62
a) Khái nim
To nhóm kênh trong mt đơn vị trên mi tuyến theo đnh tuyến được gi to
nhóm kênh. Vic tạo nhóm này đưc phân loi theo mi phn kênh (tạo nhóm điểm -
điểm) và to nhóm nh cho mi phn truyn dn (to nhóm b phn).
(1) To nhóm kênh cho mi phân kênh
Điều y nghĩa là to nhóm kênh giữa haiquan trong một đơn vị thực. Đơn
v tạo nhóm y được gi là đơn v tạo nhóm điểm – đim.
Mc dù các nh gia 2 tổng đài được sếp xếp theo tuyến ngn nht bng cách
đnh tuyến, tng chi phí bao gm các phn ghép nh ph thuc o cđơn vị to
nhóm điểm đim trong trm lặp. Khi các đơn vị này được tạo ra bé hơn, các nh
thể được lắp đt hiu quả hơn trong đưng truyền kênh để tách và ghép trong trm lp,
do vy tăng chi phí ghép kênh. Tương ứng, đơn vị tạo nhóm điểm điểm ti ưu được
xác đnh thong qua vic cân bng gia chi phí truyn dn và chi phí ghép kênh.
(2) To nhóm kênh cho mi phn truyn dn
Điềuy nghĩa là nn lên bng cách to bó các kênh mà các kênh này đã được
tạo nhóm điểm điểm trong mt b phn kênh. Mục đích để ng dung lượng
truyn dn và kết hp mt cách hiu qu tuyến truyn dn.
Dung lượng ca h thng truyn dn trong mi b phận được quyết đnh bng
cách to nhóm b phn.
4.3. Quy hoch mạng lưới thuê bao
63
CHƯƠNG 5, QUN LÝ MNG VIN THÔNG
5.1. Tm quan trng ca công tác qun lý mng vin thông
Với xu hướng ca vic qun tp trung da trên các giao thc các tiêu
chuẩn được chun hóa mong muốn nâng cao năng lực ca mạng, TMN ra đời đáp
ng nhng yêu cầu đó.
Hin nay, vấn đ qun lý mng luôn mi quan tâm hàng đầu mt trong
nhng vn để quan trng nht trong mng vin thông ca các nhà khai thác vin thông.
Vi nhng kh năng mà h thng qun mng viễn thông đem li, cùng vi s phát
trin ca mạng lưới các nhà khai thác đu xây dng cho mình các h thng qun
mng để áp dng qun cho các mng riêng. Nhằm đạt được thng nht gia các h
thng qun lý mng, khả năng liên kết cũng như nâng cao năng lực và hiu qu s dng
ca các h thng Liên minh vin thông quc tế (ITU-T) đã đưa ra các khuyến ngh
các mô hình mng qun lý vin thông (TMN).
5.2. Mng qun lý mng vin thông TMN
5.2.1. Gii thiu v TMN
Trước đây việc điều hành mng vin thông (dùng k thuật tương tự) ch yếu bng
nhân công, ng điện báo điện thoại đ thông báo tình hình mng lưới theo lch quy
ước hàng ngày điều hành x s c. Mạng điều hành vin thông (TMN
Telecommunications Management Network) ra đời khi mng vin tng bao gm
mng chuyn mạch điện thoi công cng (PSTN Public Switching Telephone
Network) mng truyn s liu (DCN Data Communications network) đã được s
hoá hoàn toàn.
Mạng điều hành vin thông (TMN) cung cp khung công vic cho các mng
i mt cách linh hot, có thể đánh giá, tin cậy vi chi phí khai thác bo trì thp d
dàng phát trin nâng cp. TMN cung cp cho các mng nhiều năng lực hiu qu
bng việc đưa ra các quy đnh chuẩn cho các nh động điều hành mng truyn
thông qua các mng. TMN cho phép x pn bđến các mc chính xác đđánh
giá, tối ưu hiệu qu khai thác truyn thông hiu qu. Các nguyên TMN cùng
phi hp cht ch vào mng viễn thông đ phát thu thông tin t mng qun
điều hành các ngun thông tin đó. Mng viễn thông được cu to t các h thng
chuyn mch, các kênh truyn dn, các thiết b đu cui, . . . Trong khái nim TMN,
nhng nguồn đó quy chiếu đến các phn t mng (NEs). TMN cho phép truyn thông
gia các h thng h tr khai tc (OSS Operation Support Systems) các NEs.
Hình dưới đây tả TMN được chèn vào mng viễn thông như thếo.
64
Hình 5.1, Mi liên h chức năng giữa TMN và mng vin thông
5.2.2. Các chc năng qun ca TMN
TMN cho phép các n cung cấp dịch v viễn thông đạt được kết nối liền với nhau
truyn thông qua các hệ thống khai thác và các mạng viễn thông. Kết nối liền với
nhau được các giao diện chuẩn thực hiện, sao cho tất cả các nguồn được điều hành n
là các đối tượng.
5.2.2.1. Các khối dựng nên TMN
TMN được biểu hiện bằng nhiều khối cung cấp cấp toàn diện các sản phm
và chc năng TMN n mô tả trên hình 5.1 trên :
Các chc năng chính của TMN được chia thành 3 nhóm :
1. Chc năng quản lý điều hành,
2. Chc năng truyn thông
3. Chc năng quy hoạch mng.
Sau đây chúng ta xem xét chi tiết hơn từng chức năng :
1. Chức năng qun lý điều hành : bao gồm năm chức năng con dưới đây :
1.1. Qun điều hành cu hình : gm các ni dung chính yếu sau :
· Cung cp cu hình mng t khi mi lắp đt và s thay đi cu hình đến hin
ti.
· Qun lý Trng thái cu hình đang làm vic.
· Qun lý vic lắp đặt phn cng theo cunh đã đưc thiết kế.
· Qun lý vic khi to h thng theo cu hình đã định.
65
· Qun lý sng thiết b, ph tùng để thay thế và đã đưc thay thế đ có
đưc cu hình hin ti.
· Qun việc sao lưu cu hình được thay đi theo quá trình khai thác bo
ng mạng lưới trên c phn cng phn mm, chất lượng khi thay đổi cu hình
trên thc tế, khôi phc li cu hình
1.2. Qun lý điều hành x lý li s c mạng lưi
· Giám sát cnh báo bao gm : phân tích s liệu thu được t các cnh báo
khác nhau, ch lc s liu cảnh báo để so sánh tìm ra mối ơng quan giữa các thành
phn mạng và tương quan theo thời gian.
· T các thông tin v li và s c xy ra trên mng, phân tích cn thiết thì
dùng các phương tiện đo kiểm tra mng đxác đnh nguyên nhân y ra li, v trí xy
ra li và s c trên mng.
· Kim tra thc trng và mức độ nguy him ca li, phm vi nh hưng ca li
và x li bằng các phương tiện như hiệu chnh các ch tiêu, khôi phc hoc khi to
li cu hình h thng
1.3. Qun lý hiu qu khai thác mng
· Thu thp các loi d liu v : lưu lượng mng (thi gian, s cuc gi thc
hin thành công , t l thành công không thành ng các cuc gi qua tng t
mng); d liệu đo chất lượng truyn dn; các d liu qun lý phn mm nút chuyn
mch bao gm các s liu v cp nht phn mm, s c phn mm, h thng t khi
động li; d liu v các mã chn cui ca các t chuyn mch; d liu khiếu ni
khách hàng; d liu từ phía đối tác, . . .
· T các loi s liu thu thpi trên tiến hành chn lc d liệu, đánh giá mc
độ phn ánh nhiều ít đến hiu qu khai thác mng trên c hai mt k thut và kinh tế.
· Tc s liu thống kê hàng ngày, hàng tháng, hàng năm phân tích đưa ra xu
thế hot động ca mng trên các tiêu chí : lưu lượng, li s c, chất lượng độ tin
cy thiết b, khả năng đáp ng của người khai thác và hàng lot s liu khác, đưa ra xu
thế ca mng trong tương lai gầnxa để có kế hoch b xung cn thiết.
1.4. Qun lý s liu cuc gi và tính cưc khách hàng
· Thu thp s liu cuc gi khách ng, kênh thuê riêng theo tốc độ dung
ng khách hàng thuê và chất ng dch v t các h thng thng tđộng
nhân công trên mạng đtính cước khách hàng theo các quy đnh hin hành hp pháp
hp l, cung cấp hoá đơn chi tiết hoc tng hp cho khách hàng tu theo quy đnh hp
pháp.
· Khi thu thập được nhng s liu sai dn đến slàm thit hại đến kch
hàng thì phi sa cho phù hp thc tế khách quan đáng tin cậy để khách hàng khi
66
b thit thòi. Gii quyết các khiếu ni khách hàng là công vic rất đa dạng, phc tp
trong đó nhiều khi t khi khng các phương tiện k thut
1.5. Qun lý an toàn và an ninh mạng lưới
· Đó là chức năng cung cấp và đm bo khả năng truy cập an toàn ti các chc
năng và năng lực ca các thành phn cu thành mng lưới (Network Element – NE).
· Đây chức năng cung cấp khnăng truy cp an toàn ti các thành phn
thuc h thng mạng điều hành mng vin thông (TMN) như : các h thng khai thác
(OS Operation System), các b điều khin mng cấp i (SNC Subnetwork
Control) và các thiết b trung gian (MD Mediation Device).
2. Chức năng truyền thông
Truyền thông giữa các hệ thống khai thác với nhau (OS – OS); Truyền thông giữa
hệ thống khai thác và phần tử mạng (OS - NE); Truyền thông giữa các phần tử mng
với nhau (NE NE); Truyền thông giữa hthống khai thác với các trạm làm việc
(OS – WS); Truyền thông gia phần t mạng và trạm làm việc (NE WS)
3. Chức năng quy hoạch mng
3.1. Quy hoch mng gm quy hoch các ngun tài nguyên vt như : công cụ,
thiết b, ngun nhân lc.
TMN có th mt mng rt đơn giản kết ni mt OS vi mt thành phn mng
(NE) nhưng thể mt mng rt rng ln kết ni nhiu : OS; NE; WS. i tiêu
chí chc năng, TMN như mt mạng riêng để quản lý điều hành mng vin thông; đáp
ng nhu cu truyn thông TMN th s dng các kênh khai thác gn kết EOC
(Embedded Operations Channel) ng n hiu s cũng nghĩa là mt s phn ca
TMN có th mt mng logic gn kết trong mng vin thông.
3.2. Mô hình kiến trúc chức năng TMN
TMN có các chức năng cung cấp phương tin truyn thông, x các thông
tin liên quan đến qun cu hình mng dch v vin thông. TMN bao gm chc
năng h thng khai thác OSF (Operations System Function), chc năng trung gian
MF (Mediation Function), chc năng truyn thông d liu DCF (Data
Communications Function); ngoài ra TMN n chức năng thành phn mng NEF
(Network Element Function), chức năng máy trm WSF (Work Station Function);
chức năng tương thích Q (QAF - Q Adapter Function) đ h tr các chức năng quản lý
TMN.