Chương trình Ging dy Kinh tế Fulbright Phân tích Tài chính Bài ging 12
Niên khoá 2006-07
1
HP ĐỒNG K HN
Bài này s xem xét cách thc s dng hp đồng k hn để qun lý ri ro biến động giá c
hàng hóa nói chung và qun lý ri ro ngoi hi nói riêng. Trước khi đi sâu vào chi tiết
ca hp đồng k hn, bn cn biết khái quát v các công ci chính phái sinh nói
chung.
1. Gii thiu khái quát v th trường tài chính phái sinh
Th trường tài chính phái sinh là th trường giao dch các công c hay các loi chng
khoán phái sinh. Chng khoán phái sinh (derivative securities) là mt loi tài sn tài
chính có dòng tin trong tương lai ph thuc vào giá tr ca mt hay mt s tài sn tài
chính khác, gi là tài sn cơ s (underlying asset). Tài sn cơ s có th là hàng hoá, ngoi
t, chng khoán hoc ch s chng khoán. Các loi công c tài chính phái sinh bao gm:
Hp đồng k hn (forwards)
Hp đồng hoán đổi (swaps)
Hp đồng tương lai (futures)
Quyn chn (options).
Các loi hp đồng phái sinh được phát trin và giao dch da trên cơ s phát trin và giao
dch hàng hóa và giao dch các công c tài chính trên th trường trái phiếu, th trường c
phiếu và th trường ngoi hi. Phn tiếp theo ca bài này s xem xét chi tiết hơn mt
trong nhng loi hp đồng tài chính phái sinh, đó là hp đồng k hn. Các loi hp đồng
phái sinh khác bao gm hp đồng hoán đổi, hp đồng tương lai và hp đồng quyn chn
s ln lượt được xem xét trong các bài sau.
2. Hp đồng k hn
V cơ bn, hp đồng k hn là hp đồng mua hay bán mt s lượng nht định đơn v tài
sn cơ s mt thi đim xác định trong tương lai theo mt mc giá xác định ngay ti
thi đim tha thun hp đồng. Thi đim xác định trong tương lai gi là ngày thanh toán
hp đồng hay ngày đáo hn. Thi gian t khi ký hp đồng đến ngày thanh toán gi là k
hn ca hp đồng. Giá xác định áp dng trong ngày thanh toán hp đồng gi là giá k
hn.
Ti thi đim ký kết hp đồng k hn, không h có s trao đổi tài sn cơ s hay thanh
toán tin. Hot động thanh toán xy ra trong tương lai ti thi đim xác định trong hp
Chương trình Ging dy Kinh tế Fulbright Phân tích Tài chính Bài ging 12
Niên khoá 2006-07
2
đồng. Vào lúc đó, hai bên tho thun hp đồng buc phi thc hin nghĩa v mua bán
theo mc giá đã xác định, bt chp giá th trường lúc đó là bao nhiêu đi na.
Ví d 1: Vào ngày 1/09/2006, A ký hp đồng k hn mua ca B 1 tn go vi k hn
3 tháng (tc là vào ngày 1/12/2006) vi giá 7.000đ/kg. B được gi là người bán trong
hp đồng k hn, A là người mua trong hp đồng k hn. Sau 3 tháng B phi bán cho
A mt tn go vi giá 7.000đ/kg và A phi mua 1 tn go ca B vi giá đó, cho dù
giá go trên th trường sau ba tháng là bao nhiêu đi na.
Ví d 2: Tình hình giá cà phê trên th trường Vit Nam thường bt n và dao động
tùy thuc vào tình hình giá c cà phê trên th trường thế gii và tình hình thi tiết.
Năm nào thi tiết tt và giá cà phê th trường thế gii gim thì giá cà phê trong nước
gim theo khiến nông dân trng cà phê b thit hi. Ngược li, năm nào thi tiết
không tt và giá cà phê th trường thế gii tăng thì giá cà phê trong nước tăng theo
khiến các nhà xut khu cà phê khó khăn khi thu mua cà phê ca nông dân. Để tránh
tình trng bt n, nhà xut khu cà phê, chng hn Vinacafe, có th thương lượng và
ký kết hp đồng mua cà phê k hn vi nông dân. Ví d vào đầu v, Vinacafe ký hp
đồng k hn 6 tháng mua ca ông X 20 tn cà phê vi giá là 15 triu đồng/tn. Ông X
được gi là người bán và Vinacafe là người mua trong hp đồng k hn. Sau 6 tháng
ông X phi bán cho Vinacafe 20 tn cà phê vi giá tha thun trước là 15 triu
đồng/tn và Vinacafe phi mua 20 tn cà phê ca ông X vi giá đó, cho dù giá go
trên th trường sau ba tháng là bao nhiêu đi na. Vi giá tha thun biết trước và c
định, c ông X và Vinacafe đều có được s yên tâm khi phi lo lng v s biến động
giá c cà phê trên th trường.
Mc dù hp đồng k hn có th giao dch da trên cơ s giao dch các tài sn cơ s như
hàng hóa, chng khoán và ngoi t nhưng Vit Nam hin nay ch có hp đồng k hn
da trên co s giao dch ngoi t là ph biến và chính thc đưc phép giao dch t năm
1998. Phn còn li ca bài này chúng ta s tp trung xem xét cách thc giao dch và cách
s dng hp đồng k hn trên th trường ngoi hi.
3. Hp đồng k hn trên th trường ngoi hi
3.1 Gii thiu chung
Giao dch ngoi t k hn (forward) là giao dch mua hoc bán ngoi t mà vic chuyn
giao ngoi t được thc hin sau mt thi hn nht định k t khi tha thun hp đồng.
Lý do xut hin loi giao dch này là để cung cp phương tin phòng nga ri ro hi đoái,
tc là ri ro phát sinh do s biến động bt thường ca t giá gây ra. Vi tư cách là công
c phòng nga ri ro, hp đồng có k hn được s dng để c định khon thu nhp hay
chi tr theo mt t giá c định đã biết trước, bt chp s biến động t giá trên th trường.
Tham gia giao dch k hn ch yếu là các ngân hàng thương mi, các công ty đa
quc gia, các nhà đầu tư trên th trường tài chính quc tế và các công ty xut nhp khu,
tc là nhng người mà hot động ca h thường xuyên chu nh hưởng mt cách đáng k
bi s biến động ca t giá. Khi có nhu cu giao dch ngoi t, hai bên ngân hàng và
Chương trình Ging dy Kinh tế Fulbright Phân tích Tài chính Bài ging 12
Niên khoá 2006-07
3
khách hàng tho thun giao dch và ký kết hp đồng giao dch ngoi t k hn. Th
trường hi đoái k hn chính là th trường thc hin giao dch loi hp đồng này.
Vit Nam giao dch hi đoái k hn chính thc ra đời t khi Ngân hàng Nhà
nước ban hành Quy chế hot động giao dch hi đoái kèm theo Quyết định s
17/1998/QĐ-NHNN7 ngày 10 tháng 01 năm 1998. Theo quy chế này giao dch hi đoái
k hn là giao dch trong đó hai bên cam kết s mua, bán vi nhau mt s lượng ngoi t
theo mt mc giá xác định và vic thanh toán s được thc hin trong tương lai. Quy chế
này cũng xác định t giá k hn là t giá giao dch do ngân hàng thương mi, ngân hàng
đầu tư và phát trin yết giá hoc do hai bên tham gia giao dch t tính toán và tho thun
vi nhau, nhưng phi bo đảm trong biên độ qui định gii hn t giá k hn hin hành
ca Ngân hàng Nhà nước ti thi đim ký kết hp đồng.
Vit Nam, hp đồng k hn mc dù đã được chính thc đưa ra thc hin t năm
1998, nhưng đến nay nhu cu giao dch loi hp đồng này vn chưa nhiu. Lý do, mt
mt, là khách hàng vn chưa am hiu lm v loi giao dch này. Mt khác, do cơ chế điu
hành t giá ca Ngân hàng Nhà nước trong sut thi gian qua khá n định theo hướng
VND gim giá t t so vi ngoi t để khuyến khích xut khu nhưng vn đảm bo n
định đối vi hot động nhp khu. Chính lý do này khiến các nhà xut khu không cm
thy lo ngi ngoi t xung giá khi ký kết hp đồng xut khu nên không có nhu cu bán
ngoi t k hn. V phía nhà nhp khu, tuy ngoi t có lên giá so vi VND khiến nhà
nhp khu lo ngi, nhưng s lên giá ca ngoi t vn được Ngân hàng Nhà nước gi
mc có th kim soát được nên nhà nhp khu vn chưa thc s cn giao dch k hn để
qun lý ri ro t giá. Tuy nhiên, trong tương lai khi Vit Nam gia nhp WTO và dn dn
hi nhp tài chính vi quc tế thì Ngân hàng Nhà nước s bt dn can thip vào th
trường ngoi hi, khi y ri ro t giá đáng lo ngi và nhu cu giao dch hi đoái k hn s
gia tăng. Do vy, các ngân hàng và công ty xut nhp khu nên làm quen vi loi giao
dch này càng sm càng tt.
3.2 T giá k hn
T giá k hn (forward rate) là t giá áp dng trong tương lai nhưng được xác định
hin ti. T giá này áp dng cho các giao dch mua bán ngoi t có k hn và được xác
định da trên cơ s t giá giao ngay và lãi sut trên th trường tin t. Gi:
F là t giá k hn
S là t giá giao ngay, chng hn S = USD/VND
rd là lãi sut ca đồng tin định giá, tc là lãi sut VND
ry là lãi sut ca đồng tin yết giá, tc là lãi sut USD
Ta có t giá có k hn được xác định bi công thc sau: F = S(1 + rd)/(1+ ry) (1). Công
thc (1) da trên cơ s lý thuyết cân bng lãi sut (interest rate parity – IRP). Lý thuyết
này nói rng chênh lch lãi sut gia hai quc gia phi được bù đắp bi chênh lch t giá
gia hai đồng tin để nhng người kinh doanh chênh lch giá không th s dng hp
Chương trình Ging dy Kinh tế Fulbright Phân tích Tài chính Bài ging 12
Niên khoá 2006-07
4
đồng k hn kiếm li nhun trên cơ s chênh lch lãi sut.
Chúng ta có th s dng lý thuyết này để chng minh công thc (1). Chng hn nếu
lãi sut ngn hn VND cao hơn lãi sut ngn hn M thì, theo IRP, đồng tin Vit
Nam (VND) s gim giá so vi USD đủ để ngăn chn các nhà kinh doanh chênh lch giá
di chuyn vn t M sang Vit Nam và s dng th trường k hn để “khóa cht” khon
thu nhp t kinh doanh chênh lch lãi sut. Trong trường hp này nhà kinh doanh chênh
lch gs thc hin mt s giao dch như sau:
B ra mt s tin là p dollar M
Đổi sang VND theo t giá giao ngay S s được p*S đồng
Đầu tư pS đồng trên th trường tin t Vit Nam vi lãi sut rVND và thu li
pS(1+rVND) đồng khi đáo hn
Chuyn s VND thu được sang dollar M theo t giá có k hn F được p(1+
rVND)S/F dollar M.
Nếu không di chuyn vn sang Vit Nam nhà kinh doanh s dng p dollar M đầu tư trên
th trường tin t M vi lãi sut rUSD và thu được p(1 + rUSD) dollar M khi đáo hn.
Nếu p(1 + rVND)S/F > p(1 + rUSD) thì các nhà kinh doanh chênh lch giá s di
chuyn vn đầu tư sang Vit Nam. Do đó, để ngăn chn không cho các nhà kinh doanh
chênh lch giá thu li nhun tri cho, chênh lch lãi sut trên th trường tin t phi được
đắp bi chênh lch t giá trên th trường hi đoái sao cho th trường luôn trng thái
cân bng, tc là:
p(1+ rVND)S/F = p(1 + rUSD)
F = S(1 + rVND)/(1 + rUSD) (2)
Nếu tng quát hóa công thc (2) cho hai loi tin t bt k nào đó, thay vì cho USD và
VND, ta s được công thc (1). Nói chung t giá có k hn ph thuc vào t giá giao
ngay và lãi sut đồng tin yết giá và đồng tin định giá. Trên th trường tin t, lãi sut
đồng tin định giá có th ln hơn hoc nh hơn lãi sut đồng tin yết giá. Da vào công
thc (1), chúng ta có th rút ra mt s nhn xét như sau:
1. Nếu lãi sut đồng tin định giá ln hơn lãi sut đồng tin yết giá: rd > ry => 1+rd
> 1+ry => (1+rd)/ (1+ry) >1 => F > S . Khi đó người ta nói có đim gia tăng t
giá có k hn.
2. Nếu lãi sut đồng tin định giá nh hơn lãi sut đồng tin yết giá: rd < ry => 1+rd
< 1+ry =>(1+rd)/ (1+ry) <1 => F < S . Khi đó người ta nói có đim khu tr t
giá có k hn.
3. Kết hp hai trường hp trên chúng ta thy rng t giá có k hn có th tóm tt
như sau: F = S + Đim k hn, trong đó đim k hn có th dương hoc âm và
Chương trình Ging dy Kinh tế Fulbright Phân tích Tài chính Bài ging 12
Niên khoá 2006-07
5
được xác định da trên cơ s t giá giao ngay và chênh lch lãi sut gia hai
đồng tin định giá và yết giá.
T nhng nhn xét trên đây mt s ngân hàng thương mi Vit Nam, chng hn như
Ngân hàng Á Châu, đưa ra cách tính t giá có k hn ca h như sau:
T giá có k hn = T giá giao ngay + Đim k hn
đây, có hai trường hp xác định t giá có k hn: t giá mua có k hn và t giá bán có
k hn. Để tin vic tính toán, chúng ta đặt:
Fm, Sm ln lượt là t giá mua có k hn và t giá mua giao ngay
Fb, Sb ln lượt là t giá bán có k hn và t giá bán giao ngay
Ltg(VND), Lcv(VND) ln lượt là lãi sut tin gi và lãi sut cho vay đồng Vit
Nam
Ltg(NT), Lcv(NT) ln lượt là lãi sut tin gi và cho vay ngoi t.
N là s ngày ca hp đồng có k hn
Chúng ta có các công thc xác định t giá mua và t giá bán k hn thường được áp dng
trong thc tin giao dch như sau:
1. T giá mua có k hn
2. T giá bán có k hn
Trong công thc (3) và (4) trên đây, người ta gi định năm tài chính có 360 ngày và lãi
sut được tính theo %/năm. Để minh ha cho vic s dng công thc xác định t giá k
hn, chúng ta xem xét tình hung sau đây: Ngày 04/08/200x ti Vietcombank có t giá
giao ngay và lãi sut k hn 3 tháng trên th trường tin t như sau:
360* 100
Lcv(NT)]N-)Sm[Ltg(VND
Sm Fm +=
360* 100
Ltg(NT)]N- )Sb[Lcv(VND
SbFb +=
(3)
(4)