a/ Phân tích lý thuyết “bàn tay vô hình” ca Adam Smith. Đưa ra nhn xét v lý thuyết
này.
b/ Phân tích ni dung “quy lut li thế so sánh” ca David Ricardo. Ý nghĩa rút ra ca
quy lut này trong vic xây dng cơ chế kinh tế m nước ta.
a/ Lý thuyết “bàn tay vô hình” ca Adam Smith:
Adam Smith là nhà kinh tế chính tr c đin ni tiếng Anh và trên thế gii, là tin bi ln
nht ca Mác. Ông có nhiu lý lun rt có giá tr trong đó chúng ta phi nhc đến lý thuyết
“bàn tay vô hình” ca ông.
Hc thuyết “bàn tay vô hình” nghiên cu cơ chế hot động ca mt cơ chế th trường cnh
tranh và nó cũng phn ánh quan đim chung ca các nhà kinh tế hc c đin.
Theo ông, mt chế độ kinh tế bình thường phi da trên cơ s sn xut và trao đổi hàng hóa
và mt nn kinh tế hàng hóa bình thường phi da trên cơ s t do cnh tranh. Ngược li thì
ch là sn phm ca ngu nhiên, độc đoán và ngu dt ca con người.
Liên minh trao đổi là đặc tính vn có ca con người. Nó tn ti vĩnh vin vi loài người. Ông
cho rng mi người trong quá trình trao đổi sn phm không ai xut phát t li ích công mà
xut phát t li ích cá nhân ca mình. Li thế cá nhân chính là mc đích, là động lc xut
phát. Khi chy theo li ích cá nhân thì li ích công cng cũng được hình thành bi mt bàn
tay vô hình dn dt mi người phc v cho li ích công, phc v cho li ích xã hi. Bàn tay
vô hình đó không nm trong ý mun ban đầu ca con người.
Bàn tay vô hình đó chính là các quy lut kinh tế khách quan chi phi hành động ca con
người. Adam Smith gi h thng các quy lut khách quan đó là mt trt t thiên định. Ông
ch ra các điu kin cn thiết để cho các quy lut hot động là: phi có s tn ti và phát trin
sn xut trao đổi hàng hóa, nn kinh tế phi phát trin trên cơ s t do kinh tế, t do mu
dch. Quá trình y được thc hin bi chính quá trình cnh tranh gia các li ích cá nhân.
Không ai cn kế hoch, không ai cn mnh lnh, th trường s t động gii quyết tt c.
Theo ông quan h gia người và người là quan h ph thuc v kinh tế ch có CNTB mi là
XH bình thường, nó được xây dng trên cơ s các quy lut t nhiên. Ông cho rng các chế
độ XH trước đó là không bình thường. T đó ông cho rng nhà nước không nên can thip
vào kinh tế, nhà nước ch có chc năng bo v quyn s hu tư bn, đấu tranh chng k thù
bên ngoài, chng ti phm trong nước. Nhà nước ch nên can thip vào các chc năng kinh
tế khi nó vượt ra ngoài kh năng ca các ch doanh nghip. Ông cho rng chính sách kinh tế
tt nht ca nhà nước là t do kinh tế.
Nhn xét:
Quan đim kinh tế ca ông phn ánh phù hp vi điu kin kinh tế XH ca CNTB vào thi
k đó. Vào thi k đó, trong lĩnh vc sn xut công nghip thì t do cnh tranh là đặc trưng
ch yếu và ph biến vì lúc đó quy mô các doanh nghip còn nh, s lượng các doanh nghip
còn ít. S la chn ca mi cá nhân, mi doanh nghip là có hiu qu nht và thích hp nht.
Lý thuyết bàn tay vô hình là lý thuyết kinh tế vĩ mô trong điu kin t do cnh tranh.
Trong mt nn kinh tế cnh tranh không hoàn toàn thì lý thuyết này vn là cơ s ca lý
thuyết kinh tế vĩ mô hin đại.
Phương pháp lý lun ca ông có tính rõ rt khoa hc và tm thường:
- Khoa hc: quan sát các mi liên h bên trong, các phm trù kinh tế hoc cơ cu b che lp
ca h thng kinh tế tư sn.
- Tm thường: lý lun ca ông còn nhiu mâu thun, ông đặt các mi quan h trên như mi
liên h b ngoài ca hin tượng cnh tranh.
Ý nghĩa:
- Tôn trng quy lut kinh tế khách quan.
- Tôn trng tư tưởng t do kinh tế (t do kinh doanh, t do sn xut, t do cnh tranh, th
trường t do…)
- Nhà nước đôi khi cũng có chc năng kinh tế.
b. Quy lut li thế so sánh ca David Ricardo:
1. Trong thi đại D. Ricardo ngoi thương đóng vai trò quan trng. Hc thuyết li thế so
sánh ca ông nghiên cu s trao đổi hàng hóa gia các quc gia, da trên nn móng là
hc thuyết v giá tr lao động.
Các chi phí để sn xut sn phm được quy v hao phí lao động, và chuyên môn hóa
trong vic sn xut các loi hàng hóa. Vì vy, theo ông phi tính được li thế ca s so
sánh. Theo nguyên tc này mi nước ch nên tp trung vào sn xut mt loi hàng hóa
nào da trên thế mnh ca mình.
2. Lý thuyết LTSS ca R cho rng ngoi thương có li cho mi quc gia min là xác định
đúng li thế so sánh, tc là to ra phân công lao động gia các nước. LTSS xut hin khi
đối chiếu so sánh hao phí lao động cho mi đơn v sn phm ít nht 2 quc gia. Mun xác
định LTSS ta phi xác lp li thế tuyt đối.
3. Li thế tuyt đối là khi tách ra xem xét mt mt hàng sn phm nào đó gia vùng này vi
vùng khác, nước này vi nước khác. Li thế tuyt đối xut hin khi mt hàng này nước
này sn xut được mà trước kia không sn xut được hoc sn xut được nhưng vi chi
phí cao hơn nhiu. Điu này xy ra là do điu kin t nhiên gia các quc gia khác nhau,
trình độ khác nhau, hàng t nơi có li thế sang nơi không có li thế như là mt yếu t
khách quan là cơ s sâu xa trong quan h ngoi thương.
4. Xác lp li thế tuyt đối có nghĩa là hình thành t l so sánh v hao phí lao động cho mi
loi sn phm gia các nước, so sánh các t l được thiết lp. Các mt hàng có t l càng
nh thì được xem là có li thế và ngược li. Các mt hàng có li thế thì tăng cường sn
xut, các mt hàng không có li thế nên hn chế sn xut mà nên nhp khu.
5. Trong quan h kinh tế quc tế, mi nước đều ra sc s dng các li thế tuyt đối ca
mình để chế ng li thế tuyt đối ca đối phương, tìm ra s công bng chung.
6. Vn đề đặt ra là nếu mt nước hoàn toàn có li thế tuyt đối và nước kia thì không. Có
nên thiết lp quan h thương mi gia hai nước trên không? D. Ricardo cho rng ngay c
trong nhng trường hp như vy thì ngoi thương vn có li cho c hai bên min là phi
da trên cơ s li thế so sánh, nghĩa là mi quc gia phi xác định được s dng li thế
so sánh ca mình.
7. LTSS xã hi được xác lp khi đặt tt c các sn phm để so sánh ln nhau v chi phí sn
xut tương đối. Chi phí sn xut tương đối chính là t s so sánh hao phí lao động ca
mi mt hàng gia hai nước.
VD: Chi phí lao động cho hai mt hàng: qun áo và thc phm M và Châu Âu được cho
bi bng sau:
Mt hàng M Châu Âu
Thc phm 1 3
Qun áo 2 4
Li thế so sánh ca Châu Âu
Li thế tuyt đối:
Thc phm: 3/1>1
Qun áo: 4/2 = 2/1>1
c hai mt hàng thì Châu Âu đều không có li htế tuyt đối
Li thế so sánh : 3/1 (thc phm) > 2/1 (qun áo)
Theo nguyên tc so sánh thì Châu Âu có li thế so sánh sn phm qun áo (cái yếu ít nht
trong các cái yếu)
Nếu có hot động gia M và Châu Âu:
Châu Âu s sn xut và xut khu qun áo cho M và nhp khu thc phm t M. Giá mt
đơn v qun áo Châu Âu là 4, xut khu sang M vi giá bng 6 thì Châu âu s li -2
Khi nhp thc phm, bán 2. Nhp khu s lượng thc phm đổi được 2:1 = 2 đơn v sn
phm. Để có 2 đơn v sp Châu Âu phi tn 2x3=6. Qua hot động nhp khu thc phm
Châu Âu li -2+6=4
Chung quy li hat động ngoi thương Châu Âu li -2+4 = 2 (vn li mc dù không li thế
tuyt đối c hai mt hàng qun áo và thc phm)
Gi s tng đơn v hao phí lao động mi nước là 600. Phân công lao động:
M: Thc phm
Châu Âu: qun áo
Khi chưa có ngoi thương:
M: Nhn ăn để mc áo qun: 600/2 = 300
Nhn mc để ăn: thc phm: 600/1 = 600
Châu Âu: Nhn ăn để mc áo qun: 600/4 = 150
Nhn mc để ăn thc phm: 600/3 = 200
Qua hot động ngoi thương:
Thc phm Châu Âu: (150 x 2)/1 = 300 (>200 ban đầu)
S qun áo M: (600 x 3)/4 = 450 (>300 ban đầu)
Ý nghĩa trong vic xây dng cơ chế kinh tế m đối vi Vit Nam:
Phân công lao động quc tế có hot động ngoi thương đã đem li li ích cho tt c các quc
gia nghĩa là vi năng lc sn xut không đổi nó làm cho tng sn phm tăng lên, thu nhp
thc tế ca xã hi nói chung, ca mi thành viên nói riêng cũng tăng lên. T do thương mi
quc tế là tt và có li.
Trong nn kinh tế Vit Nam hin nay thì hot động ngoi thương không th thiếu. M ca
làm ăn buôn bán vi các nước có ý nghĩa thiết thc, đem li hiu qu kinh tế cao. Chúng ta
phi xác định rõ đâu là mt hàng có li thế ca mình để mà tăng cường sn xut, xut khu,
ly tin mang v nhng th mà chúng ta chưa có kh năng sn xut hay không có li thế.
Tránh xut khu nhng mt hàng mà chúng ta đang thiếu và nhp v nhng th mà chúng ta
không cn thiết. Xut nhp khu phi rõ ràng, có chn lc. Hun luyn nhân s, đào to
nhng cán b gii trong lĩnh vc ngoi thương có trình độ quc tế. Hp đồng ngoi thương
cn phi rõ ràng, chính xác để sau này tranh chp xy ra thì có chng c mà gii quyết, hot
động ngoi thương hướng vào tt c các quc gia có chế độ chính tr khác nhau, không phân
bit vi mc đích chính là phát trin kinh tế.