: Nhắc lại thứ tự thực hiện các phép tính HS1:a) 3.52 – 16:22 = 3.25 – 16:4 = 75 – 4 = 71 HS2:b) (39.42 – 37.42): 42 = 42.(39 – 37) : 42 = 42.2:42 = 2
GV:Gọi ba HS lên bảng làm GV yêu cầu HS nhắc lại thứ tự thựa hiện các phép tính sau đó gọi 3 HS lên bảng GV cho các nhóm làm cả 4 câu, sau đó cả lớp nhận xét.
. GV yêu cầu HS hoạt động nhóm. Bài 4: Tìm x biết
HS3:c) 2448: 119 – (23 – 6) = 2448 : 119 - 17 = 2448 : 102 = 24 Kết quả: bài giải của nhóm a)(x – 47) – 115 = 0
x = 162
a) (x – 47) – 115 = 0 b) (x – 36): 18 = 12 c) 2x = 16
b) (x – 36): 18 = 12 x – 36 = 216 x = 252 c) 2x = 16= 24 x = 4
Ngày soạn 08/9/2010
4)Dặn dò HS chuẩn bị tiết sau : (2’) - Các cách để viết một tập hợp. - Thứ tự thực hiện phép tính trong một biểu thức (không có ngoặc, có ngoặc). Cách tìm một thành phần trong các phép tính cộng, trừ, nhân, chia. -Tiết sau kiểm tra 1 tiết IV) Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………................................ ................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................... Tuần 6 Tiết 18
KIỂM TRA 1 TIẾT
I.Mục tiêu:
GV: NGUYỄN PHƯƠNG TÚ NĂM HỌC 2010 - 2011
40
TRƯỜNG THCS CÁT HƯNG SỐ HỌC 6
* Kiến thức: Kiểm tra khả năng lĩnh hội các kiến thức trong chương của HS. * Kỹ năng: Rèn khả năng tư duy. Rèn kỹ năng tính toán chính xác, hớp lý * Thái độ: Biết trình bày rõ ràng mạch lạc II. Chuẩn bị:
- GV: Chuẩn bị đề kiểm tra
Tổng 4
1,25
TL
Vận dụng TN
Nhận biết TN 4 1,25 3 1,5 2 0,75 9 3,5
Thông hiểu TN 2 0,5 2 0,5
TL 3 3 3 3
TL 3 3 3 3
5 2 8 6,75 17 10
Ma trận Mức độ Kiến thức Tập hợp Ghi số tự nhiên Các phép tính Tổng cộng
ĐỀ KIỂM TRA
B. 9 phần tử
C. 100 phần tử
D. Vô số phần tử
D. 19
C. 3217
B. 2
D. 372
B. H={0;1;2;3}
C.H={0;1;2;3;4}
D.H={1;2;3;4}
C. 45
B. 40
D.35
Câu 1: Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước đáp án đúng
a) Tập hợp các số tự nhiên có:
A. 1 phần tử
b) Số La Mã XIX có giá trị trong hệ thập phân là:
A. 10
C. 20
B. 18
c) Cho số tự nhiên 37217. Số trăm sẽ là:
A. 37
d) Tập hợp H = {xN*/ x 4} có cách viết liệt kê là:
A. H ={1;2;3}
e) Tổng các số tự nhiên x biết 4 Sai Đúng , , vào ô thích hợp: {7} A 8 A Câu
a) 23. 22 = 25
b) 23. 22 = 26
c) 50 = 0
Câu 3: Cho A = {7;8;9}. Điền kí hiệu
10 A
Câu 3: Thực hiện phép tính
a) 127 + 38 + 73 + 62
b) 12.25 + 12. 75
c) 4.52 – 3.23
Câu 4: Tìm x biết
a) 15 + x = 70
b) 2.x – 138 = 23.32
Câu 5: Cho S = 7 + 10 + 13 + … + 97 + 100
a) Tổng trên có bao nhiêu số hạng
b) Tính S ĐÁP ÁN GV: NGUYỄN PHƯƠNG TÚ NĂM HỌC 2010 - 2011 41 TRƯỜNG THCS CÁT HƯNG SỐ HỌC 6 Câu 1: Mỗi lựa chọn đúng được 0,5 đ Câu
Đáp án a
D b
D c
D d
D e
D Câu 2: Mỗi lựa chọn đúng được 0,25 đ c
S Câu
Đáp án a
Đ b
S Câu 3: Mỗi lựa chọn đúng 0,25 đ b
Câu
Đáp án c
a
c) 76 6A1 6A2 Điểm dưới TB Sĩ số Điểm trên TB <3
SL % 3 - <5
SL % 5 - <8
SL % 8 - 10
SL % 39
37 Ngày soạn 11/9/2010 TÍNH CHẤT CHIA HẾT CỦA MỘT TỔNG GV: NGUYỄN PHƯƠNG TÚ NĂM HỌC 2010 - 2011 42 TRƯỜNG THCS CÁT HƯNG SỐ HỌC 6 6A1 6A2 HS: Số tự nhiên a chia hết cho số
tự nhiên b khác 0 nếu có số tự
nhiên q sao cho a = b.q hệ chia hết
Khi nào ta nói số tự nhiên a
chia hết cho số tự nhiên b khác
0?
Số tự nhiên a chia hết cho số
tự nhiên b khác 0 nếu có số tự
nhiên k sao cho: a = b.k
GV: Giới thiệu kí hiệu 20’ Hoạt động 2: Tính chất 1 GV: Yêu cầu HS làm bài tập
?1
Viết hai số tự nhiên chia hết
cho 6. Xét xem tổng của chúng
có chia hết cho 6 hay không?
GV: Lấy hai số chia hết cho 7, Hoạt động 2: Tính chất 1
HS: Lên bảng lấy ví dụ
18 6; 24 6
Tổng 18 + 24 6
6 6 ; 12 6
Tổng 6 + 12 6
24 6 ; 30 6
Tổng 24 + 30 6
HS: 21 7; 7 7 GV: NGUYỄN PHƯƠNG TÚ NĂM HỌC 2010 - 2011 43 TRƯỜNG THCS CÁT HƯNG SỐ HỌC 6 A B m ) (
a b c m ) ( A m
B m
a m
b m
c m
xét xem tổng của chúng có
chia hết cho 7 không?
Qua bài tập trên em có nhận
xét gì?
GV: Tổng quát
Nếu a m, b m ta kết luận
điều gì?
GV: Giới thiệu kí hiệu
GV: nhắc nhở HS viết a + b m
hay (a+b) m đều được
GV: Em hãy lấy 3 số tự nhiên
chia hết cho 3
GV: Hãy xét xem 15 – 12 và
21 – 12 có chia hết cho 3 hay
không?
GV: Từ đó em nhận xét điều
gì?
GV: Ta viết dạng tổng quát
Điều đó chứng tỏ rằng tính
chất trên cũng đúng với phép
trừ. Vậy ta xét tổng của nhiều
số 12 + 15 + 21 có chia hết
cho 3 không?
Nếu a m, b m và c m ta
kết luận điều gì?
GV: Em hãy phát biểu tính
chất trên bằng lời. 10’ Hoạt động 3: Củng cố Tổng 21 + 7 7
7 7 ; 14 7
Tổng 7 + 14 7
HS: Nếu các số hạng của tổng
cùng chia hết cho một sô thì tổng
chia hết cho số đó.
HS: a + b m
HS: 12; 15; 21
HS: 15 – 12 3
Và 21 -12 3
HS: Nếu số bị trừ và số trừ cùng
chia hết cho một số thì hiệu cũng
chia hết cho số đó.
HS: a m ; b m thì a - b m
HS: 12 + 15 + 21= 48 3
HS: Nếu a m, b m và c m
(a+b+c) m
Nếu tất cả các số hạng cùng chia
hết cho một số thì tổng chia hết
cho số đó.
HS:
33 11; 22 11 33 + 22 11
88 11 ; 55 11 88 - 55 11
44 11 ; 66 11 ; 77 11
44 + 66 + 77 11
HS: Thảo luận theo nhóm
a) a 3, b 3 a+b 3
b) a 4, b 2 a+b 2
c) a 6, b 9 a+b 3
HS: Cho ví dụ Không làm phép tính hãy giải
thích vì sao các tổng (hiệu) sau
chia hết cho 11
a) 33 + 22 b) 88 – 55
c) 44 + 66 + 77
Bài tập 2: Gạch dưới số mà em
chọn
a) Nếu a 3, b 3 thì tổng a+ b
chia hết cho 3 , 6, 9
b) Nếu a 4, b 2 thì tổng a+b
chia hết cho 2, 4, 6
c) Nếu a 6, b 9 thì tổng a+b GV: NGUYỄN PHƯƠNG TÚ NĂM HỌC 2010 - 2011 44 TRƯỜNG THCS CÁT HƯNG SỐ HỌC 6 chia hết cho 3, 6, 9
Yêu cầu HS thảo luận nhóm,
cho ví dụ Ngày soạn 12/9/2010 6A1 6A2 (70 56 49) 7
(21 14 49) 7
Áp dụng: a)
70 7
56 7
49 7
GV: Nhận xét, cho điểm GV: NGUYỄN PHƯƠNG TÚ NĂM HỌC 2010 - 2011 45 TRƯỜNG THCS CÁT HƯNG SỐ HỌC 6 3) Bài mới:
a) Giới thiệu: Ở tiết học trước chúng ta đã tìm hiểu tính chất 1 chia hết của một tổng, hôm nay ta
cùng tìm hiểu tính chất 2
b) Tiến trình tiết dạy: HS: Hoạt động nhóm ( b a
c m
)
=> (32 + 13) 4 a)
32 4
13 4
3)Tính chất 2
a m
b m
c m
25 5 25( 5)37 b)
37 5
GV: Yêu cầu Hs hoạt động
nhóm bài tập ?2
a) Viết hai số trong đó có một
số chia hết cho 4, một số
không chia hết cho 4, xét xem
tổng có chia hết cho 4 không?
b)Viết hai số trong đó một số
không chia hết cho 5, số còn
lại chia hết cho 5, xét xem
tổng có chia hết cho 5 không?
GV: Qua bài tập trên em rút ra
nhận xét gì? HS: Nếu 1 số hạng của tổng
không chia hết cho một số, còn
số hạng còn lại chia hết thì tổng
không chia hết cho số đó ? GV:
A m
B m
A B m ) (
HS:
A m
B m
GV: Hãy xét xem 32 – 13 có
chia hết cho 4 hay không?
GV: Tính chất trên cũng đúng
với một hiệu.
a m, b m ta suy ra điều gì?
GV: Ta kiểm tra xem tính chất
trên có đúng với tổng nhiều số
hạng không?
GV: Em hãy phát biểu và viết
dạng tổng quát 15’ Hoạt động 2: Củng cố Bài tập ?3
Không tính các tổng, hiệu
Xét xem các tổng hay hiệu sau
có chia hết cho 8 không? HS: (32 – 13 ) 4
HS: (a – b) m
HS: Tính chất trên vẫn đúng
12 3; 15 3; 11 3
(12 +15+11) 3
HS: Nếu chỉ có một số hạng của
tổng không chia hết cho một số,
còn các số hạng còn lại chia hết
cho số đó thì tổng không chia hết
cho số đó.
a m; b m; c m
(a +b+c) m
HS; Hoạt động theo nhóm trong
4 ph
Trình bày GV: NGUYỄN PHƯƠNG TÚ NĂM HỌC 2010 - 2011 46 TRƯỜNG THCS CÁT HƯNG SỐ HỌC 6 80+16; 80 – 16 ; 80 + 12
80 – 12 ;
30 + 40 + 12
Gv: yêu cầu Hs hoạt động theo
nhóm
GV: Gọi HS cho ví dụ ?3
GV: Qua đó ta cần chú ý điều
gì?
Bài tập 85 tr 36: xét xem tổng
nào chia hết cho 7 a) 35 + 49 + 210
b) 42+50 + 140
c) 560 + 18 + 3 80+16 8 vì 808;168
80-16 8 vì 808;168
80 + 12 8 vì 808;12 8
80 – 12 8 vì 808; 12 8
32 + 40 + 248 vì 328;408;248
(32 +40+12 ) 8
vì 328;408;12 8
HS: 5 3 ; 4 3 nhưng (5 +4)3
13 3; 11 3 nhưng (13+11) 3
HS: Có những trường hợp có từ
hai số hạng không chia hết ta
phải xét cụ thể.
HS:
a) (35 + 49+ 210 ) 7 vì
355 ; 49 7 ; 210 7
b) (42+50 + 140) 7 vì
427 ; 50 7 ; 1407
c)(560 + 18 + 3) 7 vì
560 7; (18+3) 7
HS: a = q.12 + 8 (qN)
=> a 4 vì q.12 4; 8 4
a 6 vì q.12 6; 8 6 GV:Em hãy viết số a dưới
dạng biểu thức của phép chia
có dư.
Có khẳng định được số a chia
hết cho 4 không, không chia
hết cho 6 không? Vì sao? Bài 88 tr.36 SGK
Khi chia số tự nhiên a cho
12, ta được số dư là 8.
Hỏi số a có chia hết cho 4
không? Có chia hết cho 6
không? GV: NGUYỄN PHƯƠNG TÚ NĂM HỌC 2010 - 2011 47 TRƯỜNG THCS CÁT HƯNG SỐ HỌC 6 6A1 6A2 a b c m ) ( HS:
a m
b m
c m
Áp dụng: 186 6 và 42 6 nên 186 + 42 6
186 6 42 186(
6)14
15’ Hoạt động 2: HS: Tự đọc SGK
90 = 9.10 = 9.2.5 nên chia hết
cho 2 và cho 5
610 = 61.10 = 61.2.5 nên chia
hết cho 2 và cho 5
1240 = 124.10 = 124.2.5 nên
chia hết cho 2 và cho 5
HS: Các số có chữ số tận cùng
bằng 0 thì chia hết cho 2 và chia
hết cho 5 GV: NGUYỄN PHƯƠNG TÚ NĂM HỌC 2010 - 2011 48 TRƯỜNG THCS CÁT HƯNG SỐ HỌC 6 x43 (x là chữ x43 dưới dạng tổng các x43 = 400 + 30 + x 15’ Hoạt động 3: Củng cố Bài tập 1:Trong các số sau số
nào chia hết cho 2? vì sao?
652 ; 850 ; 1546 ; 785 ; 6321
GV: Trong các số đó số nào
vừa chia hết cho 2 vừa chia hết
cho 5?
Bài tập 2: Tổng ( hiệu) sau có
chia hết cho 2 không?
a) 136 + 420
b) 625 – 450 HS: Các số có một chữ số chia
hết cho 2 là; 0; 2;4;6;8
HS: Các số đó là các số chẵn
HS:
HS: Để 400 + 30 + x chia hết
cho 2 thì x = 0 ; 2 ; 4 ; 6; 8
HS: Tận cùng là chữ số chẵn thì
chia hết cho 2
HS: Số có chữ số tận cùng là chữ
số chẵn thì chia hết cho 2
HS: Điền vào x các chữ số
1;3;5;7;9 ( các chữ số lẻ)
HS: Các số có chữ số tận cùng là
chữ số lẻ thì không chia hết cho
2
HS: Các số có chữ số tận cùng là
chữ số chẵn thì chia hết cho 2 và
chỉ những số đó mới chia hết cho
2
HS:
Số chia hết cho 2 là:
328, 240.
Số không chia hết cho 2 là:
435; 137.
HS: Những số chia hết cho 2 là
652 ; 850 ; 1546
Vì có chữ số tận cùng là chữ số
chẵn
HS: Số vừa chia hết cho 2 vừa
chia hết cho 5 là 850 vì có chữ số
tận cùng bằng 0
HS: Hoạt động nhóm
và 420 2
a) 136 2
136 420 2
b) 625 2 và 450 2 GV: NGUYỄN PHƯƠNG TÚ NĂM HỌC 2010 - 2011 49 TRƯỜNG THCS CÁT HƯNG SỐ HỌC 6 c) 1.2.3.4.5.6 + 42
d) 1.2.3.4.5.6 – 35 GV: Kiểm tra một vài nhóm,
gọi các nhóm nhận xét
Bài tập 3: Không thực hiện
phép chia, hãy tìm số dư của
mỗi số sau khi chia cho 2
813 ; 246 ; 736 ; 6547
GV: Một số tự nhiên khi chia
cho 2 có mấy trường hợp của
số dư?
GV: Hãy tìm số dư của mỗi số
trên khi chia cho 2 (625 – 450) 2
c) 1.2.3.4.5.6 2 và 42 2
1.2.3.4.5.6 + 42 2
d) 1.2.3.4.5.6 2 và 35 2
(1.2.3.4.5.6 – 35) 2
HS: Các nhóm nhận xét
HS: Một số tự nhiên khi chia cho
2 có hai trường hợp của số dư đó
là 0 hoặc 1
HS:813 chia cho 2 dư 1
246 chia cho 2 dư 0
736 chia cho 2 dư 0
6547 chia cho 2 dư 1 GV: NGUYỄN PHƯƠNG TÚ NĂM HỌC 2010 - 2011 50 TRƯỜNG THCS CÁT HƯNG SỐ HỌC 6 6A1 6A2 427 ; 3450 ; 2768; 4731 x43 = 430 + x HS:
HS: 430 chia hết cho 5 vì có chữ
số tận cùng bằng 0
HS: vậy x = 0 hoặc 5
HS: Số có chữ số tận cùng bằng
0 hoặc 5 thì chia hết cho 5
HS: Ta thay x = 1;2;3;4;6;7;8;9 GV: Xét số
x43 . Thay x bởi
x43 chia hết
chữ số nào để
cho 5. Trước hết ta phân tích
x43 thành tổng của 2 số trong
đó có một số chia hết cho 5
Vì sao 430 chia hết cho 5?
GV: Vậy ta thay x bằng các
x43 chia hết
chữ số nào thì
cho 5?
GV: Như vậy số có chữ số tận
cùng như thế nào thì chia hết
cho 5?
GV: Ta thay x bằng các chữ số
x43 không chia hết
nào thì GV: NGUYỄN PHƯƠNG TÚ NĂM HỌC 2010 - 2011 51 TRƯỜNG THCS CÁT HƯNG SỐ HỌC 6 x43 không chia hết cho 5 cho 5?
Vậy những số như thế nào thì
không chia hết cho 5?
Qua nhận xét trên em hãy nêu
dấu hiệu chia hết cho 5.
GV: Yêu cầu HS làm bài ?2
Điền chữ số vào dấu * để được
số 37 * 5 20’ Hoạt động 2: Củng cố thì
HS: Số có chữ số tận cùng khác
0 và 5 thì không chia hết cho 5
HS: Số có chữ số tận cùng bằng
0 hoặc 5 thì chia hết cho 5 và chỉ
những số đó mới chia hết cho 5
HS: * = 0 ; 5
HS: Hoạt động nhóm
Trình bày:
a) Số chia hết cho 2 mà không
chia hết cho 5 là: 234
b) Số chia hết cho 5 mà không
chia hết cho 2 là 1345
c) Số chia hết cho cả 2 và 5 là
4260
d)Số không chia hết cho cả 2 và
5 là: 2141 ; 1345 ; 234
HS: Một số tự nhiên bất kỳ khi
chia cho 5 có 5 trường hợp của
số dư đó là: 0;1;2;3;4
813 chia cho 5 dư 3
264 chia cho 5 dư 4
736 chia cho 5 dư 1
6547 chia cho 5 dư 2
HS:
a)Chia hết cho 2: 540; 504; 450
b)Chia hết cho 5: 450; 540; 405 Câu S Bài tập 1: Cho các số sau
2141; 1345; 4260 ; 234
a)Số nào chia hết cho 2 mà
không chia hết cho 5
b)Số nào chia hết cho 5 mà
không chia hết cho 2
c)Số nào chia hết cho cả 2 và 5
d)Số nào không chia hết cho
cả 2 và 5?
GV: yêu cầu HS hoạt động
theo nhóm. Nhận xét bài làm
của các nhóm.
Bài tập 2: Không thực hiện
phép chia, hãy tìm số dư của
mỗi số sau khi chia cho 5
813 ; 264 ; 736 ; 6547
GV: Một số tự nhiên bất kỳ
khi chia cho 5 có mấy trường
hợp của số dư?
Bài tập 3: Dùng 3 chữ số 4; 0;
5 hay ghép thành số tự nhiên
có 3 chữ số thỏa mãn điều kiện
a)Chia hết cho 2
b)Chia hết cho 5
Bài tập 4: Điền dấu “X” vào ô
thích hợp trong các câu sau: Đ
a) Số có chữ số tận cùng bằng 4 thì chia hết cho 2 X
b) Số chia hết cho 2 thì có chữ số tận cùng bằng 4
c) Số chia hết cho 2 và chia hết cho 5 thì có chữ số X X GV: NGUYỄN PHƯƠNG TÚ NĂM HỌC 2010 - 2011 52 TRƯỜNG THCS CÁT HƯNG SỐ HỌC 6 tận cùng bằng 0
d) Số chia hết cho 5 thì có chữ số tận cùng bằng 5 X - HS biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9.
- Để nhanh chóng nhận ra một số có hay không chia hết cho 3, cho9.
- HS hiểu được một số chia hết cho 9 thì cũng chia hết cho 3 nhưng một số chia hết cho 3 thì Rèn luyện cho HS tính chính xác khi phát biểu và vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9. 6A1 6A2 a) chia hết cho 2
b) Chia hết cho 5
c) Chia hết cho cả 2 và 5 GV: NGUYỄN PHƯƠNG TÚ NĂM HỌC 2010 - 2011 53 TRƯỜNG THCS CÁT HƯNG SỐ HỌC 6 c) * = 0 thì 35* chia hết cho cả 2 và 5 HS: - Các số có chữ số tận cùng là chữ số chẵn thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết
cho 2
Số có chữ số tận cùng bằng 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5 và chỉ những số đó mới chia hết cho 5
Áp dụng: a) * = 0 ; 2; 4; 6; 8 thì 35* chia hết cho 2
b) * = 0 ; 5 thì 35* chia hết cho 5
GV: Nhận xét, cho điểm
3)Bài mới:
a) Giới thiệu: Ta đã tìm hiểu xong dấu hiệu chia hết cho 2 và 5 và nhận thấy rằng điểm chung của
hai dấu hiệu này là xét chữ số tận cùng. Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu dấu hiệu chia hết cho 9 .
b) Tiến trình bài dạy: 15’ Hoạt động 2: Dấu hiệu chia hết cho 9
GV: Áp dụng nhận xét mở
đầu, xét xem 378 ; 253 có chia
hết cho 9 không?
GV: Vậy để 378 chia hết cho 9
ta cần điều gì?
GV: vậy em có nhận xét gì về HS: Tự đọc SGK
Mọi số tự nhiên đều viết được
dưới dạng tổng các chữ số của nó
cộng với số chia hết cho 9
HS: 378 = 300 + 70 + 8
= 3.100 + 7.10 + 8
= 3.(99+1) + 7.(9+1) + 8
= 3.99 + 3 + 7.9 + 7 + 8
= (3+7+8) + (3.99 + 7.9)
=(Tổng các chữ số) + (số chia
hết cho 9)
HS: Vì 3.99 chia hết cho 9
7.9 chia hết cho 9
Nên 3.99 + 7.9 chia hết cho 9
HS: 253 = 200 + 50 + 3
= 2.100 + 5.10 + 3
=2.(99+1) + 5.(9+1) + 3
=2.99 + 2 + 5.9 + 5 + 3
= (2+3+5) + (2.99 + 5.9)
=(Tổng các chữ số) + (số chia
hết cho 9)
HS: Theo nhận xét mở đầu
378 = ( Tổng các chữ số) + (số
chia hết cho 9)
HS: Để 378 cha hết cho 9 thì
tổng các chữ số chia hết cho 9
Nghĩa là: 3 +7+ 8 chia hết cho 9
Vì 3 +7 + 8 = 18 chia hết cho 9
Nên 378 chia hết cho 9
HS: Số có tổng các chữ số chia GV: NGUYỄN PHƯƠNG TÚ NĂM HỌC 2010 - 2011 54 TRƯỜNG THCS CÁT HƯNG SỐ HỌC 6 10’ Hoạt động 3: Củng cố Bài tập 2: Trong các số sau
số nào chia hêt cho 9
187 ; 1347 ; 2515 ; 6534 ;
93258
Bài tập 3: Tổng (hiệu) sau
có chia hết cho 9 không?
a) 1251 + 5316
b) 5436 – 1324
c) 1.2.3.4.5.6 + 27 Bài tập 4: Dùng 4 chữ số 4;
5; 3; 0 hãy ghép thành số có hết cho 9 thì chia hết cho 9
HS: Theo nhận xét mở đầu
253 = (2+5+3) +(số chia hết cho
9)
Vì 2 +5 +3 = 10 không chia hết
cho 9 nên 253 không chia hết
cho 9
HS: Số có tổng các chữ số không
chia hết cho 9 thì không chia hết
cho 9
HS: Số có tổng các chữ số chia
hết cho 9 thì chia hết cho 9 và
chỉ những số đó mới chia hết cho
9
HS:
Số chia hết cho 9: 621; 6354.
Vì 6+2+1 = 9 9
6+3+5+4 = 18 9
Số không chia hết cho 9: 1205;
1327.
Vì 1+2+5 = 8 9
1+3+2+7 9
HS: Để 27 *9 thì 2+7+* 9
* = 0; 9
HS: Hoạt động nhóm
Kết quả:
187 9 vì 1+8+7 9
1347 9 vì 1+3+4+7 9
2515 9 vì 2+5+1+5 9
6534 9 vì 6+5+3+4 9
93258 9 vì 9+3+2+5+8 9
Các nhóm nhận xét
HS: ta xét từng số hạng
a) 1251 9 ; 5316 9
1251 + 5316 9
b)5346 9, 1314 9
(5436 – 1324) 9
c) 1.2.3.4.5.6 9; 27 9
1.2.3.4.5.6 + 27 9
HS: làm bài Bài tập 1: Điền số thích hợp
vào dấu * để 27 *9
GV: yêu cầu HS hoạt động
nhóm
GV: Để làm bài tập này ta làm
thế nào?
GV: Gọi HS lên bảng thực GV: NGUYỄN PHƯƠNG TÚ NĂM HỌC 2010 - 2011 55 TRƯỜNG THCS CÁT HƯNG SỐ HỌC 6 hiện 450; 405 ; 540 ; 504 3 chữ số chia hết cho 9 - HS biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9.
- Để nhanh chóng nhận ra một số có hay không chia hết cho 3, cho9.
- HS hiểu được một số chia hết cho 9 thì cũng chia hết cho 3 nhưng một số chia hết cho 3 thì Rèn luyện cho HS tính chính xác khi phát biểu và vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9. 6A1 6A2 376; 1377; 468; 515 HS: Nêu dấu hiệu: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và
chỉ những số đó mới chia hết cho 9
Áp dụng: 376 9 vì (3+7+6) 9
GV: NGUYỄN PHƯƠNG TÚ NĂM HỌC 2010 - 2011 56 TRƯỜNG THCS CÁT HƯNG SỐ HỌC 6 3) Dấu hiệu chia hết cho 3
Các số có tổng các chữ số
chia hết cho 3 thì chia hết
cho 3 và chỉ những số đó
mới chia hết cho 3 hết cho 3
GV: Em hãy nhắc lại nhận xét
mở đầu mà chúng ta đã tìm
hiểu ở tiết trước
GV: Áp dụng nhận xét mở
đầu, hãy xét xem số 2031;
3415 có chia hết cho 3 không?
GV: Em có nhận xét gì về một
số chia hết cho 9 khi chia cho
3?
GV: Vậy khi nào một số chia
hết cho 3?
GV: Tương tự như trên ta cùng
xét số 3451
GV: Vậy các số như thế nào sẽ
chia hết cho 3?
GV: Qua ví dụ trên em rút ra
kết luận gì?
GV: Điền chữ số vào dấu * để
157 * 3 20’ Hoạt động 2: Luyện tập Bài tập 1: Trong các số sau,
số nào chia hết cho 3
187; 1347; 2515; 6534;
93258 GV: Gọi 5 HS lên bảng thực
hiện, các HS còn lại thực hiện
vào vở HS: Mỗi số đều viết được dưới
dạng tổng các chữ số của nó
cộng với số chia hết cho 9
HS: Theo nhận xét mở đầu
2031 = (2+0+3+1) +(số 9)
= 6 + (số 9)
HS: Số chia hết cho 9 thì số đó
chia hết cho 3
2031 = 6 + (số 3)
Vì 6 3 nên 2031 3
HS: Số có tổng các chữ số chia
hết cho 3 thì chia hết cho 3
HS: 3451 = (3+4+5+1) + (số 9)
=13 + (số 9)
=13 +(số 3)
Vì 13 3 nên 3451 3
HS: Các số có tổng các chữ số
không chia hết cho 3 thì không
chia hết cho 3
HS: Các số có tổng các chữ số
chia hết cho 3 thì chia hết cho 3
và chỉ những số đó mới chia hết
cho 3
HS: * = 2; 5;8
Vì 1 + 5 +7+2 = 15 3
1+5+7+5 = 18 3
1+5+7+8 = 21 3
HS: Lên bảng trình bày
187 3 vì (1+8+7) 3
1347 3 vì (1+3+4+7) 3
2515 3 vì (2+5+1+5) 3
6534 3 vì (6+5+3+4) 3
93258 3 vì (9+2+3+5+8) 3 GV: NGUYỄN PHƯƠNG TÚ NĂM HỌC 2010 - 2011 57 TRƯỜNG THCS CÁT HƯNG SỐ HỌC 6 3 5 + * + 8 3 chia hết cho cả 2, HS: Hoạt động theo nhóm
Trình bày
a)
8*5
13 + * 3
* {2; 5; 8}
b) * {0, 9}
c) 435
*43 5<=>*=0 hoặc *=5
* = 0 thì 4+3+* 3
* = 5 thì 4+3+* 3
Vậy * = 5 => 435
d) 9810
Các nhóm nhận xét
HS: Thực hiện Đ S
x
x
x
x Câu
a) Số 9 thì 3
b)Số 3 thì 9
c)Số 15 thì 3
d)Số 45 thì 9 GV: Yêu cầu HS hoạt động
theo nhóm
GV: Yêu cầu HS điền vào
bảng phụ, giải thích
GV: Gọi HS lên bảng thực
hiện, có thể hướng dẫn đối với
lớp yếu HS:Gọi m, n là số dư của a khi
chia cho 9, cho 3
1546
a
7
m
1
n 827 468
8
2 1527
6
0 0
0 Bài tập 2:Điền chữ số vào
dấu * để:
a)
chia hết cho 3.
8*5
b)
chia hết cho 9
3*6
c)
*43 chia hết cho cả 3 và
5
d)
*81*
3, 5 và 9.
(Trong một số có nhiều dấu
*, các dấu * không nhất thiết
thay bởi những chữ số giống
nhau
Bài tập 3: Điền dấu “x” vào
ô thích hợp trong các câu
sau:
Bài tập 4:Một số có tổng các
chữ số chia cho 9 (cho 3) dư
m thì số đó chia cho 9 ( ch0
3) cũng dư m
Tìm số dư của mỗi số sau
khi chia cho 9, cho 3
1546 ; 1527 ; 2468; 1011 Ngày soạn 24/9/2010 58 TRƯỜNG THCS CÁT HƯNG SỐ HỌC 6 6A1 6A2 3564 ; 4352; 6531; 6570; 1248
HS: Dấu hiệu chia hết cho 3: Số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 và chỉ những
số đó mới chia hết cho 3
Dấu hiệu chia hết cho 9: Số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó
mới chia hết cho 9
Áp dụng: Số chia hết cho 3: 3564 ; 6531 ; 6570; 1248
Số chia hết cho 9: 3564 ; 6570
GV: Nhận xét, cho điểm
3-Bài mới:
a) Giới thiệu: Các số chia hết cho 3 ta có thể gọi là các bội của 3 và 3 ta gọi là ước của các số đó.
Vậy thế nào là ước và bội chúng ta cùng tìm hiểu ở tiết học hôm nay.
b)Tiến trình tiết dạy: 1-Ước và bội
Nếu số tự nhiên a chia hết
cho số tự nhiên b thì ta nói a
là bội của b và b là ước của
a HS: Số tự nhiên a chia hết cho số
tự nhiên b khác 0 nếu có số tự
nhiên q sao cho a = b.q
HS: Thu thập thông tin
HS: 6 là bội của 3 và 3 là ước
của 6 vì 6 chia hết cho 3
HS: Số 18 là bội của 3 vì 18 chia
hết cho 3. Số 18 không là bội của
4 vì 18 không chia hết cho 4
b) 4 là ước của 12 vì 12 chia hết
cho 4. 4 không là ước của 15 vì
15 không chia hết cho 4
HS: Nghe và nhắc lại. GV: Trước tiên em hãy nhắc
lại kiến thức cũ: Khi nào số tự
nhiên a chia hết cho số tự
nhiên b khác 0?
GV: Nếu số tự nhiên a chia hết
cho số tự nhiên b thì ta nói a là
bội của b và b là ước của a
GV: Cho 2 số tự nhiên 6 và 3,
số nào là bội của số nào và số
nào là ước của số nào? Vì sao?
GV: Tương tự như thế hãy làm
bài tập ?1
GV: Nhấn mạnh. Số a chia hết
cho b thì ta nói a là bội của b
và b là ước của a GV: NGUYỄN PHƯƠNG TÚ NĂM HỌC 2010 - 2011 59 TRƯỜNG THCS CÁT HƯNG SỐ HỌC 6 12’ Hoạt động 2: Cách tìm ước và là: 2) Cách tìm ước và bội
Tập hợp các bội của a kí
hiệu B(a), tập hợp các ước
của b kí hiệu Ư(b)
*Cách tìm bội:
Để tìm bội của một số ta có
thể lấy số đó nhân lần lượt
với 0,1,2,3…
*Cách tìm ước:
Để tìm ước của a ta lần lượt
chia a cho các số tự nhiên từ
1 đến a nếu a chia hết cho
những số nào thì số đó chính
là ước của a bội
GV: Tập hợp các bội của a kí
hiệu B(a), tập hợp các ước của
b kí hiệu Ư(b)
GV: Em hãy tìm các bội của 7
nhỏ hơn 30
Bội của 7 có quan hệ gì mới 7?
GV: Các em hãy hoạt động
theo nhóm tìm các bội nhỏ hơn
30 của 7 và nêu cách tìm bội
GV: Vậy để tìm bội của một
số bằng cách nào?
GV: Yêu cầu HS làm bài tập
?2
GV: Tìm tập hợp Ư(8)
Các ước của 8 có quan hệ gì
với 8?
GV: Vậy để tìm ước của 8 em
làm thế nào?
GV: Từ đó em hãy nêu cách
tìm ước của một số bất kỳ.
GV: Yêu cầu HS làm bài tập
?3, ?4
GV: Qua đó em rút ra nhận xét
gì?
GV: Tìm B(0), Ư(0)
Nêu chú ý về ước và bội của 0 15’ Hoạt động 3: Củng cố GV: Yêu cầu HS hoạt động
nhóm HS: Bội của 7 là các số chia hết
cho 7
HS: Hoạt động theo nhóm
Bội của 7 nhỏ hơn 30
0,7,14,21,28
Để tìm bội của 7 ta có thể lấy 7
nhân lần lượt với 0,1,2,3…
HS: Để tìm bội của một số ta có
thể lấy số đó nhân lần lượt với
0,1,2,3…
HS: x = 0;8;16;24;32
HS: các ước của 8 là các số mà 8
chia hết cho các số đó
Các ước của 8 là: 1;2;4;8
Ư(8) = {1;2;4;8}
HS: Để tìm các ước của 8 ta lấy
8 chia lần lượt cho các số từ 1
đến 8 nếu 8 chia hết cho số nào
thì số đó là ước của 8
HS: Để tìm ước của a ta lần lượt
chia a cho các số tự nhiên từ 1
đến a nếu a chia hết cho những
số nào thì số đó chính là ước của
a
HS: Ư(12)={1;2;3;4;6;12}
Ư(1) = {1}
B(1) = {0;1;2;3;4;5…}
HS: 1 là ước của tất cả các số tự
nhiên.
HS: Số 0 là bội của mọi số TN
khác 0.
Số 0 không là ước của bất kỳ số
tự nhiên nào.
HS: Hoạt động nhóm, trình bày
a)8; 20 Bài 111 tr.44 SGK
a) Tìm các bội của 4 trong
các số 8, 14, 20, 25. GV: NGUYỄN PHƯƠNG TÚ NĂM HỌC 2010 - 2011 60 TRƯỜNG THCS CÁT HƯNG SỐ HỌC 6 b) Viết tập hợp các bội của 4
nhỏ hơn 30.
c) Viết dạng tổng quát các
số là bội của 4.
Bài 112 tr 44 SGK:
Tìm các ước của 4, 6, 9, 13,
1
Bài tập 114 tr 45 SGK b)A={0;4;8;12;16;20;24;28}
c) 4.k
HS: Lên bảng thực hiện
Ư(4) = {1; 2; 4}
Ư(6) = {1; 2; 3; 6}
Ư(9) = {1; 3; 9}
Ư(13) = {1, 13}
Ư(1)={1}
HS: Số các nhóm được chia
chính là ước của 36
HS: Cách chia Số nhóm Số người /nhóm GV: Gọi 5 Hs lên bảng thực
hiện
GV: Số các nhóm có quan hệ
gì với 36?
GV: Yêu càu HS điền vào
bảng phụ I
II
III
IV 4
….
8
12 …..
6
……
…….. Ngày soạn 25/8/2010 Học sinh nắm được định nghĩa số nguyên tố, hợp số, và biết cách kiểm tra một số có phải là số nguyên tố không dựa vào bảng số nguyên tố. GV: NGUYỄN PHƯƠNG TÚ NĂM HỌC 2010 - 2011 61 TRƯỜNG THCS CÁT HƯNG SỐ HỌC 6 Học sinh nhận biết đúng số nguyên tố và hợp số trong các trường hợp đơn giản. Học sinh vận dụng hợp lý các kiến thức chia hết để nhận biết hợp số, số nguyên tố. - GV: Phấn màu, bảng phụ có ghi các số tự nhiên nhỏ hơn 100
- HS: Chuẩn bị bảng nhóm, bút viết, bảng các số tự nhiên nhỏ hơn 100 6A1 6A2 5 2 4 3 Số a
Các ước của a Số a
Các ước của a 6
1;2;3;6 4
1;2;4 3
1;3 2
1;2 5
1;5 6
HS: Nếu số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b ta nói a là bội của b và b là ước của a
Để tìm bội của a ta nhân a lần lượt với các số 0;1;2;3;4…
Để tìm ước của a ta chia lần lượt a cho các số từ 1 đến a để xét xem a chia hết cho những số nào khi
đó số đó là ước của a.
Áp dụng:
GV: Nhận xét, cho điểm
3-Bài mới:
a)Giới thiệu: Trong các số ở phần kiểm tra bài cũ, các số 2,3,5 chỉ có hai ước là một và chính nó,
người ta gọi đó là số nguyên tố, còn các số 4;6 là hợp số. Đó cũng là nội dung của bài học hôm nay.
b)Tiến trình bài dạy: 1-Số nguyên tố. Hợp số
Số nguyên tố là số tự nhiên lớn
hơn 1 chỉ có hai ước là 1 và
chính nó.
Hợp số là số tự nhiên lớn hơn 1
có nhiều hơn 2 ước HS: Thu thập thông tin
HS: Số nguyên tố là số tự
nhiên lớn hơn 1 chỉ có hai ước
là 1 và chính nó.
Hợp số là số tự nhiên lớn hơn 1
có nhiều hơn 2 ước.
Hs: Số nguyên tố là: 7 vì chỉ có
hai ước là 1;7
Hợp số là 8;9 vì có nhiều hơn 2
ước Hợp số
GV: Nhắc lại, các số 2,3,5 chỉ
có hai ước là một và chính nó,
người ta gọi đó là số nguyên
tố, còn các số 4;6 là hợp số.
Vậy thế nào là số nguyên tố?
Thế nào là hợp số?
GV: Yêu cầu HS làm bài tập ?
Trong các số 7;8;9, số nào là
số nguyên tố, số nào là hợp
số? GV: NGUYỄN PHƯƠNG TÚ NĂM HỌC 2010 - 2011 62 TRƯỜNG THCS CÁT HƯNG SỐ HỌC 6 liệt kê các số Số 0 và số 1 có là số nguyên
tố không?
- Số 0 và số 1 có là hợp số
không?
GV : Giới thiệu số 0 và số 1 là
2 số đặc biệt (không là số
nguyên tố, không là hợp số)
GV : Hãy
nguyên tố nhỏ hơn 10.
GV: Yêu cầu HS nhắc lại
phần chú ý
GV: Để chứng tỏ một số là
hợp số ta làm thế nào?
GV: Yêu cầu HS làm bài tập
115 10’ Hoạt động 2: bảng số nguyên 2-Bảng số nguyên tố:
2 3 4 5 6 7 8 9 10
11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
21 22 23 24 25 26 27 28 29 30
31 32 33 34 35 36 37 38 39 40
41 42 43 44 45 46 47 48 49 50
51 52 53 54 55 56 57 58 59 60
61 62 63 64 65 66 67 68 69 70
71 72 73 74 75 76 77 78 79 80
81 82 83 84 85 86 87 88 89 90
91 92 93 94 95 96 97 98 99 100 tố
GV treo bảng các số tự nhiên
nhỏ hơn 100.
- Tại sao trong bảng không có
số 1?
- Ta sẽ loại các hợp số trong
bảng này, các số còn lại là
hợp số.
- Dòng đầu của bảng, số nào
là số nguyên tố?
- Giữ lại số 2, loại bỏ các số là
bội của 2 mà lớn hơn 2.
Tương tự đối với các số là bội
của 3, 5, 7
- Các số còn lại trong bảng chỉ
có hai ước là 1 và chính nó =>
đó là số nguyên tố nhỏ hơn
100.
- GV kiểm tra vài HS
- Số nguyên tố nào là số chẵn? 10’ Hoạt động 3: Củng cố Số 0 và số 1 không là số
nguyên tố, không là hợp số vì
không thỏa mãn định nghĩa số
nguyên tố và hợp số.
HS : Các số nguyên tố nhỏ hơn
10 là: 2, 3, 5, 7
HS : Nhắc lại phần chú ý
HS; Ta chỉ ra nó có một ước
khác 1 và chính nó.
HS: Trả lời
312 là hợp số vì chia hết cho 2
213 là hợp số vì chia hết cho 3
435 là hợp số vì chia hết cho 5
417 là hợp số vì chia hết cho 3
3311 là hợp số vì chia hết cho
11
67 là số nguyên tố
HS chuẩn bị bảng các số tự
nhiên nhỏ hơn 100 đã chuẩn bỉ
sẵn ở nhà.
- Vì số 1 không là số nguyên
tố.
- Số 2, 3, 5, 7
- 1 HS lên bảng loại bỏ các hợp
số trong bảng số.
- Các HS dưới lớp loại bỏ các
hợp số trong bảng số của mình
- Số 2
HS: Thực hiện GV: Gọi HS lên bảng điền Bài tập 116
Gọi P là tập hợp các số nguyên GV: NGUYỄN PHƯƠNG TÚ NĂM HỌC 2010 - 2011 63 TRƯỜNG THCS CÁT HƯNG SỐ HỌC 6 GV: yêu cầu Hs thực giải
thích
GV: Gọi Hs lần lượt tìm HS: Giải thích
a) Chia hết cho 2
b) Chia hết cho 7
c) chia hết cho 2
d) Chia hết cho 5
HS: Trả lời
* = 1;3;7;9
* = 1;7 tố. Điền kí hiệu thích hợp vào
ô trống
83 P; 91 P ;
15 N; N P
Bài tập 118 tr 47
Các tổng sau là số nguyên tố
hay là hợp số
a)3.4.5 + 6.7
b)7.9.11.13-2.3.4.7
c)3.5.7+11.13.17
d)16354 + 67351
Bài tập 119 tr 47 SGK
Hãy điền chữ số vào dấu * để
1* và 3* là số nguyên tố Ngày soạn 27/9/2010 GV: NGUYỄN PHƯƠNG TÚ NĂM HỌC 2010 - 2011 64 TRƯỜNG THCS CÁT HƯNG SỐ HỌC 6 6A1 6A2 a) 5.6.7 + 8.9
b) 5.7.9.11 – 2.3.7
c) 5.7.11 + 13.17.19
d) 4253 + 1422 HS: Số nguyên tố là số tự
nhiên lớn hơn 1 chỉ có hai ước
là 1 và chính nó
Hợp số là số tự nhiên lớn hơn 1
có nhiều hơn 2 ước
HS:Số nguyên tố và hợp số đều
là số tự nhiên lớn hơn 1
Khác: SNT chỉ có 2 ước; Hợp
số có nhiều hơn 2 ước.
HS: Trả lời
1431 3 nên 1431 là hợp số
635 5 nên 635 là hợp số
119 7 nên 119 là hợp số
73 là số nguyên tố
HS: Lên bảng thực hiện
a) 5.6.7 + 8.9 là hợp số
vì (5.6.7 + 8.9) 2
b) 5.7.9.11 – 2.3.7 là hợp số
vì (5.7.9.11 – 2.3.7) 7
c)5.7.11 + 13.17.19 là hợp số
vì (5.7.11 + 13.17.19) 2
d) 4253 + 1422 là hợp số GV: Em hãy nhắc lại định
nghĩa số nguyên tố, hợp số
GV:Vậy số nguyên tố và hợp
số có gì giống và khác nhau
GV: Gọi HS lần lượt trả lời
GV: Gọi 4 hs lên bảng thực
hiện GV: NGUYỄN PHƯƠNG TÚ NĂM HỌC 2010 - 2011 65 TRƯỜNG THCS CÁT HƯNG SỐ HỌC 6 vì (4253 + 1422) 5
HS: a)Nếu k = 0 thì 3.k = 0
không là SNT; không là hợp số
Nếu k = 1 thì 3.k = 3 là SNT
Nếu k 2 thì 3.k 3 không là
SNT
Vậy k = 1 thì 3.k là SNT
b) Tương tự k = 1 thì 7.k là
SNT
HS: Hoạt động nhóm Đ S
X X X X GV: Hướng dẫn HS làm bài
Ta xét các trường hợp k = 0;
1; k 2
GV: Yêu cầu HS hoạt động
nhóm, cho ví dụ
GV: Gọi HS lên bảng điền
vào ô trống
GV: Giới thiệu phần có thể
em chưa biết 7’ Hoạt động 2: Củng cố Bài tập 3: Tìm k để
a)3.k là số nguyên tố
b)7.k là số nguyên tố
Dạng 2: Trắc nghiệm, tìm số
nguyên tố
Bài tập 4:
Điền dấu “X” vào ô thích hợp
Bài tập 5: Điền vào bảng sau
mọi số nguyên tố mà bình
phương của nó không vượt quá
a tức p2 a
127 173 253
2,3,5,7 2,3,5,7 2,3,5,7, 11
11 11,13 13,17 GV: Yêu cầu HS nhắc lại định
nghĩa SNT; hợp số
GV: Trong bảng các số
nguyên tố có gì đặc biệt?
GV: Đố. Máy bay có động cơ Câu
Có hai số tự nhiên liên
tiếp đều là số nguyên tố
Có ba số lẻ liên tiếp đều
là số nguyên tố.
Mọi số nguyên tố đều là
số lẻ
Mọi số nguyên tố đều có
chữ số tận cùng là một
trong các chữ số 1, 3, 7, 9
HS: Cho ví dụ
HS: Điền vào bảng
a 29 67 49
p 2,3,5 2,3,5,7 2,3,5,7
HS: Đọc phần có thể em chưa
biết SGK
HS: Số nguyên tố là số tự
nhiên lớn hơn 1 chỉ có hai ước
là 1 và chính nó
Hợp số là số tự nhiên lớn hơn 1
có nhiều hơn 2 ước
HS: Trong các số nguyên tố có
số nguyên tố chẵn duy nhất là
số 2 GV: NGUYỄN PHƯƠNG TÚ NĂM HỌC 2010 - 2011 66 TRƯỜNG THCS CÁT HƯNG SỐ HỌC 6 a là số 1
b là số 9
c = 0
d = 3
Năm 1903 GV: NGUYỄN PHƯƠNG TÚ NĂM HỌC 2010 - 2011 67 TRƯỜNG THCS CÁT HƯNG SỐ HỌC 6 6A1 6A2 GV: Yêu cầu HS viết lại Ư(4)
và Ư(6)
GV: Ta nói 1;2 là ước chung
của 4 và 6. Vậy thế nào là ước
chung của 2 hay nhiều số?
GV: Ta kí hiệu tập hợp các
ước chung của 4 và 6 là
ƯC(4,6). Vậy ta viết lại tập
hợp đó như thế nào? 1)Ước chung:
Ư(4) ={1;2;4}
Ư(6) = {1;2;3;6}
ƯC(4,6) ={1;2}
Ước chung của hai hay nhiều
số là ước của tất các các số đó. HS: Lên bảng thực hiện
HS: Ước chung của hai hay
nhiều số là ước của tất các các
số đó.
HS: Lên bảng viết GV: NGUYỄN PHƯƠNG TÚ NĂM HỌC 2010 - 2011 68 TRƯỜNG THCS CÁT HƯNG SỐ HỌC 6 và b x , b x và x ƯC (a,b) nếu a x
x ƯC (a,b,c) nếu a x
c x và ƯC(4,6) ={1;2}
HS: 4 và 6 đều chia hết cho các
ước chung của chúng
HS: xƯC (a,b) nếu a x
b x
HS: Trả lời miệng
8ƯC(16,40) đúng vì 16 8 và
40 8
8ƯC(32,28) sai vì 28 8 GV: Em có nhận xét gì về
phép chia của 4 , 6 cho các
ước chung của chúng?
GV: Vậy x ƯC (a,b) khi
nào?
Tương tự: x ƯC (a,b,c) nếu
có điều kiện gì?
GV: Yêu cầu HS làm bài tập
?1
GV: Vậy xƯC (a,b) nếu a x
và b x 10’ Hoạt động 2: Bội chung 2)Bội chung:
Bội chung của hai hay nhiều số
là bội của tất cả các số đó
xBC (a,b) nếu x a và x b GV: Tìm tập hợp các bội của
4, bội của 6
GV: Các số nào vừa là bội của
4 vừa là bội của 6?
GV: Ta gọi các số đó là bội
chung của 4 và 6. Vậy thế nào
là bội chung của hai hay nhiều
số?
Tập hợp các bội chung của 4
và 6 kí hiệu là BC(4,6). Em
hãy viết lại tập hợp trên.
GV: Em có nhận xét gì về các
bội chung của 4 và 6 khi chia
cho 4 và 6?
GV: Đó cũng là điều kiện để
xét xem một số có là bội
chung hay không.
Vậy xBC (a,b) nếu cần điều
kiện gì?
GV: Tương tự xBC (a,b,c)
nếu cần điều kiện gì?
GV: Hãy điền số vào ô vuông
để được khẳng định đúng
6 BC(3, ) 15’ Hoạt động 3: Củng cố và GV: x ƯC (a,b) khi nào?
GV: xBC (a,b) khi nào?
GV: Yêu cầu HS điền vào Bài tập 134 SGK: (Treo bảng
phụ) HS:B(4)={0;4;8;12;16;20;24..}
B(6) ={0;6;12;18;24…}
HS: Các số vừa là bội của 4
vừa là bội của 6 là: 0;12;24…
HS: Bội chung của hai hay
nhiều số là bội của tất cả các số
đó.
HS: BC(4,6) = {0;12;24…}
HS: Các bội chung đều chia hết
cho 4 và 6
HS: xBC (a,b) nếu x a và x b
HS:xBC(a,b,c) nếu
x a x b
,
và x c
HS: 6BC (3,1)
6BC(3,2)
6BC(3,3)
HS: xƯC (a,b) nếu a x
b x
HS: xBC (a,b) nếu x a và x b
HS: Điền vào bảng GV: NGUYỄN PHƯƠNG TÚ NĂM HỌC 2010 - 2011 69 TRƯỜNG THCS CÁT HƯNG SỐ HỌC 6 Bài tập 135 tr 53: Viết các tập
hợp
a)Ư(6) ; Ư(9); ƯC(6,9)
b)Ư(7) ; Ư(8); ƯC(7,8)
c) ƯC (4,6,8) a) 4 ÖC (12;18)
b) 6 ÖC(12;18)
c) 2 ÖC (4;6;8)
d) 4 ÖC (4;6;8)
e) 80 BC (20;30)
f) 60 BC (20;30)
h)12 BC(4,6,8)
i)24 BC(4,6,8)
HS: Hoạt động nhóm
Trình bày
a)Ư(6) ={1;2;3;6}
Ư(9)={1;3;9}
ƯC(6,9)={1;3}
b)Ư(7) = {1;7}
Ư(8) ={1;2;4;8}
ƯC(7,8)={1}
c) ƯC(4,6,8) ={1;2} ; thành thạo GV: NGUYỄN PHƯƠNG TÚ NĂM HỌC 2010 - 2011 70 TRƯỜNG THCS CÁT HƯNG SỐ HỌC 6 6A1 6A2 3) Giao của hai tập hợp:
Giao cuûa hai taäp hôïp laø
moät taäp hôïp goàm caùc
phaàn töû chung cuûa hai taäp
hôïp ñoù .
Kyù hieäu giao cuûa hai taäp
hôïp A vaø B laøA B.
Ö(4) Ö(6) = ÖC(4;6) 4 1 3 2 6 Ư(4) Ư(6) ƯC(4, GV.Cho hs quan saùt 3 taäp
hôïp ñaõ vieát , Ö(4) ; Ö(6) ;
ÖC (4;6) Haõy cho bieát taäp
hôïp ÖC (4;6) taïo thaønh bôûi
caùc phaàn töû naøo cuûa caùc
taäp hôïp Ö(4) vaø Ö(6)?
GV.Giôùi thieäu ÖC(4;6) laø
giao cuûa hai taäp hôïp Ö(4)
vaø Ö(6) Vaäy giao cuûa B(4)
vaø B(6) laø gì?
Minh hoïa baèng hình veõ
GV.Giao cuûa 2 taäp hôïp laø
gì?
GV. A = 3;4;6;B = 4;6
=> A B = ?
X = a;b;Y= c =>X Y= ? HS.Taäp hôïp ÖC(4,6) = 1;2
Taïo thaønh bôûi caùc phaàn
töû chung cuûa 2 taäp hôïp
Ö(4) vaø Ö(6) .
HS.Ö(4) Ö(6) = 1;2
B(4) B(6) = BC (4;6)
HS:Giao cuûa hai taäp hôïp laø
moät taäp hôïp goàm caùc
phaàn töû chung cuûa hai taäp
hôïp ñoù .
HS: X Y= GV: NGUYỄN PHƯƠNG TÚ NĂM HỌC 2010 - 2011 71 TRƯỜNG THCS CÁT HƯNG SỐ HỌC 6 25’ Hoạt động 2: Luyện tập HS: A={0;6;12;18;24;30;36}
B={0;9;18;27;36}
M= AB ={0;18;36}
HS: Tập hợp A được gọi là tập
hợp con của tập hợp B nếu mọi
phần tử của tập hợp A đều
thuộc tập hợp B
HS: M A ; : M B
HS: AB A; AB B
HS: Làm bài theo nhóm
a) A B = {cam; chanh}
b) A B là tập hợp các HS vừa
giỏi văn, vừa giỏi toán của lớp.
c) A B = B
d) A B = O
HS đọc đề bài Cách
chia Số
bút Số
vở GV:Gọi 3 HS lên bảng viết
A,B,M
GV: Tập hợp A được gọi là tập
hợp con của tập hợp M khi
nào?
GV: Yêu cầu HS làm câu b
GV: Vậy AB quan hệ với A
và B thế nào?
GV: yêu cầu HS hoạt động
theo nhóm
GV treo đề bài lên bảng
- Yêu cầu HS đọc đề bài và
làm bài Bài tập 1: Viết tập hợp A các
số tự nhiên nhỏ hơn 40 và là
bội của 6
Viết tập hợp B các số tự nhiên
nhỏ hơn 40 là bội của 9
Gọi M = AB
a) Viết các phần tử tập hợp M
b)Dùng kí hiệu để thể hiện
quan hệ M với A, B
Bài tập 2: Tìm AB biết
a) A={cam, táo, chanh}
B={cam, chanh, quýt}
b)A là tập hợp các hs giỏi văn
của một lớp
B là tập hợp các HS giỏi toán
của lớp đó
c)A là tập hợp các số tự nhiên
chia hết cho 5
B là tập hợp các số tự nhiên
chia hết cho 10
d)A là tập hợp các số chẵn
B là tập hợp các số lẻ
Bài tập 3: (Bảng phụ) Số
phần
thưởng
4
6
8 a
b
c 6
/
3 8
/
4 GV: NGUYỄN PHƯƠNG TÚ NĂM HỌC 2010 - 2011 72 TRƯỜNG THCS CÁT HƯNG SỐ HỌC 6 - GV: Bảng phụ, phấn màu
- HS: Chuẩn bị bảng nhóm, bút viết 6A1 6A2 1) Ước chung lớn nhất
ƯC(12,30) ={1;2;3;6}
Ta nói 6 là ước chung lớn nhất
của 12 và 30
Kí hiệu ƯCLN(12,30) = 6
ƯCLN của hai hay nhiều số là
số lớn nhất trong tập hợp các
ước chung của các số đó.
*Chú ý:
ƯCLN(a,1) = 1
ƯCLN(a,b,1) = 1 HS: ƯC(12,30) ={1;2;3;6}
HS: Số lớn nhất trong ƯC
(12,30) là 6
HS: ƯCLN(12,30) = 6
HS: ƯCLN của hai hay nhiều
số là số lớn nhất trong tập hợp
các ước chung của các số đó.
HS: Các ước chung đều là ước
của ước chung lớn nhất
HS: Ư(3) = {1;3)
Ư(1) = 1 nhất
GV: Viết lại các ước chung
của 12 và 30
GV: Số lớn nhất trong tập hợp
các ước chung của 12 và 30 là
số nào?
GV: Ta nói 6 là ước chung lớn
nhất của 12 và 30. Kí hiệu
ƯCLN(12,30). Em hãy viết lại
ƯCLN(12,30)
GV: Vậy thế nào là ƯCLN của
hai hay nhiều số?
GV: Em có nhận xét gì về
quan hệ giữa ước chung với
ước chung lớn nhất?
GV: ƯCLN(3,1) GV: NGUYỄN PHƯƠNG TÚ NĂM HỌC 2010 - 2011 73 TRƯỜNG THCS CÁT HƯNG SỐ HỌC 6 GV: Đó là nội dung của phần
chú ý SGK
GV: Tìm ƯCLN(5,21)
Tìm ƯCLN (12,30,1) 2)Tìm ƯCLN bằng cách phân
tích các số ra TSNT
VD: Tìm UCLN(36,84,168)
36 = 22 . 32
84 = 22.3.7
168 = 23. 3.7
ƯCLN(36,84,168) = 22. 3 = 12
* Các bước tìm ƯCLN:
-Phân tích mỗi số ra TSNT
-Chọn ra các TSNT chung
-Lập tích các thừa số đã chọn,
mỗi thừa số lấy với số mũ lớn
nhất. Tích đó là ƯCLN phải
tìm 10’ Hoạt động 2: Tìm ƯCLN bằng
cách phân tích các số ra TSNT
GV: Yêu cầu 3 HS lên bảng
phân tích các số ra TSNT
GV: Yêu cầu HS chọn ra các
TSNT chung, mỗi thừa số lấy
với số mũ nhỏ nhất
GV: Còn số 7?
GV: Lập tích các TSNT đã
chọn, mỗi thừa số lấy với số
mũ nhỏ nhất
GV:VậyƯCLN(36,84,168)=12
GV: Vậy để tìm ƯCLN của hai
hay nhiều số lớn hơn 1 ta thực
hiện các bước nào?
GV; Yêu cầu HS tìm
ƯCLN (12,30)
GV: Cho HS làm ?2
GV: Nếu ƯCLN của các số
bằng 1 ta nói chúng là số
nguyên tố cùng nhau.
GV: Em có nhận xét gì về
quan hệ giữa 3 số đã cho?
GV: Trong trường hợp này ta
không cần phân tích ra TSNT 15’ Hoạt động 3: Luyện tập Bài tập 139 SGK: Tìm ƯCLN ƯCLN(3,1) = 1
HS: Đọc chú ý
HS: ƯCLN(5,21) = 1
ƯCLN (12,30,1) = 1
HS: 36 = 22 . 32
84 = 22.3.7
168 = 23. 3.7
HS: TSNT chung : 2 , 3
Số mũ nhỏ nhất của 2 là 2
Số mũ nhỏ nhất của 3 là 1
HS: 7 không phải là TSNT
chung
HS: Lập tích
22. 3 = 12
HS: Để tìm ƯCLN của hai hay
nhiều số lớn hơn 1, ta thực hiện
các bước sau:
-Phân tích mỗi số ra TSNT
-Chọn ra các TSNT chung
-Lập tích các thừa số đã chọn,
mỗi thừa số lấy với số mũ lớn
nhất. Tích đó là ƯCLN phải
tìm
HS: 12 = 22.3
30 = 2.3.5
ƯCLN (12,30) = 2.3 = 6
HS: 8 = 23 ; 9 = 32
ƯCLN(8,9) = 1
* 8 = 23 ; 12 = 22.3; 15 = 3.5
ƯCLN(8,12,15) = 1
* 8 = 23 ; 16 = 24 ; 24 = 23.3
ƯCLN(8,16,24) = 8
HS: số nhỏ nhất là ước của các
số còn lại
HS: Đọc chú ý
HS: Thực hiện a) 56 = 23. 7 140 = 22.5.7 GV: Gọi 4 HS lên bảng thực
hiện a) 56 và 140
b) 24, 84 và 180 GV: NGUYỄN PHƯƠNG TÚ NĂM HỌC 2010 - 2011 74 TRƯỜNG THCS CÁT HƯNG SỐ HỌC 6 c) 60 và 180
d) 15 và 19 GV: Số a là gì của 420, 700? a Bài tập 2: Tìm số tự nhiên a
biết 420 ;700
a
ƯCLN(56,140) = 22. 7 = 28
b)24 = 23.3 ; 84 = 22. 3. 7
180 = 22.32.5
ƯCLN (24,84,180) = 22.3 = 12
c)ƯCLN(60, 180) = 60
d)ƯCLN(15,19) = 1
HS: a là ƯC (420,700)
Vì a lớn nhất nên
a=ƯCLN(420,700)
420 = 22.3.5.7
700 = 22.52.7
ƯCLN(420,700) = 22.5.7 = 140
Vậy a = 140 Ngày soạn 10/10/2010 - GV: Bảng phụ, phấn màu
- HS: Chuẩn bị bảng nhóm, bút viết GV: NGUYỄN PHƯƠNG TÚ NĂM HỌC 2010 - 2011 75 TRƯỜNG THCS CÁT HƯNG SỐ HỌC 6 6A1 6A2 2-Kiểm tra bài cũ: (7’)
GV: Nêu quy tắc tìm ƯCLN của hai hay nhiều số lớn hơn 1.
Áp dụng: Tìm ƯCLN (36,60,72)
HS: * Các bước tìm ƯCLN:
-Phân tích mỗi số ra TSNT
-Chọn ra các TSNT chung
-Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ lớn nhất. Tích đó là ƯCLN phải tìm
Áp dụng: ƯCLN (36,60,72)
36 = 22.32 ; 60 = 22.3.5 ; 72 = 23.32
ƯCLN (36,60,72) = 22.3 = 12
GV: Nhận xét, cho điểm
3) Bài mới:
a)Giới thiệu: Ở phần nhận xét trước ta thấy rằng các ước chung đều là ước của ước chung lớn nhất.
Như vậy ta có thể tìm ước chung thông qua tìm ước chung lớn nhất.
b)Tiến trình tiết dạy: thông qua tìm ƯCLN
GV:Tất cả các ước chung của 12
và 30 đều là ước của ƯCLN(12;
30). Do đó để tìm ƯC(12; 30) ta
tìm ƯCLN(12; 30); sau đó tìm
ước của ƯCLN(12; 30)
ƯCLN(12; 30) = 6 (theo ?1)
Vậy ƯC(12; 30) = Ư(6)
= {1; 2; 3; 6}
Củng cố: Tìm số tự nhiên a biết
rằng 56 a; 140 a?
GV: Để tìm ƯC của các số đã
cho ta có thể làm thế nào? 25’ Hoạt động 2: Luyện tậpCâu 4: Mỗi câu đúng được 1 đ
a) 300 b) 1200
Câu 5: Mỗi câu đúng được 1 đ
a) x = 55 b) x = 100
Câu 6:a) 32 số hạng b) S = (100+7).32: 2 = 1712
HS: Chuẩn bị giấy kiểm tra
III. Hoạt động dạy học:
1-Ổn định tình hình lớp(1’) Trật tự + tác phong + vệ sinh + sĩ số
2-Kiểm tra bài cũ: (Không thực hiện)
3- Tiến trình bài dạy: Phát đề kiểm tra – HS làm bài – Thu bài
4-Dặn dò HS chuẩn bị tiết sau: (2’)
-Ôn lại về phép chia hết, phép chia có dư
-Xem trước bài tính chất chia hết của một tổng
Lớp
6A1
6A2
IV) Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………................................
................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................
Tuần 6
Tiết 19
I. Mục tiêu:
* Kiến thức: Học sinh nắm được các tính chất chia hết của một tổng, một hiệu. Học sinh biết nhận
ra một tổng của hai hay nhiều số, một hiệu của hai số có hayk hông chia hết cho một số mà không
cần tính giá trị của tổng, của hiệu đó.
* Kỹ năng: Biết sử dụng các ký hiệu chia hết hoặc không chia hết.
* Thái độ: Rèn luyện cho học sinh tính chính xác khi vận dụng các tính chất chia hết nói trên.
II. Chuẩn bị:
- GV: Phấn màu, bảng phụ
- HS: Chuẩn bị bảng nhóm và bút viết
Ôn kiến thức về phép chia hết, phép chia có dư
III. Hoạt động dạy học:
1-Ổn định tình hình lớp(1’) Trật tự + tác phong + vệ sinh + sĩ số
2- Kiểm tra bài cũ: ( 7’)
GV: Khi nào ta nói số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b khác 0? Cho ví dụ
Điều kiện của số chia là gì?
HS: Số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b khác 0 nếu có số tự nhiên q sao cho a = b.q
VD: 6 chia hết cho 2 vì 6 = 2.3
Điều kiện số chia phải khác 0
GV: Nhận xét, cho điểm
3- Bài mới:
a) Giới thiệu: Chúng ta đã biết quan hệ chia hết hay không chia hết giữa hai số tự nhiên. Vậy khi
xét xem một tổng có chia hết hay không chia hết cho một số hay không, có những trường hợp ta
không cần thực hiện phép chia vẫn có thể xác định được tổng có chia hết cho số đó hay không. Đó
là nội dung của bài học hôm nay.
b) Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
TG
5’ Hoạt động 1: Nhắc lại về quan
Nội dung
1. Nhắc lại về quan hệ chia
hết:
+ Số tự nhiên a chia hết cho
số tự nhiên b khác 0 nếu có
số tự nhiên k sao cho:
a = b.k
+ Ký hiệu: a b
a b (a không chia hết cho b)
2) Tính chất 1
4) Dặn dò HS chuẩn bị tiết sau: (2’)
-Ôn lại kiến thức về chia hết
-Nắm được tính chất chia hết của một tổng
-BTVN: 83, 84 tr 35 SGK
-Xem trước tính chất 2
IV) Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………................................
................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................
Tuần 6
Tiết 20
TÍNH CHẤT CHIA HẾT CỦA MỘT TỔNG
I. Mục tiêu:
* Kiến thức: Học sinh nắm được các tính chất chia hết của một tổng, một hiệu. Học sinh biết nhận
ra một tổng của hai hay nhiều số, một hiệu của hai số có hayk hông chia hết cho một số mà không
cần tính giá trị của tổng, của hiệu đó.
* Kỹ năng: Biết sử dụng các ký hiệu chia hết hoặc không chia hết.
* Thái độ: Rèn luyện cho học sinh tính chính xác khi vận dụng các tính chất chia hết nói trên.
II. Chuẩn bị:
- GV: Phấn màu, bảng phụ
- HS: Chuẩn bị bảng nhóm và bút viết
Ôn kiến thức về phép chia hết, phép chia có dư
III. Hoạt động dạy học:
1-Ổn định tình hình lớp(1’) Trật tự + tác phong + vệ sinh + sĩ số
2- Kiểm tra bài cũ: ( 7’)
GV: Em hãy phát biểu và viết dạng tổng quát tính chất chia hết của một tổng?
Áp dụng: Không làm phép tính, hãy giải thích vì sao các tổng (hiệu) sau chia hết cho 7
a) 14 + 21 + 49 b) 70 + 56 – 35
HS: Nếu tất cả các số hạng của tổng cùng chia hết cho một số thì tổng chia hết cho số đó
Nếu a m, b m và c m
(a+b+c) m
21 7
14 7
49 7
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động của GV
TG
20’ Hoạt động 1: Tính chất 2
4)Dặn dò HS chuẩn bị tiết sau: (2’)
-Nắm được các tính chất chia hết của một tổng
-BTVN: 87, 89 SGK; 114,115,116 SBT
-Xem trước dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5
IV) Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
........................................................................................................................
Tuần 6 Ngày soạn: 21/09/2010
Tiết 21
DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2 CHO 5
I. Mục tiêu:
* Kiến thức: HS nắm vững dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 và hiểu được cơ sở lý luận của các dấu
hiệu đó.
* Kỹ năng: HS biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 để nhanh chóng nhận ra một số,
một tổng, một hiệu có chia hoặc không chia hết cho 2, cho 5.
* Thái độ: Rèn luyện cho HS tính chính xác khi phát biểu và vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2,
cho 5.
II. Chuẩn bị:
- GV: Phấn màu, bảng phụ
- HS: Chuẩn bị bảng nhóm và bút viết
III. Hoạt động dạy học:
1-Ổn định tình hình lớp(1’) Trật tự + tác phong + vệ sinh + sĩ số
2- Kiểm tra bài cũ: ( 7’)
GV : Nêu tính chất chia hết của một tổng
Áp dụng: Xét biểu thức: 186 + 42; 186 + 42 + 14
Không làm phép cộng hãy cho biết tổng trên có chia hết cho 6 không?
642
14
6
GV: Nhận xét, cho điểm
3-Bài mới:
a)Giới thiệu: Ở tiết học trước chúng ta đã tìm hiểu tính chất chia hết của một tổng, hôm nay chúng
ta cùng tìm hiểu về các dấu hiệu chia hết cho 2 và 5.
b) Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của HS
Nội dung
1. Nhận xét mở đầu:
Các chữ số tận cùng bằng
0 đều chia hết cho 2 và chia
hết cho 5.
TG
5’
Hoạt động của GV
Hoạt động 1: Nhận xét mở đầu
GV:Yêu cầu Hs tự đọc SGK,
chứng tỏ vì sao 90, 610, 1240
chia hết cho 2, cho 5.
GV: Vậy những số như thế
nào thì chia hết cho 2 và cho
5?
2)Dấu hiệu chia hết cho 2
Các số có chữ số tận cùng là
chữ số chẵn thì chia hết cho
2 và chỉ những số đó mới
chia hết cho 2
GV: Trong các số có một chữ
số, số nào chia hết cho 2?
GV: Các số vừa rồi người ta
gọi là số gì?
Ví dụ: Cho n =
số)
Viết
lũy thừa của 10.
Để tổng 400 + 30 + x chia hết
cho 2 thì x có thể bằng chữ số
nào?
GV : Như vậy tận cùng của
x43 là chữ số gì thì chia hết
cho 2?
GV: Từ đó em rút ra nhận xét
gì?
GV: Cũng tương tự như trên
em hãy điền vào x chữ số nào
x43 không chia hết cho 2?
để
GV: Từ đó em rút ra nhận xét
các số như thế nào thì không
chia hết cho 2?
GV: Vậy những số như thế
nào thì chia hết cho 2?
?1 Trong các số sau đây số
nào chia hết cho 2, số nào
không chia hết cho 2.
328, 435, 240, 137
4) Dặn dò HS chuẩn bị tiết sau: ( 2’)
-Nắm được dấu hiệu chi hết cho 2
-Nhận biết được số chia hết cả 2 và 5
-BTVN: 95a) ; 96 a) ; 97 a)
- Xem trước phần dấu hiệu chia hết cho 5
IV) Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
........................................................................................................................
…………………………………………………………………………………………...............
…………………………………………………………………………………………...............
…………………………………………………………………………………………...............
…………………………………………………………………………………………...............
Tuần 7 Ngày soạn: 22/09/2010
Tiết 22
DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2 CHO 5
I. Mục tiêu:
* Kiến thức: HS nắm vững dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 và hiểu được cơ sở lý luận của các dấu
hiệu đó.
* Kỹ năng: HS biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 để nhanh chóng nhận ra một số,
một tổng, một hiệu có chia hoặc không chia hết cho 2, cho 5.
* Thái độ: Rèn luyện cho HS tính chính xác khi phát biểu và vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2,
cho 5.
II. Chuẩn bị:
- GV: Phấn màu, bảng phụ
- HS: Chuẩn bị bảng nhóm và bút viết
III. Hoạt động dạy học:
1-Ổn định tình hình lớp(1’) Trật tự + tác phong + vệ sinh + sĩ số
2- Kiểm tra bài cũ: ( 7’)
GV: Em hãy nêu dấu hiệu chia hết cho 2?
Áp dụng: Trong các số sau, số nào chia hết cho 2, số nào chia hết cho cả 2 và 5
HS: Dấu hiệu chia hết cho 2: “ Các số có chữ số tận cùng là các số chẵn thì chia hết cho 2 và chỉ
những số đó mới chia hết cho 2”
Áp dụng: Số chia hết cho 2 là: 3450 ; 2768
Số chia hết cho 2 và 5 là: 3450
GV: Nhận xét, cho điểm
3-Bài mới:
a)Giới thiệu: Ở tiết học trước chúng ta đã tìm hiểu dấu hiệu chia hết cho 2, vậy dấu hiệu chia hết
cho 5 như thế nào chúng ta cùng tìm hiểu ở tiết học hôm nay.
b)Tiến trình tiết dạy:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
TG
15’ Hoạt động 1:
Nội dung
3)Dấu hiệu chia hết cho 5
Số có chữ số tận cùng bằng
0 hoặc 5 thì chia hết cho 5
và chỉ những số đó mới chia
hết cho 5
Bài tâp 92 tr 38 SGK
Bài tâp 94 tr 38 SGK
4) Dặn dò HS chuẩn bị tiết sau: (2’)
- Nắm được các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5
-Nhận biết được các số chia hết cho 2, cho 5
- BTVN: 126, 127, 128, 130, 131, 132 / 41 SBT
- Xem trước bài “Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9”
IV) Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
........................................................................................................................
…………………………………………………………………………………………...............
…………………………………………………………………………………………...............
…………………………………………………………………………………………...............
…………………………………………………………………………………………...............
Tuần 7 Ngày soạn: 24/09/2010
Tiết 23
DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3 CHO 9
I. Mục tiêu:
* Kiến thức:
HS nắm vững dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9.
* Kỹ năng:
chưa chắc chia hết cho 9.
* Thái độ:
II. Chuẩn bị:
- GV: Phấn màu, bảng phụ
- HS: Chuẩn bị bảng nhóm và bút viết
III. Hoạt động dạy học:
1-Ổn định tình hình lớp(1’) Trật tự + tác phong + vệ sinh + sĩ số
2- Kiểm tra bài cũ: ( 7’)
GV: Em hãy nêu dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5
Áp dụng: Điền chữ số vào dấu * để được số 35*
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
1)Nhận xét mở đầu
Mọi số tự nhiên đều viết
được dưới dạng tổng các
chữ số của nó cộng với số
chia hết cho 9
TG
10’ Hoạt động 1: Nhận xét mở đầu
GV: yêu cầu Hs tự đọc SGK
trong vòng 5 phút
GV: yêu cầu HS hãy phân tích
số 378 theo nhận xét trên
GV: Vì sao (3.99+7.9) chia hết
cho 9?
GV: Gọi 1 HS lên bảng phân
tích số 253 theo nhận xét trên.
một số chia hết cho 9?
GV: Còn số 253 có chia hết
cho 9 hay không?
GV: Vậy những số như thế
nào thì không chia hết cho 9?
GV: Từ 2 nhận xét trên em có
kết luận gì?
?1 Trong các số sau, số nào
chia hết cho 9? Số nào không
chia hết cho 9?
621; 1205; 1327; 6354
4)Dặn dò HS chuẩn bị tiết sau: (2’)
-Nắm vững và thuộc dấu hiệu chia hết cho 9
-Biết cách phân tích một số tự nhiên thành tổng các chữ số cộng số chia hết cho 9
-BTVN: 104 ; 106 ; 107
-Xem trước phần dấu hiệu chia hết cho 3
IV) Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
........................................................................................................................
…………………………………………………………………………………………...............
…………………………………………………………………………………………...............
…………………………………………………………………………………………...............
…………………………………………………………………………………………...............
Tuần 7 Ngày soạn: 25/09/2010
Tiết 24
DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3 CHO 9
I. Mục tiêu:
* Kiến thức:
HS nắm vững dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9.
* Kỹ năng:
chưa chắc chia hết cho 9.
* Thái độ:
II. Chuẩn bị:
- GV: Phấn màu, bảng phụ
- HS: Chuẩn bị bảng nhóm và bút viết
III. Hoạt động dạy học:
1-Ổn định tình hình lớp(1’) Trật tự + tác phong + vệ sinh + sĩ số
2-Kiểm tra bài cũ: (7’)
GV: Em hãy nêu dấu hiệu chia hết cho 9?
Áp dụng: Trong các số sau, số nào chia hết cho 9, số nào không chia hết cho 9
1377 9 vì (1+3+7+7) 9
468 9 vì (4+6+8) 9
515 9 vì (5+1+5) 9
GV: Nhận xét, cho điểm
3- Bài mới:
a) Giới thiệu: Ở tiết học trước chúng ta đã tìm hiểu dấu hiệu chia hết cho 9, hôm nay chúng ta cùng
tìm hiểu dấu hiệu chia hết cho 3
b)Tiến trình tiết dạy:
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động của GV
TG
15’ Hoạt động 1: Dấu hiệu chia
4)Dặn dò HS chuẩn bị tiết sau (2’)
-Học thuộc dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9
-BTVN: 109 ; 110 SGK; 113;114;115;116 SBT
-Xem trước bài Ước và bội
IV) Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
........................................................................................................................
Tuần 8
Tiết 25
ƯỚC VÀ BỘI
I. Mục tiêu:
* Kiến thức: Học sinh nắm được định nghĩa ước và bội của một số, kí hiệu tập hợp các ước, các
bội của một số.
GV: NGUYỄN PHƯƠNG TÚ NĂM HỌC 2010 - 2011
* Kỹ năng: Học sinh biết kiểm tra một số có hay không là ước hoặc là bội của một số cho trước,
biết tìm ước và bội của một số cho trước trong các trường hợp đơn giản.
* Thái độ: Học sinh biết xác định ước và bội trong các bài toán thực tế đơn giản.
II. Chuẩn bị của GV và HS;
1-GV:Bảng phụ ghi bài tập 111, 113, 114, phấn màu
2-HS: Ôn kiến thức về chia hết, bảng nhóm
III. Hoạt động dạy học:
1-Ổn định tình hình lớp(1’) Trật tự + tác phong + vệ sinh + sĩ số
2-Kiểm tra bài cũ: (7’)
GV: Em hãy nêu dấu hiệu chia hết cho 3, dấu hiệu chia hết cho 9
Áp dụng: Trong các số sau, số nào chia hết cho 3, số nào chia hết cho 9
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động của GV
TG
8’ Hoạt động 1: Ước và bội
4)Dặn dò HS chuẩn bị tiết sau: (2’)
-Nắm được khái niệm ước và bội, cách tìm ước và bội của một số
-BTVN: 113 SGK, 142,144, 145 SBT
-Xem trước bài “ Số nguyên tố. Hợp số. Bảng số nguyên tố”
-Lập bảng các số từ 1- 100 trong giấy nháp
IV) Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
........................................................................................................................
…………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
........................................................................................................................
Tuần 8
Tiết 26
SỐ NGUYÊN TỐ. HỢP SỐ. BẢNG SỐ NGUYÊN TỐ
I. Mục tiêu:
* Kiến thức:
* Kỹ năng:
* Thái độ:
II. Chuẩn bị:
III. Hoạt động dạy học:
1-Ổn định tình hình lớp(1’) Trật tự + tác phong + vệ sinh + sĩ số
2-Kiểm tra bài cũ: (7’)
GV: Thế nào là ước và bội của một số? Nêu cách tìm ước và bội.
Áp dụng: Tìm các ước của a trong bảng sau:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
TG
15’ Hoạt động 1: Số nguyên tố.
4) Dặn dò HS chuẩn bị tiết sau: (2’)
-Học thuộc và thông hiểu khái niệm số nguyên tố, hợp số
-Biết được số 0 và 1 không là số nguyên tố cũng không là hợp số
-Nhớ được các số nguyên tố nhỏ hơn 30
-BTVN: 117,120,121 tr 47 SGK ; 148;149;153 SBT
-Tiết sau luyện tập
IV) Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
........................................................................................................................
…………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………................
Tuần 8
Tiết 27
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
* Kiến thức: Học sinh được củng cố, khắc sâu định nghĩa số nguyên tố, hợp số, và biết cách kiểm
tra một số có phải là số nguyên tố không dựa vào bảng số nguyên tố.
* Kỹ năng: Học sinh nhận biết đúng số nguyên tố và hợp số trong các trường hợp đơn giản dựa vào
kiến thức đã học.
* Thái độ: Học sinh vận dụng hợp lý các kiến thức về hợp số, số nguyên tố để giải các bài toán
thực tế
II-Chuẩn bị của GV và HS:
1-GV: Bảng phụ ghi bài tập, phấn màu, bảng số nguyên tố
2-HS: Bảng nhóm, ôn kiến thức về các dấu hiệu chia hết
III. Hoạt động dạy học:
1-Ổn định tình hình lớp(1’) Trật tự + tác phong + vệ sinh + sĩ số
2-Kiểm tra bài cũ: (7’)
GV: Em hãy nêu định nghĩa số nguyên tố, hợp số
Điền chữ số vào * để 1*; 2* là số nguyên tố
HS: Số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn 1 chỉ có hai ước là 1 và chính nó
Hợp số là số tự nhiên lớn hơn 1 có nhiều hơn 2 ước
1* là 11; 13; 17; 19
2* là 23; 29
GV: nhận xét, cho điểm
3-Bài mới:
a)Giới thiệu: Ở tiết học trước chúng ta đã tìm hiểu về số nguyên tố, để củng cố các kiến thức đã học
ta sang tiết luyện tập
b)Tiến trình tiết dạy
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
TG
28’ Hoạt động 1: Luyện tập
Nội dung
Dạng 1: Nhận dạng SNT, Hợp
số
Bài tập 1: Các số sau là số
nguyên tố hay là hợp số
1431 ; 635 ; 119 ; 73
Bài tập 2: Tổng (hiệu) sau là
SNT hay hợp số
ra đời năm nào. Năm abcd
a là số có đúng 1 ước
b là hợp số lẻ nhỏ nhất
c không phải là số nguyên tố
cũng không phải là hợp số
khác 1
d là số nguyên tố lẻ nhỏ nhất
4)Dặn dò HS chuẩn bị tiết sau: (2’)
-Nắm chắc định nghĩa số nguyên tố, hợp số
-Nhận biết được số nguyên tố, hợp số
-BTVN: 156; 157; 158 SBT
-Xem trước bài “Phân tích một số ra thừa số nguyên tố”
IV) Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
........................................................................................................................
…………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………................
Ngày soạn 30/9/2010
Tuần 9
Tiết 28
PHÂN TÍCH MỘT SỐ RA THỪA SỐ NGUYÊN TỐ
I. Mục tiêu:
* Kiến thức: Học sinh hiểu thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố.
* Kỹ năng: Học sinh biết vận dụng kiến thức đã học để phân tích một số ra thừa số nguyên tố, biết
dùng lũy thừa để viết gọn dạng phân tích
* Thái độ: Học sinh vận dụng hợp lý các dấu hiệu chia hết đã học để phân tích một số ra thừa số
nguyên tố.
II-Chuẩn bị của GV và HS:
1-GV: Bảng phụ, thước thẳng, phấn màu
2-HS: Bảng nhóm, thước thẳng, nắm được các dấu hiệu chia hết
IV) Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
........................................................................................................................
…………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………................
Ngày soạn 07/10/2010
Tuần 9
Tiết 30
ƯỚC CHUNG VÀ BỘI CHUNG
I.MUÏC TIEÂU :
1-Kieán thöùc: Hoïc sinh naém ñöôïc ñònh nghóa öôùc chung , boäi chung .
2-Kó naêng : Bieát tìm öôùc chung, boäi chung cuûa 2 hay nhieàu soá baèng caùch lieät keâ caùc
öôùc, caùc boäi roài tìm caùc phaàn töû chung cuûa hai taäp hôïp
3-Thaùi ñoä: Hoïc sinh coù thaùi ñoä laøm vieâïc caån thaän, chính xaùc
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
1-GV: bảng phụ, phiếu học tập
2-HS:Bảng nhóm, ôn lại cách tìm ước và bội
III. Hoạt động dạy học:
1-Ổn định tình hình lớp(1’) Trật tự + tác phong + vệ sinh + sĩ số
2-Kiểm tra bài cũ: (7’)
GV: Nêu cách tìm ước của một số tự nhiên a.
Áp dụng: Tìm Ư(4) ; Ư(6); Ư(12)
HS: Để tìm ước của một số tự nhiên a, ta chia a lần lượt cho các số từ 1 đến a, nếu a chia hết cho
những số nào thì số đó là ước của a
Áp dụng: Ư(4) ={1;2;4} ; Ư(6) = {1;2;3;6}
GV: Nêu cách tìm bội của một số.
Áp dụng: Tìm B(2) ; B(3)
HS: Để tìm bội của một số tự nhiên ta lấy số đó nhân lần lượt các số 0;1;2;3…
Áp dụng: B(2) = {0;2;4;6;8;10…} B(3) = {0;3;6;9;12;15…}
GV nhận xét, cho điểm.
3-Bài mới:
a)Giới thiệu: Ta nhận thấy các số 1;2 vừa là ước của 4 vừa là ước của 6 nên ta nói 1;2 là ước
chung của 4 và 6. Các số 0;6;12… vừa là bội của 2 vừa là bội của 3 nên ta nói 0;6;12 … là bội
chung của 2 và 3. Vậy thế nào là ước chung và bội chung, chúng ta cùng tìm hiểu ở bài học hôm
nay.
b)Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của HS
Nội dung
TG
Hoạt động của GV
10’ Hoạt động 1: Ước chung
Ngày soạn 08/10/2010
bảng
GV: Yêu cầu HS hoạt động
nhóm
GV: Gọi HS các nhóm nhận
xét
4)Dặn dò HS chuẩn bị tiết sau: (2’)
-Nắm được định nghĩa ước chung và bội chung của hai hay nhiều số.
-Biết cách xét xem 1 số có là ước chung hay bội chung của hai hay nhiều số hay không?
-Biết cách tìm ƯC,BC
-BTVN: 169,170,174,175 SBT
IV) Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................…………………………
…………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………................
Tuần 10
Tiết 31
ƯỚC CHUNG VÀ BỘI CHUNG
I- Mục tiêu:
1-Kiến thức:
-HS nắm được thế nào là giao của hai tập hợp.
-HS được củng cố, khắc sâu các kiến thức về ước chung, bội chung của hai hay nhiều số.
2-Kĩ năng:
-Biết sử dụng kí hiệu
-Rèn kĩ năng tìm ƯC, BC, tìm giao của hai tập hợp
-Vận dụng vào các bài toán thực tế
3-Thái độ:
Rèn cho HS tính cẩn thận, nghiêm túc.
II-Chuẩn bị của GV và HS:
1-GV: Bảng phụ, phấn màu.
2-HS: Vở nháp, bảng nhóm. Ôn các kiến thức cũ về tập hợp con, ƯC, BC
III- Hoạt động dạy học:
1-Ổn định tình hình lớp: (1’) Trật tự + tác phong + vệ sinh + sĩ số
2-Kiểm tra bài cũ: (7’)
GV: Ước chung của hai hay nhiều số là gì?
Áp dụng: Tìm Ư(4) ; Ư(8) ; ƯC (4,8)
HS: Ước chung của hai hay nhiều số là ước của tất cả các số đó.
Ư(4) ={1;2;4} ; Ư(8) = {1;2;4;8} ; ƯC (4,8) ={1;2;4}
GV: Bội chung của hai hay nhiều số là gì?
Áp dụng: Tìm B(4) ; B(6) ; BC(4,6)
HS: Bội chung của hai hay nhiều số là bội của tất cả các số đó.
Áp dụng: B(4) ={0;4;8;12;16;20;24…} ; B(6) ={0;6;12;18;24;32…}
BC(4,6) ={0;12;24;36…}
GV: Nhận xét, cho điểm
3-Bài mới:
a)Giới thiệu: ƯC (4,8) là một tập hợp gồm các phần tử chung của Ư(4) và Ư(8). Ta nói ƯC(4,8) là
giao của hai tập hợp Ư(4), Ư(8). Vậy thế nào là giao của hai tập hợp. Ta cùng tìm hiểu ở tiết học
hôm nay.
b)Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động của GV
TG
10’ Hoạt động 1:
4)Dặn dò HS chuẩn bị tiết sau: (1’)
-Học kĩ bài, nắm được cách tìm ƯC, BC
-Ôn lại kiến thức đã học ở bài Phân tích một số ra TSNT
-Xem trước bài ƯCLN
-BTVN: 171,172 SBT
IV) Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................…………………………
…………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………................
Tuần 11 Ngày soạn: 9/10/2010
Tiết 32
ƯỚC CHUNG LỚN NHẤT
I. Mục tiêu:
* Kiến thức: Học sinh nắm được thế nào là ƯCLN của hai hay nhiều số, thế nào là hai số nguyên
tố cùng nhau, ba số nguyên tố cùng nhau.
* Kỹ năng: Học sinh biết tìm ƯCLN của hai hay nhiều số bằng cách phân tích các số ra thừa số
nguyên tố.
* Thái độ: Học sinh biết tìm ước chung lớn nhất trong các bài toán thực tế.
II. Chuẩn bị:
III- Hoạt động dạy học:
1-Ổn định tình hình lớp: (1’) Trật tự + tác phong + vệ sinh + sĩ số
2-Kiểm tra bài cũ: (7’)
GV: Thế nào là ước chung của hai hay nhiều số?
Áp dụng: Tìm Ư(12) ; Ư(30) ; ƯC(12,30)
HS: Ước chung của hai hay nhiều số là ước của tất cả các số đó.
Ư(12) ={1;2;3;4;6;12} ; Ư(30)={1;2;3;5;6;10;15;30}
ƯC(12,30) ={1;2;3;6}
GV: Gọi HS nhận xét, cho điểm
3-Bài mới:
a)Giới thiệu: Số lớn nhất trong tập hợp ước chung của 12 và 30 là 6, ta gọi 6 là ƯCLN của 12 và
30. Vậy thế nào là ước chung lớn nhất của hai hay nhiều số, ta cùng tìm hiểu ở bài học hôm nay.
b)Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
TG
10’ Hoạt động 1: Ước chung lớn
4) Dặn dò HS chuẩn bị tiết sau: (2’)
-Học kĩ bài, nắm được cách tìm ƯCLN của hai hay nhiều số.
-Xem trước phần cách tìm ƯC thông qua tìm ƯCLN
-BTVN: 140 ; 141; 145 tr 56 SGK
IV) Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................…………………………
…………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………................
Tuần 10
Tiết 33
ƯỚC CHUNG LỚN NHẤT
I. Mục tiêu:
* Kiến thức: Học sinh được củng cố cách tìm ƯCLN của hai hay nhiều số.
* Kỹ năng: Học sinh biết tìm ước chung thông qua tìm ƯCLN.
* Thái độ: Học sinh biết quan sát, tìm tòi đặc điểm các bài tập để áp dụng nhanh
II. Chuẩn bị:
III- Hoạt động dạy học:
1-Ổn định tình hình lớp: (1’) Trật tự + tác phong + vệ sinh + sĩ số
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
TG
10’ Hoạt động 1: Cách tìm ƯC
Nội dung
3) Cách tìm ƯC thông qua
tìm ƯCLN:
Để tìm ƯC của các số đã
cho ta có thể tìm ước của
ƯCLN của các số đó.