
GLUCOCORTICOID
(Kỳ 7)
- Chế độ liều duy nhất uống buổi sáng mỗi ngày hay cách ngày tuy có làm
giảm nguy cơ suy vỏ thượng thận nhưng chỉ nên áp dụng với bệnh nhẹ đã ổn định.
Chế độ chia nhỏ liều dùng hàng ngày tuy nhiều khả năng gây suy vỏ thượng thận
nhưng hiệu lực cao hơn và kiểm soát bệnh nhanh hơn chế độ liều duy nhất trong
ngày.
- Cần cân nhắc khi sử dụng Corticoid trong thời kỳ mang thai. Các
Corticosteroid fluor hóa (Fludrocortison, Triamcinolon, Betamethason,
Dexamethason) dễ dàng qua nhau thai nên cần được sử dụng thận trọng trong thai
kỳ. Trẻ sơ sinh có tiếp xúc Corticosteroid fluor hóa cần được đánh giá về khả năng
suy vỏ thượng thận.
- Trong thời gian sử dụng GC cần có chế độ ăn thích hợp như ít đường, mỡ,
muối, nhiều ion Kali, calci, protid.

- Ngoài liều dùng và thời gian sử dụng thì tuổi tác và tình trạng bệnh nhân
là yếu tố cần thiết để xác định các tác dụng có hại. Chẳng hạn tăng huyết áp do
Corticoid hay xảy ra với người cao tuổi và người suy nhược cơ thể. Các bệnh nhân
có bệnh mạn tính hoặc dinh dưỡng kém sẽ dung nạp kém với GC do giảm protein
gắn GC nên tăng lượng thuốc tự do, vì thế độc tính tăng.
Bất cứ khi nào kê đơn GC cho người bệnh, bác sĩ nên cân nhắc giữa các tác
dụng có lợi và độc tính có thể xảy ra của Corticoid.
Thuốc
Liều
tương
đương
Hiệu
lực kháng
viêm
Hiệu
lực giữ Na+
Hiệu
lực tác
động tại
chỗ
Chú
thích
Loại tác dụng ngắn
Hydrocortison
(Cortef)
Cortison (Corten)
20
25
1
0,8
1
0,8
1
0
Thuốc
lựa chọn điều
trị thay thế và
cấp cứu
Rẻ tiền,

Fludrocortison
(Flurinef)
10
125
10
chỉ có hoạt
tính khi trở
thành
Hydrocortison.
Không dùng
kháng viêm vì
hoạt tính MC
cao
Loại tác dụng trung bình
Prednison
(Cortancyl)
Prednisolon
(Hydrocortamcyl)
Methyl
Prednisolon
5
5
4
4
4
5
0,8
0,8
0,5
0
4
5
Chỉ có
hoạt tính khi
chuyển thành
Prednisolon.
Được dùng để
kháng viêm và
ức chế miễn
dịch
Thuốc
lựa chọn để

(Medrol)
Triamcinolon
(Kenacort)
4 5 0 52 kháng viêm và
ức chế miễn
dịch
Được
dùng để kháng
viêm và ức
chế miễn dịch
Tương
đối độc hơn
các chất khác.
Được dùng để
kháng viêm và
ức chế miễn
dịch.
Loại tác dụng dài
Betamethason
(Celeston)
0,6
25
0
10
Được
dùng để kháng
viêm và ức

Dexamethason
(Decadron)
0,75
25
0
10
chế miễn dịch,
đặc biệt khi có
ứ nước.
Là
thuốc lựa chọn
để ức chế tiết
ACTH.
Được
dùng để kháng
viêm và ức
chế miễn dịch,
đặc biệt khi có
ứ nước.
Được
dùng ức chế
tiết ACTH
Loại tác dụng ngắn 8-12 giờ, tác dụng trung bình 12-36 giờ, tác dụng dài
36-54 giờ.