77
3. Mng NGN là mng chuyn mch gói, da trên mt giao thc thng nht.
4. Là mng có dung lượng ngày càng tăng, có tính thích ứng cũng ny càng tăng,
đdung lượng để đáp ứng nhu cu.
Trước hết, do áp dng cơ cấu m mà :
- Các khi chức năng của tổng đài truyn thng chia thành các phn t mạng độc
lp, các phn tử đưc phân theo chức năng tương ứng, và phát trin mt cách độc lp.
- Giao din giao thc gia các b phn phi da trên các tiêu chuẩn tương
ng.
Vic phân tách làm cho mng vin thông vn dn dần đi theo ng mi, nhà
kinh doanh thcăn c o nhu cu dch v đ t t hp các phn t khi t chc
mng lưới. Vic tiêu chun hóa giao thc gia các phn t th thc hin ni thông
gia các mng có cu hình khác nhau.
Tiếp đến, mng NGN là mng dch vthúc đy, vi đặc điểm ca:
Chia tách dch v với điều khin cuc gi
Chia tách cuc gi vi truyn ti
Mc tiêu chính ca chia tách m cho dch v thc sđộc lp vi mng, thc
hin mt cách linh hot và có hiu qu vic cung cp dch v. Thuê bao có th t b trí
xác đnh đặc trưng dịch v ca mình, không quan tâm đến mng truyn ti dch v
và loi hình đu cuối. Điều đó làm cho việc cung cp dch vng dng có nh linh
hot cao.
Th ba, NGN mng chuyn mch gói, giao thc thng nht. Mang thông tin
hin nay, dù là mng vin thông, mng máy tính hay mng truyn hình p, đều không
th ly mt trong các mạng đó làm nền tảng để xây dựng sở h tng thông tin.
Nhưng my năm gần đây, ng vi s phát trin ca công nghIP, người ta mi nhn
thy ràng mng vin thông, mng máy tính và mng truyn hình cáp cui cùng
ri cũng tích hp trong mt mng IP thng nhất, đó xu thế lớn mà người ta thường
gi “dung hp ba mng”. Giao thc IP làm cho các dch v ly IP làm sở đều
th thc hin ni thông các mng khác nhau; con người lần đầu tiên có được giao thc
thng nht mà ba mng lớn đều có th chp nhn được; đặt cơ s vng chc v mt k
thut cho h tầng cơ sở thông tin quc gia (NII).
Giao thc IP thc tế đã tr thành giao thc ng dng vn năng và bắt đu được s
dụng làm sở cho các mạng đa dịch v, mc dù hin ti vn còn thế bt li so vi
các chuyn mch kênh v mt kh năng h trlưu lượng thoi và cung cp chất lượng
dch v đảm bo cho s liu. Tc độ đổi mi nhanh chóng trong thế gii Internet, mà
được tạo điều kin bi s phát trin ca các tiêu chun m s sm khc phc nhng
thiếu sót này.
78
GSM
Softswich
IP QoS
Network
Signaling
gateway Media
gateway
PSTN
GPRS
WLAN
Bluetooth
Internet
Resident
gateway
Mobile Client
Direct Client
Internet
services
Application &
services
3G
Hình 7.1. Topo mng thế h sau
7.2. Cu trúc mng
Cho đến nay, mng thế h sau vẫn xu hướng phát trin mi mẻ, chưa có mt
khuyến ngh chính thc nào ca Liên minh Vin thông thế gii ITU v cu trúc ca
. Nhiu hãng vin tng lớn đã đưa ra hình cu trúc mng thế h mới như
Alcatel, Ericssion, Nortel, Siemens, Lucent, NEC,Bên cnh việc đưa ra nhiều mô
hình cu trúc mng NGN khác nhau kèm theo các gii pháp mng cũng như
nhng sn phm thiết b mi khác nhau. Các hãng đưa ra các hình cấu trúc tương
đối rõ ràng và các gii pháp mng khá c th là Alcatel, Siemens, Ericsions.
Nhìn chung t các nh này, cu trúc mng mới có đặc điểm chung là bao gm
các lp chức năng sau :
- Lp nết ni (Access + Transport/ Core)
- Lp trung gian hay lp truyn thông (Media)
- Lớp điều khin (Control)
- Lp qun lý (Management)
Trong các lp trên, lớp điều khin hiện nay đang rất phc tp vi nhiu loi giao
thc, khả năng tương thích gia các thiết b ca hãng là vn đề đang được các nhà khai
thác quan m.
79
7.2.1. Mô hình phân lp chức năng của mng NGN
Hình 7.2. Cu trúc mng thế h sau (góc độ mng)
Xem xét tgóc độ kinh doanh cung cp dch v thì hình cu trúc mng thế
h sau còn có thêm lp ng dng dch v.
Trong môi trưng phát trin cnh tranh thì s rt nhiu thành phn tham gia
kinh doanh trong lp ng dng dch v.
Hình 7.3. Cu trúc mng và dch vụ NGN (góc độ dch v)
80
7.2.2. Phân tích
Hình 7.4. Cu trúc lun lý ca mng NGN
Kiến trúc mng NGN s dng chuyn mch gói cho c thoi và d liu. pn
chia các khi vng chc ca tổng đài hiện nay thành các lp mng riêng l, các lp
này liên kết vi nhau qua các giao din m tiêu chun.
S thông minh ca x cuc gọi bn trong chuyn mch ca PSTN thc cht
đã được ch ra t phn cng ca ma trn chuyn mch. Bây gi, s thông minh y
nm trong mt thiết bch ri gi là chuyn mch mm (softswitch) cũng được gi
mt b điều khin cng truyn thông (Media Gateway Controller) hoc mt tác
nhân cuc gọi (Call Agent), đóng vai trò phn tđiều khin trong kiến trúc mng mi.
Các giao din mở hướng ti các ng dng mng thông minh (IN- Intelligent Network)
và các server ng dng mi tạo điều kin d dàng cho vic nhanh chóng cung cp dch
vụ và đm bảo đưa ra th trường trong thi gian ngn.
Ti lp truyn thông, các cng được đưa vào sử dụng đ làm thích ng thoi và
các phương tiện kc vi mng chuyn mch i. c media gateway y được s
dụng đ phi gp hoc vi thiết b đu cui ca khách hàng (RGW- Residental
Gateway), vi các mng truy nhp (AGW- Access Gateway) hoc vi mng PSTN
(TGW- Trunk Access). Các server phương tiện đc bit rt nhiu chức năng khác
nhau, chng hạn như cung cp các âm quay s hoc thông báo. Ngoài ra, chúng còn
các chc năng tiên tiến hơn như : trả li bng tiếng nói tương tác biến đổi văn bn
sang tiếng nói hoc tiếng i sang văn bản.
81
Các giao din m ca kiến trúc mi này cho phép các dch v mi được gii thiu
nhanh cng. Đng thi chúng cũng tạo thun tin cho vic gii thiệu các phương
thc kinh doanh mi bng cách chia tách chui gtr truyn thng hin ti thành
nhiu dch v có th do các hãng khác nhau cung cp.
H thng chuyn mch NGN được phân thành bn lp riêng bit thay tích hp
thành mt h thống như công nghệ chuyn mch nh hin nay : lp ng dng, lp
điều khin, lp truyn thông, lp truy nhp và truyn ti. Các giao din m s tách
bit gia dch v truyn dn cho phép các dch v mới được đưa vào nhanh chóng,
d dàng; nhng nhà khai thác th chn la các nhà cung cp thiết b tt nht cho
tng lp trong mô hình mng NGN.
7.2.2.1 Lp truyn dn và truy nhp
Phn truyn dn
- Lp vt : Truyn dn quang vi k thuật ghép kênh bước sóng quang
DWDM sẽ được s dng.
- Lp 2 và lp 3 :
Truyn dn trên mng lõi (core network) da vào k thut i cho tt c các
dch v vi chất lượng dch v QoS tùy yêu cu cho tng loi dch v.
ATM hay IP/MPLS thđược s dng m nn cho truyn dn trên mng lõi
đđm bo QoS.
Mng lõi có th thuc mng MAN hay mạng đường trc
Các router s dng biên mng lõi khi lưu lượng lớn, ngược lại, khi lưu lượng
thp, switch – router có thể đảm nhn luôn chức năng của nhng router này.
- Thành phn :
Các nút chuyn mch/ Router (IP/ATM hay IP/MPLS), các chuyn mch nh
ca mng PSTN, các khi chuyn mạch PLM nhưng mng đưng trc, k thut
truyn ti chính là IP hay IP/ATM.
Có các h thng chuyn mch, h thng đnh tuyến cuc gi.
- Chức năng :
Lp truyn ti trong cu trúc mng NGN bao gm c chức ng truyn dn
chức năng chuyn mch.
Lp truyn dn có khả năng h tr các mc QoS khác nhau cho cùng mt dch v
và cho các dch v khác nhau. Nó có khnăng lưu trữ li các s kin xy ra trên mng
(kích thước gói, tốc đi, đ trì hoãn, t l mất i Jitter cho phép,… đối vi
mng chuyn mạch gói; băng thông, đ trì hoãn đối vi mng chuyn mch nh
TDM). Lp ng dng sđưa ra các yêu cầu vnăng lực truyn ti và nó s thc hin
các yêu cầu đó.
Phn truy nhp :