Giáo trình Lut hôn nhân & gia đình- Tp 2
Khoa Lut- Đại hc Cn Thơ
1
GII THIU
PHÁP LUT V QUAN H TÀI SN
GIA VCHNG
******
nh hưởng ca hôn nhân đối vi tình trng tài sn ca cá nhân. Trưc khi
kết hôn và sau khi hôn nhân chm dt, v, chng là nhng người độc thân. Người độc
thân có tài sn riêng, còn gi là tài sn cá nhân. Dù có th đối vi nhng tài sn nht
định, người độc thân ch có quyn s hu chung theo phn cùng vi người khác, thì
phn quyn s hu ca người độc thân trong tài sn chung y vn là ca riêng người
này và người này có riêng quyn s dng phn quyn y, quyn hưởng hoa li phát
sinh t đó, cũng như quyn định đot phn quyn đó trong khuôn kh chế độ pháp lý
v s hu chung theo phn. Trong chng mc đó, ta nói rng tt c các tài sn mà
quyn s hu được xác lp cho người độc thân thông qua các giao dch chuyn
nhượng hu hiu hoc bng các phương thc trc tiếp, nghĩa là theo lut chung v tài
sn, đều thuc v người này mt cách độc quyn. Có tài sn riêng, người độc thân t
mình chu trách nhim thc hin các nghĩa v tài sn do mình xác lp theo quy định
ca pháp lut bng toàn b tài sn riêng ca mình và không th trông cy vào ai khác1.
Người th ba khi giao dch vi người độc thân, cũng ch biết có người này như
người duy nht có quyn hoc có nghĩa v trong quan h vi mình.
Trong thi k hôn nhân, v chng ràng buc ln nhau bi nhiu bn phn, trong
đó có nhng bn phn có nh hưởng nht định đối vi quyn hn ca v, chng trong
vic xác lp các giao dch liên quan đến tài sn, thm chí có nhng bn phn có tác
dng đặt cơ s cho vic xác định tính cht chung hay riêng ca mt tài sn do v hoc
chng to ra. Suy cho cùng, tt c các tài sn ca v, chng, dù là ca riêng mi người
hay ca chung hai người, đều phi được khai thác, s dng trước hết nhm bo đảm s
duy trì và phát trin ca gia đình, sau đó mi phc v cho cá nhân ch s hu. Nhân
danh li ích ca gia đình, v hoc chng có th t mình xác lp, thc hin các giao
dch trên tài sn chung và, trong mt s trường hp, nghĩa v phát sinh t các giao
dch y có th ràng buc c v và chng mt cách liên đới, nghĩa là khiến cho chng
hoc v, dù không trc tiếp đứng ra giao dch, phi có trách nhim cùng vi v hoc
chng thc hin nghĩa v bng tài sn chung, thm chí bng tài sn riêng ca mình.
1 Ngay nếu như được bo lãnh để thc hin mt nghĩa v nào đó ca mình, cá nhân người được bo lãnh cũng
không chia s được nghĩa v ca mình vi người khác, bi, người bo lãnh, sau khi thc hin nghĩa v bo lãnh,
có quyn yêu cu người được bo lãnh thc hin đúng nghĩa v đó đối vi mình. Có th xem Bo đảm thc hin
nghĩa v, nxb Tr, 1999.
Giáo trình Lut hôn nhân & gia đình- Tp 2
Khoa Lut- Đại hc Cn Thơ
2
I. Khái nim quan h tài sn gia v và chng
Khái nim chung. Quan h tài sn gia v và chng là mt loi quan h đặc bit
ràng buc hai người, vn đã gn bó vi nhau do hiu lc ca hôn nhân, nghĩa là có
đăng ký kết hôn, liên quan đến tài sn, nói chung là đến các li ích vt cht có giá tr
tin t. Trong khung cnh ca lut thc định Vit Nam, s tn ti ca quan h tài sn
gia v và chng l thuc vào s tn ti ca quan h hôn nhân. Quan h tài sn ca v
chng không tn ti gia hai người chung sng vi nhau như v chng mà không đăng
ký kết hôn2. Quan h tài sn gia v chng b th tiêu, trong trường hp hai người
chung sng vi nhau có đăng ký kết hôn, nhưng sau đó hôn nhân b hy theo mt bn
án hoc quyết định ca Toà án. Quan h tài sn gia v chng chm dt, trong trường
hp hai người chung sng vi nhau có đăng ký kết hôn, nhưng sau đó hôn nhân chm
dt do ly hôn hoc do có mt người chết.
II. Lut v quan h tài sn gia v chng
Lut gia đình và lut dân s. Trong điu kin các quan h tài sn gia v
chng được tha nhn v mt pháp lý, ta nói rng lut v quan h tài sn gia v
chng là tp hp các quy tc v thành phn cu to ca các khi tài sn mà v, chng
hoc c hai có quyn s hu; v các quyn ca v, chng đối vi các khi tài sn đó
và v nhng nghĩa v tài sn đối vi người th ba mà v hoc chng hoc c hai có
trách nhim thc hin. Trong chng mc nào đó, có th nói rng lut v quan h tài
sn gia v chng là s pha trn (đúng hơn, là s kết hp) gia lut gia đình và lut
dân s. Da vào lut dân s, lut v quan h tài sn ca v chng xây dng các quy
tc liên quan đến thành phn cu to các khi tài sn, đến quyn ca v chng đối vi
các khi tài sn đó, cũng như đến các nghĩa v tài sn ca v chng đối vi người th
ba hoc đối vi nhau. Da vào lut gia đình, lut v quan h tài sn xây dng các quy
tc mang tính đặc thù liên quan đến nghĩa v và bo đảm thc hin nghĩa v bng tài
sn, cũng như đến vic xác lp quyn s hu đối vi mt s tài sn nht định, áp dng
trong điu kin người có tài sn, người có nghĩa v, là người có v (chng).
Quyn ca v chng đối tài sn được quan tâm trong thi k hôn nhân, trong khi
vn đề thành phn cu to ca các khi tài sn hu như ch được đặt ra mt khi hôn
nhân chm dt và cn phi thanh toán các mi quan h tài sn gia v và chng. Vic
thc hin nghĩa v tài sn, v phn mình, là vic tn ti chng nào quan h nghĩa v
ch th quan h nghĩa v còn tn ti, bt k hôn nhân đang được duy trì hay đã chm
dt; nhưng th thc thc hin nghĩa v có th không như nhau trong mt s trường
hp đặc thù, tu theo nghĩa v đưc thc hin trước hay sau khi hôn nhân chm dt.
Hai mô hình. Chế độ tài sn ca v chng thường được xây dng trong các h
thng lut theo mt trong hai mô hình tiêu biu:
- Mô hình quan h tài sn chung: Vi mô hình này, v và chng cùng tham gia
vào vic to lp, duy trì và phát trin mt khi tài sn mà h có quyn s hu chung.
Trong thi k hôn nhân, s hu chung mang tính hp nht: phn quyn ca v chng
đối vi tài sn chung không được xác định; sau khi hôn nhân chm dt, s hu chung
mang tính cht theo phn và vic thanh toán tài sn chung được thc hin da vào
công sc đóng góp ca mi người vào vic duy trì và phát trin khi tài sn đó. Mô
2 Tr trường hp tình trng chung sng như v chng tho mãn các điu kin do pháp lut quy định để được
đồng hoá vi tình trng hôn nhân hp pháp: xem Gia đình, nxb Tr, 2002, s 99 và kế tiếp.
Giáo trình Lut hôn nhân & gia đình- Tp 2
Khoa Lut- Đại hc Cn Thơ
3
hình quan h tài sn chung được xây dng da trên tư tưởng ch đạo theo đó hôn nhân
có tác dng ràng buc v và chng vào nhiu bn phn đối vi nhau cũng như đối vi
gia đình
- Mô hình quan h tài sn riêng: Vi mô hình này, v, chng bo tn s độc lp
ca mi người trong vic xác lp và thc hin quyn s hu đối vi tài sn. Không có
khi tài sn chung ca v chng mà ch có hai khi tài sn riêng, ca v và ca chng.
Mô hình quan h tài sn riêng được xây dng bng nhng ý tưng phát trin t nguyên
tc tôn trng quyn t do cá nhân ca v và ca chng trong khung cnh ca gia đình.
Trong quá trình phát trin ca lut, các mô hình có xu hướng thâm nhp ln
nhau: trong mô hình quan h tài sn chung, các quy tc liên quan đến vic xác định
khi tài sn riêng dn dn được hoàn thin; ngược li, trong mô hình quan h tài sn
riêng, các quy tc liên quan đến vic xác định mt khi tài sn chung hình thành tng
bước và có h thng. Thm chí, mt thế h mi v mô hình đang hình thành trong lut
ca mt s nước tin tiến. Mô hình mi đặc trưng bi s dung hoà gia các quyn t
do cá nhân (chế độ tài sn riêng) và các bn phn gia v và chng (chế độ tài sn
chung): trong thi k hôn nhân, v chng sng dưới chế độ tài sn riêng; nhưng khi
hôn nhân chm dt, vic thanh toán đưc thc hin như th gia v và chng đã tng
có mt khi tài sn chung3. Mt trong nhng đại biu ca mô hình mi này là lut ca
Đức4.
III. S phát trin ca lut Vit Nam v quan h tài sn
gia v chng
1.Lut c và tc l
Quan nim c v ch th quan h pháp lut. Trong suy nghĩ c xưa, v
chng không có quan h tài sn. Khi hôn nhân còn tn ti, thì v chng là mt người;
khi hôn nhân chm dt do có người chết, thì v, chng cũng ch còn mt người; nếu
hôn nhân chm dt do ry v hoc do ly hôn, thì đúng là có hai người, nhưng... không
phi là v chng. Trong thi k thuc địa, mt s nhà nghiên cu th nhìn lut c
tc l Vit Nam qua lăng kính Pháp để tìm kiếm và mô t các mi quan h tài sn gia
v chng thi xưa, ri đặt cho các mi quan h được phát hin nhng cái tên Pháp5.
Mi nhn định đều tr nên khá tu tin, lch lc và hu hết đều mang tính áp đặt.
Nói rõ hơn, chế độ s hu gia đình, được tha nhn trong lut c và tc l Vit
Nam như là hình thc duy nht ca s hu tư nhân, khiến cho cách đặt vn đề v quan
h gia v chng mà có đối tượng là tài sn không ging như trong mt h thng lut
được xây dng da trên quyn s hu cá nhân. Ngày xưa, toàn b tài sn trong gia
đinh là ca gia đình và chính gia đình, ch không phi cá nhân, là ch th ca quan h
3 Nói rõ hơn, trong thi k hôn nhân, v, chng có trn quyn s dng, định đot đối vi các tài sn có trước khi
kết hôn và các tài sn do mình to ra trong thi ký hôn nhân; nhưng khi hôn nhân chm dt, v, chng có quyn
yêu cu chia mt na khi tài sn do người còn li to ra trong thi k hôn nhân.
4 Xem Fromont và Rieg, Introduction au droit allemand, Cujas, t. III, 1991, tr. 217 và kế tiếp; Dolle, L’évolution
récente du régime matrimonial légal en Allemagne, Revue internationale de droit comparé, 1965, tr. 607 và kế
tiếp. Thc ra, mô hình dung hoà này có ngun gc t lut ca các nước thuc bán đảo Scandinavie; nhưng lut
ca các nước này ch trương chia tài sn bng hin vt. Lut ca Đức, áp dng mô hình này t năm 1957, quyết
định rng vic chia tài sn được thc hin theo nguyên tc bình đẳng v giá tr và do đó, thông thoáng hơn.
5 Có th xem, ví d, Nguyn Huy Lai, Les régimes matrimoniaux en droit annamites, lun án Paris, 1934; R.
Lingat, Les régimes matrimoniaux du Sud-Est de l’Asie, Trường Vin đông bác c, T.1, 1953; T.2, 1955.
Giáo trình Lut hôn nhân & gia đình- Tp 2
Khoa Lut- Đại hc Cn Thơ
4
pháp lut6. Trước người th ba, gia đình hoá thân vào người ch gia đình và người này
nhân danh gia đình để xác lp, thc hin các giao dch liên quan đến tài sn ca gia
đình. Trong tc l nông dân và trong lut nhà Lê, vai trò ch gia đình được c cha và
m đảm nhn; nếu cha chết thì m đảm nhn trn (k c trong trường hp kết hôn li).
Trong lut nhà Nguyn, vai trò y được giao cho người cha, gi là gia trưởng; người
m đóng vai người cng s, người ch d b, và s thay thế người cha để đảm nhn vai
trò gia trưởng khi người cha chết, vi điu kin không kết hôn li.
2. Lut cn đại
S pha trn gia quan nim truyn thng và quan nim phương Tây. Nhào
nn tư duy pháp lý c xưa vi các tư tưởng ca lut hc phương Tây, người làm lut
thi k thuc địa xây dng khái nim chế độ tài sn ca v chng bng cách lng ni
dung ca chế độ gia trưởng v tài sn trong các quy tc được din đạt bng các thut
ng vay mượn t lut ca Pháp (cng đồng tài sn, tài sn chung, tài sn riêng, qun lý
tài sn,...). Người làm lut thi thuc địa cũng tha nhn cho v chng quyn xây
dng các quan h tài sn theo tho thun, min là các tho thun y không có tác dng
tước đi quyn đứng đầu gia đình ca người chng và không trái vi thun phong m
tc; song các quan h tài sn theo tho thun hu như không được các cp v chng
Vit Nam quan tâm. Nhiu lm, khi hôn nhân được xác lp gia mt người Vit và
mt người Pháp, thì người nước ngoài có th nghĩ đến chuyn xây dng các tho thun
cn thiết nhm bo v quyn li ca mình v tài sn. Cn lưu ý rng các quan h tài
sn gia v chng được chi phi bng nhng quy tc pháp lý được xây dng theo kiu
Pháp trong các h thng pháp lý ca Bc K và Trung K. Còn Nam K, cho đến
khi chm dt chế độ thuc địa vn chưa có mt h thng các quy tc chi phi các quan
h tài sn gia v và chng7; trong trường hp có tranh chp, các toà án gii quyết các
yêu cu ca đương s da vào B lut Gia Long, tc l và án l.
3. Lut hin đại
Lut Vit Nam hin đại chp nhn tư duy pháp lý ca các nước latinh trong lĩnh
vc quan h tài sn gia v và chng. Bi vy, do hiu lc ca hôn nhân, v và chng
có nhng mi quan h tài sn đặc thù mà gia hai người độc thân hoc chung sng
như v chng không th có. V chng dưới mt người th ba cũng không th ging
như hai người độc thân, hai ch th riêng bit ca quan h pháp lut. Tuy nhiên, khác
vi lut ca nhiu nước, lut Vit Nam hin đại không dành cho v chng nhiu s la
chn v loi hình quan h tài sn.
Trong Lut năm 19598. V chng có quan h tài sn theo chế độ tài sn chung
tuyt đối: tt c tài sn có trước và sau khi kết hôn đều là ca chung (Điu 15) . Tt
nhiên, nguyên tc này được áp dng trong chng mc nó còn t ra hp lý; bi vy, dù
lut không nói rõ, thc tin vn có xu hướng coi các đồ dùng cá nhân mà công dng
6 Nguyn Ngc Đin và Claude-Emmanuel Leroy, La pluralité des approches juridiques de la pluriculturalité au
regard de la conception du patrimoine dans le droit vietnamien, trong tp công trình L’Etat pluriculturel et les
droits aux différences, Bruylant, Bruxelles, 2003, tr. 75.
7 Trong khong thi gian cui ca chế độ thuc địa, mt d tho B lut dân s đã được xây dng và d kiến
được thông qua để áp dng trên lãnh th Nam K; tuy nhiên, cuc Chiến tranh thế gii ln th hai đã khiến cho
vic trin khai d án b chm tr. Sau đó, chế độ thuc địa b xoá s cùng vi các d án xây dng pháp lut còn
dang d.
8 Trước khi có Lut năm 1959, người làm lut nước Vit Nam dân ch cng hoà có ban hành mt vài văn bn có
cha đựng mt s quy tc điu chnh quan h v chng, như Sc lnh ngày 22/5/1950, Sc lnh ngày
14/12/1959...; tuy nhiên, các văn bn y không quy định mt cách có h thng các quan h tài sn.
Giáo trình Lut hôn nhân & gia đình- Tp 2
Khoa Lut- Đại hc Cn Thơ
5
gn lin vi gii tính (đặc bit là qun áo) là tài sn riêng ca mi người. Du sao, do
chiến tranh, vic tích lũy ca ci trong dân cư không đáng k, phm vi áp dng nguyên
tc cng đồng tài sn được m rng đến mc có th được (ví d, c đối vi tư trang,
đồ dùng cá nhân mà công dng không gn lin vi gii tính) nhm bo v quyn và
li ích ca v, chng trong nhng điu kin sng ti thiu.
Trong thi k đất nước chia đôi, người làm lut ca chế độ Sài Gòn ban hành
Lut ngày 02/01/1959 chn chế độ tài sn chung tng quát làm chế độ pháp định (Điu
47). Sau đó ít lâu, Sc Lut ngày 23/7/1964, thay thế Lut ngày 02/01/1959, li chn
chế độ tài sn chung đối vi động sn và đối vi tài sn to ra trong thi k hôn nhân
(Điu 53). Chế độ này được tiếp tc tha nhn và đưc hoàn thin mt bước trong B
dân lut 1972 (Điu 150 đến 162). Nói chung, chế độ pháp định v tài sn ca v
chng trong B dân lut năm 1972 có nhiu đim tương t như chế độ pháp định được
áp dng ti Pháp trước năm 1966: v chng có th có quyn s hu riêng đối vi bt
động sn; còn động sn ch có th là tài sn chung, tr nhng động sn mà tính cht
riêng là không th tranh cãi, như tư trang, đồ dùng cá nhân và mt s động sn khác.
Sau khi đất nước thng nht. Lut năm 1986 được xây dng và ban hành trong
khung cnh hi phc ca s hu tư nhân. Tính cht “tư” ca mt s tài sn, góc nhìn
ca quan h ni b gia v và chng, bt đầu được lưu ý. Trong các n lc nhm thiết
lp s dung hoà gia nguyên tc tôn trng t do cá nhân và nguyên tc bo v li ích
gia đình, người làm lut năm 1986 tha nhn rng vic kết hôn không làm mt kh
năng có quyn có tài sn riêng ca mt người. Vy là bt đầu hình thành ba khi tài
sn trong thi k hôn nhân; khi tài sn chung ca v chng, khi tài sn riêng ca
chng và khi tài sn riêng ca v. Thế nhưng, khác vi lut ca nhng nước xây
dng chế độ tài sn pháp định tương t, lut Vit Nam tha nhn cho v, chng quyn
nhp mt hoc nhiu tài sn riêng vào khi tài sn chung, cũng như quyn yêu cu
chia tài sn chung trong thi k hôn nhân, nếu có lý do chính đáng.
Lut hôn nhân và gia đình năm 2000 kế tha các tư tưởng ca người làm lut
năm 1986 và tiếp tc tha nhn s tn ti ca ba khi tài sn ca v, chng, quyn
nhp tài sn riêng vào tài sn chung và quyn yêu cu chia tài sn chung trong thi k
hôn nhân trong mt s trường hp. Tuy nhiên, các quy tc liên quan đưc xây dng
chi tiết hơn trước. Trong chng mc nào đó, có th nói rng lut v quan h tài sn
gia v chng trong lut hin đại là s kế tha có phát trin chế độ tài sn gia đình ca
lut c và tc l trong điu kin s hu tư nhân mang tính cht cá nhân, ch không
phi tính cht gia đình như ngày xưa, và trong điu kin v, chng bình đẳng v mi
phương din.