
1
PHẦN I: ĐỘNG HỌC
Chương 1: Chuyển Động Thẳng Đều
§ 1 Mở đầu
§ 2 Chuyển động thẳng đều – Vận tốc
§ 3 Phương trình vận tốc
§ 4 Bài tập
§ 5 Công thức công vận tốc
§ 6 Bài tập
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
http://www.foxitsoftware.com For evaluation only.

2
Bài 1: Mở đầu
A. YÊU CẦU:
- Học sinh phải nắm được thế nào là chất điểm, hệ qui chiếu, thế nào là chuyển
động tịnh tiến.
B. LÊN LỚP:
1. Ổn định:
2. Bài mới:
Để nghiên cứu chuyển động cũng như
xác định vị trí của vật là việc vô cùng
khó khăn và phức tạp. Vì vậy để đơn
giản người ta đưa ra mô hình chất
điểm.
Ví dụ: đoàn tàu hỏa chạy từ HCM ra Hà
nội, đoàn tàu được xem là chất điểm.
Khi nào thì xe đạp được xem là chất
điểm, khi nào không được xem là chất
điểm?
Với vật chuyển động tịnh tiến chỉ cần
khảo sát chuyển động của 1 điểm là đủ.
Để xác định vị trí của một vật trong
không gian ta phải đối chiếu vị trí của
nó với vị trí của một vật chọn trước làm
mốc gọi là hệ qui chiếu (hệ tọa độ)
1. Đối tượng của cơ học:
Cơ học là một ngành của Vật lý học
nghiên cứu chuyển động của các vật thể
dưới tác dụng tương hỗ giữa chúng.
Nhiệm vụ của cơ học là tìm các phương
pháp xác định vị trí của một vật ở một thời
điểm bất kỳ dựa trên việc nghiên cứu tác
dụng tương hỗ của vật ấy với các vật khác.
2. Chất điểm:
Vật có kích thước nhỏ như một điểm gọi
là chất điểm
Một vật được gọi là chất điểm khi kích
thước của vật rất nhỏ so với chiều dài quỹ
đạo vật chuyển động.
3. Chuyển động tịnh tiến:
Chuyển động tịnh tiến là chuyển động
trong đó một đoạn thẳng nối hai điểm bất kỳ
của vật chuyển động luôn luôn song song với
chính nó. Trong chuyển động tịnh tiến, quỹ
đạo của tất cả các điểm trên vật đều giống
nhau.
4. Hệ tọa độ
Vật làm mốc: là vật được chọn trước để
xác định vị trí của một chất điểm trong không
gian.
Hệ tọa độ: là 1 hệ gắn với vật làm mốc,
gồm 1 điểm gốc tọa độ và các trục tọa độ.
- Nếu vật chuyển động trên đường
thẳng thì hệ qui chiếu là trục x’Ox:
O: gốc tọa độ
X’Ox: trục tọa độ
X=OA: tọa độ điểm A
- Nếu vật chuyển động trong mặt phẳng thì
hệ tọa độ được chọn là trục Oxy: O: gốc
tọa độ
Ox, Oy: trục tọa độ Ox vuông góc
Oy
Tọa độ điểm A: x=OP y=OQ
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
http://www.foxitsoftware.com For evaluation only.

3
5. Tính tương đối của chuyển động
Tính chất chuyển động của vật (nhanh,
chậm, đứng yên, cong, thẳng) sẽ khác nhau
khi đặt vật ấy trong các hệ tọa độ khác nhau,
đó là tính tương đối của chuyển động.
Ví dụ: ngồi trên chiếc xe đang chuyển
động thì ta chuyển động so với mặt đất
nhưng đứng yên so với người tài xế.
6. Mốc thời gian
Là thời điểm được chọn là gốc để xác
định các thời điểm khác ứng với mỗi vị trí của
vật.
3. Củng cố:
4. Dặn dò:
Câu hỏi SGK, trang 6, 7, 10
y
O x
P
Q M
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
http://www.foxitsoftware.com For evaluation only.

4
Bài 2: Chuyển động thẳng đều – Vận tốc
A. YÊU CẦU:
- Định nghĩa chuyển động thẳng đều, nắm được các đặc trưng của vectơ vận tốc.
- Phải lập được phương trình chuyển động và vẽ được đồ thị.
B. LÊN LỚP:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
Một ôtô trong 10s đầu tiên đi được
200m, 10s tiếp theo đi được 200m
nữa, và 20s sau cùng đi được 400m.
Chuyển động của ôtô là chuyển động
thẳng biến đổi đều.
Một ôtô trong 10s đi được quãng
đường 200m và một xe đạp trong một
phút đi được quãng đường là 300m.
Xe nào chuyển động nhanh hơn? Làm
thế nào để xác định được điều đó?
Đại lượng vật lý nào đặc trưng cho sự
nhanh hay chậm của xe?
Các chuyển động có thể khác nhau về
sự nhanh hay chậm và cũng có thể
khác nhau về hướng. Vì vật vận tốc là
đại lượng vectơ.
1. Định nghĩa
Chuyển động thẳng đều là chuyển
động của vật trên đường thẳng, trong đó
vật đi được những quãng đường bằng
nhau trong những khoảng thời gian bằng
nhau bất kỳ.
2. Vận tốc
Vận tốc của chuyển động thẳng đều
là đại lượng vật lý đặc trưng cho sự
nhanh hay chậm của chuyển động, được
đo bằng thương số giữa quãng đường đi
được và khoảng thời gian để đi hết
quãng đường đó.
s
v
t
s: quãng đường vật đi được (m)
t
: khoảng thời gian (s)
v: vận tốc (m/s)
Trong chuyển động thẳng đều, độ
lớn của vận tốc v không thay đổi
3. Vectơ vận tốc:
v
Gốc: vị trí của vật
Hướng (phương, chiều): trùng với hướng
của chuyển động
Độ lớn: mô tả tỉ số
s
t
theo tỉ lệ xích
Vectơ vận tốc đặc trưng cho chuyển động
về sự nhanh chậm và về hướng của
chuyển động.
* Quy ước:
v > 0 nếu vectơ vận tốc cùng chiều
chuyển dương của hệ quy chiếu.
v < 0 nếu vectơ vận tốc ngược chiều
chuyển dương của hệ quy chiếu.
4. Ví dụ về vận tốc SGK
4. Củng cố:
5. Dặn dò:
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
http://www.foxitsoftware.com For evaluation only.

5
Bài 3: Phương trình và đồ thị của chuyển động
thẳng đều
A. YÊU CẦU:
- Nắm được công thức đường đi.
- Hiểu được các phương pháp xác định vị trí của vật.
- Phải lập được phương trình chuyển động và vẽ được đồ thị.
B. LÊN LỚP:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
Gọi HS hỏi công thức vận tốc?
Để khảo sát chuyển động của vật ta
phải xác định tọa độ của vật theo một
hệ tọa độ chọn trước
Giả sử vật 1 xuất phát tại M, chuyển
động thẳng đều với vận tốc v. Chọn
hệ quy chiếu như hình vẽ:
sau khoảng thời gian t vật đến N.
Toạ độ của vật là đoạn
x = ON = OM + MN = x0 + s
x = x0 + v(t - t0)
Vẽ đồ thị của phương trình toạ độ
x = 2 + 4t
1. Đường đi của vật trong chuyển động thẳng
đều
s = v . t
v: vận tốc (m/s)
t: thời gian để đi quãng đường (s)
2. Phương trình chuyển động thẳng đều
x = xo + v(t – to)
Trong đó:
x0=OM: tọa độ ban đầu lúc t0 của vật
x = ON: tọa độ ở thời điểm t của vật
v: vận tốc của vật
Phương trình trên cho phép xác định tọa
độ, do đó xác định được vị trí của vật ở mọi
thời điểm.
vd: Nếu vật có vận tốc là 4m/s, chuyển
động cùng chiều dương, toạ độ ban đầu là
2m, t0 =0 thì phương trình toạ độ: x = 2 +
4t (m;s)
3. Đồ thị của chuyển động thẳng đều
Phương trình toạ độ x = xo + v.t cho
thấy x biến thiên theo hàm bậc 1 với thời
gian t x = f(t) nên đồ thị là một đường
thẳng.
- đồ thị hướng lên: chuyển động cùng
chiều dương.
- đồ thị hướng xuống: chuyển động
ngược chiều dương.
- đồ thị đi qua gốc toạ độ: vị trí khởi
hành của vật trùng với gốc toạ độ.
- đồ thị song song với trục Ot: vật
đứng yên.
- Hai đồ thị song song: 2 vật chuyển
động với cùng vận tốc.
4. Củng cố:
5. Dặn dò:
BT trang 14 – SGK; 1.1 – 1.9 - SBT
O M x
s
x0
t (s)
v(m/s)
)
O 1
6
2
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
http://www.foxitsoftware.com For evaluation only.