Gii thiu v địa ch IPv6 phn 1
Ngu
n:quantrimang.com
Trong c hai h điu hành Windows Vista và Longhorn Server đều chy hai
giao thc IPv6 và IPv4, các giao thc này hin nay đang được s dng rt
rng rãi. Tuy nhiên có mt vài tính năng trong các h điu hành này s
không làm vic tr khi IPv6 được s dng. Trong trường hp đó chúng ta
nên bt đầu tìm hiu thêm mt chút v IPv6 xem chúng làm vic như thế nào.
Nếu đó không phi là mt lý do đủ sc thuyết phc thì mt lý do na là s lượng
địa ch IPv4 có th hoàn toàn cn kit vào khong 2009. Chính vì vy, chính ph
liên bang M d kiến trin khai IPv6 đến tt c các mng xương sng được
hoàn thành vào năm 2008.
Như vy, giao thc IPv6 s được s dng ph biến trong mt vài năm ti và
chúng tôi viết lot bài viết này như mt cách nhm gii thiu cho các bn v giao
thc IPv6.
Không gian địa ch IPv6
S khác nhau đáng k nht gia hai giao thc này là chiu dài ca địa ch ngun
địa ch ca chúng. Vic chuyn sang s dng IPv6 là do ngày càng thiếu v
s địa ch IP. Giao thc IPv6 này có mt không gian địa ch ln hơn so vi giao
thc IPv4.
Giao thc IPv4 s dng mt địa ch ngun và địa ch
đích là 32bit. Các địa ch này được biu din thành
bn phn. Mt địa ch IPv4 đin hình có dng như
192.168.0.1.
Tương phn vi IPv4, địa ch IPv6 có chiu dài là
128bit. Điu đó cho phép có th biu din đến
3.4x1038
(340.000.000.000.000.000.000.000.000.000.000.000.
000) địa ch. Có mt vài s khác nhau trong cách biu
din địa ch ca IPv6. Mt địa ch IPv6 thường được
viết thành 8 nhóm, mi nhóm gm có 4 s hex và mi
nhóm được tách bit vi nhau bng du “:”. Ví d như sau th hin điu này
2001:0f68:0000:0000:0000:0000:1986:69af.
Bn đang xem xét địa ch mu trên và nghĩ rng vic đánh mt địa ch IPv6
phi rt mt thi gian và công sc? Nhưng không phi như vy, địa ch IPv6 ch
có th được viết vn tt bng vic gim thiu các s 0. Có hai nguyên tc phi
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com
tuân theo đây khi biu din mt địa ch IP. Đầu tiên, mt dãy bn s 0 liên tc
có th được thay thế bng hai du “::”. Bng cách đó địa ch IPv6 trên có th
được viết tt như sau: 2001:0f68::0000:0000:0000:1986:69af.
Trong ví d trên, chúng ta ch có th ước lượng mt khi các ch s 0 bi vì
nguyên tc này phát biu rng ch có mt cp “::” trong mt địa ch. Rõ ràng, địa
chđang ví d trên vn còn rt nhiu ch s cn phi đánh. Tuy nhiên,
nguyên tc th hai s cho phép bn thc hin địa ch này ngn hơn. Nguyên tc
th hai nói rng, các s 0 trong mt nhóm có th được b qua. Nếu mt khi 4
s bt đầu ca nó là s 0 thì s 0 này có th được lược b bt để li là 3 s 0
trong khi. Nếu khi ba s đó cũng li bt đầu vi mt s 0 đứng đầu thì ta có
th tiếp tc loi b. Và c như vy đến khi gp s khác 0 trong nhóm thì dng.
Trường hp nếu 4 s trong nhóm đều là 0 thì s được gi li cui cùng là mt s
0. Nếu c nói mãi mà không biu din trong ví d c th để các bn d theo dõi
thì đó là mt thiếu sót. Dưới đây là nhng gì mà chúng ta có th áp dng c hai
nguyên tc đó cho địa ch ví d:
2001:0f68:0000:0000:0000:0000:1986:69af
2001:f68:000:000:000:000:1986:69af
2001:f68:00:00:00:00:1986:69af
2001:f68:0:0:0:0:1986:69af
2001:f68::1986:69af
Lưu ý rng trong mi dòng, chúng tôi đã lược b bt mt s 0 trong mi nhóm.
Khi mà các phn còn li là các con s 0 chúng ta li có th áp dng thay thế 4 s
0 liên tiếp bng hai du “::”. Điu này ch có th thc hin được nếu bn s 0 đi
lin nhau mà thôi. Nếu không tha mãn điu kin đó thì chúng ta phi để nguyên
các s 0.
S dng các địa ch IPv6 trong URL
Mc dù các máy ch DNS có th truy cp vào mt website bng cách s dng
tên min thay cho s dng mt địa ch IP, nhưng bn vn có th vào mt địa ch
IP thay cho mt phn ca mt URL. Ví d, mt website cá nhân s dng URL là
www.tenmien.com, tương ng vi nó là địa ch IP 24.235.10.4. Vi địa ch IP
như vy, tôi hoàn toàn có th truy cp vào website bng cách nhp vào URL:
http://24.235.10.4
Hu hết nhng người lướt web thường không s dng thói quen nhp vào địa
ch IP. Tuy vy, vic truy cp theo kiu này vn tn ti. Điu này đặc bit đúng
vi các ng dng web riêng l. Khi không liên quan đến mt tên min, mt ng
dng có kh năng tránh được người dùng trái phép dò dm và nhy vào ng
dng ca bn mt cách tình c.
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com
Khi mt địa ch IP được s dng thay thế cho mt tên min, thì s cng đôi lúc
được ch định như mt phn ca địa ch. Nếu bn ch đơn gin nhp vào sau
HTTP:// sau đó là mt địa ch thì trình duyt s tha nhn rng bn mun s
dng cng 80. Mc dù vy, bn có th ch định bt k cng nào để truy cp đến
website, ví d nếu bn mun truy cp đến website www.tenmien.com bng địa
ch IP và c th là cng 80 được s dng thì lnh nên dùng đó là
http://24.235.10.4:80
Giao thc IPv6 cũng vy, nó cũng được s dng như mt phn ca mt URL.
Nhưng nếu quan tâm đến định dng IPv6 thì bn nên lưu ý rng mt địa ch IPv6
gm có rt nhiu du “:”. Điu này đã ny sinh mt vn để khi trình duyt ca
bn x lý bt c nhng cái gì đó phía sau du “:” như mt s ch th ca cng.
Trong trường hp đó, các địa ch IPv6 được phân bit bên trong du ngoc khi
chúng được s dng như mt phn ca URL. Ví d: nếu bn đã s dng địa ch
IPv6 mu trong mt URL thì nó s ging như thế này:
HTTP://[2001:0f68:0000:0000:0000:0000:1986:69af]/
Ging như có th ch định s ca cng vi địa ch IPv4, bn cũng có th ch định
s cng khi s dng địa ch IPv6. S cng phi đi sau cùng mt định dng bt
buc như khi s dng IPv4. Và bên ngoài các du ngoc. Ví d, nếu bn
mun truy cp vào website ti địa ch IPv6 mu trên theo cng 80 thì URL nhp
vào s như sau:
HTTP://[2001:0f68:0000:0000:0000:0000:1986:69af]:80/
Lưu ý rng s ca cng trong trường hp này là 80, nm gia du đóng ngoc
và du s. Mt du “:” cũng được s dng để định rõ s cng như trong giao
thc IPv4.
Kết lun
Chúng tôi đã gii thiu cho các bn nhng cách biu din khác nhau ca địa ch
IPv6. Ging như giao thc IPv4, mt chui địa ch IPv6 có th định địa ch mng
cp dưới. Mc dù khái nim cơ bn ca mng cp dưới làm vic ging như cách
mà nó làm vic trong giao thc IPv4 nhưng phương pháp trình bày mng cp
dưới đã được thay đổi mt cách rõ ràng. Trong phn 2 ca lot bài viết này
chúng tôi s gii thiu kí hiu mng, mng cp dưới và IPv6. Chúng tôi cũng s
gii thiu thêm mt s địa ch đặc bit (các phân đon địa ch), chúng có ý nghĩa
như thế nào đối vi giao thc IPv6.
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com
Gii thiu v địa ch IPv6 (Phn 2)
Ngu
n:quantrimang.com
Bài viết này s tiếp tc gii thiu cho các bn giao thc IPv6 bng cách
tho lun v vic định dng địa ch và các loi địa ch khác nhau ca IPv6.
Trong phn mt ca lot bài này, chúng tôi đã gii thiu mt s cách khác nhau
biu din địa ch IPv6 so vi cách được s dng để biu din trong IPv4. Trong
bài viết này, chúng tôi mun tiếp tc tho lun bng vic nói v nhng vn đề
bên trong địa ch IPv6, cách mà các địa ch IPv6 được thiết lp cho mng cp
dưới và các loi IPv6 khác nhau.
Nếu đã quen vi IPv4 thì bn phi biết rng mt địa ch IPv4 gm có 4 phn, mi
phn được phân bit vi nhau bng du chm. Mt phn trong địa ch này biu
th s mng và các bit còn li dùng để phân bit mt host c th trên mng. S
ca các bit thc được thiết kế cho s mng và s host khác nhau ph thuc vào
subnet mask.
Mt địa ch IPv4 được chia thành các phn khác nhau, trong địa ch IPv6 cũng
vy. Trong bài trước, bn đã biết được vc địa ch IPv6 có 128 bit chiu dài.
Khi mt địa ch IPv6 được viết theo dng đầy đủ, nó được din t thành 8 phn
khác nhau, mi phn có 4 sđược phân tách bng du “:”. Mi phn có 4
ch s này biu th 16 bit d liu, mi trường 16 bit này li được s dng cho
các mc đích riêng bit.
C th, mi mt địa ch IPv6 được phân thành
ba phn khác nhau đó là: site prefix, subnet
ID, interface ID. Ba thành phn này được nhn
dng bi v trí ca các bit bên trong mt địa ch.
Ba trường đầu tiên trong IPv6 được biu th site
prefix, trường tiếp theo biu th subnet ID còn 4
trường cui biu th cho interface ID.
Site prefix cũng ging như s mng ca IPv4.
Nó là s được gán đến trang ca bn bng mt ISP. Đin hình, tt c các máy
tính trong cùng mt v trí s được chia s cùng mt site prefix. Site prefix hướng
ti dùng chung khi nó nhn ra mng ca bn và cho phép mng có kh năng
truy cp t Internet.
Không ging như site prefix, subnet ID mang tính riêng bi vì nó bên trong
mng ca bn, subnet ID miêu t cu trúc trang ca mng. Subnet ID làm vic
rt ging vi cách mà mng con làm vic trong giao thc IPv4. S khác nhau
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com
ln nht đây là các mng có đó có th dài 16 byte là được biu th trong định
dng hex nhiu hơn là ký hiu ch thp phân có nhiu du chm. Mt IPv6
subnet đin hình tương đương vi mt nhánh mng đơn (trang) như mt subnet
ca IPv4.
Interface ID làm vic ging như mt ID cu hình IPv4. S này nhn dng duy
nht mt host riêng trong mng. Interface ID (thđôi khi được cho như
mt th) được cu hình t động đin hình da vào địa ch MAC ca giao din
mng. ID giao din có th được cu hình bng định dng EUI-64.
Để xem mt địa ch IPv6 được phân chia như thế nào thành các phn con khác
nhau ca nó, bn hãy quan sát đến địa ch dưới đây:
2001:0f68:0000:0000:0000:0000:1986:69af
Phn site prefix ca địa ch này là: 2001:0f68:0000. Trường tiếp theo là 0000
biu th subnet ID. Các byte còn li (0000:0000:1986:69af) biu th interface ID.
Đin hình khi mt tin t được biu din, nó được viết trong mt định dng đặc
bit. Các s 0 trong đó đã gii thích trong bài viết trước và các tin t được theo
sau bi mt du s và s. S sau du s ch s lượng ca các bit trong tin t.
Trong ví d trước tôi đã đề cp đến site prefix cho địa ch
2001:0f68:0000:0000:0000:0000:1986:69af2001:0f68:0000. Khi tin
t này có chiu dài 48 bit thì chúng ta nên thêm vào đó a /48 để kết thúc nó hp
thc. Vi các con s 0 đã b, tin t đó s viết như sau: 2001:f68::/48
Các loi địa ch IPv6
IPv6 có ba loi địa ch khác nhau: Unicast, Multicast và Anycast.
Địa ch Unicast được s dng để phân bit các host đơn l trên mt mng. Các
địa ch Multicast li s dng để phân bit mt nhóm các giao din mng cư trú
đin hình trong các máy tính phc hp. Khi mt gói d liu được gi đến địa ch
multicast thì gói đó được gi đến tt c các giao din mng trong nhóm
multicast.
Ging như các địa ch multicast, các địa ch anycast cũng phân bit mt nhóm c
th các giao din mng thường cư trú trong các máy tính phc hp. Vy cái gì
to tuyến anycast khác vi mt nhóm multicast? Khi các gói được gi đi đến mt
địa ch multicast chúng được gi đến tt c các giao din mng trong nhóm. Trái
ngược vi điu đó, khi các gói d liu đưc gi đi đến mt địa ch anycast thì
các gói này không gi đến toàn b nhóm mà thay vì đó chúng ch được gi đến
thành viên gn nht v mt vt lý vi người gi.
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com