BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG…………..
LUẬN VĂN
Hch toán kế toán vn bng tin
ti công ty C Phn Vit Xô
B
Bá
áo
o
c
cá
áo
o
t
th
h
c
c
t
t
p
p
-
-
T
Tr
rư
ư
n
ng
g
Đ
ĐH
HD
DL
L
H
H
i
i
P
Ph
hò
òn
ng
g
S
SV
V:
:
L
Lê
ê
A
An
nh
h
Đ
Đ
c
c
-
-
L
L
p
p:
:
Q
QT
TL
L3
30
02
2K
K
1
LỜI MỞ ĐẦU
Vốn bằng tiền co s,là tiền đề đầu tiên cho một doanh nghiệp hình
thành tồn tại,là điều kiện cơ bản đ doanh nghiệp hoàn thành cũng nhƣ thực
hiện quá trình sản xuất kinh doanh của mình.Trong điều kiện hiện nay,phạm vi
hoạt động của doanh nghiệp không còn b giới hạn trong ớc đã đƣợc tăng
ờng hợp tác với nhiều ớc trên thế giới.Do đó,quy môvà kết cáu vốn bằng
tiền rất lớn phức tạp,việc s dụng quản chúng ảnh ởng lớn đến
hiệu qu sản xuất kinh doanh cu doanh nghiệp.
Kế toán công c điều hành quản các hoạt động tính toán kinh toán
kinh tế kiểm tra việc bảo v tài sản,s dụng tiền vốn nhằm đảm bảo quyền
ch động trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.Trong công tác
kế toán của doanh nghiệp chia ra làm nhiều khâu,nhiều phần hành nhƣng giữa
chúng có mối quan h hữu cơ gắnthành một h thống quảnthực s có hiệu
qu cao.Thông tin kế toán những thông tin v tính hai mặt của mỗi hiện ợng
mỗi quá trình:Vốn nguồn vốn,tăng giảm…Do đó,việc t chức hạch toán
vốn bằng tiền nhằm đƣa ra những thông tin đầy đử nhất,chính xác nhất v
thực trạng cơ cấu vốn bằng tiền,v các nguồn thu và ch tiêu của chúng trong
quá trình kinh doanh để nhà quản lý th nắm bắt đƣợc những thông tin kinh
tế cần thiết, đƣa ra những quyết định tối ơu nhất v đầu tƣ,ch tiểutong tƣơng lai
nhƣ thế nào.Bên cạnh nghiệp v kiểm tra các chứng t,s sách v tình hình lơu
chuyển tiền t,qua đó chúng ta biết đƣợc hiệu qu kinh tế của đơn v mình.
-Thực tế ớc ta trong thời gian qua cho thấy các doanh nghiệp đặc
biệt doanh nghiệp nhà ớc ,hiệu qu s dụng vốn đầu tƣ nói chung và vốn
bằng tiền nói riêng là còn thấp,chƣa khai thác hết hiệu qutiềm năng s dụng
chúng trong nền kinh tế th trƣờng để phục v cho sản xut kinh doanh,công tác
hạch toán b buông lỏng kéo dài.
Xuất phát t những vấn đề u trên thông qua thời gian thực tp em
xin chọn đề tài sau để đi sâu vào nghiên cứa và viết báo cáo khoá luận:”hạch
toán kế toán vốn bằng tiền tại công ty Cổ Phần Việt Xô”
B
Bá
áo
o
c
cá
áo
o
t
th
h
c
c
t
t
p
p
-
-
T
Tr
rư
ư
n
ng
g
Đ
ĐH
HD
DL
L
H
H
i
i
P
Ph
hò
òn
ng
g
S
SV
V:
:
L
Lê
ê
A
An
nh
h
Đ
Đ
c
c
-
-
L
L
p
p:
:
Q
QT
TL
L3
30
02
2K
K
2
Báo cáo gồm 3 phần:
Chƣơng I:Một s vấn đềluận cơ bản v vốn bằng tiền.
Chƣơng II:Thực trạng công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty C Phần Việt
Xô.
Chƣơng III:Một s kiến ngh giải pháp nhằm hoàn thiện t chức công tác kế
toán vốn bằng tiền tạing ty C Phần Việt Xô.
B
Bá
áo
o
c
cá
áo
o
t
th
h
c
c
t
t
p
p
-
-
T
Tr
rư
ư
n
ng
g
Đ
ĐH
HD
DL
L
H
H
i
i
P
Ph
hò
òn
ng
g
S
SV
V:
:
L
Lê
ê
A
An
nh
h
Đ
Đ
c
c
-
-
L
L
p
p:
:
Q
QT
TL
L3
30
02
2K
K
3
CHƢƠNG I
MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ
KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TRONG DOANH NGHIỆP
I. Tổng quan về vốn bằng tiền:
1.1 Khái niệm về kế toán vốn bằng tiền:
Vốn bằng tiền toàn bộ các hình thức tiền tệ hiện thực đo đơn vị sở hữu,
tồn tại dƣới hình thức gtrị thực hiện chức năng phƣơng tiện thanh toán
trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Vốn bằng tiền là một loại
tài sản mà doanh nghiệp nào cũng có và sử dụng.
1.2 Yêu cầu quản lý vốn bằng tiền:
Trong quá trình sản xuất kinh doanh, vốn bằng tiền vừa đƣợc sử dụng để
đáp ứng nhu cầu về thanh toán các khoản ncủa doanh nghiệp hoặc mua sắm
các vật tƣ hàng hóa sản xuất kinh doanh, vừa là kết quả của việc mua bán và thu
jồi các khoản nợ. Chính vậy quy mô của vốn bằng tiền loại vốn đòi hỏi
doanh nghiệp phải quản hết sức chặt chẽ vì vốn bằng tiền có tính luân chuyển
cao nên đối tƣợng của sự gian lận và ăn cắp. thế trong quá trình hạch
toán vốn bằng tiền cần phải tuân thủ các nguyên tắc chế độ quản lý tiền tệ thống
nhất của Nhà nƣớc. Chẳng hạn tiền mặt tại quỹ của doanh nghiệp dùng cho chi
tiêu không đƣợc vƣợt quá mức tồn quỹ doanh nghiệp và ngân hàng đã thỏa
thuận theo hợp đồng thƣơng mại, khi tiền thu bán hàng phải nộp ngay cho
ngân hàng.
1.3 Nhiệm vụ của kế toán vốn bằng tiền:
Xuất phát từ những đặc điểm trên, hạch toán vốn bằng tiền phải thực hiện
các nhiệm vụ sau:
- Theo dõi tình hình thu, chi, tăng, giảm, thừa, thiếu số hiện của từng
loại vốn bằng tiền.
- Giám đốc thƣờng xuyên tình hình thực hiện chế độ quản tiền mặt, kỷ
luật thanh toán, kỷ luật tín dụng.
B
Bá
áo
o
c
cá
áo
o
t
th
h
c
c
t
t
p
p
-
-
T
Tr
rư
ư
n
ng
g
Đ
ĐH
HD
DL
L
H
H
i
i
P
Ph
hò
òn
ng
g
S
SV
V:
:
L
Lê
ê
A
An
nh
h
Đ
Đ
c
c
-
-
L
L
p
p:
:
Q
QT
TL
L3
30
02
2K
K
4
- Hƣớng dẫn kiểm tra việc ghi chép của thủ quỹ, thƣờng xuyên kiểm tra
đối chiếu số liệu của thủ quỹ với kế toán tiền mặt.
- Tham gia vào công tác kiểm qutiền mặt, phản ánh kết quả kiểm
kịp thời
1.4 Vai trò của công tác kế toán vốn bằng tiền:
- Nhằm đƣa ra những thông tin đầy đủ nhất, chính xác nhất về thực trạng cơ
cấu vốn bằng tiền, về các nguồn thu sự chi tiêu của chúng trong quá trình
kinh doanh đn quản thể nắm bắt đƣợc những thông tin kinh tế cần
thiết, đƣa ra những quyết định tối ƣu nhất về đầu tƣ, chỉ tiêu trong tƣơng lai nhƣ
thế nào.
- Bên cạnh nghiệp vụ kiểm tra các chứng từ, sổ sách v tình hình luân
chuyển tiền tệ, qua đó chúng ta biết đƣợc hiệu quả kinh tế của đơn vị mình.
1.5 Nguyên tắc hạch toán kế toán vốn bằng tiền:
- Hạch toán kế toán phải sdụng thống nhất một đơn vị giá trị “Đồng
việt nam” để phản ánh tổng hợp các loại vốn bằng tiền
- Nghiệp vkinh tế phát sinh bằng ngoại tphải quy đổi ra “Đồng Việt
Nam” theo tỷ giá giao dịch bình quân liên ngân hàng so Ngân hàng Nnƣớc
Việt Nam ng bố tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ để ghi sổ kế topán. Đồng
thời phải theo dõi nguyên tệ của các loại ngoại tệ đó.
- Hạch toán vàng, bạc, kim khí quý, đá quý ở tài khoản tiền mặt phải tính ra
tiền theo giá thực tế và không áp dụng cho các doanh nghiệp kinh doanh vàng,
bac, kim khí quý, đá quý.
- Đối với vàng, bạc, kim khí quý, đá quý phản ánh tài khoản vốn bằng
tiền chỉ áp dụng cho doanh nghiệp kinh doanh vàng, bạc, kim khí quý, đá quý
phải theo dõi số lƣợng trọng lƣợng, quy cách phẩm chất giá trị của từng
loại từng thứ. Giá nhập vào trong kỳ đƣợc tính theo giá thực tế, còn giá xuất
thể đƣợc tính theo một trong các phƣơng pháp sau:
+ Phƣơng pháp giá thực tế bình quân gia quyền giữa giá đầu kỳ gcác
lần nhập trong kỳ
+ Phƣơng pháp giá thực tế nhập trƣớc, xuất trƣớc