
15
tăng, làm tăng lợi nhuận. Tuy vậy, với sản xuất và cung cấp dịch vụ ở mức hạn chế,
chi phí có thể không phải ở mức thấp nhất do tỷ lệ kỹ thuật, công nghệ đầu vào Ngoài
mục đích lợi nhuận, loại hình dịch vụ này cũng đóng góp phần quan trọng vào việc
tăng cường tính tiếp cận của người dân với dịch vụ y tế và tăng cường nguồn lực cho
ngành y tế.
9. Công bằng trong chăm sóc sức khoẻ
Công bằng trong chăm sóc sức khoẻ ở Việt Nam được xác định bởi hai loại tiêu
chí:
- Tiêu chí về tính tiếp cận: Tức là lấy khả năng đáp ứng với nhu cầu tiếp cận của
dân với hệ thống y tế là tiêu chí đánh giá công bằng trong chăm sóc sức khoẻ. Người
dân (không phân biệt giàu nghèo, địa lý, dân tộc, giới....) càng dễ tiếp cận với hệ thống
y tế bao nhiêu thì hệ thống y tế thể hiện tính công bằng càng lớn bấy nhiêu. Ngược lại
người dân càng hạn chế tiếp cận với dịch vụ y tế thì tính không công bằng càng lớn.
- Tiêu chí "sàn": Tức là quy định về dịch vụ thiết yếu và công bằng được đánh
giá ở chỗ không một người dân nào được đáp ứng thấp hơn dịch vụ thiết yếu đó.
Dưới góc độ cung - cầu và sự điều tiết cung - cầu chúng ta hiểu công bằng trong
chăm sóc sức khoẻ không phải là cào bằng và bình quân. Khác với các loại dịch vụ
khác, các chính sách và hoạt động về sức khoẻ trước hết trước hết phải đáp ứng theo
yêu cầu chăm sóc sức khoẻ của từng loại đối tượng, bên cạnh đó có loại hình phục vụ
sức khoẻ theo yêu cầu (tức là theo khả năng chi trả). Phải lấy việc phục vụ nhu cầu
làm ưu tiên hàng đầu chứ không thể lấy việc thực hiện yêu cầu làm ưu tiên hàng đầu.
Nói một cách khác không thể thương mại hoá dịch vụ y tế.
TỰ LƯỢNG GIÁ
1. Câu hỏi lượng giá
Phần 1. Câu hỏi trắc nghiệm khách quan
• Trả lời các câu hỏi từ 1 đến 12 bằng cách điền từ hoặc cụm từ thích hợp vào
khoảng trống
1. Kinh tế học là khoa học của sự lựa chọn... (A).... trong số các phương án sử
dụng các...............(B).............., để thỏa mãn nhu cầu của cá nhân và của cộng đồng.
A.........................
B.........................
2. Kinh tế học vĩ mô là môn kho a học kinh tế... (A)...., nghiên cứu các... (B)...
hoạt động kinh tế và khoa học hành vi ứng xử của toàn bộ nền kinh tế.
A.........................
B.........................

16
3. Phạm vi nghiên cứu của kinh tế vĩ mô ở mức... (A)....., quốc gia,... (B)
A.........................
B.........................
4. Kinh tế học vi mô là môn khoa học quan tâm đến việc nghiên cứu phân tích và
lựa chọn..... (A).... của các bộ phận của nền kinh tế.
A.........................
5. Thị trường là một quá trình, trong đó người mua và người bán một thứ hàng
hoá, dịch vụ nào đó, tác động qua lại với nhau để xác định.... (A)... và... (B)...
A.........................
B.........................
6. Mục đích của thành viên tham gia vào thị trường là:
- Người sản xuất (hàng hoá-dịch vụ) Bán → Tối đa …(A)…
- Người tiêu dùng (cá nhân, hộ gia đình, cơ quan) Mua → Tối đa …(B)…
A.........................
B.........................
7. Luật cầu: Khi giá cả một mặt hàng tăng lên, lượng cầu về hàng hoá đó sẽ.
(A)... và ngược lại với giả thiết các yếu tố khác là không đổi. Mặc dù giá cả là yếu tố
quan trọng quyết định đến cầu nhưng... (B)...
A.........................
B.........................
8. Luật cung: Giá một mặt hàng tăng thì... (A)... và ngược lại với giả thiết các yếu
tố khác là... (B)...
A.........................
B.........................
9. Các yếu tố ảnh hưởng tới cung:
A. Công nghệ
B.........................
C.........................
D. Chính sách điều tiết của Nhà nước
E. Kỳ vọng về giá cả, chính sách của Nhà nước, giá cả đầu vào...
10.Các yếu tố quyết định đến cầu:

17
A. Thu nhập
B.............................
C. Giá cả và tính sẵn có của hàng hoá.khác
D.............................
E. Kỳ vọng về giá cả, thu nhập, thị hiếu, giá cả của các hàng hoá khác...
11. Các thành phần cung cấp dịch vụ y tế bao gồm:
A. Khu vực y tế Nhà nước
B.............................
C. Khu vực y tế tư nhân vì lợi nhuận
12. Sự lựa chọn hướng phát triển của nền y tế Việt Nam :
A. Hoặc là.........................
B. Hoặc là hướng nền y tế vào vị trí trung gian.
C. Nhà nước đảm bảo............................
D. Hoặc là hướng nền y tế về phía mà ở đó Nhà nước đóng vai trò chủ đạo,
tư nhân là một lực lượng cùng tham gia và cùng chia sẻ.
• Phân biệt đúng sai các câu từ 13 đến 24 bằng cách đánh dấu X vào cột A cho
câu đúng và cột B cho câu sai:
TT Câu hỏi A B
13 Nhu cầu chạy chữa các bệnh đe doạ cuộc sống không bị ảnh
hường bởi thu nhập và giá cả
14 Nhu cầu về các dịch vụ phòng bệnh xuất hiện không bị ảnh
hưởng bởi thu nhập và giá cả dịch vụ.
15 Chức năng của kinh tế y tế là tạo nguồn lực cho ngành y tế
16 Chức năng của kinh tế y tế là thiết lập mục tiêu chăm sóc sức
khoẻ
17 Chức năng của kinh tế y tế là phân tích việc sử dụng các nguồn
lực
18 Chức năng của kinh tế y tế là lựa chọn các vấn đề ưu tiên
19 chức năng của kinh tế y tế là phân tích và đánh giá hiệu quả
20 Chức năng của kinh tế y tế là nghiên cứu mô hình dịch vụ y tế
21 Chức năng của kinh tế y tế là nghiên cứu khoa học quản lý trong
ngành y tế
22 Trình độ của cán bộ y tế quyết định đến cầu
23 Kỹ thuật công nghệ quyết định đến cầu trong y tế
24 Thị trường chăm sóc sức khoẻ hướng tới tự do cạnh tranh

18
• Chọn một câu trả lời đúng nhất cho các câu từ 25 đến 33 bằng cách đánh dấu
X vào ô có chữ cái tương ứng với chữ cái đầu trả lời mà bạn chọn:
Câu hỏi A B C D
25.Nhu cầu chạy chữa các bệnh không nguy hiểm không đe doạ
sự sống sẽ bị tác động mạnh bởi:
A. Thu nhập của người bệnh
B. Giá cả của dịch vụ
C. Thu nhập của người bệnh và giá cả của dịch vụ
D. Trình độ của thầy thuốc
26. Sự cạnh tranh trong bệnh viện được hình thành bằng cách:
A. Hạ giá thành dịch vụ
B. Tăng chất lượng và độ tin cậy
C. Tăng số lượng dịch vụ
D. Tăng chất lượng dịch vụ
27. Lượng cầu là lượng hàng hoá và dịch vụ mà :
A. Người mua có khả năng mua và sẵn sàng mua ở một
mức giá có thế
B. Người mua có khả năng mua và sẵn sàng mua ở mọi
mức giá
C. Người mua có khả năng mua ở một mức giá có thể
D. Người mua có sẵn sàng mua ở mọi mức giá
28. Cầu là lượng hàng hoá và dịch vụ mà:
A. Người mua có khả năng mua và sẵn sàng mua ở các mức
giá khác nhau
B. Người mua có khả năng mua và sẵn sàng mua ở mức giá
nhất đình
C. Người mua có khả năng mua và sẵn sàng mua ở các mức
giá thị trường quy định
D. Người mua có khả năng mua ở các mức giá khác nhau
29. Lượng cung là số lượng hàng hoá, dịch vụ mà:
A. Người bán có khả năng và sẵn sàng bán ở một mức
giá cụ thể
B. Người bán có khả năng và sẵn sàng bán ở một mọi
mức giá Người bán có khả năng bán theo mức giá
của thị trường
C. Người bán có sẵn sàng bán ở một mức giá cụ thể
30. Cung là lượng hàng hoá và dịch vụ mà:
A. Người bán có khả năng bán và sẵn sàng bán ở các
mức giá khác nhau
B. Người bán có khả năng bán và sẵn sàng bán ở một
mức giá cụ thể
C. Người bán có khả năng bán theo mức giá của thị

19
trường
D. Người bán có khả năng bán ở các mức giá khác
nhau
31. Đối với thị trường chăm sóc sức khoẻ thì cung cầu
A. Tương tác theo quy ước
B. Không tương tác theo quy ước
C. Cung cấp và tiêu thụ phụ thuộc vào nguyện vọng
của người tiêu dùng
D. Cung cấp, tiêu thụ phụ thuộc vào trình độ thầy thuốc
32. Công bằng trong chăm sóc sức khoẻ ở Việt Nam được
xác định bởi tiêu chí:
A. Tiếp cận
B. Bình đăng
C. Nhân đạo
D. Hiệu quả
33. Tiêu chí "sàn" để xác định công bằng trong chăm sóc
sức khoẻ có nghĩa là:
A. Quy định về dịch vụ thiết yếu
B. Quy định số lượng dịch vụ người dân được sử dụng
C. Quy định về danh mục thuốc người dân được sử
dụng
D. Quy định cơ sở y tế mà người dân được tiếp cận
• Câu hỏi truyền thống
34. Trình bày các thành phần cung cấp dịch vụ y tế và hiệu quả của từng dịch vụ?
……………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………….
35. Anh/chị hãy trình bày cơ chế thị trường?
……………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………….
Phần 2. Câu hỏi tình huống
36. Chị Dòng người dân tộc Dao sống tại xã Hợp Tiến bị đau bụng. Trước đây
khi ốm đau chị thường đến nhà bà lang Tè để nhờ bắt mạch và bốc thuốc nam mỗi lần
chỉ phải trả có 5.000 đồng nhưng ở đó bây giờ đông lắm phải đợi lâu mà không nhanh