Chương III
QUAN HỆ GIA CÁC YẾU TỐ TRONG TAM GIÁC
CÁC ĐƯỜNG ĐỒNG QUY CỦA TAM GIÁC
§1. QUAN HỆ GIỮA GÓC
VÀ CẠNH ĐỐI DIỆN TRONG MỘT TAM GIÁC
A. MỤC TIÊU
HS nắm vững nội dung hai định lí, vận dụng được chúng trong những tình huống
cần thiết, hiểu được phép chứng minh định lí 1.
Biết vhình đúng yêu cầu và dự đoán, nhận xét các tính chất qua hình vẽ.
Biết diễn đạt mt định lí thành một bài toán với hình vẽ, giả thiết và kết luận.
B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.
GV:- Thước kẻ, compa, thước đo góc, phấn màu.
- Tam giác ABC bằng bìa gắn vào mt bng phụ (AB < AC).
HS: - Thước kẻ, compa, thước đo góc.
- Tam giác ABC bằng giấy có AB < AC.
- Ôn tập: các trường hợp bằng nhau của , tính chất góc ngoài của , xem li
đnh thuận và định lí đảo (Tr.128 Toán 7 tập 1).
C. TIN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Ti
ế
t 4
8
Hoạt động 1
GIỚI THIỆU CHƯƠNG II HÌNH HỌC LỚP 7 VÀ ĐẶT VẤN ĐỀ VÀO BÀI MỚI
GV yếu cầu HS xem “Mục lc” Tr.95
SGK. GV giới thiệu: Chương III hai ni
dung lớn:
1) Quan hgia các yếu tố cạnh, c trong
mt tam giác.
2) Các đường đồng quy trong tam giác
(đường trung tuyến, đường phân giác,
đường trung trực, đường cao).
Hôm nay, chúng ta học bài: Quan hgiữa
góc và cạnh đối diện trong mt tam gc.
HS vào xem Mục lục ” SGK.
HS nghe GV gii thiệu.
- Cho ABC, nếu AB = AC thì hai góc đối
diện như thế nào? Tại sao?
- HS: ABC, nếu có AB = AC thì
C
ˆ
=
B
ˆ
(theo tính chất tam giác cân).
- Ngược lai, nếu
C
ˆ
=
B
ˆ
thì hai cnh đối
diện như thế nào? Tại sao? (Câu hỏi và
- HS: ABC nếu
C
ˆ
=
B
ˆ
t ABC
cân AB = AC
A
B
C
hình vẽ đưa lên bảng phhoặc màn hình)
GV: Như vậy, trong một tam giác đối diện
với hai cạnh bằng nhau là hai c bằng
nhau và ngược lại.
Bây giời ta xét trường hợp một tam giác
hai cnh không bằng nhau thì các c đối
diện với chúng như thế nào.
Hoạt động 2
1. GÓC ĐỐI DIỆN VỚI CẠNH LỚN HƠN
GV yêu cầu HS thực hiện?1 SGK:
Vtam giác ABC với AC > AB. Quan sát
hình dđoán xem ta trường hợp nào
trong các trường hợp sau:
1)
B
ˆ
=
C
ˆ
2)
B
ˆ
>
C
ˆ
3)
B
ˆ
<
C
ˆ
GV yêu cầu HS thực hin?2 theo nhóm:
Gấp hình quan sát theo hướng dẫn của
SGK.
HS vẽ hình vào vở, mt HS lên bảng vẽ.
HS quan sát dự đoán:
B
ˆ
>
C
ˆ
HS hoạt động theo nhóm, cách tiến hành
như SGK.
A
B
M
C
B
B’
GV mời đại diện một nhóm lên thực hiện
gấp hình trước lớp và giải thích nhận xét
của mình.
Các nhóm gấp hình trên bảng phụ và rút ra
nhận xét: AB’M >
C
ˆ
+ Tại sao AB’M >
C
ˆ
? HS giải thích: + B’MC AB’M c
ngoài ca tam giác,
C
ˆ
là mt c trong
không kề với nó nên AB’M >
C
ˆ
.
+ AB’M bằng góc nào của ABC.
+ Vy rút ra quan hệ như thế nào gia
B
ˆ
C
ˆ
của tam giác ABC.
+ T việc thực hành trên, em rút ra nhn
t gì?
HS: T việc thực hành tên, ta thấy trong
mt tam giác góc đối diện với cạnh lớn hơn
là góc lớn hơn.
GV ghi: Định lý 1 (SGK).
Vhình 3 (Tr.54 SGK) lên bảng, yêu cu
HS nêu GT và KL của định .
GT ABC
AC > AB
KL
B
ˆ
>
C
ˆ
Cho HS tđọc SGK, sau đó mt HS trình
bày li chứng minh định .
HS clớp tđọc phần chứng minh SGK.-
Một HS trình bày miệng bài chứng minh
A
B
M
B’
C
đnh .
GV kết luận: Trong ABC nếu AC >AB
t
B
ˆ
>
C
ˆ
, ngược lại nếu
B
ˆ
>
C
ˆ
thì
cạnh AC quan hệ thế nào với cạnh AB.
Chúng ta sang phần sau.
Hoạt động 3
2) CẠNH ĐỐI DIỆN VỚI GÓC LỚN HƠN
GV yêu cầu HS làm ?3
HS v ABC
B
ˆ
>
C
ˆ
. Quan sát d
đoán trường hợp nào trong các trường
hp sau: 1) AC = AB
2) AC < AB
3) AC > AB.
GV xác nhận: AC > AB đúng. Sau đó
gợi ý để HS hiểu được cách suy lun
- Theo hình vẽ HS dự đoán AC > AB.
- Nếu AC = AB thì sao? - Nếu AC = AB thì ABC cân
B
ˆ
=
C
ˆ
(trái vi GT)
- Nếu AC < AB thì sao? - Nếu AC < AB thì theo định 1 ta có
B
ˆ
<
C
ˆ
(trái vi GT)
- Do đó phải xảy ra trường hợp thứ ba là
AC > AB.
A
B
C