intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo trình kế toán quản trị - Chương I - Những vấn đề chung về kế toán quản trị

Chia sẻ: Nguyễn Thanh Hải | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:20

657
lượt xem
182
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giải thích được sự cần thiết về thông tin kế toán quản trị đối với các nhà quản trị DN Biết được nguồn gốc hình thành kế toán quản trị Nắm được vai trò của KTQT trong 1 DN Nhận thức sự khác biệt giữa KTQT và KTTC Nhận thức được đạo đức nghề nghiệp của Kế toán viên quản trị

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo trình kế toán quản trị - Chương I - Những vấn đề chung về kế toán quản trị

  1. Chương 1:  Những vấn đề chung về  kế toán quản trị Mục đích:  Giải thích được sự cần thiết về thông tin kế   toán quản trị đối với các nhà quản trị DN Biết được nguồn gốc hình thành kế toán quản   trị Nắm được vai trò của KTQT trong 1 DN  Nhận thức sự khác biệt giữa KTQT và KTTC  Nhận thức được đạo đức nghề nghiệp của Kế   toán viên quản trị 05/03/11   1
  2. I. Định nghĩa về kế toán quản trị KTQT là chuyên ngành kế toán phục vụ chức năng quản lý của các nhà quản trị DN. Theo Luật kế toán Việt Nam, KTQT được định nghĩa là - “việc thu thập, xử lý, phân tích và cung cấp thông tin kinh tế, tài chính theo yêu cầu quản trị và quyết định kinh tế, tài chính trong nội bộ đơn vị kế toán” 05/03/11   2
  3. Định nghĩa về kế toán quản trị ( tt) Theo Hiệp hội kế toán viên quản trị Hoa kỳ: - “ KTQT là quá trình nhận diện, đo lường, tổng hợp, phân tích, soạn thảo,diễn giải và truyền đạt thông tin cho nhà quản trị sử dụng để lập kế hoạch, đánh giá và kiểm soát trong nội bộ đơn vị” 05/03/11   3
  4. II.Chức năng của nhà quản trị Hoạch định Hiệu Ra quyết Tổ chức & chỉnh định Điều hành Kiểm soát & Đánh giá 05/03/11   4
  5. Chức năng của nhà quản trị Quản trị kinh doanh là sự tác động liên tục có tổ   chức, có chủ đích của các nhà quản trị lên tập thể  những người lao động trong DN, sử dụng một cách tốt  nhất mọi tiềm năng và cơ hội nhằm đạt đạt được mục  tiêu của DN theo đúng luật định và thông lệ của xã  hội. 05/03/11   5
  6. Chức năng của nhà quản trị(tt) Sự tác động liên tục có tổ chức, có chủ đích   của chủ thể quản trị chính là việc thực hiện  các chức năng của quản trị nhằm phối hợp  các mục tiêu và các động lực hoạt động của  mọi người lao động trong DN với mục tiêu  chung của DN. Các chức năng quản trị bao gồm:  Hoạch định  Tổ chức – điều hành  Kiểm soát  Ra quyết định  05/03/11   6
  7. Chức năng Hoạch định Mọi hoạt động của DN đều được tiến  hành theo các chương trình định trước  trong các kế hoạch dài hạn, ngắn hạn  và kế hoạch tác nghiệp để đạt được  mục tiêu đề ra. 05/03/11   7
  8. Sự cần thiết phaỉ lập kế hoạch Là cơ sở định hướng cũng như chỉ đạo mọi   hoạt động kinh doanh, cho phép phối hợp một  cách hệ thống các chương trình hoạt động  của các bộ phận liên quan Là cơ sở kiểm soát các hoạt động kinh doanh,   xử lý và hiệu chỉnh kịp thời các sai biệt giữa  thực hiện và kế hoạch. Là cơ sở để đánh giá kết quả hoạt động của   các bộ phận trong DN 05/03/11   8
  9. Chức năng tổ chức­ điều hành Tổ chức là quá trình xây dựng và phát triển một cơ   cấu nguồn lực hợp lý, đồng thời tạo ra những điều  kiện hoạt động cần thiết đảm bảo cho bộ máy quản lý  vận hành với 1 quy chế làm việc có hiệu quả; thích  nghi được với mọi biến động của môi trường cạnh  tranh bên ngoài. Điều hành là quá trình tác động lên các con người   trong doanh nghiệp một cách có chủ đích để họ tự  nguyện và nhiệt tình phấn đấu đạt được mục tiêu đề  ra của DN 05/03/11   9
  10. Chức năng kiểm soát Kiểm soát là chức năng đảm bảo cho mọi hoạt động   trong tổ chức đi đúng quỹ đạo nhằm đạt đến mục tiêu  đề ra. Các nhà quản trị sẽ so sánh kết quả thực hiện  với kế hoạch để kịp thời phát hiện các sai sót nhằm  điều chỉnh kịp thời giúp các thành viên trong tổ chức  hoàn thành nhiệm vụ.  Trong quá trình thực hiện chức năng kiểm soát, nhà   quản trị luôn tiếp xúc và ghi nhận thông tin phản hồi  từ thực tiễn và kịp thời chuyển hóa chúng thành thông  tin kế hoạch 05/03/11   10
  11. Chức năng ra quyết định Ra quyết định là việc lựa chọn phương án kinh doanh   thích hợp nhất. Có thể nói sản phẩm cơ bản của hoạt  động quản trị là vấn đề ra quyết định. Ra quyết định  là khâu mấu chốt trong quá trình quản trị, bởi lẽ từ  việc điều hành SXKD hàng ngày cho đến các vấn đề  mang tính chiến lược đều được tiến hành dựa trên  những quyết định thích hợp. Chức năng này không thực hiện độc lập mà được   thực hiện đồng thời với các chức năng trên của quản  trị. 05/03/11   11
  12. III. Vai trò của kế toán quản trị Cung cấp thông tin phục vụ chức năng hoạch định :  Thông tin do KTQT cung cấp quan trọng và cần thiết trong  việc truyền đạt và hướng dẫn nhà quản trị xây dựng kế hoạch    ngắn hạn và dài hạn. Cung cấp thông tin phục vụ chức năng tổ chức điều   hành hoạt động: Những thông tin này nhằm phản ánh hiệu quả và chất lượng   của các công việc đã và đang thực hiện để nhà quản trị điều  hành hoạt động SXKD. 05/03/11   12
  13. III. Vai trò của KTQT (tt) Cung cấp thông tin phục vụ chức năng kiểm soát:  Thông tin này sẽ được thể hiện dưới dạng các báo cáo thực   hiện­ trong đó so sánh những số liệu thực tế với kế hoạch  hoặc dự toán, liệt kê tất cả các khoản chênh lệch và đánh giá  việc thực hiện ⇒có tác dụng phản hồi để nhà quản trị biết được kế hoạch đang được thực hiện như thế nào, đồng thời nhận định được các vấn đề cần phát huy hoặc hạn chế ⇒ điều chỉnh kịp thời hướng hoạt động của DN về mục tiêu đã đề ra 05/03/11   13
  14. Vai trò của kế toán quản trị(tt) Cung cấp thông tin phục vụ chức năng ra quyết định   của nhà quản trị Thông tin do KTQT cung cấp có tính linh hoạt, kịp thời, thích  hợp và có tính hệ thống nhằm giúp nhà quản trị có nền tảng khoa  học trong việc phân tích, lựa chọn phương án tối ưu cho việc ra    quyết định 05/03/11   14
  15. IV Nội dung của kế toán quản trị Từ việc phân tích vai trò của KTQT, có thể nhận thấy  nội dung cơ bản của KTQT bao gồm: Dự toán ngân sách: là công cụ định lượng được sử  1. dụng để giúp nhà quản trị trong việc hoạch định và  kiểm soát. Kế toán theo các trung tâm trách nhiệm là một  2. công cụ để có thể đánh giá và kiểm soát trong các  công ty phân quyền thông qua việc xác định các  trung tâm trách nhiệm và nhiệm vụ báo cáo của  chúng 05/03/11   15
  16. IV Nội dung của kế toán quản trị (tt) Hệ thống kế toán chi phí và yêu cầu  1. phân tích về các sai biệt trong việc quản  trị CP SXKD Thiết lập thông tin KTQT cho việc ra  2. quyết định và dự báo: Phân tích  mối quan hệ nội tại giữa các nhân tố   Chi phí­ Khối lượng­ Lợi nhuận (C­V­P) và điểm  hòa vốn để ra quyết định về sản xuất, tiêu thụ Phân tích thông tin thích hợp để ra quyết định   đầu tư ngắn hạn, dài hạn. 05/03/11   16
  17. V So sánh KTQT và KTTC Tiêu thức KTQT KTTC 1. Đối tượng sử dụng  Chủ yếu là các nhà  Các thành phần bên  thông tin quản trị DN ngoài DN là chủ yếu 2. Đặc điểm thông tin Hướng về tương lai Phản ánh quá khứ Linh hoạt, theo y/c  Cố định, tuân thủ  cầu của nhà quản trị chuẩn mực, nguên  tắc kế toán Biểu hiện thông qua  Biểu hiện thông qua  thước đo GT, hiện  thước đo GT vật, thời gian 3. Yêu cầu thông tin Đòi hỏi tính kịp thời Đòi hỏi tính trung  thực và hợp lý 05/03/11   17 4. Phạm vi c/c th/tin Từng bộ phận, toàn  Toàn DN
  18. V So sánh KTQT và KTTC (tt) Tiêu thức KTQT KTTC 5. Các loại báo cáo Hệ thống báo cáo  Hệ thống báo cáo tài  phục vụ chức năng  chính quản trị 6.Kỳ hạn lập báo cáo  Thường xuyên Định kỳ 7. Tính pháp lý Không có tính pháp  Có tính pháp lý lý 8. Giống nhau KTQT và KTTC cùng nghiên cứu quá trình  SXKD, cùng sử dụng hệ thống ghi chép ban  đầu và cùng thể hiện trách nhiệm của nhà  05/03/11   18 quản trị
  19. VI. Đạo đức nghề nghiệp của kế toán  viên quản trị Những quy định về đạo đức nghề nghiệp được các   DN xây dựng cho các nhân viên dựa trên hệ thống  giá trị của tổ chức và hệ thống những quy tắc xử sự Hiệp Hội kế toán viên quản trị hoa kỳ (IMA) đã công bố  “Báo cáo về cách ứng xử đạo đức nghề nghiệp” gồm  2 phần: Phần 1: đưa ra những cam kết về cách ứng xử đạo đức trong   quá trình hành nghề  của KTVQT, bao gồm những nguyên  tắc bao quát và các chuẩn mực hướng dẫn tư cách của  KTVQT. 05/03/11   19
  20. VI. Đạo đức nghề nghiệp của kế toán  viên quản trị Các nguyên tắc bao quát gồm có: trung thực; thẳng thắng; khách   quan; và trách nhiệm. Các chuẩn mực đạo đức bao gồm: năng lực; bảo mật, chính trực;   sự tín nhiệm Phần 2 của chuẩn mực là hướng dẫn các bước xử sự của nhân  viên KTQT khi họ phát hiện những bằng chứng liên quan đến  các hành vi vi phạm chuẩn mực đạo đức tại đơn vị Tại VN, tính đến thời điểm này chưa có chuẩn mực đạo đức  nghề nghiệp dành riêng cho người hành nghề KTQT mà chỉ  có “Chuẩn mực đạo đứcnghề nghiệp kế toán,kiểm toán VN”  ban hành theo QĐ 87/2005/QĐ­ BTC ngày 1/12/2005 của BT  BTC. 05/03/11   20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2