LI NÓI ĐẦU
Theo khung chương trình, sinh viên Đại Hc Sư Phm ngành Vt Lý trong nhng
năm đầu được hc môn Vt lý Phân t và Nhit hc (60 tiết) vàn Nhit động lc
hc (30 tiết). Tuy vy, nhiu ni dung trong hai giáo trình ny có s trùng lp. Trong
điu kin ngành hc mi m và thiếu cán b ging dy nên Khoa vt lý ĐHSP. ĐN
ch trương nhp chung ni dung hai giáo trình và ging dy trong 90 tiết. Để đáp ng
yêu cu đó và để sinh viên d dàng tiếp cn môn hc, chúng tôi mnh dn biên son
giáo trình ny.
Vic lng ghép hai ni dung ln vào trong mt giáo trình là điu khó khăn cho
người son, đồng thi để phù hp vi kiến thc ca sinh viên đã được trang b bc
hc ph thông v Công và Nhit, trong giáo trình ny người son theo đúng quy ước
đại s v du ca Công và Nhit như đã có trong chương trình ph thông trung hc,
s thay đổi ny cũng là mt khó khăn ln khi trình bày các ni dung...
Vi kiến thc và trình độ hn, tuy đã rt c gng nhưng chc rng giáo
trình không th tránh khi nhng thiếu sót. Người son mong nhn được nhng góp ý
quý báu ca các đồng nghip và bn đọc.
NGƯỜI SON
- Trang 2 -
CHƯƠNG I
M ĐẦU VÀ CÁC KHÁI NIM CƠ BN
1.1 CÁC KHÁI NIM
1.1.1 ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NHIT HC
1.1.1.1 Đối tượng
Vt lý Phân t và Nhit hc nghiên cu các hin tượng liên quan đến các
quá trình xy ra bên trong vt.
d: Quá trình nóng chy hoc quá trình bc hơi ca các vt khi được nung
nóng, các quá trình này có liên quan đến dng vn động xy ra bên trong vt: chuyn
động nhit.
Vy; chuyn động nhitđốí tượng nghiên cu ca nhit hc.
1.1.1.2 Phương pháp
Nghiên cu chuyn động nhit người ta dùng hai phương pháp:
- Phương pháp thng kê (Vt lý phân t ): Phân tích các quá trình xy ra đối
vi tng phân t, nguyên t riêng bit trên quan đim vi mô và da vào qui lut thng
để tìm qui lut chung cho c tp hp các phân t, t đó gii thích các tính cht ca
vt; phương pháp cho phép nhn thc mt cách sâu sc bn cht nhit hc.
- Phương pháp nhit động: Nghiên cu s biến đổi năng lượng ca vt t
dng này sang dng khác trên quan đim vĩ. Phương pháp da trên hai nguyên lý
cơ bn ca NĐH được rút ra t thc nghim; t đó nêu ra nhng tính cht ca vt
trong các điu kin khác nhau mà không cn chú ý đến cu to phân t. Phương pháp
đim hn chế là không gii thích sâu bn cht ca hin tượng nhưng trong nhiu
vn đề nó cho ta cách gii quyết đơn gin, hiu qu.
Trong giáo trình ny chúng ta dùng c hai phương pháp trên để h tr, b sung
cho nhau nhm hiu thu đáo các vn đề ca chuyn động nhit; tuy vy không ít khó
khăn trong trình bày do s đan xen ca các phương pháp và quan đim.
1.1.2 H NHIT ĐỘNG
1.1.2.1 H nhit động
H nhit động là mt tp hp các vt th được bao bi mt b mt chu vi.
- Trang 3 -
- Các vt th th là các cá th kích thước vĩ mô, cũng có th là các phân t,
nguyên t khí kích thước rt bé.
- B mt chu vi có th là thc như chu vi ca mt bình đựng khí, cũng có th
o như b mt bao quanh mt lượng cht lng chy dc theo mt ng mà ta theo dõi
bng trí tưởng tượng.
Như vy khái nim “h nhit động” (gi tc là h) là mt khái nim rng và
tng quát.
1.1.2.2 H con
mt phn ca h nhưng s cá th ít hơn và có th tích bé hơn. Như vy
“h” có th xem như được cu to bi nhiu h con. H con chu nh hưởng tác động
ca phn còn li ca h lên nó nên trng thái ca h con luôn thay đổi.
1.1.2.3 Khoãng ngoài
Phn còn li ngoài h được gi là khong ngoài hay ngoi vt.
1.1.2.4 H cô lp
H hoàn toàn không tương tác và trao đổi năng lượng vi khong ngoài
được gi là h lp; ngược li nếu h có tương tác hoc trao đổi năng lượng vi
khong ngoài thì gi là “h không cô lp“.
1.1.2.5 H cô lp mt phn
H có trao đổi công vi khong ngoài mà không trao đổi nhit thì h được
gi là h cô lp v nhit, ngược li có trao đổi nhit nhưng không trao đổi công thì
được gi là h cô lp vng, đây là các h cô lp mt phn.
1.1.3 TRNG THÁI MT H NHIT ĐỘNG
1.1.3.1 Thông s trng thái
Trng thái ca mt h nhit động đưc xác định bi mt bc đại
lượng vt lý, các đại lượng ny được gi là thông s trng thái ca h.
Ví d: Đối vi mt khi khí, trng thái ca khi khí được xác định khi biết áp
sut p, nhit độ T và th tích V khi khí. T đó các đại lượng p, V và T là các thông
s trng thái, thông thường mt b ba thông s (p,V, T) xác định mt trng thái vĩ
mô ca khi khí.
Đối vi các h thng phc tp, cn xác định thêm các đại lượng: Nng độ, t
trng hoc đin tích...
Thc nghim cho thy: Mt h cô lp không cân bng nhit động, nếu để mt
thi gian đủ lâu thì h tiến ti cân bng nhit động, khi đó mi nơi trong h đều cùng
- Trang 4 -
mt áp sut, cùng mt nhit độ. Ta ch kho sát nhng h cân bng nhit động. V
phương din vĩ mô, có th chia thông s trng thái làm hai loi :
- Thông s qung tính: thông sđộ ln ca nó t l vi khi lượng h,
chng hn : th tích v.
- Thông s cường tính: Là thông s không ph thuc vào khi lượng h.
Ví du û: Áp sut, nhit độ, mt độ ... nếu ta chia nh h ra thành nhiu h con thì giá
tr ca thông s cường tính không đổi.
1.1.3.2 Phương trình trng thái
Các thông s trng thái p, V, T...ca h không hoàn toàn đập lp nhau, mi
thông s là mt hàm ca các thông s còn li. H thc ni lin các thông s trng thái
được gi là phương trình trng thái ca h. Đối vi mt khi khí có khi lượng xác
định, phương trình trng thái là h thc ni lin ba thông s p, V, T.
p = f ( V, T ) hoc F ( p, V, T ) = 0 (1.1)
d : Phương trình trng thái ca mt kilômol khí lý tưởng : p.V = RT
Trong phương trình trng thái, khi hai thông s được xác định thì thông s
th ba còn li s đưc xác định đơn giá theo hai thông s kia và mt trng thái vĩ
h được xác định. Vic kho sát phương trình trng thái là mt vn đề cơ bn ca
nhit hc.
1.1.3.2.1 Biu din bng mt p - V - T: V biu đồ ca phương trình
trng thái trong mt h trc ta độ gm ba trc áp sut p, th tích V, nhit độ T vuông
góc nhau tng đôi, ta được mt mt p - V - T. Bt k mt trng thái cân bng nào ca
h cũng được biu din bng mt đim trên mt p - V - T, ngược li mi đim trên mt
p - V - T biu din mt trng thái cân bng ca h (hinh1.1).
Mt p -V -T ca k
Van der Waals
T
1
T2 Tth
P
V
T
Hçnh 1.1
- Trang 5 -
1.1.3.2.2 Biu din bng mt p - V: Các thông s trng thái ph thuc nhau
nên để đơn gin người ta dùng gin đồ p - V. mt nhit độ xác định T giao tuyến ca
mt p - V - T vi mt phng vuông góc trc nhit T là nhng đường biến đổi cân bng
gi là đường đẳng nhit (hinh 1.2).
- Tương t, giao tuyến gia mt p - V - T vi mt vuông góc trc th tích V là
đường biến đổi đẳng tích, hoc vi trc áp sut p là đường biến đổi đẳng áp.
Nhng đường đẳng nhit
ca khí Van der Waals
1.2 ÁP SUT
1.2.1 Áp sut đại lượng vt lý có giá tr bng lc nén vuông góc lên mt
đơn v din tích.
p =
S
F (1.2)
S : din tích b mt
F : lc nén vuông góc lên din tích S: áp lc.
Đơn v:
Trong h SI áp sut có đơn v [ N/m2 ] còn gi là Pa (Paxcan).
Trong h CGS áp sut có đơn v là : [dyn / cm2 ] ngoài ra áp suâõt còn có
các đơn v khác : bar ; at ; atm ; mmHg ...
- 1 bar = 105 N/m2
- Atmôtphe k thut: 1 atĠ4 N/m2.
- Atmôtphe vt lý: 1 atm = 1,013. 105 N/m2.
- 1 mmHg [ 1Tor ] = 133,32 N/m2 là áp sut gây bi trng lượng ct
thy ngân cao 1mm.
Ta có: 1atm = 1,033at = 760 mmHg; hoc 1at = 736mmHg.
P
K
V
Tth
T1
Hçnh 1.2