72
Điện thoi Điện thoi
fax fax
Đầu cui video Đầu cui video
Đầu cui d liu Máy tính
Đầu cui d liu Máy tính
Điện thoi Điện thoi
Fax Fax
Đấu cui video Đầu cui video
Đầu cui d liu Đầu cui d liu
Hình 6.1 Sơ đồ vin thông ISDN
Mạng điện thoi hiện đưc hình thành trên công ngh analog phù hp nht vi
truyn dn thoi. Tuy nhiên, khi xem xét, nhu cu đối vi các dch v truyn dn phi
thoại như thông tin số liu và thông tin fax được tăng hơn đối vi dch v thoại, người
ta mong rng các loi dch v này thđưa ra đưc mt hình thc thng nht v
nhng cái chung mng ca người s dng cho phép s dụng đng thi nhiu thiết b
đu cuối. Như hình 6.1, ISDN nhằm đưa ra nhiều dng dch v vin thông, gm
các dch v thông tin s liệu và điện thoi bng mng s. Mục đích của nó nâng cao
hiu qu mạng, đ gim bt c việc cho thuê bao đi vi hợp đồng riêng bit cho
mi dch v, phí riêng bit, các s riêng, và cáp thuê bao riêng bit.
6.2.3. Đặc điểm ca ISDN
(1) S liên kết dch v
Trong mng ISDN, có thể đưa ra các dịch v thông tin phc tạp (đin thoi, thông
tin s liệu, fax) các phương thc thông tin phc tp (chuyn mch kênh, chuyn
mch gói) bng mt mng.
(2)Tiêu chuna
Trong mng ISDN, vic tiêu chun a quc tế đòi hi đến mc các dch v vin
thông đa dạng thđưc chp nhn bi bt k người s dụng đu cui nào trên toàn
thế gii. Vic liên kết các tiêu chun k thut ca ISDN cho phép t doa quc tế v
M
ng Fax
M
ng
Mạng điện thoi
Mng s (packet)
Mng s (circuit exchange)
ISDN
73
viễn thông, đy mnh quc tế hóa, m rng s dng thiết bđầu cui. c tiêu
chun k thut của ISDN được khuyến ngh bi ITU-T.
*Tiêu chun hóa giao din mạng ngưi s dng
Để kết ni gia các thiết bđu cui vào mng, điều kin kết ni phi ràng
các dch vndch vđiện thoại được thc hin bng các thiết bđu cui khác
nhau. Giao din mạng người s dng đnh các điều kin kết ni này. Giao din
mng người s dụng đnh vic kết nối các điểm kết ni này. Giao din mạng ngưi
s dng cũng được gi những đim chung seri-I nó được đnh khuyến ngh
seri-I ca ITU-T.
Giao din mạng người s dng
Hình 6.2. Khái nim giao din v mạng người s dng
(3)S dụng đồng thi các kênh phc tp
Trong mng ISDN, vi hợp đồng đối vi mt thuê bao, thông tin th được
chuyn tới các điểm khác nhau bng vic s dng nhiu kênh. d, trong khi đon
fax đang được truyn t Tokyo ti Osaka, mt cuộc đàm lun thđưc thc hin
vi Hiroshima.
Osaka
Tokyo Tel. Fax. D.T
Hiroshima
Tel. Fax. D.I Tel. Fax. D.T
Nagasaki
Tel. Fax. D.T
Hình 6.3. d viễn tng đồng thi
(4)Phân tách các thông tin và các kênh báo hiu
Bng vic phân tách các kênh báo hiu, tín hiu thđược trao đổi trong sut
quá trình truyền tin, do đó cho phép cung cấp các dch vụ đa dạng.
(a) Các dch v thđược đưa ra bằng các tín hiu truyn dn trong quá
trình truyn tin.
- Xác định đường kết ni
- Các thiết b dch chuyn trong sut quá trình truyn tin
(b) Các dch v th đưa ra bng vic truyn / nhn một lượng ln tín
hiu.
- Xác định đường liên lc
Thiết bđầu cui ISDN Thiết b đầu cui
ISDN
74
- Tính cước
- Báo hiu gia những người s dng vi nhau
- Xác định đường kết ni
6.3. Các đặc điểm k thut ca ISDN
Cu trúc giao din I
Kênh: đơn vị được s dụng đ mang thông tin riêng qua giao din. nh được
phân ra: Kênh truyn thông tin ngưi s dng (Kênh B, H)
Kênh báo hiu (Kênh D)
Kênh B: S dng truyền thông tin người s dng gia các đu cui. th
đưc s dng cho c chuyn mch kênh chuyn mch gói. Trong thông tin chuyn
mch kênh, tc đ 64 kbps (trong sut đối vi cuc gi). Còn nếu nh B s dng
chuyn mch gói thì tuân theo chun X.25.
Kênh H : Kênh H nh truyền thông tin người s dng tc đ cao như truyn
hình hi ngh, truyn d liu tốc độ cao. Kênh H0 có tc độ 384 kbps, kênh H11 tc
độ 1,536 Mbps, kênh H12 có tốc độ 1,920 Mbps.
KênhD: Kênh D mang thông tin báo hiệu cho điều khin cuc gi ca kênh B
kênh H. Kênh D cũngthể được s dụng để chuyn mchi vi tc độ 16 kbps đối
vi giao diện cơ sở và 64kbps đối vi giao din sơ cấp.
75
CHƯƠNG 7, MNG TH H MI NGN
7.1. Sự ra đời ca NGN
Hn chế ca Mng Vin Thông hin ti
Hin nay rt nhiu loi mng khác nhau cùng song song tn ti. Mi mng li
yêu cầu phương pháp thiết kế, sn xut, vn hành, bảo ỡng khác nhau. N vậy h
thng mng vin thông hin ti có rt nhiều nhược điểm mà quan trng nht là:
Ch truyền được các dch v độc lập tươngng vi tng mng.
Thiếu mm do: Sra đi ca các công ngh mi nh ng mnh m ti tc
độ truyn tín hiu. Ngoài ra, s xut hin nhiu dch v truyền thông trong tương lai
mà hiện nay chưa dự đoán đưc, mi loi dch v s có tốc độ truyn khác nhau. Ta d
dàng nhn thy mng hin ti s rt khó thích nghi vi những đòi hi này.
Kém hiu qu trong vic bảo dưỡng, vn nh cũng như sử dng tài nguyên.
Tài nguyên sn trong mt mng không th chia s cho các mng khác cùng s
dng.
Mt khác, mng vin thông hiện nay đưc thiết kế nhm mc đích khai thác dch
v thoi ch yếu. Do đó, đng góc độ này, mạng đã phát trin ti mt mc gn
như giới hn v s cng knh và mng tn ti mt s khuyết điểm cn khc phc.
Kiến trúc tổng đài độc quyn m cho các nhà khai thác gn như phụ thuc
hoàn toàn vào các ncung cp tổng đài. Điều này không nhng làm gim sc cnh
tranh cho các nhà khai thác, đc bit là nhng nhà khai thác nh, mà còn tn nhiu
thi gian và tin bc khi mun nâng cp và ng dng các phn mm mi.
Các tổng đài chuyn mạch kênh đã khai thác hết năng lực và tr nên lc hu đối
vi nhu cu ca khách hàng. Các chuyn mạch Class5 đang tồn ti làm hn chế kh
năng sáng tạo trin khai các dch v mi, t đó dẫn đến vic làm gim li nhun
ca các nhà khai thác.
S bùng nổ lưu lượng thông tin đã khám phá s kém hiu qu ca chuyn mch
kênh TDM. Chuyn mch nh truyn thng chdùng đ truyền các lưu lưng thoi
th d đoán trước, không h trlưu lượng d liệu tăng đt biến mt cách
hiu quả. Khi lượng d liệu tăng vượt lưu lượng thoại, đặc biệt đối vi dch v truy
cp Internet quay s trc tiếp, thường xy ra nghn mch do ngun i nguyên hn
hp. Trong khi đó, chuyn mch nh m lãng phí băng thông khi các mạch đu ri
trong mt khong thi gian mà không có tín hiệu nào được truyền đi.
Đứng trước tình hình phát trin ca mng vin thông hin nay, các nhà khai thác
nhn thy rng “s hi t gia mng PSTN mng PSDN” là chc chn xy ra. H
cn có mt cơ sở h tng duy nht cung cp cho mi dch v (tương tự - số, băng hp -
76
băng rộng, bn - đa phương tiện,…) để vic qun tp trung, gim chi phí bo
ng và vận hành, đồng thi h tr các dch v ca mng hin nay.
Định nghĩa
Mng vin thông thế h mi có nhiu tên gi khác nhau, chng hn như:
Mạng đa dịch v (cung cp nhiu loi dch v khác nhau)
Mng hi t (h tr cho cả lưu lượng thoi và d liu, cu trúc mng hi t)
Mng phân phi (phân phi tính thông minh cho mi phn t trong mng)
Mng nhiu lp (mạng được phân phi ra nhiu lp mng chức năng độc lp
nhưng hỗ tr nhau thay mt khi thng nhất như trong mng TDM).
Cho ti hin nay, mc các t chc vin thông quc tế và cung các nhà cung cp
thiết b vin thông trên thế gii đều rt quan tâm và nghiên cu v chiến lược phát
triển NGN nhưng vẫn chưa một đnh nghĩa cụ th chính xác nào cho mng
NGN. Do đó đnh nghĩa mng NGN u ra đây không th bao hàm hết mi chi tiết
v mng thế h mới, nhưng thơng đối khái nim chung nht khi đề cp
đến NGN.
Bt ngun t s phát trin ca công ngh thông tin, công ngh chuyn mch gói
công ngh truyn dẫn băng rộng, mng thông tin thế h mới (NGN) ra đi mng
sở h tng thông tin duy nht da trên công ngh chuyn mch gói, trin khai các
dch v một cách đa dạng nhanh chóng, đáp ng s hi t gia thoi s liu,
gia c định và di động.
Như vậy, có th xem mng thông tin thế h mi s tích hp mng thoi PSTN,
ch yếu da trên k thut TDM, vi mng chuyn mch gói, da trên k thut
IP/ATM. có th truyn ti tt c các dch v vn có của PSTN đồng thi cũng
th nhp mt lượng d liu rt ln vào mng IP, nh đó có th gim nh gánh nng
ca PSTN.
Tuy nhiên, NGN không chđơn thun s hi t gia thoi d liu mà còn
s hi t gia truyn dn quang công ngh gói, gia mng cđịnh và di động. Vn
đ chủ đo ở đây là làm sao có thể tn dng hết li thế đem đến t quá trình hi t y.
Mt vấn đề quan trng khác s ng n nhu cu của người s dng cho mt khi
ng ln dch vng dng phc tp bao gm cả đa phương tiện, phn lớn trong đó
là không được trù liu khi xây dng các h thng mng hin nay.
Đặc điểm ca NGN
Mng NGN có bốn đc điểm chính:
1. Nn tng là h thng mng m.
2. Mng NGN do mng dch vthúc đẩy, nhưng dch v phi thc hiện độc lp
vi mạng lưới.