Giống lúa MTL 141
Những đặc điểm chính:
Giống lúa MTL 141 (IR 56279-C2-99-3-2-3-2) ngắn ngày triển vọng
đồng b"ng s"ng Cu Long": Do Th.S Trần Văn Sáu, Viện Nghiên cứu và
Phát triển hệ thống canh tác thuộc Trường Đại học Cần Th báo cáo.
Giống lúa MTL 141 giống lúa được nhập ni tViện Nghiên cu
Lúa Quốc tế (IRRI), có tên gốc IR 56279-C 2-99-3-2-3-2, thời gian sinh
trưởng: 109 ngày, cây cao: 98 cm, s b"ng/m2: 319-405 b"ng, shạt chắc/
b"ng: 51 hạt, khối lượng 1000 hạt: 27,2 g. Hạt gạo dài: 7,01 mm, m lượng
amylose: 22,9 %, tlệ bạc bụng: 6,3 %. Giống lúa MTL 141 kh năng
chống đổ, kháng bệnh đạo "n tốt, kháng trung bình vi rầy nâu. Năng suất
vụ đ"ng xuân: 6,5 - 7,3 tấn/ha, vụ hè thu: 4,3- 4,5 tấn/ha.
Giống lúa MTL 141 đã được gieo trồng trên din tích 191.691 ha
(tnăm 1996-1999), riêng năm 1999 đạt: 35.063 ha ở các tỉnh Long An, Trà
Vinh, Sóc Trăng, Kiên Giang, Bạc Liêu, Bến Tre, Tiền Giang, Vĩnh Long,
An Giang, Cn Th, Đồng Tháp.
Báo o được đánh giá loại Xuất Sắc, đề nghị Bộ N"ng Nghiệp &
PTNT c"ng nhận giống lúa MTL 141, cho phổ biến rộng trong sn xuất các
tỉnh phía Nam trong vụ đ"ng xuân và vhè thu.
Giống lúa OM 1723
Những đặc điểm chính:
Giống lúa OM 1723 được lai tạo và chọn lọc từ tổ hợp lai OM 554/IR
50401do KS Nguyn Văn Loãn thực hin, thời gian sinh trưởng: 94 - 105
ngày, y cao: 92 - 98 cm, shạt chắc/b"ng: 80 - 110 hạt, tỷ lệ lép : 9,5 -
15,1 %, tlbạc bụng: 18,6 %, tlệ gạo xát: 75,2 %. Hạt thon dài: 7,14
mm. Giống lúa OM 1723 kháng trung bình vi rầy nâu, bệnh đạo "n, bệnh
kh" v"n. Khi lượng 1000 hạt: 28-30g. Năng suất vụ đ"ng xuân: 6 - 7 tn/ha,
vụ hè thu: 4 - 4,5 tấn/ha.
Giống lúa OM 1723 đã được gieo trồng trên diện tích 35.247 ha các
tỉnh Đồng Tháp, Tiền Giang, Cà u, Kiên Giang, Bạc Liêu, Vĩnh Long,
Trà Vinh, Long An, N"ng trường Cờ Đỏ, N"ng trường S"ng Hậu.
Báo cáo được đánh giá loại Xuất Sắc, đề nghị Bộ N"ng
Nghiệp & PTNT c"ng nhận 2 giống lúa OM 1490, OM 1723 trong 3 vụ lúa ở
vùng thâm canh, vùng pn nhim mặn (Bến Tre, Long An, Minh Hi) và
giống lúa OM 1633 trong 2 vụ lúa ở vùng bnhiễm phèn
Giống lúa nếp N97
I. Nguồn gốc:
Giống lúa nếp N97 do Viện Khoa học k thuật ng nghiệp Việt
Nam lai tạo.
II. Đặc điểm:
ging lúa thun ngắn ngày tương đương nếp IRI352, sinh trưởng
đồng đều hơn giống IRI352. Chiu cao cây đạt TB 100cm (cao n IRI352).
Đẻ nhánh khá, khóm gọn, trỗ đều và tập trung, ng to, tlệ lép thấp, dạng
hạt bầu, tiềm năng năng suất cao. Khnăng chống đổ và chịu rét kn
IRI352, ít nhim các loại u bệnh hại chính như đạo ôn, bạc lá, rầy u.
Thcíh hp những chân đất vàn, đất tốt, chịu thâm canh khá. Gạo dẻo và
giữ độ dẻo lâu hơn IRI352. Cấy được 2 vụ/năm. Xn muộn và mùa sm.
- TGST:
+ Vụ xuân muộn: 120-125 ngày.
+ Vụ mùa: 95-100ngày.
- Năng suất bình quân đạt: 200-250kg/sào.
Nếu thâm canh tốt có thể đạt trên 300kg/sào.
III. Kỹ thuật gieo cấy:
- Thi vụ:
+ Vụ xuân muộn: Gieo từ 20/1-5/2, cy mạ 15-20 ngày tuổi.
+ Vụ mùa: Gieo từ 1-15/6, cấy mạ 10-15 ngày tui.
- Mt độ cấy: 50-55khóm/m2, cấy từ 2-3dnh/khóm.
- Phân bón: (kg/sào)
+ Phân chuồng: 300-350kg
+ Đm Ure: 7kg.
+ Lân Supe: 20kg.
+ Kali: 6kg.
- Cách bón: