1
Trng thâm canh cây g ln trong các mô hình
Nông lâm kết hp
Phm Quang Vinh
Đại hc Lâm nghip Vit Nam
1. Đặt vn đề
Nông lâm kết hp (NLKH) được coi là mt h thng canh tác rt quan trng
các nước đang phát trin nht là nhng rng nhit đới có lưng mưa ln
địa hình đồi núi có độ dc cao. Các h thng NLKH có ý nghĩa c v mt
kinh tế, k thut và xã hi. Đặc đim ca sn xut lâm nghip là có chu k
dài, nhng năm đầu tiên khi rng chưa khép tán cn to ra độ che ph mt
đất bng các bin pháp khác nhau để bo v b mt đất, chng xói mòn đồng
thi người dân trng rng cn phi có thu nhp thường xuyên để đảm bo
cuc sng hàng ngày. Hơn na trong t nhiên, h sinh thái rng rt đa dng
gm nhiu thành phn khác nhau đảm bo phát trin bn vng. Cho nên h
canh tác NLKH chính là tho mãn nhng đòi hi thc tế ca cuc sng và
yêu cu v khoa hc, k thut kinh doanh rng.
Tuy nhiên cũng cn khng định li ích rõ rt ca các h thng NLKH so vi
các h thng sn xut thun trng trt khác là s hin din ca các cây lâu
năm. Chính nhng cây lâu năm được trng trong các h thng NLKH đã làm
cho các h thng s dng đất này tr thành đổi mi, sáng to và đa dng.
T lâu, nông dân vùng đồi núi đã nhn rõ tm quan trng ca cây lâu năm
trong h canh tác. Người dân cũng đã chú ý đến trng cây lâu năm và đặc
bit là cây g ln, tuy nhiên vic gi li các loi cây g và trng các cây g
ln đây mi ch dng mc qung canh, bi mi người dân đều thy rõ là
cây g ln phi nhiu năm mi cho thu hoch sn phNm do vy nó chưa
được chú ý nhiu.
2. Gii thiu chung v nông lâm kết hp
2
Thut ng nông lâm kết hp (NLKH) đã được Tiến s King (1977) đưa ra để
thay thế t Taungya, mt t địa phương ca Myanmar, có nghĩa là “canh tác
trên đồi”. Như vy k thut canh tác NLKH đã có t lâu đời, nm trong các
kinh nghim sn xut c truyn ca nhân dân hu hết các nước nhit đới
đang phát trin. Nông lâm kết hp được bao gm các h canh tác s dng đất
khác nhau, trong đó các loài thân g sng lâu năm được trng kết hp vi
các loài cây nông nghip hoc vt nuôi trên cùng mt đơn v din tích đất
canh tác đã được quy hoch s dng trong sn xut nông nghip, lâm nghip,
chăn nuôi hoc thu sn, chúng được kết hp vi nhau hp lý trong không
gian hoc theo trình t v thi gian, gia chúng luôn có tác động qua li ln
nhau c v phương din sinh thái và kinh tế theo hướng có li.
H canh tác NLKH có 3 thành phn ch yếu:
- Các loài cây thân g sng lâu năm
- Các loài cây nông nghip thân tho
- Các loài vt nuôi
Trong 3 thành phn trên thì thành phn cây thân g lâu năm có vai trò rt
quan trng. Có th nói chc năng ch yếu ca cây lâu năm trong h thng
NLKH là bo tn sinh thái môi trường. Cây lâu năm giúp phc hi và lưu gi
độ phì đất, hn chế xói mòn đất và ci thin bo tn nước, phòng h chn gió
cho cây trng vt nuôi.
Ngoài ra cây lâu năm trong h thng NLKH cũng cung cp nhiu sn phNm
kinh tế có giá tr như:
- G, ci, nguyên liu giy si
- Qu, hoa ăn được
- Lá làm thc ăn gia súc
- Nha và m dùng trong công nghip
- Thuc phòng tr sâu bnh hi sinh hc
- Thuc cha bnh cho người và gia súc
- Các sn phNm khác
3
Trong h thng nông lâm kết hp thành phn cây lâu năm rt quan trng và
đặc bit quan trng vi các vùng đất dc. Bi l Vit Nam nm trong vùng
khí hu nhit đới nóng Nm gió mùa, có nhit độ trung bình năm 21-27oC (tr
các vùng núi cao). Vi lượng mưa trung bình hàng năm 1500-1800 mm,
mưa gn như tp trung theo mùa do vy vùng đất dc rt d b xói mòn, ra
trôi. Theo ngun ca tng cc địa chính thì tng din tích đất đai t nhiên
ca Vit Nam là 32.924.016 ha (tính phn đất lin) trong đó din tích các
vùng đồng bng châu th là 8.688.400 ha (chiếm 26%). Din tích đất dc là
24.235.661 ha (chiếm 74%) trong đó có ti hàng chc triu ha đất trng trc
không có rng che ph, đất đai b thoái hoá mnh, kh năng thm nước và
gi nước kém. Do vy bin pháp chng xói mòn vùng đất dc có tm quan
trng bc nht, chiếm v trí hàng đầu là bin pháp xây dng và bo v lp
ph thc vt trên mt đất dc trong sut mùa mưa. Cn chú trng bo v
rng, trng cây lâm nghip phn đỉnh dc.
Nông lâm kết hp được ng dng nhiu mc độ khác nhau tu điu kin
ca tng địa phương. Do vy hp phn cây thân g sng lâu năm được la
chn cũng rt khác nhau : có th là cây lâm nghip, cây đặc sn, cây ăn qu,
cây công nghip dài ngày…
- Cây g ln là nhng cây thân g có thân chính rõ ràng, dài, phân
cành xa mt đất, cây cao, là thành phn chính ca rng và là đối
tượng kinh doanh ch yếu ca ngành lâm nghip.
- Theo tiêu chuNn Châu Âu thì g ln là g có kích thước đường kính
đầu nh ln hơn 25 cm (không k v).
Đối vi các loài cây lâm nghip thì t lâu người dân các vùng trung du,
min núi cũng đã chú trng vic gi li các cây thân g nhiu tác dng, trng
thêm các cây thân g sng lâu năm trong các h thng NLKH, trong đó có
các loi cây g ln như lim xanh, sến mt, lát hoa, kháo, gii, lõi th, tếch,
mung đen, chò ch, các loài re , sao, du, lát Mêhicô… Tuy nhiên do li ích
kinh tế mang li t các loi cây g sng lâu năm là phi qua thi gian dài
4
mi có do vy các h nông dân vùng cao chưa chú ý đến vn đề thâm canh
các loi cây này.
3. Nhng vn đề chung v k thut
3.1.Trng rng thâm canh
Thut ng thâm canh đã được s dng nhiu trong nông nghip và dn dn
cũng đã được s dng trong lâm nghip. Theo Nguyn Xuân Quát (1995) thì
trng rng thâm canh là mt phương pháp canh tác da trên cơ s được đầu
tư cao bng vic áp dng các bin pháp k thut tng hp và liên hoàn. Các
bin pháp được tăng cường đầu tư đó phi tn dng, ci to và phát huy được
mi tim năng ca t nhiên cũng như ca con người nhm thúc đNy mnh m
sinh trưởng và phát trin ca rng trng để thu được năng sut cao, cht
lượng sn phNm tt vi giá thành h để cho hiu qu ln. Đồng thi cũng
phi duy trì và bi dưỡng được tim năng đất đai và môi trường, đáp ng vi
yêu cu phát trin rng trng n định, lâu dài, bn vng”.
Thc cht ca trng rng thâm canh là phi đầu tư cao nhưng không phi ch
đầu tư tin vn là được mà mu cht là phi đầu tư cao v k thut. Vn đề
trng rng thâm canh hin nay là rt cn thiết nhm nâng cao năng sut g
rng trng để đáp ng nhu cu v g nguyên liu tiêu dùng trong nước cũng
như cho sn xut các mt hàng xut khNu.
Trong các h thng nông lâm kết hp thì cây g ln là mt thành phn trong
hp phn cây thân g lâu năm, din tích trng cây g ln cũng chiếm mt
phn đáng k đặc bit là đối vi các h thng NLKH vùng trung du và min
núi. Do vy nếu chú ý đến thâm canh cây g ln trong các mô hình NLKH
thì ngoài mc tiêu lâu dài là bo v và làm tt môi trường sng thì nó cũng
có th cung cp mt sn lượng g khá ln cho cng đồng và th trường.
3.2. Điu kin để trng thâm canh cây g ln trong các mô hình NLKH
Mt s điu kin sau là quan trng:
- Phi xác định rõ mc tiêu, sn phNm, năng sut và sn lượng thu
được sau mt chu k kinh doanh.
5
- Phi chn được các loài cây trng đáp ng được mc tiêu kinh
doanh và phù hp vi điu kin khí hu, đất đai mi vùng sinh
thái.
- Phi chn và s dng ging tt.
- Phi chn đất thích hp vi loi cây định trng.
- Phi có tin vn và có k thut gây trng các loi cây d định trng
thâm canh.
3.3. Ni dung k thut trng thâm canh cây g ln trong các mô hình
NLKH
a. Chn loài cây trng, chn khu vc trng
Loài cây được chn phi đáp ng được mc tiêu kinh doanh và phù
hp vi điu kin khí hu, đất đai nơi trng.
b. Chn to ging và sn xut cây con
c. ChuNn b đất, trng rng và chăm sóc rng non
d. Nuôi dưỡng và bo v rng cây g ln
e. Khai thác s dng
3.4. H thng các bin pháp k thut thâm canh cây g ln trong các
mô hình nông lâm kết hp
a. Chn loi cây trng
Cây trng là loài cây g ln phù hp vi vùng sinh thái, phù hp vi đất đai
ca mô hình NLKH, phù hp vi cơ cu ca cây trng ca vùng, ca mô
hình NLKH. Mt khác các cây g ln là nhng loài thường sinh trưởng
chm, có chu k kinh doanh dài… do vy cn phi cân đối din tích trng
cây g ln phù hp và chn cây trng xen để tn dng din tích canh tác.
Cùng vi vic chn lp địa thích hp, chn loài cây trng là mt vn đề cc
k quan trng có tính cht quyết định đến năng sut, cht lượng và độ bn
vng ca rng trng trong tương lai. Do đó, nghiên cu, la chn tp đoàn
và cơ cu cây trng phù hp cho mt vùng lâm nghip và cho tng lp địa c
th đã, đang là vn đề luôn được quan tâm trong lnh vc xây dng rng.