97
Xét trên lp ng dng dch v, hai thành phn chc năng được thêm vào cu
trúc mng thế h sau: chức năng serverng dng và chứcng media server.
Hình 7.13 Cấu trúc chức năng lớp ứng dụng
Chc năng ca Server ứng dụng
Cung cấp một flatform phân phối dịch vụ đối với các dịch vụ tiên tiến
SIP giao thức được sử dụng giữa các bđiều khiển cuc gọi (MGC) và các
server ứng dụng.
th cung cấp các giao diện mở APIs cho việc tạo và triển khai các dịch vụ
(như giao diện JAIN, Parlay, CLP,…)
Hình 7.14 Các API đặt bên cạnh server ứng dụng
Là nền tảng cho việc thực thi và qun lý các dch vụ.
Triển khai các dịch vụ nhanh chóng và nâng cp các dịch vụ hiện có.
Chc năng ca Media Server
Cung cấp các tài nguyên phương tiện đặc trưng như IVR, hội thảo, fax,…
Các tài nguyên này thưng là thu âm thanh, phát hiện nhn phím, hội thảo,
chuyển văn bản thành thoại, facsimile, nhận dạng tiếng nói,..
Giao tiếp với server ứng dụng bằng giao thức MGCP và/hoặc SIP
Kết cuối một dòng RTP, đóng vai trò như một đầu cuối media.
98
Cu trúc chức năngy thđược đt theo nhiu kiu cu trúc vt khác nhau,
như các hình sau:
Hình 7.15. Mô hình cấu trúc vật lý 1
Hình 7.16. Mô hình cấu trúc vật lý 2
Phn y miêu t ba đặc trưng quan trng nht của i trường điều khin dch v
trong mng thế h mi:
7.3.5.1. Kiến trúc phân lớp
Khái nim cu trúc phân lp khái nim trung tâm của i trường NGN. NGN
chia điều khin dch v/ session tcác phương thức truyn tải sở. Điều y cho
phép các nhà cung cp la chn (cho từng trường hp c thể) các pơng thức truyn
ti thông tin không ph thuc vào phn mm điều khin. N t trong hình sau,
99
điều khin NGN thể được phân tách thành điu khiển đặc tính (feature), điều khin
dch vụ/ phiên, điều khin kết ni. S phân tách gia truy nhp, dch v điều khin
phiên trong lp dch v cho phép mỗi phiên được x lý độc lp vi các phn khác. Do
đó, nhiều phiên dch v th được bắt đu t mt phn truy nhập. Tương tự, các
phiên liên lc thđược x riêng l vi phiên dch v nói chung cng b
phn (bằng cách đó cho phép điều khin cuc gi và kết ni mt cách riêng lẻ). Điều
quan trng nht các s phân tách này cho phép các dch v được phát trin độc lp
vi truyn dn và kết ni. Do vy, các nhà phát trin dch vth không cn hiu hết
các dch v họ đang phát triển.
Hình 7.17 Cấu trúc điều khiển phân lớp
7.3.5.2. Giao diệnc dịch vụ mở API
Hình 5.10 cũng ch ra mt sđc tính quan trng ca kiến trúc dch v thế h sau,
như tính tin cậy ca trên các giao din và cu trúc mở. Đc biệt, môi trường phát
trin m da trên giao din lp trình ng dng (API) s cho phép các nhà cung cp
dch v, các nhà phát trin ng dng và các khách hàng tiềm năng tạo và gii thiu các
ng dng mt cách nhanh chóng. Nó cũng mở ra nhiu cơ hội đ to ra và phân phi
các dch v cho nhiều khách ng hơn. Như vy, khng cung cấp các dch v mi
và sáng to s ch b gii hn bi chính s sáng to ca chúng ta mà thôi.
100
Hình 7.18. Kiến trúc phân lớp/ Giao din dịch vụ m
7.3.5.3. Mng thông minh phân tán
Trong môi trưng các dch v NGN, phm vi thtrường ca các dch v th s
dụng được m rng mt cách ln mnh gm các loi hình dch v khác nhau và mng
liên kết thông minh. Môi trường x phân tán NGN (DPE Distributed Processing
Environment) s gii phóng tính thông minh t các phn t vt trên mng. Do vy,
tính thông minh ca mng thđược phân tán đến các v trí thích hp trong mng
hoc nếu thể, đến CPE. Ví d, khnăng thông minh của mng th nm các
server cho mt dch vnào đó, trên các server nay thực hin các chc năng cụ th (
d như các điểm điều khin dch v SCP, các node dch v trong một môi trường
AIN), hoc trên các thiết b đầu cui gn kch hàng. Các kh năng thực hin s
không b ràng buc trong các thành phn vt ca mng.
101
Hình 7.19 NGN với các nút truy nhập phân tán
KẾT LUẬN
Nhìn tc đngười s dng, mạng ngày nay đã đang trở thành phương tiện
cho phép con người và máy c th kết ni vi nhau bt k khong cách nào.
Tuy nhiên, nhân t quan trọng được tp trung nhiu nn công nghip truyn thông
da trên khái nim dch vNGN được thc hiện trong i trường NGN như thế nào
t các góc độ mng khác nhau.