92
cung cp. Khi nhiều phương tiện truyn tin, nhà cung cp dch v, nhà cung cp
thiết b và các doanh nghiệp thương mại liên quan đến vic cung cp dch v, liên
mng và các h thống thương mi s tr nên ng quan trng.
Mc tiêu chính ca dch v NGN cho phép khách hàng có th ly thông tin h
mun bt k dng nào, trong bt k điều kin nào, ti mi nơi dung lượng y ý.
Dựa trên các khuynh ớng được đề cp trên, sau đây mt s đặc tính dch v
quan trọng trong i trường NGN:
Liên lc thông tin rng khp, thi gian thực, đa phương tin, đảm bảo độ tin
cy, thân thin trong vic liên kết các thbao, truy nhp tốc đ cao truyn ti
thông tin vi bt k phương tiện o, vào mi lúc, ti mọi nơi,
Nhiu thc th các phn t mạng thông minh được phân b trên toàn mng.
bao gm các ng dng cho phép truy nhập điều khin các dch v mng.
cũng thể thc hin các chức năng cụ th thay thế cho nhà cung cp dch v hoc
mng. Ta có th xem như một tác t qun th thc hin giám sát tài nguyên
mng, tp hp các s liu,
D dàng s dng. Khách hàng không b ảnh hưởng t các quá trình tp trung,
x truyn dn thông tin phc tp ca h thng. cho pp khách hàng truy
xut và s dng các dch v mng một cách đơn giản hơn, bao gồm các giao din
người dùng cho phép ơng tác t nhiên gia khách hàng mạng. Khách hàng được
cung cấp các thông tin hướng dn, các tùy chọn, các tương tác qun xuyên sut các
dch v. Ngoài ra nó còn cung cp các menu khác nhau cho những người chưa có kinh
nghim ngược li vi những người đã kinh nghim, và cung cp một i trường
thng nht cho các dng thông tin.
NGN cho phép khách hàng qun lý h sơ các nhân, tự d phòng c dch v
mng, giám sát thông tin tính cước, nhân a giao diện người dùng, to ra d
phòng các ng dng mi
Vi vic qun thông tin thông minh, NGN giúp người dùng qun lý s quá
ti ca thông tin bng cách cung cp cho h kh năng tìm, sp xếp lc các bn tin
hoc d liu, qun lý chúng cho mi pơng tiện.
7.3.4.3. Các dịch vụ chính trong mạng NGN
Trong thi gian hoàn thành tài liu y, NGN vẫn đang trên đường trin khai. Do
vy, chúng ta s gp rt nhiu kkhăn trong việc xác định hết tt c các loi hình
dch v NGN kh năng cung cấp trong thi gian ti. Rt nhiu dch v, mt s
đã sn ng, mt s khác ch mc khái niệm trong giai đoạn đu ca quá trình trin
khai NGN. Trong khi mt s dch v có thể được cung cp t mt bng sn có, mt s
khác đưc cung cp t khnăng báo hiệu, qun điều khin ca NGN. Mc dù
các dch v mi động lc chính to ra NGN, nhưng lợi nhun ca NGN trong giai
93
đoạn đầu vn do các dch v truyn thng mang lại. Do đó, các dch v truyn thng
vn trang trải đưc cho mng, trong khi các dch v mi phc v cho s phát trin sau
này.
Hu hết các dch v truyn thng các dch v da trên sở truy nhp/ truyn
dn/ định tuyến/ chuyn mch, dựa trên sở kh năng kết nối/ tài nguyên điều
khin phiên, các dch v g tr gia tăng khác. NGN khả năng cung cấp phm vi
rng các loi hình dch v, bao gm:
- Các dch v tài nguyên chuyên dụng như: cung cấp qun các b chuyn
mã, các cu ni hi ngh đa phương tiện đa điểm, các thư viện nhn dng tiếngi,…
- Các dch vlưu tr x như: cung cấp qun các đơn vị lưu tr thông
tin v thông báo, file servers, terminal servers, nn tng h điều nh (OS
platforms),…
- Các dch vụ trung gian như: môi giới, bo mt, bn quyn,
- Các dch v ng dng c th như: các ng dng thương mi, các ng dng
thương mại điện t,
- Các dch v cung cp ni dung mà th cung cp hoc i gii ni dung
thông tin như: đào tạo, các dch v xúc tiến thông tin,..
- Các dch v interworking dùng để tương tác vi các dch v khác, các ng dng
khác, các mng khác, các giao thc hoặc các định dng khác như chuyển đổi EDI
(Electronic Data Interchange).
- Các dch v qun , bo ng, vn hành qun lý các dch v mng
truyn thông.
Sau đây mt s dch v mà chúng ta tin rng s chiếm v trí quan trng trong
i trưng NGN, bao gm mt phm vi rng các dch v t thoại thông thưng đến
các dch v tích hp phc tạp như Thực tế o phân n (Distributed Virtual Reality)
nhm nhn mnh rng kiến trúc dch v thế h sau s cung cp rt nhiu loi hình dch
v khác nhau.
7.3.4.3.1 Dịch vụ thoại (Voice Telephony)
NGN vn cung cấp các dịch vthoại khác nhau đang tồn tại như chờ cuộc gọi,
chuyn cuộc gọi, gọi ba bên, các thuộc tính AIN khác nhau, Centrex, Class,… Tuy
nhiên cần lưu ý NGN không c gắng lặp lại các dịch vụ thoại truyền thống hiện
đang cung cp; dịch vụ thì vẫn đảm bo nhưng công nghệ thì thay đổi.
7.3.4.3.2 Dịch vụ dữ liệu ( Data Service)
Cho phép thiết lập kết nối thời gian thực giữa các đầu cui, cùng với các đặc tả giá
trgia tăng như băng thông theo yêu cầu, nh tin cy và phục hồi nhanh kết nối, các
kết ni chuyn mạch ảo (SVC- Switched Virtual Connection), và qun dải tần, điều
94
khin cuộc gọi,… Tóm lại các dịch v dữ liệu khnăng thiết lập kết nối theo băng
thông và cht lượng dịch vụ QoS theo yêu cầu.
7.3.4.3.3 Dịch vụ đa phương tiện (Multimedia Service)
Cho phép nhiu ni tham gia tương tác với nhau qua thoại, video, dữ liệu. Các
dịch vụ này cho phép khách hàng vừa nói chuyện, vừa hiển thị thông tin. Ngoài ra, các
máy tính còn có th cộng tác với nhau.
7.3.4.3.4 Dịch vụ sử dụng mạng riêng ảo (VPN)
Thoại qua mạng riêng o cải thiện khả năng mạng, cho phép các tchức phân tán
vmặt địa lý, mở rộng hơn có thể phối hợp c mạng riêng đang tồn tại với các
phần tử của mng PSTN.
Dliệu VPN cung cấp thêm khnăng bảo mật và các thuc tính khác mạng của
mng cho phép khách hàng chia smạng Internet n một mạng riêng ảo, hay nói
cách khác, sử dụng địa chỉ IP chia sẻ như một VPN.
Hình 7.11. Dch vụ VPN tiên tiến cho SOHO
7.3.4.3.5 Tính tn mng công cộng (PNC- Public Network Computing)
Cung cấp các dịch vụ tính toán dựa trên sở mng công cộng cho tơng mại và
các khách ng. Ví d nhà cung cấp mạng công cộng có thể cung cấp khả năngu trữ
xrng ( chng hạn như m chủ mt trang web, lưu trữ/ bảo vệ/ dự phòng các
file sliệu hay chạy một ứng dụng tính toán). Như một slựa chọn, các nhà cung cấp
dịch vụ mạng ng cộng có thể chung cp c dịch vthương mại c thể (như hoạch
đnh tài nguyên công ty (ERP- Enterprise Resource Planning), dbáo thời gian, a
95
đơn chứng thực,…) với tất cả hoặc một phn các u trữ và x xảy ra trên mạng.
Nhà cung cp dịch vụ có thể tính cước theo gi, ngày, tuần,… hay theo phí bản quyn
đối với dịch vụ.
7.3.4.3.6 Bản tin hợp nhất (Unified Messaging)
Htrợ cung cp các dịch vvoice mail, email, fax mail, pages qua các giao diện
chung. Thông qua các giao diện này, người sử dụng sẽ truy nhập (cũng như được
thông báo) tt cả các loại tin nhắn trên, không phthuc vào hình thức truy nhập (hữu
tuyến hay tuyến, máy tính, thiết bdữ liệu tuyến). Đặc biệt k thuật chuyển đổi
li nói sang file văn bn và ngược lại được thực hiện ở server ứng dụng cần phải được
sử dụng ở dịch vụ này.
7.3.4.3.7 Môi giới thông tin ( Information Brokering)
Bao gm qung cáo, tìm kiếm và cung cấp thông tin đến khách hàng tương ứng
với nhà cung cp. Ví d như khách hàng thnhận thông tin trên cơ scác tiêu
chun c thể hay trên các cơ sở tham chiếu nhân,…
7.3.4.3.8 Thương mại điện tử (E-commerce)
Cho phép khách hàng mua hàng a, dch vụ được xlý bằng điện ttrên mạng;
thbao gồm cả việc xử tiến trình, kiểm tra thông tin thanh toán tiền, cung cấp
khả năng bảo mật,… Ngân hàng ti nhà và đi chợ tại nhà nm trong danh mc các dịch
vụ này; bao gồm cả các ng dụng thương mại, ví dụ như quản lý dây chuyền cung cấp
và các ứng dụng quản lý tri thức.
Dịch vụ tơng mại điện tcòn được mrộng sang lĩnh vực di động. Đó chính là
dịch vụ thương mại điện tử di động (m-commerce Mobile Commerce). Có nhiều
khái nim khác nhau vm-commerce, nhưng ta có thhiểu đây là dịch vụ cho phép
người sử dụng tham gia vào th trường thương mại điện t(mua và bán) qua các thiết
bị di động cầm tay.
7.3.4.3.9 Các dịch vụ chuyển cuộc gọi (Call Center Service)
Mt thuê bao thchuyn một cuộc gọi tng thường đến trung tâm phân phối
cuc gi bằng cách kích chuột trên mt trang web. Cuộc gọi thxác đnh đường
đến mt agent thích hợp, mà có thnm bất cứ đâu thậm chí cả nhà (như trung
tâm cuc gi o Vitual Call Center). Các cuộc gọi thoại cũng ncác tin nhn e-
mail thđược xếp hàng giống nhau đến các agent. Các agent các truy nhp điện
t đến các khách hàng, danh mc, nguồn cung cấp và thông tin yêu cầu, có thể được
truyn qua lại giữa khách hàng và agent.
7.3.4.3.10 Trò chơi tương tác trên mạng (Interactive Gaming)
Cung cấp cho khách hàng mt phương thức gặp nhau trực tuyến và tạo ra các trò
chơi tương tác (chng hạn như video games)
7.3.4.3.11 Thc tế ảo phân tán (Distributed Virtual Reality)
96
Tham chiếu đến sthay đổi được tạo ra có tính cht k thuật của các sự kiện, con
người, địa điểm, kinh nghiệm,… của thế giới thực, đó những người tham dự và các
nhà cung cấp kinh nghiệm ảo là phân tán về địa lý. Các dịch vụ nàyyêu cầu sự phối
hợp rất phức tạp ca các tài nguyên khác nhau.
7.3.4.3.12 Qun lý tại nhà (Home Manager)
Với sự ra đời của các thiết bị mạng thông minh, các dịch vụ này có thể giám sát và
điều khiển các hệ thống bo vệ tại nhà, các hệ thống đang hoạt động, các hệ thống giải
trí,các công c khác tại nhà. Giả sử nchúng ta đang xem ti vi có chuông cửa,
không vấn đ gì cả, ta chỉ việc sử dụng điều khiển ti vi từ xa để xem được trên màn
hình ai đang đứng trước cửa nhà mình. Hoặc chng hạn nchúng ta th quan sát
được ngôi nhà ca mình trong khi đang đi xa, hoặc quan sát được người trông trẻ đang
chăm sóc em bé như thế nào khi ta đang làm việc tại cơ quan.
Ngoài các dch v đã nêu trên cònrt nhiu dch v khác có th trin khai trong
i trường NGN như: các dịch v ng dng trong y hc, chính phđiện t, nghiên
cu nào to t xa, nhn tin đa phương tiện,… Như vậy các dch v thế h sau rất đa
dng và phong phú, vic y dng, phát trin trin khai chúng m linh hot.
Chính vy nó thun tin cho các nhà cung cp dch v ng dng trin khai dch
vụ đến cho khách hàng trong i trưng NGN.
7.3.5. Kiến trúc dịch vụ thế hệ sau
Hình 7.12: Cấu trúc mạng đa dịch vụ (từ góc độ mạng)
S hiu biết cu trúc dch v mng thế h mi s giúp làm sáng t các yêu cầu đối
vi mi phát hành v công ngh NGN.