37
a. Các điu kin tiên quyết:
- Ch s “0” nên được s dng cho tin t trung kế
- H thng đánh s “1XYnên được s dng cho các s ca các dch v đặc bit
- Mã quc gia nên s dng 3 ch s
b. Các gii hn trong vic s dng s:
- 9 ch s t 1 đến 9 không bao gn ch s 0đưc s dng cho ch s đu tiên
ca mã tng đài
c. Thc hin phép tr đi 3 ch s đối vi mã quc gia t tng s 12 ch s chn
li 9 ch s. Như vy chúng ta có th s dng đến 9 ch s cho s quc gia
- Gi s vi 8 ch s, thì kh năng đánh s s là: 9 x 8 x 106 = 72.000.000 s
Do vy, để đáp ứng được nhu cu đánh s 9 triu s thì nên s dng 8 ch s.
Hơn na, cn phi quan tâm đến tn tht khi phân tách trong dung lượng đánh
s liên quan ti vic thiết lp mt vùng đánh s. Để minh ho khái nim tn tht phân
tách, chúng ta hãy so sánh mt vùng được phc v bi mt tng đài đin thoi duy
nht vi mt vùng được phc v bi 2 tng đài đin thoi khác nhau.
a. Nếu là vùng được phc v bi mt tng đài đin thoi duy nht
- Ch s “2” s đưc n định cho mã tng đài
- Nếu s ca mt thuê bao gm 4 ch s thì kh năng đánh s 10.000 s, do đó
s đáp ng nhu cu trong tương lai là 8000 s. Ly 10.000 s ca kh năng đánh s tr
đi 8000 s ca nhu cu tương lai thì còn 2000 sdung lượng không dùng đến.
b. Nếu vùng đưc phc v bi 2 tng đài đin thoi khác nhau
- Vùng dch v ni ht này được chia thành vùng A và vùng B.
- Đối vi vùng A, gi s nhu cu trong tương lai là 5000 s, ch s 5 được n định
cho mã tng đài.
S
: 2
-
XXXX
Nhu cu đin
thoi: 8000
S
: 5
-
XXXX S
: 6
-
XXXX
Nhu cu: 5000 Nhu cu: 3000
a. Đánh s vi mt tng đài
duy nht
b. Đánh s vi hai tng đài
khác nhau
38
- Đối vi vùng B, gi s nhu cu trong tương lai là 3000 s, ch s 6 đưc n định
cho mã tng đài.
- S thuê bao được quy định 4 ch s. Kh năng đánh s 10.000 s s được
n đnh cho mi vùng A B. Như vy, tng kh năng đánh s cn 20.000 s.
Ly 20.000 s y tr đi 8.000 s ca nhu cu tương lai còn 12.000 s là dung lượng
không dùng đến.
Dung lượng kng dùng đễn là q cao trong trưng hp (b) cho vùng đánh s
không thích đáng. Ví d được trích dn trên th trường hp đc bit. Tuy
nhiên li minh ho cho kh năng mà các trung kế và/hoc các tng đài
th thiếu nếu kng la chn s lưng ch s hoàn chnh cho toàn b dung lượng đánh
s.
3.5.4.2 La chn vùng đánh số
Qua d trên cho thy ccác ng đánh s nên được la chn căn c vào nhu
cu tương lai, theo đó vic thiếu kh năng đánh s s không xy ra.Nếu kh năng đánh
s thiếu thì các s này th đưc s dng t các vùng s khác.
Để la chn ng đánh s đúng đắn thì cn phi đm bo tính nht quán đối vi
kh năng đánh s, gia các vùng dch v ni ht các vùng tính cước. Nếu không
đm bo tính nht quán s dn ti các vn đề sau:
- Các mc giá khác nhau đưc áp dng cho các vùng cùng trung kế
như vy thì người s dng s không th hiu ni h thng tính cước
- Khi các vùng cung cp ca trungm cơ s ging ht các vùng tính cước t
tng đài th to ra mt ch s nh cước bng cách nhn dng trung
kế. Nếu có bt k s không nht quán nào gia c vung dch v ni ht
các vùng nh cước thì tng đài phi nhn dng tng đài t đó mi nhn
dng vùng tính cưc. Điuy dn ti s phc tp trong hot động ca tng
đài.
Các vùng đánh s nên đưc la chn cho toàn b kh năng đánh s theo đúng
h thng phân vùng – như địa ht qun lý mà nhng ngưi s dng đã thông tho.
39
3.6. K HOẠCH ĐỊNH TUYN
3.6.1. Gii thiu
Thông thưng mt cuc gọi đưc thc hin qua nhiu tổng đài khác nhau. Đnh
tuyến q trình chn một đường đi (tuyến) qua các t mạng đ tới đích một cách
ti ưu nht v mt kĩ thuật cũng như về mt kinh tế.
Mt s yêu cầu đt ra:
. Quá trình chn tuyến và các th tc điều khin phải đơn giản.
. Đảm bo s dng kênh & các thiết b mt cách hiu qu.
. Đảm bo thiết kế và qun lý mng d dàng
3.6.2. Các phương pháp định tuyến
3.6.2.1. Định tuyến cố định :
Định tuyến c định phương pháp quy định mt s tuyến c đnh cho vic
chuyn u lượng gia hai tổng đài. Do phương phápy yêu cầu phần điều khin rt
đơn giản nên được ng dng trong các h thng chuyn mch điện. Tuy nhiên,
phương pháp này rất hn chế trong vic chn tuyến dẫn đến kng linh hot khi
kênh nào đó b li.
3.6.2.2. Định tuyến luân phiên:
Phương pháp định tuyến luân phn đưc t rõ trong hình vẽ dưới đây. Giữa bt
k hai nút mng nào cũng có nhiều hơn 1 tuyến. Ngun tắc định tuyến luân phiên như
sau: khi tt c các mch thuc tuyến đầu tiên bn thì tuyến thhai được chn. Nếu
tuyến th 2 bn thì tuyến th 3 đưc chn c như vậy cho ti khi tìm được tuyến
ri hoc s mt cuc gi đó.
Hình 2.7. Nguyên tắc định tuyến luân phiên
40
Phương pháp này rt hiu qu trong vic ti ưu hoá sử dng các kênh trung kế
thường được áp dng gia các tổng đài điện t s SPC.
3.6.2.3. Định tuyến động
Định tuyến động mt kiểu đặc bit ca định tuyến luân phiên như trên, một
điểm khác biệt ng độ linh hot gim thi gian chn tuyến gia hai t mng
căn cứ vào tình trng ca mng hoc theo thời gian định trước. Kiểu đnh tuyến y
thể đưc s dng gia các tng đài điện t s hoc gia các nút trên mng s liu hin
nay.
3.7. K HOẠCHNH CƯỚC
3.7.1. Gii thiu chung
Hàng năm trên mng vin thông, các n cung cp dch v vin thông phi
đầu nhiều cho vic vn hành, bảo dưỡng cũng như phát triển, qun mạng, do đó
các thuê bao phi tr cước cho các dch v mà h s dụng. Để xác đnh mc cước mà
thuê bao phi tr cho các dch v vin thông và các tiêu chí cho tính cước vic lp kế
hoạch tính cưc đđưa ra các loại cước, s tiền pơng pháp nh toán php
rt cn thiết. Để đảm bo xây dựng được h thống tính cước phù hợp như trên thì kế
hoạch nh cưc phi tho mãn mt s yêu cầu sau đây:
- Quy tắc tính cước phi công bng, d hiểu đối với kch hàng và đơn giản cho
nhà qun lý.
- H thống tính cước riêng phi phù hp vi cấu trúc tính cước chung.
- H thống tính cước phi khuyến khích nhu cu s dng dch v thuê bao hay
dch v mi.
- Các thiết b và k thut cho vic tính cước phi tin cy chính xác.
Cước được phân chia thành 3 loi :
- Chi plp đặt ban đu (Installation fee) khi phát trin thuê bao mi t các cơ
quan ch qun phải đu cho lắp đặt dây cáp, do đó thông thường khi mi lắp đt
thì người s dng phi tr mt khoản tương đối ln.
- Chi phí cho đăng ký dch v (Subscription fee) đây là mt khon chi phí c định
đ duy trì hoạt động ca đường dây và các thiết b liên quan.
41
-c cho cuc thông tin (Call charge) hai kiu trên thì cố đnh và không yêu cu
mt thiết b hay mt cách tính nào nhưng đối vi việc tính cước cho các cuc thông tin
thì phc tạp hơn phụ thuc vào thi gian, khong cách.
3.7.2. Các tiêu chí cho vic tính cưc
3.7.2.1. Tính cưc da trên slượng cuc gi
Phương pháp y chquan tâm đến slượng cuc gọi, không đ cập đến thi
gian duy trì cuc gọi. Ưu điểm đơn giản hoá các thiết btính và lưu cưc, nhưng
nhược điểm là các cuc gi có th din ra lâu.
3.7.2.2. Tínhc da trên thi gian duy trì cuc gi
Thi gian duy trì cuc gi được tính t khi thuê bao b gi nhc máy tr li cho
ti khi cuc gọi được giải phóng. Trong phương pháp y lợi khi mà cuc gi din
ra dài.
3.7.2.3. Tínhc da trên thi gian duy trì cuc gi và khong cách
Thông thưng các cuc gi đường dài cn s dng nhiu thiết bị hơn so với các
cuc gi ni hạt nên cước scao hơn. Do đó khoảng cách tiêu chí quan trng cho
việc tính cước cho các cuc gi đường dài cùng vi thi gian duy trì cuc gi. Khong
cách ở đây đề cp ti khong cách gia tổng đài chủ gi và tổng đài bị gọi. Để phc v
cho việc tính cước, mng quốc gia được chia thành nhiều vùng cước kc nhau mi
vùng được quy đnh mt mức cước c định.
3.7.2.4. Tínhc ph thuc vào khi lượng thông tin
Trong thông tin s liu tviệc tính cưc th da trên khối lượng thông tin
đã đưc chuyn.
Kiểu nh cước y thì rt d hiểu đối với người s dụng. Đối vi tng tin s
liu, ví d trong chuyn mạch gói cước đưc tính ph thuc s lượngi được chuyn
đi.
* Ngoài ra còn có phương pháp tính c ph thuc vào tng thời điểm trong
ny. d nh cước cho buổi đêm, cui tun hay vào nhng dp l. Khi lưu
ng thp thì có th giảm giá để ng nhu cầu s dng dch v.
Khối lượng thông tin (bit) = Tốc đ bít * thời gian truyền