Gii thiu v accquy
I. Gii thiu chung v ăcquy và các chế độ np:
A. Gii thiu chung v c qui:
Ăc-qui là loi bình đin hoá hc dùng để tích tr năng lượng đin và làm
ngun đin cung cp cho các thiết b đin như động cơ đin, như bóng đèn,
làm ngun nuôi cho các linh kin đin t….
Các tính năng cơ bn ca ăc-quy:
-Sc đin động ln, ít thay đổi khi phóng np đin.
-S t phóng đin bé nht.
-Năng lượng đin np vào bao gi cũng bé hơn năng lượng đin mà ăc-quy phóng
ra .
-Đin tr trong ca ăc-quy nh. Nó bao gm đin tr ca các bn cc ,đin tr dung
dch đin phân có xét đến s ngăn cách ca các tm ngăn gia các bn cc. Thường tr s
đin tr trong ca ăc-quy khi đã np đin đầy là 0.001Ω đến 0.0015Ω và khi ăc-quy
phóng đin hoàn toàn là 0.02Ω đến 0.025Ω.
Có hai loi ăc-quy là: ăc-quy a-xit (hay ăc-quy chì) và ăc-quy km (ăc-quy st kn
hay ăc-quy cadimi-kn). Trong đó ăc-quy a-xit được dùng ph biến và rng rãi hơn.
1. Cu to ca Ăcqui:
Các b phn ch yếu ca ăc-quy a-xit gm:
-Các lá cc dương làm bng Pb2 được ghép song song vi nhau thành mt b chùm
cc dương.
-Các lá cc âm làm bng Pb được ghép song song vi nhau thành mt b chùm cc
âm.
B chùm cc âm và chùm cc dương đặt xen k nhau theo kiu cài rănglược, sao
cho c lá cc âm ri đến mt lá cc dương .
-Lá cách đặt gia các lá cc âm và lá cc dương để tránh hin tượng chp mch gia
các đin cc khác du.
-V bình đin ăcquy thường làm bng cao su cng (êbonit) đúc thành hinh hp , chu
được khí nóng lnh, va chm mnh và chu a-xit. Dưới đáy bình có các đế cao để dt các
lá cc lên, khi mùn ca cht hot động rng xung thì đọng dưới rãnh đế như vy tránh
được hin tượng chp mch gia các đin cc do mùn gây ra. Np đậy ăc-quy cũng làm
v cao su cng, np có các l để đổ dung dch đin phân vào bình và đầu cc lun qua .
Nút đậy để dung dch khi đổ ra.
-Cu ni bng chì để ni tiếp các đầu cc âm ca ngăn ăc-quy này vi cc dương ca
ngăn ăc-quy tiếp theo.
2. Quá trình biến đổi năng lượng trong c quy:
c qui là ngun năng lượng có tính cht thun nghch: nó tích tr năng
lượng dưới dng hoá năng và gii phóng năng lượng dưới dng đin năng.
Quá trình c qui cp đin cho mch ngoài được gi là quá trình phóng đin,
quá trình c qui d tr năng lượng được gi là quá trình np đin.
Kí hiu hoá hc biu din c qui axit có dung dich đin phân là axit H2SO4
nng độ d = 1,1 ÷ 1,3 % bn cc âm là Pb và bn cc dương là PbO2 có
dng :
(- ) Pb H2SO4 d = 1,1 ÷ 1,3 PbO2 ( + )
Phương trình hoá hc biu din quá trình phóng np ca c qui axit :
phóng
PbO2 + 2H2SO4 + Pb 2PbSO4 + 2H2O
np
Thế đin động E = 2,1 V.
Nhn xét : T nhng điu đã trình by trên ta nhn thy trong quá trình
phóng-np nng độ dung dch đin phân là thay đổi. Khi c quy phóng đin
nng độ dung dch đin phân gim dn. Khi c quy np đin nng độ dung
dch đin phân tăng dn. Do đó ta có th căn c vào nng độ dung dch đin
phân để đánh giá trng thái tích đin ca c quy.
3. Đặc tính ca c qui:
Đặc tính np ca c qui là đồ th biu din quan h ph thuc gia sc
đin động, đin áp và nng độ dung dch đin phân theo thi gian np khi tr
s dòng đin np không thay đổi .
T đồ th đặc tính np ta có các nhn xét sau :
- Trong khong thi gian t tn = 0 đến tn = tgh thì sc đin động, đin áp ,
nng độ dung dch đin phân tăng dn.
- Ti thi đim ts trên b mt các bn cc âm xut hin các bt khí (còn
gi là hin tượng" sôi " ) lúc này hiu đin thế gia các bn cc ca c qui
đơn tăng đến 2,4 V. Nếu vn tiếp tc np giá tr này nhanh chóng tăng ti
2,7 V và gi nguyên. Thi gian này gi là thi gian np no, nó có tác dng
cho phn các cht tác dng sâu trong lòng các bn cc được biến đổi tun
hoàn, nh đó s làm tăng thêm dung lượng phóng đin ca c qui.
- Trong s dng thi gian np no cho c qui kéo dài t 2 ÷ 3 h trong sut
thi gian đó hiu đin thế trên các bn cc ca c qui và nng độ dung dch
đin phân không thay đổi. Như vy dung lượng thu được khi c qui phóng
đin luôn nh hơn dung lượng cn thiết để np no c qui.
- Sau khi ngt mch np, đin áp, sc đin động ca c qui, nng độ dung
dch đin phân gim xung và n định. Thi gian này cũng gi là khong
ngh ca c qui sau khi np.
- Tr s dòng đin np nh hưởng rt ln đến cht lượng và tui th ca c
qui. Dòng đin np định mc đối vi c qui là In = 0,1Q10 .
B. Các phương pháp np c qui t động:
Có ba phương pháp np c qui là: +Phương pháp dòng đin.
+Phương pháp đin áp.
+Phương pháp dòng áp.
1. Phương pháp np cqui vi dòng đin không đổi:
Đây là phương pháp np cho phép chn được dòng np thích hp vi mi
loi c qui, bo đảm cho c qui được no. Đây là phương pháp s dng trong
các xưởng bo dưỡng sa cha để np đin cho c qui hoc np sa cha
cho các cqui b Sunfat hoá. Vi phương pháp này c qui được mc ni tiếp
nhau và phi tho mãn điu kin :
Un 2,7.Naq
Trong đó: Un - đin áp np
Naq - s c quy đơn mc trong mch
Trong quá trình np sc đin động ca c qui tăng dn lên, để duy trì
dòng đin np không đổi ta phi b trí trong mch np biến tr R. Tr s gii
hn ca biến tr được xác định theo công thc :
n
aqn
I
NU
R0,2
=
Nhược đim ca phương pháp np vi dòng đin không đổi là thi
gian np kéo dài và yêu cu các c qui đưa vào np có cùng dung lượng định
mc. Để khc phc nhược đim thi gian np kéo dài, người ta s dng
phương pháp np vi dòng đin np thay đổi hai hay nhiu nc. Trong
trường hp hai nc, dòng đin np nc th nht chn bng ( 0,3 ÷ 0,6 ).Q10
tc là np cưỡng bc và kết thúc nc mt khi c qui bt đầu sôi. Dòng đin
np nc th hai là 0,1.Q10 .
2. Phương pháp np vi đin áp không đổi:
Phương pháp này yêu cu các c qui được mc song song vi ngun np.
Hiu đin thế ca ngun np không đổi và được tính bng (2,3 ÷ 2,5) V cho
mi ngăn đơn. Phương pháp np vi đin áp không đổi có thi gian np
ngn, dòng np t động gim theo thi gian. Tuy nhiên dùng phương pháp
này c qui không được np no. Vì vy np vi đin áp không đổi ch
phương pháp np b sung cho c qui trong quá trình s dng.