57
Hình 4.2. Trình tự xác định đường truyn dn
Mng truyn dẫn đưa ra mt mng vật để trang b các nh cho mng mch
logic gia các tổng đài. Mặt khác, xây dng mt mạng đường truyn dn cũng là xây
dng các tuyến thc cho mng. d, mng logic kiểu sao được thc hin theo các
dng vt lý như mạng truyn dn kiu vòng và kiểu sao như sau (hình 4.3):
(mng logic)
-mng kiu sao-
A
Trungm th cp
Trungm sơ cấp
a b c d
(mng vt lý) (mng vt lý)
-Mng kiu sao- -mng kiểu lưới-
A
a d a d
A
b c
b c
Hình 4.3. Khái nim mng truyn dn
4.2.2. Cu nh mng truyn dn
4.2.2.1. Các yêu cu v cu hình đối vi mng truyn dn
Các tuyến truyn dn đấu ni gia các tổng đài thể nhiu dng vt lý. Tuy
nhiên, chúng phi cu hình mng tha mãn các điều kin v chất ng truyn dn,
hiu qu kinh tế, độ tin cy,…
4.2.2.2. Hiu qu kinh tế
Trong mt mng truyn dn, mi kênh phi hoạt động trong mt đơn vị định
y theo cng ghép kênh ca mng. Khi các kênh đưc kết hp nhóm tuyến truyn
dn được y dng dng rng, th thc hin h thng truyn dn dung lượng ln
trong tng b phn truyn dn, tổng độ dài ca tuyếnthể đưc làm gim đi với hiu
58
qu kinh tế cao. Tuy nhiên, điều này lại m tăng đ dài ca kênh cũng như số b
ghép, dẫn đến hiu qu kinh tế gim.
Mt kênh th nhiu trm lp trên tuyến vt lý ca nó. Mt vấn đ quan trng
trong cu hình mng truyn dn là: ti mi chng ghép kênh, mỗi nhóm kênh nên được
tách ra kết hp trong nhng trm lặp như vậy theo đó thiết b th được chia s
với các nhóm kênh khác đu ni vi chúng. Nếu các kênh đu ni giữa các quan
không b tách ra vài hp trong các trm lp thì không yêu cu thiết b ghép kênh.
Nhưng khi đó hiệu qu ca kênh gim, do vy tăng chi phí truyn dẫn. Ngược li, nếu
một nhóm nh đưc tách ra và kết hp li trong trm lp, thì đường truyn dn th
chia s vi các nhóm kênh khác hiu qu ca nh tăng lên, do vy chi phí ghép
kênh tăng n.
Do vậy, dung lượng truyn dn và các đơn vị to nhómnh tối ưu nht phải được
la chn bng cách xem xét cân nhc gia chi phí ghép kênh chi phí tuyến truyn
dn để có đưc mt mng truyn dn kinh tế.
4.2.2.3. Đ tin cy
Độ ổn đnh cht lưng phải đưc gi mc thích hp theo đó ch cho phép t
l li nht đnh đối vi các thiết b mạng lưới.
Đối với đường truyn dn, các b phn ca nó phải độ tin cy cao, cu hình
mng lưới được thiết kế xem xét đến độ tin cy vi chất lượng ổn đnh. Thông
thưng mt cu hình mng phi được thc hin bng cách phân chia thiết b và cung
cp thiết b d phòng đủ theo khả năng đầu tư cho phép.
4.2.2.4. Chất lượng truyn dn
Các yếu t tác động đến chất lượng truyn dn trong mng truyn dn là tn tht
đưng truyn, suy gim suy hao, tp âm, giao thoa gn, tiếng vng, li,… Các yếu t
này trc tiếp lien quan đến khong cách truyn dn cực đi, s tuyến đấu ni, h thng
truyn dn s dng.
4.2.2.5. Cu hình mng đơn giản
Mt mng truyn dn vi các tuyến ni phc tp hoc cu hình thiết b phc tp có
nhng vấn đề sau đây:
(a) Khó thc hin được quy hoch dài hn, không khnăng giảm được các hot
động thiết kế mng.
(b) V khía cnh chất lượng thong tin, có mt số nhược điểm vnh tin cy và cht
lượng truyn dn.
(c) Khó qun mng bi không th biết chắc được mi kênh nm ti các v trí
trên tuyến truyn dn.
Do chi phí cáp si quang gim nhiu nếu h thng truyn dẫn dung lượng ln
đưc s dng trong thc tế, khong cách chim t l chi phí ln trên đường truyn
59
gim nhiu. Kết qu có th xây dựng được mt mng truyn dẫn đường i đơn
gin. Mt mạng như vậy có cu hình thiết bđưc đơn giản hóa bng cách bó
trong nhóm lớn và như vậy dung lượng s ln.
4.2.3. Các dạng cơ bn ca truyn dn
Cu hình điển hình ca các mng truyn dẫn và đc tính ca chúng (hình 4.4)
(1) Mng sao (2) Mng hình lưi
(3)Mng vòng (4) Mng hình thang
nh 4.4. Khái nim mng truyn dn
Mng truyn dn kiu sao
Dng nàydng mt trung tâm vùng được đấu ni với các đơn vị khác. Mng sao
các đặc điểm sau:
(a) Kinh tế do tng chiu dài truyn dn gim
(b) Độ tin caayj thp do ch có mt đường truyn đu ni gia hai nút mng.
(c) Kiểu y thường đưc s dng nhng thi k đu, mng truyn dn chuyn
tiếp hoc mt mạng thuê bai đu ni thoi vi các thuê bao khác.
Mng truyn dn kiểu lưới
Các tuyến truyn dn ti tt c các tng đài. Các kênh đưc sp xếp theo các tuyến
ngn nht. Mt mng hình lưới có đặc điểm sau đây:
(a) Tng chiu dài truyn dn dài nht trong s tt c các dng, nhưng chiều dài
mi kênh riêng bit giữa hai cơ quan là ngắn nht.
(b) Không có li v mt kinh tế nhưng rất tin cy bi vì gia tt c các tổng đài đều
tuyến truyn dn. Khi s tng đài nhỏ s kênh ln thì kiểu lưới s rt
kinh tế.
60
(c) Kiu mạng lưới thường s dng cho mng ni ht s dng p kim loi. Nếu
chiu i đường truyn dn ln cn gii hn cht ch tránh suy gim đường
truyn.
Mng truyn dn đu ni theo kiu vòng
Tt c các tng đài được đu ni theo dng vòng vi ch mt nét v nếu ta v
trên giy. Mng vòng có các đặc điểm sau:
(a) Rt tin cy do hai 2 mạch đồng h đếm thông minh có đồng h sn gia
bt k hai tổng đài nào.
(b) Tng chiu dài truyn dn thđược thu ngẵn nhưng chiều dài mch s dài.
Do vy, kiu này không ng dng cho h htoongs truyn dn có chiu dài mch
b gii hn do suy hoa truyn dn.
Mng truyn dn kiu thang
Các tổng đài riêng r được đấu ni theo kiu thang. Mạng này đặc điểm sau:
(a) Tin cy, hp vi các đường truyn dẫnbản.
(b) Thun tin những i các tổng đài sắp xếp dàn tri và hp giống như ở Nht.
Mạng đường truyn thc tế mng lp ghép giá tr theo các dạng cơ bn nêu
trên.
4.2.4. Các lp cp đ ca mng truyn dn
u lượng qua mng truyn dn có thể được hiu các phn đi và đến (xut phát
kết thúc) trong mt vùng kinh tế. Lưu lượng đường i m rộng đến các vùng
kinh tế khác được hình thành ch yếu t các thành ph ln hai vùng.
Như vậy, phân lớpphương pháp tổng quan trong đó một tuyến truyn dn trang
b các mạch đi đến trong mt vùng bao gm một đơn vị, mt tuyến truyn
dn trang b các kênh m rng ra ngoài vùng.
Vi s phân lp mng truyn dn như vậy, các kênh m rng ra ngi mt ng
thđược lắp đt trên các tuyến truyền lien vùng dung ng ln qua trung m
vùng. Như vậy, chiu dài kênh s tr nên dài nếu so sánh với trường hp không
phân lp.
Tuy nhiên, kinh tế nht vẫn là quy có được thong qua vic lắp đăt một slượng
nh các tuyến truyn dẫn có dung lượng ln.
Phân lớp như vậy cũng đem lại ích li trong vic qun lý và mạng đơn giản hơn.
4.2.5. d cu hình mng truyn dn
4.2.6. ĐỊNH TUYN
a) Khái niệm định tuyến
Định tuyến nghĩa xác đnh mt tuyến đ trang b cp các mạch đu ni ti
các tổng đài, sau khi xác đnh cu hình mng. Vi việc định tuyến như vậy, mt
61
trm lp thđược xác đnh cho biết được thiết b truyn dn nghép kênh
trong trm.
Vi s tiến b ca mng truyn dẫn, thường tn ti nhiu tuyến có kh năng đáp
ng mt kênh. Nếu một kênh được sắp đặt trên mt tuyến t do t do, hiu
qu kinh tế và độ tin cy s b hn chế, quản lý khi đó cũng rất khó khăn. Như vậy
cần xác định mt phương pháp ti ưu khi xem xét nhiu tuyến.
(1)
30km
30km
(4)
20 km
(3) 20km
30km
20km (2)
Tuyến (1) A-B-C (2) A-D-E-C (3) A-B-D-E-C (4) A-D-B-C
nh 4.5. Ví d định tuyến t (A-C)
b) Các xem xét cho quá trình đnh tuyến
Đối vi việc đnh tuyến, cn phi xem xét hiu qu kinh tế, độ tin cậy, các điều
kin k thut.
(1) Hiu qu kinh tế: Bằng cách định tuyến ngn nht s giảm được chi phí.
Trong ví d hình 4.5 khong cách ngn nht gia A-C là A-B-C.
(2) Độ tin cy: Đm bo s mch cn thiết, thm chí khi có s c vùng hoc có li
ni b xy ra, các định tuyến độc lp phải được đặc trưng theo dạng không tp trung.
Trong d hình 4.5 A-B-E-C phi được xác đnh là tuyến thhai, đ tránh chng
chéo vi tuyến th nht A-B-C là ngn nhất theo quan điểm độ tin cy.
(3) Các điều kin k thut: Tuyến được xác định phi tha mãn các yêu cu v cht
ng truyn dn. Cn thiết xác đnh tuyến ti ưu có xem xét đến các điều kin đa lý,
điều kiện đường dn hiện đi, cu hình mng phi mang tính đơn giản.
4.2.6. TO NHÓM KÊNH