52
Cht ng thu tiếng i tđộ nét ca mạch thu điều này ph thuc vào
khả năng nghe của người nghe, tiếng n trong phòng và các thành phn khác.
Cht ng phát tiếng nói tđ nét ca mch phát và cũng phụ thuc
vào tiếng nói của người nói, tiếng n trong phòng và ngôn ng vv.
Cht lượng truyn dn tiếng nói t mức độ truyn dn chính xác trên các
đưng truyn dn bao gm c thiết b thuê bao tổng đài. Chất ng truyn dn
được quy đnh da trên độ nhy của máy điện thoi, tn thất trên đường truyn, Nhiu
s hn chế vbăng tần. Chất lượng phát và thu tiếng nói n ph thuc vào kh
năng nghe hiểu, phát âm ca người nói, nghe và trng thái truyn dn tiếng nói.
3.10.3. Đ n định
Ngày nay thông tin liên lạc được coi là cơ sở h tng quan trng ca mt xã hi
hoá thông tin. Do đó độ tin cy ca các thiết b trên mạng ntổng đài các đường
truyn dn phải đảm bo. Điều này nghĩa độ tin cy để th cung cp cac dch
v cn thiết trong điều kin lưu lượng không bình thường do li thiết b hay t mt
do nào đó. Chất lượng ổn định (độ ổn định) đưa ra các mức đ bảo dưỡng cn thiết
cho các dch v thông thường.
Độ ổn đnh càng cao thì càng tốt tuy nhiên độ tin cy mà vượt quá mt ngưỡng
nào đó thì giá thành s tăng rất cao. Do đó, mc tt nhất được chn da trên scân đối
gia giá thành th chp nhn được và vấn đ k thut. Giá trđược chn này phi
tho mãn mt sđiều kiện khác như thiết kế mng, bảo dưỡng mng v.v. Các tai nn
hay thiên tai gây ra được coi là các nh hưởng khách quan không tính trong đ ổn định
ca h thng. Khi mt mng viễn thông được thiết kế thì cn chú ý vic lắp đt các
tuyến truyn dn vic phân b ri rác các tổng đài. Độ tin cy ca thiết b, h thng
bo dưỡng được coi như các nhân t bên trong. Do đó chúng ta cần quan m như
cunh ca thiết b d phòng và công ngh bảo dưng mng .
53
Chương 4, Quy hoch mng vin thông
4.1. Quy hoch v trí tổng đài
4.1.1.Gii thiu
thiết b vin thong thêu bao chiếm phn ln v chi pmng vin thông,
thiết kế nhng thiết bnhư vy rt quan trng. Trên hết, qui hoch v trí tng
đài là điều rt quan trng như là nền tng ca qui hoch.
Qui hoch v trí tổng đài nội ht bao gm việc xác đnh khi nào, đâu, và
trm tng đài rộng bao nhiêu sẽ đưc lắp đặt.
th có nhiều phương thức đưa dch v theo yêu cu ti các thbao
trong mt ng. Chng hn, bn th chia vùng thành s vùng nh hơn, trong
trường hp khác mt ng thđược cung cp dch v bi tng đài đơn. Có
th có nhiu kế hoạch đối vi việc đặt v trí ca các tổng đài và ranh giới cac
ng dch v. Trong bt ktrường hp nào, các thuế bao th được cung cp
chất lượng dch v tha mãn giá tr nhất đnh. Tuy nhiên, tng chi phí mng ph
thuc rt ln vào c giá tr được to ra. Vì vy, mục đích của qui hoch v trí
tng đài để tho mãn nhu cu giá tr nhất định ca chất ng dch v, và
đ thiết lp cu hình ca các tổng đài theo đó giảm ti thiếu tng chi phí mng.
4.1.2. Pơng pháp qui hoch v trí tổng đài
4.1.2.1. Phân chia vùng
4.1.2.1.1. Vùng tổng đài
ng tổng đài là ng mà ở đó tổng đài nhằm cho phép các dch v đến các
thuê bao ca tổng đài. Khu vc này s được qui hoch có tính ti phần đặc điểm
đa lý phân b mật độ nhu cu cũng nchi phí tổng đài và thiết b ngoi vi.
4.1.2.1.2. Khối đơn vị
Khu vc trm tổng đài được chia thành các khối đơn vị. c khối đơn vị này
đơn v nh nht nhằm để khai thác thiết b thuê bao tính tới các điều kin
của i trường khai thác ơng lai. Khối đơn vị cơ sở ca vic d báo nhu
cu.
4.1.2.2. Khái nim v qui hoch v trí tổng đài
a) Thành phn ca vic qui hoch v trí tổng đài
Trong vic phát trin qui hoch v ttổng đài, điều quan trng là đ xem xét
phm vi ca tng đài (tc là, số lưng thuê bao yêu cu dch vụ), kích thưc khu
vc tổng đài và vị trí ca tng đài đưa ra ở hình 12.2.
54
Hình 4.1. Thành phn ca vic qui hoch v trí tng đài nội ht
b) Nhng xem xét trong vic trin khai qui hoch v trí tng đài nội ht
Nhng mc sau sẽ được xem xét trong vic trin khai qui hoch v trí tng đài.
Những điều kin ca môi trường tương lai
- D báo v nhu cầu tương lai.
- Qui hoch thành ph(các đường ph, công viên, đường xe la,…).
Quan h qua li
- Quan h qua li vi khu vc tổng đài gần bên cnh.
Tho manc vi chất lượng dch v bt buc
- Tổn hoa đường dây.
4.1.2.3. X lý trạng thái ban đầu
Trong vic xác định vùng dch v vi mi tổng đài, các yếu t sau sđược xem xét
như đã đề cp ở đon trước.
- Nhng qun huyn hành chính.
- Đặc điểm đa lý.
- Những đưng st và những đường chính
- Nhng khu kinh tế và các vùng dân cư.
- Nhng khu vực tính cưc.
- Tổng đài sẽ đặt ti hoc gn các khối đơn v có mật độ nhu cầu cao, đưa ra
vic xem xét hình thc và phân b mật độ nhu cu ca khu vc tng đài.
4.1.2.4. Phân b mt độ nhu cu
Ph
m vi c
a t
ng đài
Kích c
c
a t
ng đài
V
trí t
ng đài
Nhu c
u
C
hi phí t
ng đài
Đ
dài các đư
ng thuê bao
Chi phí các đư
ng thuê bao
T
ng chi phí
55
Điện thoi công c tính kinh tế và hội đối vi vic lien lc. Mc , mt
độ nhu cu đối vi đin thoi s phân b mà nó th hin mật độ cao ti các trung
tâm ca thành ph và gim dn phía ngoại ô, tương tự vi s phân b v các hoạt động
xã hi kinh tế.
Phân loại các đường cong phân b mật độ nhu cu
Các đường cong phân b mật độ nhu cu tha nhn nhiu dng ph thuc vào
đặc điểm địa lý tình trng phát trin ca thành phố. Các đường cong được chia
thành hai loại: Các đường cong phân bố đồng dng và các đường cong phân b có hàm
mũ.
4.1.3. Chi pthiết b
Chi phí thiết b ti khu vc dch vụ được chia ra mt cách gần như đugns như sau:
Chí phí thiết b Chi phí cho các đường dây thuê bao
Chi phí trm tổng đài
Chi phí các đường trung kế ni ht
Chi phí các đường dây thuê bao
Chi phí các đường y th bao được ưc tính da trên chng loi cáp s dng và
tng chiui ca chúng.
(1) Chi phí đầu tiên theo chng loại cáp được tính theo các thông s sau:
(a) Số cáp đôi
(b) S cc/km
(c) S ng cáp trung bình /km
(d) T lệ đt/không gian
(e) y dng ngm (các ming cng,c l, các đường hm,…)
(2) Chi phí theo tng chiui của các đường dây thuê bao đưc quyết đnh theo t
hợp cáp có đường kính tha mãn hn chế mất mát đường dây và điện tr đưng dây,
ơng ứng với độ dài đường dây th bao.
Chi phí các đưng trung kế ni ht
Chi phí các đưng trung kế ni ht ph thuc vào số đường trung kế, khong cách
gia các tổng đài, chủng loi cáp và tình trng lp li. Vic lắp đt slượng tổng đài
loi ln ti mt vùng slàm tăng số đường trung kế, như vậy kết qu chi phí cao
hơn, nhưng chi pcác đưng trung kế ni hạt nói chung ưc tính nh hơn phn tng
chi phí thiết b.
Chi phí ca các tổng đài
Chi phí ca các tổng đài gồm có như sau:
- Chi phí ca các tổng đài
+ Chi phí thiết b tổng đài
56
+ Chi phí xây dng
+ Chi phí thiết bị điện
+ Chí phí đất đai
Chi phí thiết b tổng đài gồm chi ph thống điều khin chung chi phí h
thng thuê bao, chi phí này t lệ đối vi s thuê bao.
Chi phí y dng thiết bđiện đất đai được coi như nhng chi phí cđnh.
Như vậy, chi phí/thuê bao vn còn cao đến khi s thuê bao vượt q mt mức độ nào
đó. Tuy nhn, vi tổng đài loại ln (vi việc tăng số thuê bao yêu cu dch v), chi
phí thuê bao s gim.
Chi phí cn thiết đối vi các thiết b
Trong trường hp y dng mt tng đài, đây điều cn thiết để xem xét loi
tổng đài kinh tế nht (s thuê bao đưc phc v), kích thước kinh tế nht ca khu
vc tổng đài. Chi phí các đường thuê bao và các tổng đài tính hơn 40% đến 60%
30% đến 50% tương ứng v nhng chi phí xây dng yêu cầu đối vi mng ni ht, do
đó đây điều cn thiết đ quy hoạch các đường dây th bao tng đài mang tính
kinh tế vi hiu qu cao nht v cu trúc mng.
4.2. Quy hoch mng truyn dn
4.2.1. Gii thiu
Quy hoch mng truyn dn nhm mục đích xây dng c đường truyn ti ưu để
tha mãn hoàn toàn các yêu cu k thut, yêu cu bảo dưng, hiu qu kinh tế.
Quy hoch mng truyn dn được y dng trên các điều kiện cho trước v cu
hình mng và s các mch gia các tổng đài theo trình t sau:
Cu hình mng
Cu hình mng truyn dn
Chất lượng, s ổn định
Tính toán s mch ri
Ch
t
ng truy
n d
n
Tiêu chun ng dng
S mch gia các Tổng đài
Đ
nh tuy
ế
n
T
o nhóm m
ch
Đánh giá
dung lư
ng tuy
ế
n truy
n d
n
La chn h thng truyn dn
Xác đ
nh h
th
ng truy
n d
n