31
2. Vn dng thc tế
Ngun ngân sách các cơ s y tế luôn hn chế, vì vy cn la chn ưu tiên cho
các hot động và định mc cho tng hot động cho phù hp. Tìm kiếm/huy động
ngun lc t cng đồng là nhim v cn phi thc hin ca các cơ s y tế, tuy nhiên
cn da vào tình hình thc tế ca mi địa phương mà tìm ngun cung cp cho phù
hp.
3. Tài liu tham kho
1. Trường Đại hc Y tế Công cng. Nhng vn đề cơ bn ca kinh tế y tế. NXB
Y hc, 2002.
2. B môn Kinh tế y tế, Trường cán b qun lý Y tế. Kinh tế y tế. NXB Y hc.
1999.
3. Trường Đại hc Y Hà Ni. B môn Kinh tế y tế. Bài ging Kinh tế y tế. NXB
Y hc, 2002.
4. David N.Hy man. Modern Microeconomic. Analysis and application. Times
miroshork college publishing, 1996.
5. Vit Nam population, Health, Nutrition Sector Review, WB, 1992, P 111.
6. Phm Mnh Hùng. Qun lý y tế, tìm tòi, hc tp và trao đổi. NXB Hà Ni,
2004.
32
CHI PHÍ TRONG CHĂM SÓC SC KHO
MC TIÊU
Sau khi hc xong bài này, sinh viên có kh năng:
1. Phân tích mc đích và nguyên tc phân tích chi phí.
2. Trình bày cách tính mt s loi chi phí.
3. Nhn thc được tm quan trng ca tính toán chi phí khi cung cp dch v y tế
1. Khái nim chi phí
Chi phí là giá tr ca ngun lc được s dng để sn xut hàng hoá và dch v
Trong ngành y tế, chi phí là giá tr ca ngun lc được s dng để to ra mt dch v y
tế.
Chi phí không có nghĩa là chi tiêu; chi tiêu là tin được chuyn để muang hoá
hoc dch v.
S đặt giá không có nghĩa là chi phí, s đặt giá đưc lp ra do th trường hoc qui
lut S đặt giá có th không phn ánh được chi phí thc ca sn phm.
Trên nn kinh tế th trường, mi kinh doanh đều đối mt vi cnh tranh. Mun
tn ti, mi t chc đều phi tính toán đến chi phí.
2. Mc đích phân tích chi phí trong chăm sóc sc kho
Ngun lc nói chung và ngun lc dành cho chăm sóc sc kho nói riêng ngày
càng khan hiếm. Do vy vic s dng ngun lc sao cho có hiu qu nht là điu mà
mi nhà qun lý đều quan tâm. V nguyên tc, có hai cách nâng cao hiu qu s dng
ngun lc: (1) to ra s lượng sn phm ti đa vi cùng s lượng chi phí; (2) to ra
cùng s lượng sn phm nhng chi phí ti thiu.
Như vy người cung cp dch v chăm sóc sc kho cn biết chi phí ca dch
v/sn phm mà mình đang cung cp. Vic biết chính xác chi phí ca dch v chăm
sóc sc kho giúp người cung cp dch v chăm sóc sc kho:
- Biết chi phí ca dch v y tế mà mình đang cung cp, qua đó xác định được
mc giá phù hp cho dch v chăm sóc sc kho.
- Giám sát thc hin kế hoch và ngân sách ca cơ s y tế, thông qua tính toán
cho biết được ngun kinh phí sn có được s dng như thế nào, cho phép so sánh s
khác bit gia chi tiêu thc và d trù ngân sách để đảm bo rng nhng chi tiêu thc
đều được s dng theo d kiến. Phát hin kp thi nhng chi phí tăng đột biến, qua đó
có nhng điu chnh kp thi.
- Đánh giá hiu qu cung cp dch v ca đơn v. Thông qua phân tích chi phí
tng phn, bao gm s lượng chi và t l phn trăm ca tng phn chi so vi tng chi
33
phí, t đó có th xác định được phn nào chi có kh năng tiết kim. Mt dch v y tế
được coi là có hiu qu khi giá thành ca dch v đó thp mà gi được nguyên cht
lượng.
- Trong trường hp so sánh chi phí ca hai hay nhiu phương thc cung cp dch
v khác nhau (phân tích chi phí), la chn được phương thc có hiu qu cao nht.
- Tính chi phí là bước quan trng trong lp d toán ngân sách. Lp kế hoch bng
cách lp ra các d trù v chi phí tương lai và để ước tính các hot động cn chi phí
trong khuôn kh ngun lc dành cho loi dch v y tế đó.
Trong mt s trường hp, tính toán chi phí giúp cho các nhà hoch định chính
sách có được bng chng rõ ràng v gánh nng kinh tế ca các vn đề sc kho. Ví d
nhng thông tin v gánh nng chi phí ca hút thuc lá có th giúp cho các nhà hoch
định chính sách ra quyết định d dàng hơn khi la chn các bin pháp nhm gim t l
hút thuc lá.
3. Phân loi chi phí
Tu mc đích khi phân tích chi phí mà la chn cách phân loi chi phí cho phù
hp. Gm các cách phân loi sau:
3. 1. Theo đầu vào (liên quan đến sn phm đầu ra)
- Chi phí c định/chi phí biến đổi.
- Chi phí vn/chi phí thường xuyên.
Tng chi phí, chi phí trung bình, chi phí biên.
H thng phân loi chi phí theo đầu vào:
Loi chi phí Chi phí vn Chi phí thường xuyên
1. Nhà làm vic ca cơ s y tếChi phí mua đất và xây
dng
Sa cha, tin thuê nhà
2. Dng c và trang b ni
tht
Chi phí mua các dng c
mi
Sa cha, thay thế các b
phn
3. Đi li và vn chuyn Xe c mi Sa cha, thay thế các b
phn, nhiên liu
4. Quan h qua đường bưu
chính vin thông
Đài máy đin thoi Sa cha, tin chi phí s
dng
5. Năng lượng Máy phát đin Du, nhiên liu, đin
6. Nước, v sinh, nơi cha
nước thi
H thng cng thi Chi phí duy trì
7. ăn ung Dng c nhà bếp Thc ăn cho bnh nhân
8. Nhà cha đồ Dng c và nhà xưởng Phương tin gi nhà
9. Các phương tin cho khám
cha bnh và xét nghim
Nhà, dng c khám cha
bnh
Thuc cho bnh nhân ngoi
trú, ni trú và hoá cht
10. Hành chính Máy tính, máy ch, bàn
viết
Văn phòng phm, h thng
đã mm. chi phí duy trì máy
11. Nhân lc Đào to ban đầu Lương, ph phí, chi đào to
li
34
3.2. Theo chc năng/ hot động (liên quan đến bn cht ca chi phí)
-Chi phí trc tiếp (thuc, xét nghim, giường bnh....)khi phí gián tiếp (ngh vic,
đi li, gim hoc mt kh năng lao động....).
- Chi phí cho y tế (thuc, xét nghim, th thut...)khi phí không cho y tế (đi li,
ăn ung, chăm sóc ca gia đình....).
3.3. Theo người chu chi phí hoc theo ngun gc ca s chi tiêu
- Chi phí bên trong (chi phí do người t chc)/chi phí bên ngoài (chi phí ca
người bnh).
- Chi phí rõ ràng/chi phí không rõ ràng.
3.4. Theo mc độ
- Chi phí mc độ Trung ương.
- Chi phí mc độ tnh.
- Chi phí mc độ huyn.
- Chi phí mc độ xã.
3.5. Theo ngun kinh phí
- B Y tế.
- T chc phi Chính ph.
- U ban nhân dân các cp.
- Các nhà tài tr.
4. Nguyên tc phân tích chi phí
- Tính đủ các loi chi phí: Chi phí trang thiết b phi chuyn giao, chi phí nhp
khu, chi phí lp đặt, chi phí đào to nhân lc....Ngoài ra nếu điu kin cho phép chi
phí kinh tế và chi phí dưới góc độ toàn xã hi cn được ưu tiên hơn chi phí tài chính và
chi phí ca tng b phn xã hi khi tiến hành phân tích chi phí.
- Không b sót các loi chi phí nhưng cũng không tính hai ln.
- Tính chi phí trong mt năm: Chi phí thường xuyên phi được phân tích cho giai
đon mt năm, chi phí đầu tư có th không xy ra trong năm nghiên cu nhng phi
được phân b cho tng năm trong toàn b thi gian có giá tr s dng.
- Tính giá tr hin ti ca chi phí: Người ta thường đánh giá giá tr ca đồng tin
b ra hôm nay hơn giá tr ca cùng s đồng tin b ra trong tương lai, li ích trước mt
hơn li ích tương t trong tương lai. Để d so sánh g tr ca chi phí ti các thi đim
khác nhau người ta qui đổi giá tr chi phí cùng mt thi đim, thường là thi đim
35
nghiên cu, gi là giá tr hin ti.
- Nếu không th tính được tt c các loi chi phí thì tính nhng chi phí ln trước.
Ví d: Chi phí phía h gia đình: ăn , đi li, ngày công lao động ca bnh nhân và
người nhà; chi phí tr cho cơ s y tế: thuc, công khám bnh, giường bnh, xét
nghim...
5. Cách tính toán mt s loi chi phí
Chi phí theo nghĩa chung nht là s tn phí phi chi tr khi thc hin mt hot
động kinh tế nào đó.
Chi phí kinh tế. Bao gm nhng chi phí mà cơ s y tế phi tr cho đầu vào (k c
nhng đầu vào thuc quyn s hu ca mình). Chi phí kinh tế bao gm nhng khon
đã thanh toán trc tiếp và nhng khon tim n.
Chi phí kế toán (chi phí tính toán): Thường bao gm nhng tn phí mà cơ s y tế
phi tr cho các đầu vào không thuc quyn s hu ca mình. Nói cách khác, đó là
nhng khon mà cơ s y tế thc s phi rút tin ra để tr.
Chi phí cơ hi (Opportunity cost): Là nhng vic phi t b khi s dng các
ngun lc cho mt vic khác, chng hn như s dng vn để m phòng khám Tai Mũi
Hng thì mt đi cơ hi s dng vn đó vào nâng cp phòng khám Răng Hàm Mt; nói
cách khác là giá tr ca mt phương án tt nht b b qua khi mt s la chn kinh tế
được thc hin. Tuy nhiên, trên thc tế mt cơ hi được nhn là mt cơ hi mt đi.
Không phi lúc nào cũng lượng hoá được chi phí cơ hi.
Chi phí ngn hn: Là mt giai đon trong đó mt s yếu t đầu vào ca cơ s y
tế là không th thay đổi (nhà làm vic, công ngh, máy móc...).
Chi phí dài hn: Là trong mt khong thi gian đủ đài để cơ s y tế có th thay
đổi yếu t đầu vào.
Tng chi phí (TC-Total cost): Là tng giá tr th trường ca toàn b ngun lc đã
s dng để sn xut ra hàng hoá dch v. Tng chí phí s chia thành chi phí c định và
chi phí thường xuyên.
Chi phí c định (FC- Fixed cost): Là nhng chi phí không ph thuc vào mc sn
lượng, đó là các chi phí ca các định t đầu vào (nhà, máy móc, nhân viên bo v khu
hao trang thiết b...). Chi phí c định là khon mà doanh nghip phi tr dù không sn
xut ra sn phm nào.