47
ợng trượt , gây ra li thông tin nh ng đến chất lượng các dch v . Do đó kế
hoạch đồng b được đưa ra đểy dng và t chc mạng đng bộ đm bo sự đồng b
trên mng. S trượt các dòng bít b ảnh ởng khác nhau đến c dch v thoi, d
liu hay truyn hình.
3.9.2. Các phương thức đng b mng
Đồng b mng là mt khái nim chung t phương thc thc phân phi tín
hiu đồng h (common time and frequency) ti tt c các phn t trên mng sao cho
chúng hoạt động đồng b vi nhau.
3.9.2.1. Phương thức cận đồng b (Plesiochronous Synchronization Method)
Trong phương thức cận đồng b, các tổng đài trên mng lắp đt các b to dao
động độc lập nhau đ cung cp tín hiệu đồng hồ điều khin cho quá trình làm vic ca
tổng đài đó. Hệ thng y ng cho mng vin thông quc tế được đánh giá như
sau :
Ưu điểm : - Linh hot trong vic m rng, sửa đi và tái s dng mng .
- Không yêu cu mt mng phân phi tín hiu đồng h .
Nhược điểm :
- Ti các tổng đài trên mạng yêu cầu các đồng hồ có độ ổn định cao.
- Yêu cu cu hình d phòng cho các đồng h y.
- Giá thành cho việc đồng b mng cao.
3.9.2.2. Phương thức đồng b ch t (Master - Slaver Synchronization Method)
Trong phương thức đồng b ch t, trên mạng đồng b ti mt nút nào đó trang
b mt đồng h độ ổn đnh cao gọi đồng h ch. Thông qua mng phân phi tín
hiu đồng b(Synchronization Network) , đồng h ch s phân phi tín hiệu đồng h
ti các đồng h ca tổng đài khác trên mạng, các đng h ca các tổng đài y gọi là
Hình 2.9 : Phương thc cận đồng b
48
đồng h t. Ti đây tín hiệu đồng hồ được tái to li để làm nguồn đồng h tham kho
cho tổng đài tớ thc hiện điu khin to ra tín hiệu đồng hđồng b vi tổng đài chủ
trên mng.
Ưu điểm: không cn yêu cầu đồng h ti mi tng đài trên mạng độ ổn định
cao (ch yêu cầu đồng h ch) .
Nhược điểm :
- Yêu cu mt mng phân phi tín hiệu đồng hđồng bộ (các đường truyn
dn thông thường dùng cho mng này ).
- Khi xy ra sai li trên đường truyn, tín hiu đồng b làm ảnh hưởng ti
tổng đài t tn mng.
3.9.2.3. Phương thức đồng bộ tương hỗ
Trong phương thức đng by các đồng h khác nhau được lắp đt ti các
tổng đài trên mạng và điều khinơng hỗ lẫn nhau để to ra nguồn đồng h b chung
cho mọi đồng h trên mng.
Đánh giá phương thức đồng bộ tương hỗ:
Ưu điểm :
~
~
~
Hình 2.13 : Phương thức đồng btương hỗ
~
~
~
~
~
~
~
Đồng
h ch
Đồng
h
Đồng
h
Hình 2.10 : Phương thức đồng b ch - t
49
- Không yêu cầu đồng hđộ ổn định cao cho các tổng đài trên mng.
- Các tng đài không cần phân cp (khác vi h thống đồng b ch t).
Nhược điểm :
- Khi một đồng h ti tổng đài trên mạng b li, thì toàn mng b ảnh hưởng.
- Các đường phân phi tín hiệu đồng hđồng b hình thành theo kiu mch vòng
do đó việc cách ly li ra khi h thống k khănn.
3.9.3. Đồng hcác tham s liên quan
Việc đng b hoá mạng lưới cơ bản vấn đề gicho các đồng h trên mng
làm vic không sai lch nhau v tn s cũng như về pha. Đồng h được định nghĩa như
mt ngun tn s, ni ti b chia hay bđếm. to ra mt gc thi gian đ kim
soát việc định thời cho trường chuyn mch ca tổng đài số (to ra các xung nhp điều
khin các mch s nói chung) .
3.9.3.1. Các tham s tiêu biu của đồng h
Hai tham s quan trng nhất liên quan đến chất lượng đồng h là độ ổn đnh
đ chính xác. (Stability & Accuracy).
+ Độ chính xác (A): mc độ tương ng tn s ca vi mt tn s chun
(tn sdanh định )
A: độ chính xác; F : Tn s danh định; F ra : Tn s ra
+ Đ ổn đnh (S): là mc độ căn cứ vào đó một đng h s to nên cùng mt
tn s trong khong thi gian chy liên tc ca nó.
F : Tn s danh định; F ra : Tn số ra; S : Độ n định
A=
F dđ
-
F
= Fdđ - F ra * 1
F
T1- T0
S
50
3.9.3.2. Mt s loại đồng h tiêu biu
hai nguồn đồng h nguyên t tinh th thạch anh đều dùng để to dao
động trong các b to xung. Mt sđiểm khác nhau gia hai loi này là, ngược li vi
nguồn đồng h nguyên t, tn s ca các đồng h thch anh ổn định, sự thay đi tn s
ca chúng (do lâu ngày) rt ổn định và các din biến nh cht ca nó có th đoán trước
mt cách an toàn. Din biến đó được dự báo trước nên th dùng đ lp li chính c
tn số. Các đồng h điện t gm hai loi : loi dùng tia Cesium chun gọi đồng h
Cs, loi dùng pin cha khí Rubilium gọi là đng h Rb.
3.9.4. Mạng đng b Vit Nam
Mạng đng b Vit Nam hoạt động theo phương thức ch t d phòng.
Mạng đồng b ca VNPT bao gm 4 cp là: cp 0, cp 1, cp 2, cp 3.
Trong đó:
- Cp 0: là cp ca các đồng h ch quc gia. S dụng đồng hđộ ổn định tn
s,1.10E-11ng h Cesium).
- Cp 1: cp trục đồng b trc tiếp tđồng h ch (PRC) ti c tng đài nút
chuyn tiếp quc tế, chuyn tiếp quc gia và các đồng h th cp.
- Cp 2: cp mạng đng b tđng h ca các t chuyn tiếp quc tế hoc
chuyn tiếp quc gia hoặc đồng h th cp ti các tng đài HOST và các tổng đài có
trung kế vi các nút chuyn tiếp quc tế và chuyn tiếp quc gia.
- Cp 3: cp mng đồng b t đồng h ca các tổng đài HOST từ các tng
đài có trung kế vi các nút chuyn tiếp quc tế chuyn tiếp quc gia ti c thiết b
thuc phn mng cp thấp hơn.
Đồng b cho các mng ni ht
Mng ni ht có tuyến truyn dn SDH quc gia(1):
+ Tín hiệu đng b ly t tuyến trc SDH quốc gia đng b cho tổng đài Host
(tổng đài Host phải được trang b cổng đng b 2MHz)
+ Trong trưng hợp Host chưa trang bị cng ly tín hiệu đồng b 2MHz thì ly tín
hiu trc tiếp t luồng E1 có lưu lượng.
Mng ni ht ch tuyến truyn dn PDH(2):
+ Tín hiệu đồng b ly trc tiếp t luồng E1 để đồng b cho Tổng đài Host.
- Ưu tiên 1: Lấy tín hiệu đồng b t các tuyến truyn dn cáp quang.
51
- Ưu tiên 2: Lấy tín hiệu đồng b t các tuyến truyn dn viba.
Các tuyến truyn dn SDH ni tnh phải đồng b theo tín hiệu đng b ca tuyến
trc truyn dn quc gia thông qua b phân phi tín hiệu đồng b SASE.
Các tổng đài vtinh độc lp đồng b theo tổng đài Host theo tín hiệu đồng b
ly t tuyến truyn dn ni tỉnh theo phương thức đã mô t ở (1) và (2) tương ứng.
Các thiết bị khi đưa vào khai thác hoạt động trên mng vin thông ca VNPT phi
đm bo yêu cầu không làm tăng cấp mng đồng b.
3.10. Kế hoch chất lượng thông tin
3.10.1. Chất lượng chuyn mch
Đối vi các dch v vin thông, Nhiu người s dng phi chia s quyn s
dng thiết b trên mạng ới. Do đó, khi u lượng mà cao thì mt s cuc gi th
không thc hin kết nối được. Chất lượng mà liên quan đến quá trình đu ni đ cung
cp dch v viễn thông đưc gi chất lượngchuyn mch, nghĩa là chất lượng
chuyn mch trong quá trình k t khi thuê bao ch gi quay s cho ti khi kết ni
đưc vi b gi hoc là khi một thuê bao đt máy gii png cuc thông tin cho ti khi
gii phóng hoàn toàn các thiết bị liên quan đến cuc thông tin đó.
Cht lượng chuyn mch liên quan cht chđến cht lượng ca thiết blưu
ợng thông tin. Người ta quy định chất lượng chuyn mch này da trên điều kin
khi u lượng mc trung bình và thiết b hoạt động tt. Chất lượng chuyn mch
th tm chia thành tn thất đấu ni trđu ni. Tn tht đấu ni có nghĩa là mt
cuc gi b tn tht khi mà các mch trung gian cho cuc gọi đó đang trng thái bn
hay thiết b bn hoc thuê bao b gi bn hay không nhc máy tr li. Do đó đ tính
độ tn thất đu nối y người ta s dng tham s gi là xác sut tn thất. Trong khi đó
trễ đu ni là khong thi gian t khi thuê bao ch gi nhc máy khởi xướng cuc gi
cho ti khi nhn được âm mi quay s (tr âm mi quay s), hay khong thi gian
t khi quay s cho ti khi nhn được hi âm chuông (tr quay s) hay khong thi
gian đặt y gii phóng cuc thông tin cho ti khi các thiết b liên quan tr v trng
thái rỗi. Độ try thường được biu th qua tham s thi gian tr trung bình.
3.10.2. Chất lượng truyn dn
Trong dch v điện thoại, độ nghe hiu phải được đảm bo trong sut quá trình
đàm thoi t phía phát đến phía thu. Do đó, độ nghe hiểu được đưa ra thông qua cht
ợng đàm thoi tng th bao gm chất lượng phát, truyn dn và thu.