a/ Phân tích ni dung lý thuyết ca Harrod Domar.
b/ Đưa ra nhn xét và ý nghĩa t vic nghiên cu ca lý thuyết này.
a/ Ni dung lý thuyết ca Harrod Domar:
Vào nhng năm 40 các nhà kinh tế R. Harrod và E. Dornar đã đề xut quan đim v mi
tăng trưởng kinh tế và các nhu cu v vn tư bn.
R. Harrod coi phm trù kinh tế động là tình trng ca nn kinh tế khi tng đầu tư ca sn
phm có thay đổi, tăng lên hoc gim đi. Ông cho rng nghiên cu mt nn kinh tế đang
m rng thì cn xem xét mi tương quan gia 3 nhân t: sc lao động, quy mô tư bn hin
có và sn lượng sn phm được sn xut ra. Vic xác định khi lượng tư bn cn thiết đủ
để làm cho 2 yếu t kia phát sinh tác dng là điu quan trng nht. Ông nêu ra các phương
trình tăng trưởng kinh tế động như:
Phương trình tăng trưởng thc tế ca sn xut:
GxC= Sn xut
C= (C2-C1)/ Giá tr
Trong đó: G là mc tăng tng đầu ra trong thi k xem xét
C là tư bn tăng lên trong thi k đó so vi mc tăng ca sn phm cùng k.
Sn xut là tiết kim
C1 tư bn lúc đầu k nghiên cu
C2 tư bn vào cui k
Nhưng tiết kim là đại lượng khó xác định chính xác trước được, như vy vn đề là làm
sao xác định được tc độ tăng trưởng giá tr, trong đó tiết kim thc sn xut cn phi
bng đầu tư cn thiết. Ông ra khái nim tăng trưởng có bo đảm theo phương trình sau:
GW x Cr= Sn xut
Trong đó:
- GW là tc độ tăng trưởng có bo đảm, đáp ng được li ích ca người sn xut, nghĩa
là tc độ tăng trưởng theo sn phm đầu ra to đưc điu kin cho quá trình tiếp tc
din ra.
- Cr là h s cơ bn cn thiết.
Trong lý thuyết tăng trưởng ca mình Harrod – R. Harrod ch yếu nghiên cu và đề xut
quan đim v mi quan h tăng trưởng và các nhu cu v vn cơ bn. Tư tưởng cơ bn ca
thuyết cho rng mc tăng trưởng ca bt k đơn v kinh tế nào, hay toàn b nn kinh tế
quc dân, ph thuc cht ch vào tng s tư bn đầu tư cho đơn v kinh tế đó. Trong điu
kin kinh tế th trường, v cơ bn thu nhp được chia làm thành 2 phn: Phn dành cho
tiêu dùng trc tiếp và phn dành cho tái đầu tư gián tiếp hoc trc tiếp. Vi gi định toàn
b tiết kim được dành cho đầu tư thì tng đầu tư bng tng tiết kim. Như vy, mi quan
h tăng trưởng và đầu tư được biu hin thành mi quan h gia mc tăng trưởng và mc
tiết kim. Nói cách khác tc độ ca sn xut t l thun vi t l tiết kim trên tng sn
phm kinh tế quc dân.
Lý thuyết R. Harrod – Dornar cho rng tư bn được to ra bng đầu tư dưới dng nhà máy
và thiết b là ngun xác định chính ca s tăng trưởng và s tin tiết kim ca dân cư, các
công ty là ngun để có vn đầu tư.
Để đo năng lc sn xut tăng thêm hay kh năng tăng trưởng, người ta dùng ch s gia
tăng tư bn – đầu ra là 2:1. Ch s này thường được dùng để la chn vic quyết định đầu
tư cho loi sn phm hay ngành nào đó trong mi giai đon mt thi đim nht định.
b/ Nhn xét lý thuyết:
Lý thuyết Harrod – Dornar v thc cht ch gói gn trong khái nim tăng trưởng kinh tế.
Dù vy, lý thuyết này vn còn nh hưởng ln đến các nước đang phát trin mun nhanh
tc độ tăng trưởng ca mình, bi nó đã nhm trúng vn đề thiết yếu nht và cũng nan gii
nht đây là vn tht nghip. Đi theo hướng này là mt lot các chính sách nhiu quc
gia nhm vào vic nâng cao mc độ tích lũy trong tng sn phm quc dân đang tp trung
tăng ngun vn đầu tư cho nn kinh tế.
Ưu đim:
Ch s gia tăng tư bn – Đầu ra: vn dng đã đề ra kế hoch cho s ưu tiên phát trin ca
mt ngành hay mt khu vc nào đó ca nn kinh tế quc dân, da vào đó cũng có th đưa
ra nhng chính sách điu chnh cơ cu kinh tế khi xét ti mi tương quan gia ngun tài
chính và ngun nhân lc hin có.
Hn chế:
Nếu như xem xét nó trên các nước đang phát trin, vì nhng nước này có cái vòng ln
qun (thu nhp thp, tiết kim thp, đầu tư thp, tích lũy thp, năng sut lao động thp...).
Mt khác các nước đang phát trin th trường tài chính và th trường hàng hóa hot động
yếu t. Rõ ràng là toàn b tiết kim s không được đưa ra đầu tư hết.
Lý thuyết Harrod – Dornar không gii thích rõ mt s đim khác nhau căn bn trong s
tăng trưởng gia các quc gia, trong khi mi người mun biết ti sao li có s khác nhau
rt ln gia các nước, các khu vc v ch s gia tăng tư bn – đầu ra.