a/ Trình bày ni dung cơ bn lý thuyết kinh tế ca John Mayvard Keynes điu chnh
kinh tế theo lý thuyết Keynes.
b/ Nhn xét v lý thuyết này.
c/ Ý nghĩa rút ra t s nghiên cu lý thuyết ca John Mayvard Keynes.
a/ Nhng ni dung cơ bn lý thuyết kinh tế Keynes:
Vai trò kinh tế ca nhà nước:
Keynes đã bác b quan đim giá c và tin lương sinh hot, để t cân đối cung – cu ca
trường phái kinh tế c đin và tân c đin. Ông cho rng mt nn kinh tế không có kh
năng t động điu chnh mt cách hoàn ho. Theo ông trong điu kin mt nn kinh tế
mi thì giá c và tin lương là cân nhc. Vì thế th trường không còn kh năng t điu
chnh. Các t chc độc quyn và nhà nước đã can thip vào giá c mt hàng và s đấu
tranh ca công đoàn dn đến các tha ước lao động, chính nó ràng buc mc tin lương.
Vì vy, vai trò kinh tế ca nhà nước là hết sc quan trng, để chng li tình trng khng
hong, suy thoái và tht nghip. Vai trò ca nhà nước s làm tăng mc sn lượng ca nn
kinh tế gn vi mc sn lượng tim năng.
Tht nghip, suy thoái:
Theo ông tình trng tht nghip kéo dài do thiếu ht mt s an hu hiu, mc cu bo đảm
li nhun cho các nhà đầu tư, s dĩ có tình trng này là do:
Khuynh hướng tiết kim ngày càng gia tăng, nó mang tính cht tâm lý, biu hin trong
tng cá nhân, t chc XH và ngay c trong các doanh nghip. Khuynh hướng tiết kim
được biu hin như sau: Khi sn xut tăng lên thì thu nhp tăng lên, thu nhp chia làm
hai b phn là tiêu dùng và tiết kim (để d phòng cho tương lai). Khi thu nhp tăng thì
b
-
phn tiêu dùng có th tăng tuyt đối và gim tương đối. Khuynh hướng tiết kim
trong tiêu dùng cá nhân làm cho cu tiêu dùng cá nhân tăng chm hơn là cung. Cu
đầu tư cũng có kh năng tăng chm hơn do cu tiêu dùng chm, lãi sut ngân hàng
thường c định mc tương đối cao trong khi t sut li nhun có xu hướng gim sút.
Vì thế tng cu gim sút do vi tng cung.
o Gii pháp chng suy thoái và tht nghip: theo ông đó là hai căn bnh ch yếu ca nn
kinh tế, vì thế tt c mi n lc ca XH là làm sao gim suy thoái và tht nghip. Ông
đề ra gii pháp là tăng mc cu, vì theo ông tng cu tăng nh hưởng đến tng cung s
làm gim suy thoái và tht nghip. Cách làm tăng mc cu UD cn có s can thip ca
nhà nước: S can thip ca nhà nước s dng công c chính là ch yếu (thu thuế, chi
ngân sách). Theo ông phn chi ca chính ph là công c chính yếu bi vì khi chi tiêu
chính ph tăng làm kích thích mang tính đẩy chuyn để làm tăng tng cu nói chung.
S tăng tng cu tác động đến tng cung cũng theo mt tác động dây chuyn.
Lý thuyết mô hình s nhân:
S nhân là h s bng s phn ánh mc độ gia tăng ca sn lượng do kết qu ca vic gia
tăng, đầu tư hay là con s mà ta phi nhn s thay đổi đầu tư vi nó, để xác định s thay
đổi trong tng sn lượng.
ΔY=L/MPS x L hay Δ
Δ
Y= I/(I-MPC) x
Δ
I
Vi Y: s giá ca sn lượng U
U I: s giá ca đầu tư
MPS: tiết kim trên hn mc
MPC: tiêu dùng trên hn mc
S nhân t l thun vi mc tiêu dùng trên hn mc và t l nghch vi mc tiết kim trên
hn mc.
Ngoài ra Keynes còn đề ngh mt chính sách tin lương ti thiu vì tin lương gim s dn
đến khi lượng tin tiết kim gim, s khuy động nn kinh tế (lương thp: ch tư bn s
thuê được nhiu công nhân: tin lương công nhân không tiết kim được đem ra tiêu dùng
hết).
Điu chnh kinh tế theo thuyết Keynes:
* Điu chnh bng lãi sut: Theo Keynes lãi sut là phn tr công cho vic không s dng
tin mt trong mt thi gian xác định nào đó, lãi sut s t l nghch vi ý mun gi tin
mt ca dân cư, hai yếu t nh hưởng đến lãi sut.
- Khi lượng tin t trong lưu thông t l nghch vi lãi sut, Keynes ch trương đưa
thêm tin vào lưu thông, làm gim lãi sut thc tế, s kích thích dân cư.
- S ưa chung tin mt trong nn kinh tế do: động lc giao dch, động lc d phòng và
động cơ đầu tư.
Î lãi sut là mt khuynh hướng tâm lý cao độ, có tính quy ước, chính ph có th dùng
chính sách điu chnh lãi sut để tác động vào kinh tế.
* S dng h thng tài chính, tin t nhm kích thích lòng tin, tính lc quan và tính tiêu
cc đầu tư ca các nhà kinh doanh. Ch trương:
- Tăng khi lượng tin t vào lưu thông để gim lãi sut thc tế cho vay.
- Khuyến khích các nhà tư sn m rng quy mô vay vn m rng đầu tư.
- Dùng lm phát có kim soát.
- Nhà nước có th in thêm tin đểđắp thân ht ngân sách, m rng đầu tư và bo đảm
chi tiêu chính ph.
* S dng công c thuế: Tăng thuế vi người lao động để gim phn tiết kim t thu nhp
ca hđưa phn này vào đầu tư ca nhà nước, Gim thuế cho các nhà tư bn kinh
doanh, nhm khuyến khích cho các nhà tư bn kinh doanh và nâng cao hiu qu đầu tư.
* M rng các hot động đầu tư ca nhà nước k c các hot động đầu tư như: sn xut
vũ khí, quân s hóa nn kinh tế, chiến tranh... đều tt vì nó to công ăn vic làm, to thu
nhp, nâng cao tiêu dùng và chng được khng hong kinh tế.
* M rng khuyến khích các hot động tiêu dùng nht là tiêu dùng cá nhân.
b/ Ý nghĩa rút ra t lý lun nghiên cu ca Keynes:
- Điu ni bt đây là lý thuyết chng suy thoái được áp dng hu hiu trong nn kinh tế
b suy thoái, đã được các nhà tư bn ng dng trong nhiu thp k.
- Ln đầu tiên trong kinh tế hc tư bn Keynes phân tích mt cách cht ch cơ s khách
quan cho s can thip ca nhà nước vào lĩnh vc kinh tế. Lý thuyết ca ông được coi là
lý thuyết kinh tế vĩ mô hin đại và được áp dng rng rãi trên toàn thế gii và là nn
tng lý thuyết kinh tế vĩ mô hin đại.