Li nói đầu
Công ngh tế bào là mt b phn quan trng ca công ngh sinh hc,
ch yếu nghiên cu các quá trình nuôi cy tế bào động-thc vt và vi sinh
vt để sn xut sinh khi, sn xut các hp cht có hot tính sinh hc
(enzyme, vaccine, các cht th cp…), để làm mô hình thc nghim kho
sát các tác động ca hoá cht, làm nguyên liu ghép tế bào và cơ quan…
Mc dù, các k thut nuôi cy tế bào ch được phát trin vào na đầu
thế k 20, nhưng đến nay các ng dng ca chúng đã có nhng bước tiến
vượt bc nh s đóng góp ca công ngh DNA tái t hp.
Bên cnh các giáo trình như: sinh hc phân t, nhp môn công ngh
sinh hc, công ngh DNA tái t hp, công ngh chuyn gen… giáo trình
công ngh tế bào s giúp sinh viên tiếp cn thêm mt lĩnh vc khác ca
công ngh sinh hc thông qua vic cung cp nhng kiến thc cơ bn v các
vn đề sau:
- Sinh trưởng và động hc sinh trưởng ca tế bào.
- Thiết kế các h lên men.
- Nuôi cy tế bào và các ng dng ca chúng.
Giáo trình công ngh tế bào được biên son theo hướng kho sát mt
quá trình sinh hc mang tính công ngh nhiu hơn c đó là quá trình lên
men ng dng cho c tế bào vi sinh vt, ln tế bào động-thc vt trong các
thiết b nuôi cy (bioreactor/fermenter). Do đó, mt s ng dng khác ca
các k thut nuôi cy mô và tế bào nói chung chúng tôi không đưa vào giáo
trình này.
Lĩnh vc công ngh tế bào rt rng và đa dng, hơn na giáo trình này
mi được xut bn ln đầu tiên nên khó tránh khi thiếu sót hoc chưa đáp
ng được yêu cu bn đọc. Vì thế, chúng tôi rt mong nhn được nhiu ý
kiến đóng góp để ln xut bn sau được hoàn thin hơn.
Tác gi
Chương 1
M đầu
I. Công ngh sinh hc
Đến nay có rt nhiu định nghĩa và cách din đạt khác nhau v
công ngh sinh hc tùy theo tng tác gi và t chc. Tuy nhiên, công
ngh sinh hc (biotechnology) có th được định nghĩa mt cách tng quát
như sau:
“Công ngh sinh hc là các quá trình sn xut quy mô công
nghip mà nhân t tham gia trc tiếp và quyết định là các tế bào sng (vi
sinh vt, thc vt và động vt). Mi tế bào sng ca cơ th sinh vt hot
động trong lĩnh vc sn xut này được xem như mt lò phn ng nh”.
Nếu công ngh sinh hc được định nghĩa theo hướng trên thì nó
không th được tha nhn là mt lĩnh vc khoa hc mi. Bi vì, t xa
xưa loài người đã biết s dng các vi sinh vt để lên men bánh mì và
thc phm, cho dù h không biết cơ chế ca nhng biến đổi sinh hc này
là như thế nào. Loài người cũng đã biết t rt lâu vic lai to động vt và
thc vt để ci thin năng sut vt nuôi và cây trng được tt hơn. Vì thế,
công ngh sinh hc được định nghĩa như trên được xem như công ngh
sinh hc truyn thng.
Tuy nhiên, trong nhng năm gn đây thut ng công ngh sinh hc
thường được s dng nhm đề cp đến nhng k thut mi như DNA tái
t hp và dung hp tế bào, và được xem là lĩnh vc công ngh sinh hc
hin đại.
1. Công ngh DNA tái t hp (DNA recombinant technology)
Là nhng k thut cho phép thao tác trc tiếp nguyên liu di truyn
ca các tế bào riêng bit, có th được s dng để phát trin các vi sinh
vt sn xut các sn phm mi cũng như các cơ th hu ích khác. Nhng
k thut này còn được gi là k thut di truyn (genetic engineering),
công ngh di truyn (genetic technology), thao tác gen (gene
manipulation), k thut gen (gene engineering) hay công ngh gen (gene
Công ngh tế bào 2
technology)... Mc tiêu chính ca công ngh DNA tái t hp là gn mt
gen ngoi lai (foreign gene) mã hóa cho mt sn phm mong mun vào
trong các dng DNA mch vòng (plasmid vector) và sau đó đưa chúng
vào trong mt cơ th vt ch, sao cho gen ngoi lai có th biu hin để
sn xut sn phm ca nó t cơ th này.
2. Dung hp tế bào (cell fusion)
Là quá trình hình thành mt tế bào lai đơn (single hybrid cell) vi
nhân và tế bào cht t hai loi tế bào riêng bit để t hp các đặc đim
mong mun ca c hai loi tế bào này. Chng hn, các tế bào đặc bit ca
h thng min dch có th sn xut ra các kháng th hu ích. Tuy nhiên,
các tế bào này thường khó nuôi cy vì tc độ sinh trưởng ca chúng rt
chm. Mt khác, các tế bào khi u nht định nào đó có các đặc đim bt
t và phân chia nhanh. Bng cách dung hp hai tế bào này, mt tế bào lai
hybridoma có th được to ra mang c hai tính trng trên. Các kháng th
đơn dòng (monoclonal antibodies-Mabs) được sn xut t các tế bào lai,
được dùng để chn đoán, điu tr bnh và tinh sch protein.
3. ng dng ca công ngh sinh hc hin đại
Các ng dng ca công ngh sinh hc hin đại là rt nhiu (Bng
1.1). Các dược phm hiếm và đắt trin trước đây như insulin để cha
bnh đái tháo đường, hormone sinh trưởng người để điu tr bnh còi ca
tr em, interferon để chng viêm nhim, vaccine phòng bnh và các
kháng th đơn dòng dùng để chn đoán... có th được sn xut bng các
tế bào được biến đổi di truyn hoc các tế bào lai r tin vi s lượng
ln. Các con ging sch bnh hoc kho mnh hơn, các vt nuôi dùng
làm thc phm có sn lượng cao có th được phát trin, các loài cây
trng quan trng có th được biến đổi di truyn để có các tính trng
chng chu stress, chng chu cht dit c và kháng côn trùng. Hơn na,
công ngh DNA tái t hp có th được ng dng để phát trin các vi sinh
vt được biến đổi di truyn (genetically modification) sao cho chúng có
th sn xut các hp cht hóa hc khác nhau vi sn lượng cao hơn các
vi sinh vt bình thường.
Công ngh tế bào 3
Bng 1.1. Các ng dng ca công ngh sinh hc hin đại.
Lĩnh vc Các sn phm hoc các ng dng
Dược phm Kháng sinh, kháng nguyên (kích thích các đáp ng
kháng th), endorphin (cht dn truyn thn kinh), γ-
globulin (ngăn cn s viêm nhim), hormone sinh
trưởng người (điu tr tr em b bnh còi), albumin
huyết thanh người (điu tr chn thương cơ th), các
nhân t điu hòa min dch, insulin, interferon (điu tr
bnh viêm nhim), interleukin (điu tr các bnh nhim
trùng và ung thư), lymphokine (phn ng min dch
điu chnh), kháng th đơn dòng (chn đoán hoc phân
phi thuc), peptide hot hóa thn kinh (bt chước các
peptide điu khin s đau ca cơ th), các nhân t hot
hóa plasminogen ca mô (hòa tan các cc máu đông),
vaccine.
Chăn nuôi-Thú y Phát trin các con ging sch bnh và mnh kho hơn,
các gia súc cho tht có sn lượng cao hơn.
Trng trt Chuyn các tính trng chng chu stress, kháng côn
trùng và cht dit c vào các loài cây trng, phát trin
các ging cây trng có kh năng tăng quá trình quang
hp và c định đạm, phát trin các thuc tr sâu sinh
hc và các vi khun nhân không đóng băng (non-ice
nucleating).
Các hóa cht đặc
bit
Các amino acid, enzyme, vitamin, lipid, các cht thơm
được hydroxyl hóa, các polymer sinh hc.
Các ng dng môi
trường
Ngâm chiết khoáng, cô đặc kim loi, kim soát s ô
nhim, phân hy cht thi độc và thu hi du loang.
Các hóa cht
thương mi
Acetic acid, acetone, butanol, ethanol, nhiu sn phm
khác t các quá trình biến đổi sinh khi.
Đin t sinh hc Biosensor, biochip.
Công ngh tế bào 4
II. Công ngh tế bào
Các công ngh DNA tái t hp hoc dung hp tế bào được khi đầu
bi nhng nghiên cu thun túy và các kết qu cui cùng có th phát trin
thành mt loi tế bào mi có th sn xut sn phm vi s lượng ít i qui
mô phòng thí nghim. Tuy nhiên, các kết qu nói trên li rt có ý nghĩa
thương mi và vì thếđòi hi phi phát trin thành quy trình công nghip
vi mt công ngh kh thi và có hiu qu kinh tế. Để phát trin mt quá
trình sn xut quy mô phòng thí nghim thành mt quy trình công nghip
ln, chúng ta không th ch đơn thun tăng kích thước ca bình nuôi cy
(vessel) lên.
Ví d: quy mô phòng thí nghim là 100 mL, mt bình tam giác nh
nuôi trên mt máy lc là phương thc lý tưng để nuôi cy tế bào. Nhưng
đối vi hot động quy mô ln 2.000 L, chúng ta không th s dng mt
bình nuôi khác có th tích ln hơn và lc nó, mà cn phi thiết kế mt h lên
men (fermenter) hay còn gi là ni phn ng sinh hc (bioreactor) hiu qu
để nuôi cy tế bào trong nhng điu kin ti ưu nht. Vì thế, công ngh tế
bào (mt trong nhng lĩnh vc chính ca công ngh sinh hc) có vai trò rt
quan trng trong thương mi hóa các sn phm ca nó.
Để minh ha vai trò ca công ngh tế bào, có th xem mt quá trình
sinh hc đặc trưng bao gm các tế bào vi khun như trình bày hình 1.1.
Các nguyên liu thô (thường là sinh khi) được x lý và trn vi các thành
phn cn thiết khác để tế bào có th sinh trưởng tt trong mt hn hp dch
lng, môi trường nuôi cy được kh trùng để loi b tt c các cơ th sng
đưa vào bình nuôi cy hình tr ln, thiết b đặc trưng vi cánh khuy,
vách ngăn, h thng thông khí và các b phn cm biến để điu chnh các
điu kin lên men. Mt chng vi sinh vt thun khiết được đưa vào trong
mt bình nuôi cy. Các tế bào khi đầu sinh sn theo hàm mũ sau mt thi
gian nht định ca pha lag và đạt ti nng độ tế bào cc đại khi môi trường
đã b s dng hết. S lên men s dng li và các thành phn s được hút ra
để thu hi sn phm và tinh sch chúng. Quá trình này được hot động theo
kiu lên men m (batch culture) hoc liên tc (continuous culture).
Khi tiến hành mt quá trình sinh hc (bioprocessing) trên quy mô ln
cn lưu ý:
- Phi thu được các cht xúc tác sinh hc tt nht (vi sinh vt, tế bào
động vt, tế bào thc vt, hoc enzyme) cho mt quá trình mong mun.
Công ngh tế bào 5