LỜI CẢM ƠN
Trƣớc tiên em xin cảm ơn quý Thầy Cô trƣờng Đại Học Kinh Tế Thành
Phố Hồ Chí Minh nói chung, và Thầy Cô Khoa Kinh Tế nói riêng đã tận tình
hƣớng dẫn, dạy dỗ và truyền đạt những kiên thức quý báu cho em suốt 4 năm học
qua.
Đặc biệt em xin gửi lời cảm ơn đến Cô Ngô Hoàng Thảo Trang, giáo viên
hƣớng dẫn chuyên đề tốt nghiệp của em. Nhờ sự định hƣớng và chỉ bảo tận tình
của cô nên em đã hoàn thành chuyên đề tốt nghiệp của mình và đạt những kết quả
nhất định.
Bên cạnh đó em cũng xin gửi lời cảm ơn đến:
Anh Thanh
Chị Diệp
Đã tạo điều và giúp đỡ em trong quá trình thực tập.
Em xin chân thành cảm ơn!
i
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
.........................................................................................................................
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN PHẢN BIỆN
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
........................................................................................................................
TP.HCM, ngày…..tháng…..năm…..
Xác nhận của Giảng viên
ii
Chuyên Đề Tốt Nghiệp GVHD : Ngô Hoàng Thảo Trang
LỜI CAM ĐOAN
---o0o---
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của tôi, có sự hƣớng dẫn của
Cô Ngô Hoàng Thảo Trang. Các nội dung nghiên cứu và kết quả trong đề tài này là
trung thực. Những số liệu khảo sát đƣợc thu thập từ chính tác giả. Các nội dung, tài
liệu, số liệu tham khảo phục vụ cho công tác nghiên cứu đƣợc thu thập từ nhiều
nguồn khác nhau đƣợc ghi trong phần tài liệu tham khảo.
Nếu phát hiện có bất cứ sự gian lận nào tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm
trƣớc Nhà trƣờng cũng nhƣ kết quả đề tài của mình.
TP. HCM, ngày 13 tháng 04 năm 2015
Sinh viên
Nguyễn Quang Minh
iv
DANH SÁCH CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
Diễn giải
BĐS
UBND
QSDĐ
TSSS
BTCT
CTXD
Bất động sản
Ủy Ban Nhân Dân
Quyền sử dụng đất
Tài sản so sánh
Bê tông cốt thép
Công trình xây dựng
iv
DANH SÁCH BẢNG
Bảng 3.3.1 Bảng điều tra ............................................................................................ 40
Bảng 3.3.2 Đơn giá xây dựng .................................................................................... 45
Bảng 3.3.3 Thông tin chung tài sản thu thập trên đƣờng Hai Bà Trƣng .................... 46
Bảng 3.3.4 Xác định đơn giá QSDĐ trên đƣờng Hai Bà Trƣng ................................. 47
Bảng 3.3.5 Thông tin chung tài sản thu thập trên đƣờng Huỳnh Tịnh Của ............... 50
Bảng 3.3.6 Xác định đơn giá QSDĐ trên đƣờng Huỳnh Tịnh Của ............................ 50
Bảng 3.3.7 Thông tin chung tài sản thu thập trên đƣờng Nam Kỳ Khởi Nghĩa ......... 53
Bảng 3.3.8 Xác định đơn giá QSDĐ trên đƣờng Nam Kỳ Khởi Nghĩa ..................... 54
Bảng 3.3.9 Thông tin chung tài sản thu thập trên đƣờng Trần Quốc Thảo ................ 56
Bảng 3.3.10 Xác định đơn giá QSDĐ trên đƣờng Trần Quốc Thảo .......................... 57
Bảng 3.3.11 Thông tin chung tài sản thu thập trên đƣờng Lý Chính Thắng ( Từ
Hai Bà Trƣng đến Nam Kỳ Khởi Nghĩa ) ..................................................................... 60
Bảng 3.3.12 Xác định đơn giá QSDĐ trên đƣờng Lý Chính Thắng ( Từ Hai Bà
Trƣng đến Nam Kỳ Khởi Nghĩa) .................................................................................. 60
Bảng 3.3.13 Thông tin chung tài sản thu thập trên đƣờng Lý Chính Thắng ( Từ
Nam Kỳ Khởi Nghĩa đến Trần Quốc Thảo ) ................................................................. 63
Bảng 3.3.14 Xác định đơn giá QSDĐ trên đƣờng Lý Chính Thắng ( Từ Nam Kỳ
Khởi Nghĩa đến Trần Quốc Thảo ) ............................................................................... 64
Bảng 3.3.15 Thông tin chung tài sản thu thập trên đƣờng Nguyễn Văn Mai ............. 67
Bảng 3.3.16 Xác định đơn giá QSDĐ trên đƣờng Nguyễn Văn Mai ......................... 68
Bảng 3.3.17 Thông tin chung tài sản thu thập trên đƣờng Trần Quốc Toản ( Hai Bà
Trƣng đến Nam Kỳ Khởi Nghĩa) .................................................................................. 70
Bảng 3.3.18 Xác định đơn giá QSDĐ trên đƣờng Trần Quốc Toản ( Từ Hai Bà
Trƣng đến Nam Kỳ Khởi Nghĩa ) ................................................................................. 71
Bảng 3.3.19 Thông tin chung tài sản thu thập trên đƣờng đƣờng Trần Quốc Toản
iv
Chuyên Đề Tốt Nghiệp GVHD : Ngô Hoàng Thảo Trang
( Từ Nam Kỳ Khởi Nghĩa đến Trần Quốc Thảo ) ........................................................ 74
Bảng 3.3.20 Xác định đơn giá QSDĐ trên đƣờng Trần Quốc Toản
(Từ Nam Kỳ Khởi Nghĩa đến Trần Quốc Thảo ) ......................................................... 75
Bảng 3.3.21 Thông tin chung tài sản thu thập trên đƣờng Võ Thị Sáu ...................... 78
Bảng 3.3.22 Xác định đơn giá QSDĐ trên đƣờng Võ Thị Sáu .................................. 79
Bảng 3.3.23 Thông tin chung tài sản thu thập trên đƣờng Hoàng Sa ......................... 82
Bảng 3.3.24 Xác định đơn giá QSDĐ trên đƣờng Hoàng Sa ..................................... 83
Bảng 4.1 Bảng tổng kết hệ số chênh lệch giữa giá đất Thị trƣờng và giá đất Nhà
nƣớc ............................................................................................................................... 90
Bảng 5.1 Bảng giá đất quận 3 2015 ............................................................................ 95
v
Chuyên Đề Tốt Nghiệp GVHD : Ngô Hoàng Thảo Trang
DANH SÁCH HÌNH
Hình 3.1 Bản đồ quận 3 ................................................................................................ 23
Hình 3.2 Đƣờng Hai Bà Trƣng Quận 3 TP HCM ........................................................ 24
Hình 3.3: Đƣờng Huỳnh Tịnh Của Quận 3 TP HCM .................................................. 26
Hình 3.4: Đƣờng Nam Kỳ Khởi Nghĩa Quận 3 TP HCM ........................................... 27
Hình 3.5: Đƣờng Trần Quốc Thảo Quận 3 TP HCM ................................................... 29
Hình 3.6: Đoạn 1 đƣờng Lý Chính Thắng, phƣờng 8, Quận 3, TP HCM ................... 30
Hình 3.7: Đoạn 2 đƣờng Lý Chính Thắng, phƣờng 7, Quận 3, TP HCM ................... 31
Hình 3.8: Đƣờng Nguyễn Văn Mai Quận 3 TP HCM ................................................. 33
Hình 3.9: Đoạn 1 đƣờng Trần Quốc Toản phƣờng 8, Quận 3, TP HCM .................... 34
Hình 3.10: Đoạn 2 đƣờng Trần Quốc Toản phƣờng 7, Quận 3, TP HCM .................. 35
Hình 3.11: Đƣờng Võ Thị Sáu phƣờng 8, Quận 3, TP HCM ...................................... 37
Hình 3.12: Đƣờng Hoàng Sa phƣờng 8, Quận 3, TP HCM ......................................... 38
v
Chuyên Đề Tốt Nghiệp GVHD : Ngô Hoàng Thảo Trang
MỤC LỤC
CHƢƠNG 1 GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU .................................................................... 4
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI .................................................................................................... 4
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ............................................................................................. 4
1.2.1 Mục tiêu tổng quát .............................................................................................................. 4
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ................................................................................................................... 5
1.3 CÂU HỎI NGHIÊN CỨU .................................................................................................... 5
1.4 ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU .............................................................................................. 5
1.5 PHẠM VI NGHIÊN CỨU .................................................................................................... 5
1.5.1 Phạm vi không gian ............................................................................................................ 5
1.5.2 Phạm vi thời gian ................................................................................................................ 5
1.6 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................................................................................ 5
1.7 BỐ CỤC ĐỀ TÀI .................................................................................................................. 6
1.8 TÓM TẮT CHƢƠNG 1 ........................................................................................................ 6
CHƢƠNG 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ BẤT ĐỘNG SẢN VÀ THẨM ĐỊNH GIÁ TRỊ
BẤT ĐỘNG SẢN ...................................................................................................................................... 7
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ BẤT ĐỘNG SẢN ........................................................................... 7
2.1.1 Khái niệm ............................................................................................................................ 7
2.1.2 Đặc điểm của bất động sản ................................................................................................. 7
2.1.3 Đặc trƣng của bất động sản ................................................................................................ 8
2.1.4 Phân loại bất động sản ........................................................................................................ 9
2.1.5 Những yếu tố ảnh hƣởng đến giá trị bất động sản ............................................................. 9
2.2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THẨM ĐỊNH GIÁ TRỊ BẤT ĐỘNG SẢN ............................ 13
2.2.1 Khái niệm về thẩm định giá trị bất động sản ................................................................ 13
SVTH : Nguyễn Quang Minh
2.2.2 Mục đích của thẩm định giá trị bất động sản ................................................................ 13
Trang 1
Chuyên Đề Tốt Nghiệp GVHD : Ngô Hoàng Thảo Trang
2.2.3 Nguyên tắc thẩm định giá trị bất động sản ................................................................... 14
2.2.4 Cơ sở giá trị để thẩm định giá bất động sản.................................................................. 17
2.2.5 Quy trình thẩm định giá ................................................................................................ 17
2.2.6 Phƣơng pháp thẩm định giá trị bất động sản ................................................................ 18
2.2.7 Ý nghĩa của hệ số điều chỉnh trong phƣơng pháp so sánh ............................................ 20
CHƢƠNG 3 THỰC TRẠNG GIÁ ĐẤT KHU VỰC PHƢỜNG 8 QUẬN 3 ....................... 22
2.3 TÓM TẮT CHƢƠNG 2 .................................................................................................. 21
3.1 GIỚI THIỆU VỀ QUẬN 3 ............................................................................................. 22
3.1.1 Tổng quan ..................................................................................................................... 22
3.2 GIỚI THIỆU VỀ PHƢỜNG 8 QUẬN 3 ......................................................................... 23
3.2.1 Giới thiệu đƣờng Hai Bà Trƣng .................................................................................... 24
3.2.2 Giới thiệu đƣờng Huỳnh Tịnh Của ............................................................................... 25
3.2.3 Giới thiệu đƣờng Nam Kỳ Khởi Nghĩa ........................................................................ 27
3.2.4 Giới thiệu đƣờng Trần Quốc Thảo ............................................................................... 28
3.2.5 Giới thiệu đƣờng Lý Chính Thắng ............................................................................... 29
3.2.6 Giới thiệu đƣờng Nguyễn Văn Mai .............................................................................. 32
3.2.7 Giới thiệu đƣờng Trần Quốc Toản ............................................................................... 33
3.2.8 Giới thiệu đƣờng Võ Thị Sáu ....................................................................................... 36
3.2.9 Giới thiệu đƣờng Hoàng Sa .......................................................................................... 38
3.3 Thực trạng giá đất khu vực phƣờng 8 quận 3 .................................................................. 40
3.3.1 Bảng điều tra ................................................................................................................. 40
3.3.2 Phƣơng thức tiến hành khảo sát .................................................................................... 42
3.3.3 Mô tả đặc điểm và ƣớc tính giá trị bất động sản khảo sát............................................. 43
3.4 TÓM TẮT CHƢƠNG 3 .................................................................................................. 82
SVTH : Nguyễn Quang Minh
CHƢƠNG 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .......................................................................................... 83
Trang 2
Chuyên Đề Tốt Nghiệp GVHD : Ngô Hoàng Thảo Trang
4.1 Xác định hệ số chênh lệch giữa giá đất thị trƣờng và bảng giá đất do
nhà nƣớc quy định ................................................................................................................... 83
4.2 TÓM TẮT CHƢƠNG 4 .................................................................................................. 88
CHƢƠNG 5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................................... 89
5.1 KẾT LUẬN ...................................................................................................................... 89
5.2 HẠN CHẾ CỦA ĐỀ TÀI ................................................................................................ 91
SVTH : Nguyễn Quang Minh
5.2 HƢỚNG NGHIÊN CỨU.................................................................................................. 91
Trang 3
Chuyên Đề Tốt Nghiệp GVHD : Ngô Hoàng Thảo Trang
CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Từ thực tế cho thấy, thị trƣờng nhà đất là một thị trƣờng tiềm năng, nguồn
thu từ quỹ đất không ngừng gia tăng. Tuy nhiên thị trƣờng này còn bị các yếu tố đầu
cơ chi phối, tạo nên những biến động cực đoan, đặc biệt tại các khu vực đô thị, khu
công nghiệp và những nơi mà sự dịch chuyển cơ cấu sử dụng đất đang diễn ra mạnh
mẽ. Đầu cơ đất đai gây nên những cơn sốt trên thị trƣờng bất động sản, đẩy giá đất
tăng cao một cách bất hợp lý.
Việc định giá đất theo cơ chế thị trƣờng đã đƣợc quy định trong Luật Đất đai,
thế nhƣng khung giá đất (cơ sở để Nhà nƣớc thu thuế với quyền sử dụng đất, giao
dịch mua bán và giải quyết quyền lợi cho ngƣời có đất bị thu hồi) do Nhà nƣớc ban
hành trong những năm qua vẫn còn chênh lệch lớn so với giá thị trƣờng. ( Nguyễn
Thế Chinh với Vũ Thị Minh, 2014. Giải pháp để giá đất do Nhà nƣớc quy định phù
hợp với giá thị trƣờng ở Việt Nam. Hội thảo khoa học:Tài chính đất đai, giá đất và
cơ chính sách trong bồi thường, hỗ trợ, tái định cư. Viện Chiến lƣợc, Chính sách tài
nguyên và môi trƣờng - Bộ TN&MT )
Vì vậy, để tạo lập một thị trƣờng đất đai cạnh tranh, minh bạch có sự điều tiết của
Nhà nƣớc, đảm bảo đƣợc yêu cầu giá đất thị trƣờng Việt Nam mà cụ thể là ở khu
vực phƣờng 8, quận 3, TP Hồ Chí Minh phù hợp với giá đất quy định của Nhà nƣớc
đồng thời phục vụ cho công tác quản lý thị trƣờng đất đai của UBND quận 3 có
hiệu quả nên tác giả quyết định chọn đề tài “ Xác định hệ số chênh lệch giữa giá
đất theo thị trƣờng và bảng giá do nhà nƣớc quy định ở khu vực phƣờng 8,
quận 3, TP Hồ Chí Minh ( đƣờng Nam Kỳ Khởi Nghĩa đoạn từ Hoàng Sa đến
Võ Thị Sáu và đƣờng Lý Chính Thắng đoạn từ Trần Quốc Thảo đến Hai Bà
Trƣng) ”
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu tổng quát
Đánh giá hệ số chêch lệch giữa giá đất thị trƣờng và giá đất do nhà nƣớc quy
định ở khu vực phƣờng 8, quận 3, TP Hồ Chí Minh ( đƣờng Nam Kỳ Khởi Nghĩa
SVTH : Nguyễn Quang Minh
Trang 4
Chuyên Đề Tốt Nghiệp GVHD : Ngô Hoàng Thảo Trang
đoạn từ Hoàng Sa đến Võ Thị Sáu và đƣờng Lý Chính Thắng đoạn từ Trần Quốc
Thảo đến Hai Bà Trƣng).
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
Xây dựng khung lý thuyết về bất động sản và thẩm định giá bất động làm tiền
đề cho việc nghiên cứu về hệ số chêch lệch giá đất.
Tiến hành khảo sát để tìm ra giá đất thị trƣờng khu vực phƣờng 8, quận 3, TP
Hồ Chí Minh ( đƣờng Nam Kỳ Khởi Nghĩa đoạn từ Hoàng Sa đến Võ Thị Sáu
và đƣờng Lý Chính Thắng đoạn từ Trần Quốc Thảo đến Hai Bà Trƣng).
Dựa vào bảng giá đất thị trƣờng và bảng giá đất do nhà nƣớc quy định, xác định
hệ số chênh lệch giữa giá đất theo thị trƣờng và bảng giá đất do Nhà nƣớc quy
định ở vị trí mặt tiền.
1.3 CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
Giá trị đất tính theo giá trị thị trƣờng đƣợc xác định nhƣ thế nào?
Phƣơng pháp tính hệ số chêch lệch giữa giá đất thị trƣờng và giá đất do nhà
nƣớc quy định ở vị trí măt tiền ?
Nguyên nhân của sự chêch lệch giữa giá đất thị trƣờng và giá đất do nhà nƣớc
quy định ở vị trí mặt tiền ?
1.4 ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU
Các bất động sản đƣợc giao dịch mua bán tại thời điểm gần với thời điểm
nghiên cứu (1/2015)
1.5 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.5.1 Phạm vi không gian
Phƣờng 8, quận 3, TP Hồ Chí Minh ( đƣờng Nam Kỳ Khởi Nghĩa đoạn từ
Hoàng Sa đến Võ Thị Sáu và đƣờng Lý Chính Thắng đoạn từ Trần Quốc Thảo đến
Hai Bà Trƣng ).
1.5.2 Phạm vi thời gian
Đề tài đƣợc thực hiện vào tháng 1 năm 2015.
1.6 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
SVTH : Nguyễn Quang Minh
Trang 5
Chuyên Đề Tốt Nghiệp GVHD : Ngô Hoàng Thảo Trang
Điều tra thực tế, thu thập và xử lý số liệu điều tra, phân tích lựa chọn, ứng dụng
các phƣơng pháp thẩm định giá cơ bản: phƣơng pháp so sánh và phƣơng pháp chi
phí.
1.7 BỐ CỤC CỦA ĐỀ TÀI
Chƣơng 1: Tổng quan về vấn đề nghiên cứu
Chƣơng 2: Cơ sở lý luận về bất động sản và thẩm định giá bất động sản
Chƣơng 3: Dữ liệu và phƣơng pháp nghiên cứu
Chƣơng 4: Kết quả nghiên cứu
Chƣơng 5: Kết luận và kiến nghị
1.8 TÓM TẮT
Nói tóm lại, Chƣơng 1 giới thiệu về đề tài “ Xác định hệ số chênh lệch giữa
giá đất theo thị trƣờng và bảng giá do nhà nƣớc quy định ở khu vực phƣờng 8,
quận 3, TP Hồ Chí Minh ( đƣờng Nam Kỳ Khởi Nghĩa đoạn từ Hoàng Sa đến
Võ Thị Sáu và đƣờng Lý Chính Thắng đoạn từ Trần Quốc Thảo đến Hai Bà
Trƣng) ” mà tác giả đã lựa chọn với mục tiêu đánh giá hệ số chêch lệch giữa giá đất
thị trƣờng và giá đất do nhà nƣớc quy định ở khu vực phƣờng 8, quận 3, TP Hồ Chí
Minh ( đƣờng Nam Kỳ Khởi Nghĩa đoạn từ Hoàng Sa đến Võ Thị Sáu và đƣờng Lý
Chính Thắng đoạn từ Trần Quốc Thảo đến Hai Bà Trƣng) bằng cách điều tra thực
tế, thu thập và xử lý số liệu điều tra, phân tích lựa chọn, ứng dụng các phƣơng pháp
thẩm định giá cơ bản: phƣơng pháp so sánh và phƣơng pháp chi phí đối với các bất
động sản đƣợc giao dịch mua bán tại thời điểm gần với thời điểm nghiên cứu
(1/2015).
SVTH : Nguyễn Quang Minh
Trang 6
Chuyên Đề Tốt Nghiệp GVHD : Ngô Hoàng Thảo Trang
CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ BẤT ĐỘNG SẢN VÀ THẨM ĐỊNH
GIÁ TRỊ BẤT ĐỘNG SẢN
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ BẤT ĐỘNG SẢN
2.1.1 Khái niệm
Theo Điều 174 Bộ luật Dân sự số 33/2005/QH11 đƣợc Quốc hội nƣớc Cộng
hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 14/6/2005 quy định:
“Bất động sản là các tài sản bao gồm đất đai, nhà, công trình xây dựng gắn liền với
đất đai, kể cả các tài sản gắn liền với nhà, công trình xây dựng đó, các tài sản khác
gắn liền với đất đai ; các tài sản khác do pháp luật qui định.”
Theo mục 7- Tiêu chuẩn số 12 ( Phân loại tài sản) trong Hệ thống tiêu chuẩn
thẩm định giá Việt Nam đƣợc ban hành kèm theo quyết định số 219/2008/QĐ-BTC
ngày 31/12/2008 của Bộ trƣởng Bộ Tài chính quy định:
“Bất động sản là các tài sản không di dời được. Bất động sản có đặc điểm là gắn
cố định với một không gian, vị trí nhất định, không di dời được, bao gồm:
- Đất đai;
- Nhà ở, công trình xây dựng gắn liền với đất đai, kể cả các tài sản gắn liền với nhà
ở, công trình xây dựng đó;
- Các tài sản khác gắn liền với đất đai;
- Các tài sản khác theo quy định của pháp luật”.
2.1.2 Đặc điểm của bất động sản
Tính bất động
Ngƣời ta không thể di chuyển bất động sản, hay nói chính xác hơn là di
chuyển một mảnh đất từ nơi này sang nơi khác. Điều này có ý nghĩa quan trọng: giá
cả bất động sản phụ thuộc vào địa điểm cụ thể nơi nó toạ lạc và mang tính chất địa
phƣơng.
Tính không đồng nhất
Qua quá trình lịch sử lâu dài, quyền sử dụng và khai thác bất động sản đƣợc
mua bán, chuyển nhƣợng từ ngƣời này sang ngƣời khác, đƣợc xây dựng sửa chữa
SVTH : Nguyễn Quang Minh
Trang 7
Chuyên Đề Tốt Nghiệp GVHD : Ngô Hoàng Thảo Trang
lại theo thẩm mỹ cũng nhƣ cá tính, cách sống hay mục đích sử dụng của từng cá
nhân nên hiếm có hai bất động sản nào đó có đặc điểm giống hệt nhau, mà nó chỉ có
tính tƣơng đồng về đặc điểm. Do vậy, giá bất động sản gắn liền với đặc điểm cụ thể
của bất động sản đó.
Tính khan hiếm
Diện tích đất trên Thế giới là có hạn so với sự phát triển dân số, do đó nhu cầu
về sử dụng đất cũng tăng. Việc này kéo theo về lâu dài giá đất có xu hƣớng sẽ tăng
lên. Giá đất càng cao càng thể hiện đƣợc tính khan hiếm của bất động sản.
Tính bền vững đời sống kinh tế lâu dài
Bất động sản đặc biệt là đất đai có tính bền vững cao, đời sống kinh tế dài làm
cho bất động sản có giá trị ngày càng cao, bất động sản là tƣ liệu sản xuất đặc biệt
mà không có tài sản nào có thể thay thế đƣợc. Đất đai cũng tham gia vào quá trình
tái sản xuất xã hội nhƣng đất đai không chuyển giá trị của nó vào sản phẩm, không
bị hao mòn do quá trình sử dụng. Hơn nữa, đất đai đƣợc coi là một hàng hoá đặc
biệt , diện tích có hạn , nhƣng thời gian sử dụng lại vô hạn, có thể mua đi bán lại
nhiều lần từ đời này sang đời khác.
Ngƣời mua hàng hoá là đất đai không phải để tiêu dùng cho sản xuất hay cho
sinh hoạt nhƣ các hàng hoá thông thƣờng khác mà chính là để hƣởng quyền sở hữu
đất đai và hƣởng các lợi ích do đất mang lại. Đất đai đƣợc trao đổi nhiều lần và
càng sử dụng cho nhiều mục đích chẳng những không bị giảm đi giá trị mà càng
mua đi bán lại giá cả càng tăng, ngay cả khi mang đi thế chấp, cho thuê thì chủ sở
hữu vẫn có quyền khai thác, sử dụng bất động sản vì bên thế chấp không phải
chuyển giao đất đai, bất động sản bên nhận thế chấp, làm cho ý nghĩa của nó đƣợc
nhân đôi.
2.1.3 Đặc trƣng của bất động sản
SVTH : Nguyễn Quang Minh
Trang 8
Chuyên Đề Tốt Nghiệp GVHD : Ngô Hoàng Thảo Trang
2.1.3.1 Khả năng co giãn của cung bất động sản kém
Nhìn chung cung đối với bất động sản là tƣơng đối kém đàn hồi với những
thay đổi giá cả, do có những hạn chế nhất định về cung ứng đất đai thể hiện ở các
mặt sau :
Tổng cung toàn bộ về đất đai là cố định ( quỹ đất luôn luôn không thay đổi) ;
Cung ứng đất đai phù hợp với các mục đích riêng biệt lá có giới hạn ;
Việc phân bổ đất đai cho những mục đích sử dụng cụ thể phải tuân thủ quy
hoạch sử dụng đất đai trong từng thời kì. Sự phân bổ khu vực và diện tích đất sử
dùng cho nông nghiệp, sản xuất công nghiệp, bến bãi hoặc nhà ở…đƣợc thể hiện
trong quy hoạch phát triển của địa phƣơng trong từng thời kì. Do vậy , thông
thƣờng là không thể tuỳ tiện chuyển mục đích sử dụng đất đai với quy hoạch ;
Những thay đổi về chiều cao, diện tích đất xây dựng cũng phải đảm bảo tuân
theo quy hoạch và điều lệ xây dựng của chính quyền địa phƣơng.
2.1.3.2 Thời gian mua bán giao dịch dài; chi phí mua bán giao dịch cao
Bất động sản là tài sản có giá trị cao nên ngƣời mua phải xem xét thƣơng
lƣợng giá cả; do vậy, thời gian mua bán giao dịch thƣờng dài hơn các tài sản khác,
dẫn đến chi phí mua bán giao dịch cao. Ngoài ra, hiện nay việc giao dịch giữa ngƣời
bán và ngƣời mua không trực tiếp, phải qua trung gian cho nên việc trả thêm chi phí
cho ngƣời môi giới làm tăng thêm chi phí mua bán giao dịch bất động sản.
2.1.3.3 Khả năng chuyển hoá thành tiền mặt kém linh hoạt
Bất động sản là một hàng hoá đặc biệt, quan trọng nên có giá trị cao, lợi
nhuận mang lại cũng tƣơng đối lớn, do đó, việc chuyển hoá thành tiền mặt kém linh
hoạt. Trong nhiều trƣờng hợp, đôi khi chủ sở hữu có một bất động sản nào đó tƣơng
đối lớn, giá trị bằng tiền của nó cao nhƣng khi khẩn cấp, không thể cắt một miếng
để bán và thu tiền đƣợc ngay, mà phải kéo dài, nhiều khi bỏ lỡ rất nhiều cơ hội.
2.1.3.4 Sự can thiệp và quản lý của Nhà nước chặt chẽ
Bất động sản, nhất là đất đai có tính chất rất quan trọng đối với đời sống
kinh tế, chính trị, xã hội nên Nhà nƣớc có những quy định để can thiệp và quản lý
chặt chẽ đối với việc sử dụng và chuyển dịch bất động sản.
SVTH : Nguyễn Quang Minh
Trang 9
Chuyên Đề Tốt Nghiệp GVHD : Ngô Hoàng Thảo Trang
2.1.3.5 Bất động sản thực
Bao gồm tất cả các quyền, quyền lợi và lợi nhuận liên quan đến quyền làm
chủ bất động sản. Khác với bất động sản (Real Étate) là một tài sản tự nhiên, một
thực thể vật chất thì tài sản thực (Real Property) là một khái niệm phi vật chất.
2.1.4 Phân loại bất động sản
Theo Cục Quản lý nhà- Bộ Xây Dựng thì bất động sản có thể phân thành ba loại:
o
Bất động sản có đầu tƣ xây dựng: bất động sản nhà đất ( bao gồm đất đai và
các tài sản gắn liền với đất đai ), bất động sản nhà xƣởng và công trình thƣơng mại -
dịch vụ, bất động sản hạ tầng, bất động sản trụ sở làm việc, v.v... Nhóm bất động
sản nhà đất là nhóm cơ bản, tỷ trọng rất lớn, tính chất phức tạp cao, chiếm tuyệt đại
đa số các giao dịch trên thị trƣờng bất động sản của một nƣớc.
o
Bất động sản không đầu tƣ xây dựng: Đất nông nghiệp, đất nuôi trồng thủy
sản, đất làm muối, đất hiếm, đất chƣa sử dụng, v.v...
o
Bất động sản đặc biệt: các công trình bảo tồn quốc gia, di sản văn hóa vật
thể, nhà thờ họ, đình chùa, miếu mạo, nghĩa trang, v.v...
Nói cách khác, bất động sản đƣợc xem là đất đai và những gì dính liền vĩnh viễn với
mảnh đất đó. Ngƣời sở hữu bất động sản đƣợc phép sử dụng, mua bán, cho thuê,
làm quà tặng, dùng để ký quỹ, để di chúc lại cho ngƣời đƣợc thừa hƣởng, hoặc để
yên bất động sản của bản thân.
2.1.5 Những yếu tố ảnh hƣởng đến giá trị bất động sản
Có 3 nhóm nhân tố tác động ảnh hƣởng đến giá BĐS nói riêng cũng nhƣ đối với
BĐS nói chung,cụ thể là
2.1.5.1 Các yếu tố có mối liên hệ trực tiếp với BĐS
Nhóm các yếu tố có mối tự nhiên
Vị trí BĐS : khả năng sinh lời do yếu tố vị trí BĐS mạng lại càng cao thì giá trị
của BĐS càng lớn. Mỗi BĐS luôn đồng thời tồn tại 2 loại vị trí, vị trí tuyệt đối
và vị trí tƣơng đối. Việc xem xét đanh giá ƣu thế về vị trí BĐS là cực kỳ quan
trọng, đặc biệt là đối với việc xác định giá đất ;
SVTH : Nguyễn Quang Minh
Trang 10
Chuyên Đề Tốt Nghiệp GVHD : Ngô Hoàng Thảo Trang
Kích thƣớc, hình thể, diện tích thửa đất hoặc lô đất : Một kích thƣớc và diện
tích thửa đất tối ƣu khi nó thỏa mãn một loại nhu cầu cụ thể của đa số dân cƣ
trong vùng ;
Địa hình BĐS tọa lạc : địa hình nơi BĐS tọa lạc cao hay thấp so với các BĐS
khác trong vùng lân cận có tác động đến giá trị BĐS ;
Hình thức ( kiến trúc ) bên ngoài của BĐS ( đối với BĐS là nhà hoặc là các
công trình xây dựng khác ). Nếu 2 BĐS có giá nhƣ nhau, BĐS nào có kiến trúc
phù hợp với thị hiếu thì giá trị của nó sẽ cao hơn và ngƣợc lại ;
Đặc điểm trên mặt đất và dƣới lòng đất ( độ dày của lớp bề mặt, tính chất thổ
nhƣỡng, tính chất vật lý,…). Mức độ ảnh hƣởng của các yếu tố trên đến giá trị
của BĐS tùy thuộc vào mục đích sử dụng đất ;
Tình trạng môi trƣờng : Môi trƣờng trong lành hay bị ô nhiễm nặng, yên tĩnh
hay ồn ào đều ảnh hƣởng trực tiếp đến giá trị BĐS ;
Các tiện lợi và nguy cơ rủi ro của tự nhiên : Những BĐS nằm ở những vùng
thƣờng hay bị các sự cố của thiên tai ( bão, lụt, động đất, khí hậu khắc
nghiệt,…) làm cho giá trị BĐS bị sụt giảm và ngƣợc lại.
Nhóm các yếu tố kinh tế
Khả năng mang lại thu nhập từ BĐS : mức thu nhập hằng năm từ BĐS mang lại
sẽ có ảnh hƣởng quan trọng đến giá trị của BĐS đó. Khi khả năng tạo ra thu
nhập từ BĐS càng cao thì giá chuyển nhƣợng của nó càng cao và ngƣợc lại ;
Những tiện nghi gắn liền với BĐS : Hệ thống điện, nƣớc, vệ sinh, điều hòa
nhiệt độ và thông tin liên lạc. Hệ thống tiện nghi càng đầy đủ và chất lƣợng
càng tốt thì càng làm cho giá trị BĐS càng gia tăng.
Nhóm các yếu tố liên quan đến thị trƣờng
Tính hữu dụng của BĐS ;
Nhu cầu loại BĐS trên thị trƣờng.
2.1.5.2 Các yếu tố về pháp lý liên quan đến BĐS
Tình trạng pháp lý của BĐS : Các giấy tờ chứng thƣ pháp lý về quyền sử dụng
đất, sở hữu nhà, giấy phép xây dựng,…hiện có ;
Các quy định về xây dựng và kiến trúc gắn với BĐS, các hạn chế về quyền sử
SVTH : Nguyễn Quang Minh
Trang 11
Chuyên Đề Tốt Nghiệp GVHD : Ngô Hoàng Thảo Trang
dụng đất, sở hữu nhà và công trình xây dựng khác gắn với BĐS: tình trạng cho
thuê, thế chấp BĐS, tình trạng tranh chấp quyền sử dụng đất, sở hữu nhà, sự hạn
chế quyền sở hữu chung (ví dụ nhà xây dựng ở các khu vực là đƣờng băng lên
xuống của máy bay không đƣợc cao quá 3 tầng,…)
2.1.5.3 Các yếu tố chung bên ngoài
Các yếu tố chính trị pháp lý
Sự thay đổi về đƣờng lối chính sách của Nhà nƣớc và chính quyền địa phƣơng
có thể có những tác động đến hoạt động của thị trƣờng BĐS nói chung và sự
đầu tƣ vào lĩnh vực BĐS nói riêng. Cụ thể là :
Các chính sách tác động gián tiếp nhƣ : sự khuyến khích đầu tƣ bên ngoài vào
địa phƣơng có thể làm tăng nhu cầu về BĐS qua đó có thể làm cho giá BĐS gia
tăng.
Các chính sách tác động trực tiếp nhƣ :
Chính sách cho phép Việt kiều mua BĐS tại Việt Nam ;
Chính sách cho phép những ngƣời không có hộ khẩu thành phố đƣợc mua
nhà tại thành phố ;
Chính sách tài chính áp dụng đối với những ngƣời đƣợc nhà nƣớc giao đất,
cho thuê đất,…;
Chính sách tín dụng đối với hoạt động đầu tƣ vào lĩnh vực BĐS ;
Các chính sách thuế của Nhà nƣớc đối với BĐS.
Các yếu tố thuộc về kinh tế vĩ mô
Đó là các yếu tố kinh tế liên quan nhƣ :
Tình hình cung cầu BĐS trong khu vực ;
Đặc điểm của những ngƣời tham gia thị trƣờng BĐS trong khu vực ;
Các điều kiện của thị trƣờng BĐS trong khu vực ;
Hiện trạng vùng lân cận ( cơ sở hạ tầng nhƣ đƣờng, hệ thống cấp thoát nƣớc,
cấp điện, thông tin liên lạc,…) ;
Mức độ tăng trƣởng GDP hằng năm của vùng ;
Thu nhập bình quân hằng năm của ngƣời dân trong vùng ( thuộc nhóm
cao,trung bình hay thấp ) so với các vùng khác ;
SVTH : Nguyễn Quang Minh
Trang 12
Chuyên Đề Tốt Nghiệp GVHD : Ngô Hoàng Thảo Trang
Khả năng đáp ứng nhu cầu tín dụng của hệ thống tín dụng trong vùng ;
Số lƣợng các lô, thửa đất trống trong vùng ;
Mức giá bình quân các loại đất trong vùng ;
Tỷ lệ thuế và mức thuế suất ;
Mức độ lạm phát chung ;
Tình hình thị trƣờng lao động, thị trƣờng chứng khoán và thị trƣờng tín dụng
trong vùng.
Các yếu tố xã hội
Các yếu tố xã hội cũng tác động lớn đến giá trị BĐS. Một khu vực mà mật độ
dân số đột nhiên tăng cao do tốc độ tăng của dân số cơ học thì giá trị BĐS nơi
đó sẽ tăng lên do cân bằng cung-cầu bị phá vỡ. Mặt khác các yếu tố khác trong
vùng nhƣ: chất lƣợng dịch vụ y tế, giáo dục, trình độ dân trí, vấn đề an ninh, tập
quán ngƣời dân trong vùng cũng có ảnh hƣởng đến giá trị của BĐS. Tình trạng
những ngƣời sống trong BĐS, tình trạng sức khoẻ, nghề nghiệp và tình trạng
việc làm, các mối quan hệ tình cảm gia đình, xã hội của những ngƣời đang
chung sống…Những vấn đề liên quan đến thuyết phong thuỷ.
( Nguồn: Cục Quản lý nhà - Bộ Xây dựng )
2.2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THẨM ĐỊNH GIÁ TRỊ BẤT ĐỘNG SẢN
2.2.1 Khái niệm về thẩm định giá trị bất động sản
Trong chƣơng I, điều 4, khoản 2 của Pháp lệnh giá số 40/2002/PL-UBTVQH
ghi rõ: “ Thẩm định giá là việc đánh giá, đánh giá lại giá trị của tài sản phù hợp với
thị trƣờng tại một địa điểm, thời điểm nhất định theo tiêu chuẩn của Việt Nam hay
thông lệ Quốc tế ”.
Nhƣ vậy có thể hiểu rằng : Thẩm định giá trị bất động sản là hoạt động chuyên
nghiệp nhằm ƣớc tính giá trị của bất động sản theo thị trƣờng tại một thời điểm
phục vụ cho mục đích xác định trƣớc bằng những phƣơng pháp phù hợp với luật
pháp Việt Nam và thông lệ quốc tế.
2.2.2 Mục đích của thẩm định giá trị bất động sản
SVTH : Nguyễn Quang Minh
Trang 13
Chuyên Đề Tốt Nghiệp GVHD : Ngô Hoàng Thảo Trang
Có thể phân chia các mục đích thẩm định giá trị bất động sản theo quan điểm đối
tƣợng phục vụ thành hai nhóm: Nhóm theo quan điểm khu vực tƣ nhân và nhóm
theo quan điểm khu vực công.
o Khu vực tƣ nhân: Phục vụ cho các mục đích gắn liền với thị trƣờng, kinh tế,
tài chính, tín dụng mà khách hàng chủ yếu là các cá nhân, tổ chức tƣ nhân có
nhu cầu thẩm định phục vụ cho các mục đích nhƣ: Mua bán, chuyển nhƣợng,
bảo hiểm, thế chấp, góp vốn, bảo lãnh, tƣ vấn, đầu tƣ, sáp nhập, giải thể, cho
thuê, chứng minh tài sản.
o Khu vực công: Phục vụ cho các mục đích gắn liền với công tác quản lý Nhà
nƣớc mà khách hàng chủ yếu là các cơ quan, tổ chức nhà nƣớc có nhu cầu thẩm
định phục vụ cho các mục đích nhƣ: đánh thuế, xử án, phân chia tài sản, bồi
thƣờng, thừa kế, lập khung giá đất, cổ phần hóa doanh nghiệp Nhà nƣớc.
(Nguyễn Ngọc Vinh và Nguyễn Quỳnh Hoa, 2012. Thẩm Định Giá Trị
bất động sản. Hà Nội : Nhà xuất bản Lao Động - Xã Hội.)
2.2.3 Nguyên tắc thẩm định giá trị bất động sản
2.2.3.1 Nguyên tắc sử dụng tốt nhất và có hiệu quả nhất
Sử dụng tốt nhất và có hiệu quả nhất của tài sản là đạt đƣợc mức hữu dụng
tối đa có thể cho phép về mặt pháp lý, về kỹ thuật, về tài chính trong những hoàn
cảnh kinh tế - xã hội thực tế phù hợp và đem lại giá trị cao nhất cho tài sản.
Một tài sản đang sử dụng thực tế không nhất thiết đã thể hiện khả năng sử dụng tốt
nhất và có hiệu quả nhất của tài sản đó.
2.2.3.2 Nguyên tắc cung - cầu
Giá trị của một tài sản đƣợc xác định bởi mối quan hệ cung và cầu về tài sản
đó trên thị trƣờng. Đồng thời, giá trị của tài sản đó cũng tác động đến cung và cầu
về tài sản. Giá trị của tài sản thay đổi tỷ lệ thuận với cầu và tỷ lệ nghịch với cung về
tài sản. Các yếu tố về đặc điểm vật lý và đặc điểm kinh tế - xã hội khác biệt với
những thuộc tính của các tài sản khác cũng đƣợc phản ánh trong cung - cầu và giá
trị tài sản.
2.2.3.3 Nguyên tắc thay đổi
SVTH : Nguyễn Quang Minh
Trang 14
Chuyên Đề Tốt Nghiệp GVHD : Ngô Hoàng Thảo Trang
Giá trị của tài sản thay đổi theo sự thay đổi của những yếu tố hình thành và
tác động đến giá trị của nó.
Giá trị của tài sản cũng đƣợc hình thành trong quá trình thay đổi liên tục phản ánh
hàng loạt các mối quan hệ nhân quả giữa các yếu tố ảnh hƣởng đến giá trị. Bản thân
các yếu tố ảnh hƣởng đến giá trị luôn luôn thay đổi. Do đó, trong thẩm định giá tài
sản, thẩm định viên phải nắm đƣợc mối quan hệ nhân quả giữa các nhân tố ở trạng
thái động, phải phân tích quá trình thay đổi nhằm xác định mức sử dụng tài sản tốt
nhất và có hiệu quả nhất.
2.2.3.4 Nguyên tắc thay thế
Trong trƣờng hợp hai hay nhiều tài sản có thể thay thế lẫn nhau trong quá
trình sử dụng, thì giá trị của những tài sản đó đƣợc xác định bởi sự tác động lẫn
nhau của tài sản này đến tài sản khác.
Khi hai tài sản có tính hữu ích nhƣ nhau, tài sản nào chào bán ở mức giá thấp
nhất thì tài sản đó sẽ bán đƣợc trƣớc. Giới hạn trên của giá trị tài sản có xu hƣớng
đƣợc thiết lập bởi chi phí mua một tài sản thay thế cần thiết tƣơng đƣơng, với điều
kiện không có sự chậm trễ quá mức làm ảnh hƣởng đến sự thay thế. Một ngƣời mua
thận trọng sẽ không trả giá cao hơn chi phí mua một tài sản thay thế trong cùng một
thị trƣờng và một thời điểm.
2.2.3.5 Nguyên tắc cân bằng
Khi các yếu tố cấu thành của tài sản đạt đƣợc sự cân bằng thì tài sản đạt
đƣợc khả năng sinh lời tối đa hay mức hữu dụng cao nhất. Do đó, để ƣớc tính mức
sử dụng tốt nhất và có hiệu quả nhất của tài sản, cần phải phân tích về sự cân bằng
của các yếu tố cấu thành của tài sản cần thẩm định giá.
2.2.3.6 Nguyên tắc thu nhập tăng hoặc giảm
Tổng thu nhập trên khoản đầu tƣ tăng lên sẽ tăng liên tục tới một điểm nhất
định, sau đó mặc dù đầu tƣ tiếp tục tăng nhƣng mức thu nhập tăng thêm đó sẽ giảm
dần.
2.2.3.7 Nguyên tắc phân phối thu nhập
Tổng thu nhập sinh ra từ sự kết hợp các yếu tố của quá trình sản xuất (đất
đai, vốn, lao động, quản lý) và có thể đƣợc phân phối cho từng yếu tố này. Nếu việc
phân phối đƣợc thực hiện theo nguyên tắc tƣơng ứng thì phần tổng thu nhập còn lại
SVTH : Nguyễn Quang Minh
Trang 15
Chuyên Đề Tốt Nghiệp GVHD : Ngô Hoàng Thảo Trang
sau khi đã phân phối cho vốn, lao động và quản lý sẽ thể hiện giá trị của đất đai.
2.2.3.8 Nguyên tắc đóng góp
Mức độ mà mỗi bộ phận của tài sản đóng góp vào tổng thu nhập từ toàn bộ
tài sản có tác động đến tổng giá trị của tài sản đó.
Giá trị của một tác nhân sản xuất hay một bộ phận cấu thành tài sản phụ
thuộc vào sự vắng mặt của tác nhân đó làm giảm đi bao nhiêu giá trị của toàn bộ tài
sản, có nghĩa là lƣợng giá trị mà nó đóng góp vào giá trị toàn bộ là bao nhiêu. Khi
xem xét giá trị của tài sản bộ phận, thẩm định viên cần phải xem xét nó trong mối
quan hệ với tài sản tổng thể.
Nguyên tắc này là nguyên tắc cơ bản trong việc xem xét tính khả thi của việc đầu tƣ
bổ sung vào tài sản khi thẩm định viên xác định mức sử dụng tài sản tốt nhất và có
hiệu quả nhất.
2.2.3.9 Nguyên tắc phù hợp
Tài sản cần phải phù hợp với môi trƣờng của nó nhằm đạt đƣợc mức sinh lời
tối đa hoặc mức hữu dụng cao nhất. Do đó, thẩm định viên phải phân tích xem liệu
tài sản đó có phù hợp với môi trƣờng hay không khi thẩm định viên xác định mức
sử dụng tài sản tốt nhất và có hiệu quả nhất.
2.2.3.10 Nguyên tắc cạnh tranh
Lợi nhuận cao vƣợt trội sẽ thúc đẩy cạnh tranh, đồng thời, cạnh tranh quá
mức có thể làm giảm lợi nhuận và cuối cùng có thể không còn lợi nhuận. Đối với
tài sản, mối quan hệ cạnh tranh cũng đƣợc quan sát giữa các tài sản với nhau và
giữa tài sản này với tài sản khác. Khi tiến hành thẩm định giá, thẩm định viên cần
xem xét, đánh giá tác động của yếu tố cạnh tranh đến thu nhập của tài sản, đặc biệt
khi sử dụng cách tiếp cận từ thu nhập để xác định giá trị của tài sản.
2.2.3.11 Nguyên tắc dự tính lợi ích tương lai
Giá trị của tài sản có thể đƣợc xác định bằng việc dự tính khả năng sinh lợi
trong tƣơng lai.
Giá trị của tài sản cũng chịu ảnh hƣởng bởi việc dự kiến thị phần của những ngƣời
tham gia thị trƣờng và những thay đổi có thể dự tính trƣớc trong yếu tố này cũng
ảnh hƣởng đến giá trị.
SVTH : Nguyễn Quang Minh
Trang 16
Chuyên Đề Tốt Nghiệp GVHD : Ngô Hoàng Thảo Trang
Việc ƣớc tính giá trị của tài sản luôn luôn dựa trên các triển vọng tƣơng lai, lợi ích
dự kiến nhận đƣợc từ quyền sử dụng tài sản của ngƣời mua.
( Nguồn: Bộ Tài chính,2014. Thông tư số 158/2014/TT-BTC )
2.2.4 Cơ sở giá trị để thẩm định giá bất động sản
2.2.4.1 Giá trị thị trường làm cơ sở cho thẩm định giá bất động sản
Giá trị thị trƣờng làm cơ sở cho thẩm định giá bất động sản phải đáp ứng
nội dung định nghĩa Giá trị thị trƣờng theo Tiêu chuẩn thẩm định giá Quốc tế: “ giá
trị thị trƣờng là tổng số tiền trao đổi ƣớc tính về tài sản giữa một bên là ngƣời bán,
sẵn sàng bán tài sản với một bên là ngƣời mua, sẵn sàng mua tài sản, vào thời điểm
thẩm định giá, sau một quá trình tiếp thị công khai mà tại đó bên bán và bên mua
đều hành động một cách tự nguyện, thiện chí và hiểu biết lẫn nhau, trên thị trƣờng
trao đổi một cách khách quan, độc lập và không có bất cứ sự ép buộc nào.”
2.2.4.2 Giá trị phi thị trường làm cơ sở cho thẩm định giá bất động sản
Bên cạnh khả năng có thể đƣợc mua và bán của các bên tham gia tham gia
thị trƣờng ( mở ), giá trị của tài sản tróng đó có bất động sản có thể bẳt nguồn từ
tính hữu ích kinh tế hay chức năng gắn liền với nó, hay phản ánh sự bất thƣờng hay
không đúng cách của điều kiện thị trƣờng. Giá trị hình thành trong các trƣờng hợp
này là giá trị phi thị trƣờng.
Một số giá trị phi thị trƣờng có liên quan đến thẩm định giá bất động sản: Giá trị
đặc biệt, giá trị bán tháo hay buộc bán, giá trị tính thuế, giá trị bảo hiểm và giá trị
thế chấp, cho vay.
2.2.5 Quy trình thẩm định giá
Bƣớc 1: Xác định tổng quát về BĐS cần thẩm định giá và xác định giá trị thị trƣờng
hoặc phi thị trƣờng làm cơ sở thẩm định giá.
Mục đích thẩm định giá
Xác định khách hàng, yêu cầu của khách hàng
Xác định thời điểm thẩm định giá
SVTH : Nguyễn Quang Minh
Trang 17
Chuyên Đề Tốt Nghiệp GVHD : Ngô Hoàng Thảo Trang
Bƣớc 2: Lập kế hoạch thẩm định giá.
Việc lập kế hoạch thẩm một cuộc thẩm định giá nhằm xác định rõ những bƣớc công
việc phải làm và thời gian thực hiện từng bƣớc công việc cũng nhƣ toàn bộ thời
gian cho cuộc thẩm định giá.
Bƣơc 3: Khảo sát thị trƣờng và thu thập thông tin
Thu thập và tổng hợp tài liệu trên thị trƣờng
Thẩm định hiện trạng bất động sản thẩm định và bất động sản so sánh
Bƣớc 4: Phân tích thông tin
Phân tích những thông tin từ khảo sát hiện trƣờng tài sản
Ứng dụng các phƣơng pháp thẩm định giá
Bƣớc 5: Xác định giá trị BĐS cần thẩm định giá
Bƣớc 6: Lập báo cáo và chứng thƣ kết quả thẩm định giá.
2.2.6 Phƣơng pháp thẩm định giá trị bất động sản
2.2.6.1 Phương pháp so sánh trực tiếp
Là phƣơng pháp sử dụng các chứng cứ giao dịch hiện hành trên thị trƣờng
của các bất động sản có đặc điểm tƣơng tự (vị trí, quy mô diện tích, kết cấu nhà,
xƣởng, hình thể , điều kiện hạ tầng), tiến hành điều chỉnh thích hợp để làm căn cứ
đáng tin cậy nhất cho việc thẩm định giá và qua đó xác định giá bán của bất động
sản. Phƣơng pháp này phù hợp với việc thẩm định giá các bất động sản có giao dịch
phổ biến trên thị trƣờng, có hiện trạng là đất ở và quy hoạch là khu dân cƣ.
2.2.6.2 Phương pháp chi phí
Phƣơng pháp chi phí dựa trên giả định các hàng hóa có tính thay thế lẫn
nhau.Chính vì thế, giá trị tài sản cần định giá có thể đƣợc đo bằng chi phí làm ra
một tài sản tƣơng tự. Lập luận trong phƣơng pháp này cho rằng một ngƣời mua có
đầy đủ thông tin sẽ không bao giờ trả giá cho một tài sản lớn hơn so với chi phí bỏ
ra để tạo ra một tài sản tƣơng tự.
Các trƣờng hợp áp dụng :
SVTH : Nguyễn Quang Minh
Trang 18
Chuyên Đề Tốt Nghiệp GVHD : Ngô Hoàng Thảo Trang
Định giá các bất động sản có mục đích sử dụng riêng biệt, ít có trao đổi trên
thị trƣờng nhƣ: bệnh viện, trƣờng học, nhà thờ, thƣ viện, nhà máy điện, nhà
máy hóa chất, cơ sở lọc dầu…;
Định giá cho mục đích bảo hiểm ;
Định giá đất để tham gia đấu thầu các dự án, giải tỏa, đền bù đất…
2.2.6.3 Phương pháp thặng dư
Phƣơng pháp này dùng để thẩm định giá bán sát với giá thị trƣờng; đối với
bất động sản là nhà xƣởng nằm trong khu quy hoạch dân cƣ ( hoặc nằm trong quy
hoạch các công trình công cộng khác) không còn phù hợp với quy hoạch, đƣợc phép
phá dỡ, đầu tƣ xây dựng cơ sở hạ tầng và nhà ở hoặc căn hộ ( hoặc để xây dựng các
công trình khác). Theo phƣơng pháp này, giá trị thị trƣờng của bất động sản bằng
giá trị phát triển gộp của công trình phát triển dự kiến. Chi phí phát triển bao gồm
lợi nhuận của công ty phát triển ( nhà đầu tƣ ).
2.2.6.4 Phương pháp thu nhập
Phƣơng pháp thu nhập là phƣơng pháp định giá dựa trên cơ sở chuyển đổi
các dòng thu nhập ròng trong tƣơng lai có thể nhận đƣợc từ việc khai thác tài sản
cần thẩm định thành giá trị vốn hiện tại của nó ( quá trình vốn hóa thu nhập ) để ƣớc
tính giá trị thị trƣờng của tài sản cần thẩm định giá.
Cơ sở lý luận: Phƣơng pháp thu nhập dựa trên cơ sở lý luận là giá cả của một tài sản
là khoản thu nhập trong tƣơng lai do tài sản đó mang lại, hay giá trị thị trƣờng của
một tài sản bằng giá trị hiện tại ( tại thời điểm thẩm định giá ). Phƣơng pháp thu
nhập đƣợc chia thành 2 phƣơng pháp :
Phƣơng pháp vốn hóa trực tiếp ;
Phƣơng pháp dòng tiền chiết khấu.
2.2.6.5 Phương pháp lợi nhuận
Phƣơng pháp lợi nhuận trong thẩm định giá đƣợc sử dụng cho các bất động
sản đặc biệt nhƣ khách sạn, rạp chiếu bóng và các bất động sản khác mà việc so
sánh với các bất động sản tƣơng tự gặp khó khăn do giá trị chủ yếu phụ thuộc vào
khả năng sinh lợi của bất động sản.
SVTH : Nguyễn Quang Minh
Trang 19
Chuyên Đề Tốt Nghiệp GVHD : Ngô Hoàng Thảo Trang
2.2.7 Ý nghĩa của hệ số điều chỉnh trong phƣơng pháp so sánh
2.2.7.1 Nguyên nhân phải tính toán hệ số điều chỉnh
Phƣơng pháp so sánh trực tiếp áp dụng để thẩm định giá các tài sản cần thẩm
định có giao dịch phổ biến trên thị trƣờng.
Thẩm định viên cần căn cứ vào sự khác biệt về các yếu tố so sánh của tài sản
so sánh với tài sản cần thẩm định để điều chỉnh ( tăng, giảm ) mức giá đã giao dịch
thành công của tài sản so sánh để xác định mức giá chỉ dẫn của tài sản so sánh.
Căn cứ để điều chỉnh các giao dịch thị trƣờng này để tìm ra giá trị của tài sản cần
thẩm định là hệ số điều chỉnh của các yếu tố so sánh.
Nhƣ vậy, do mỗi bất động sản đều có những đặc điểm riêng nên khi tìm đƣợc các
giao dịch thị trƣờng thì phải phân tích, so sánh để rút ra những điểm tƣơng tự và
những điểm khác biệt, những lợi thế và điểm bất lợi của tài sản cần thẩm định giá
với tài sản so sánh. Do đó, việc tính toán hệ số điều chỉnh để tìm ra mức giá hợp lý
là rất quan trọng.
2.2.8.2 Các phương pháp điều chỉnh
Phƣơng pháp định lƣợng
Phân tích theo cặp
Các cặp giao dịch đƣợc hiểu là giao dịch của hai tài sản, lý tƣởng nhất là
giống hệt nhau, ngoại trừ một điểm khác biệt ( ví dụ diện tích ), mà sự hiện hữu của
nó có thể giải thích sự khác nhau trong giá bán của các tài sản này.Phƣơng pháp này
cho phép tính toán các điều chỉnh theo đặc trƣng và sử dụng kết quả này để tiến
hành điều chỉnh giá bán của tài sản so sánh về tài sản thẩm định.
Hạn chế của phƣơng pháp này là ở sự phức tạp trong việc lựa chọn các cặp giao
dịch cũng nhƣ phải xử lý một số lƣợng khá lớn thông tin.
Phân tích thống kê
Bản chất của phƣơng pháp phân tích tƣơng quan hồi quy nằm ở việc mô hình
hóa mối liên hệ giữa những thay đổi của giá bất động sản với những sự thay đổi các
đặc tính ( yếu tố tác động đến giá trị của tài sản ).
Phân tích định tính
SVTH : Nguyễn Quang Minh
Trang 20
Chuyên Đề Tốt Nghiệp GVHD : Ngô Hoàng Thảo Trang
Phân tích so sánh tƣơng quan : Việc nghiên cứu các mối quan hệ thể hiện qua
các số liệu thị trƣờng không thể không sử dụng đến phân tích định tính. Thẩm định
viên sẽ phân tích các mức giá bán có thể so sánh để quyết định xem những đặc điểm
của các tài sản so sánh là tƣơng đƣơng, hay nổi bật hơn hoặc yếu thế hơn so với
cùng đặc điểm của tài sản đƣợc thẩm định giá.
2.3 TÓM TẮT CHƢƠNG 2
Ở chƣơng 2 bài nghiên cứu giới thiệu về cơ sở lý luận của bất động sản và
thẩm định giá trị bất động sản. Trong phần cơ sở lý luận của bất động sản tác giả
nêu ra các đặc điểm, đặc trƣng, cách phân loại và những yếu tố ảnh hƣởng đến giá
trị bất động sản. Ngoài ra, tác giả còn chỉ ra những nội dung cơ bản của thẩm định
giá trị bất động sản,các nguyên tắc,cơ sở của quá trình thẩm định giá trị bất động
sản đƣợc trình bày chi tiết và có phân loại thành các nhóm.
SVTH : Nguyễn Quang Minh
Trang 21
Chuyên Đề Tốt Nghiệp GVHD : Ngô Hoàng Thảo Trang
CHƢƠNG 3 THỰC TRẠNG GIÁ ĐẤT KHU VỰC PHƢỜNG 8 QUẬN 3
( ĐƢỜNG NAM KỲ KHỞI NGHĨA ĐOẠN TỪ HOÀNG SA ĐẾN VÕ
THỊ SÁU VÀ ĐƢỜNG LÝ CHÍNH THẮNG ĐOẠN TỪ TRẦN QUỐC
THẢO ĐẾN HAI BÀ TRƢNG )
3.1 GIỚI THIỆU VỀ QUẬN 3 TP HỒ CHÍ MINH
Diện tích: 5 km2
Dân số: 188.945 ngƣời
Về hành chánh, hiện nay quận bao gồm 14 phƣờng đƣợc đánh dấu từ 1 đến 14.
3.1.1 Tổng quan
Quận 3 là quận trung tâm của thành phố Hồ Chí Minh
Phía Bắc giáp quận Phú Nhuận.
Phía Đông Bắc giáp quận 1, ranh giới là đƣờng Hai Bà Trƣng.
Đông Nam giáp quận 1, ranh giới là đƣờng Nguyễn Thị Minh Khai.
Tây Nam giáp quận 10 qua đƣờng Cách Mạng Tháng 8.
Nam giáp đại lộ Lý Thái Tổ ngăn cách với quận 10.
Đến với quận 3, du khách sẽ có dịp ghé thăm những di tích lịch sử văn hoá nổi tiếng
của thành phố nhƣ : cầu Công Lý, chùa Vĩnh Nghiêm, chùa Xá Lợi, khu Bàn Cờ,
công trƣờng Quốc Tế, Bảo tàng Chứng tích chiến tranh, Bảo tàng Phụ nữ Nam Bộ...
cùng nhiều địa điểm vui chơi giải trí hấp dẫn khác.
Hiện nay quận 3 có đƣợc chia thành 14 phƣờng : Từ phƣờng 1 đến phƣờng 14.
SVTH : Nguyễn Quang Minh
Trang 22
Chuyên Đề Tốt Nghiệp GVHD : Ngô Hoàng Thảo Trang
3.2 GIỚI THIỆU VỀ PHƢỜNG 8 QUẬN 3
Phƣờng 8 là một phƣờng thuộc quận Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam.
Phƣờng 8 có diện tích 0.4 km², dân số năm 1999 là 1900 ngƣời,[1] mật độ dân số đạt
4750 ngƣời/km².
Phƣờng gồm những con đƣờng đặc trƣng nhƣ : Nam Kỳ Khởi Nghĩa, Lý Chính
Thắng,Trần Quốc Thảo,Võ Thị Sáu, Hai Bà Trƣng,... Đó là những con đƣờng lớn ở
Quận 3.
Đặc biệt, đƣờng Nam Kỳ Khởi Nghĩa ở Quận 3 còn đƣợc xem là con đƣờng chính
vì nó nối liền từ sân bay Tân Sơn Nhất tới Dinh Thống Nhất - một Dinh thự lớn
nhất và là một nét đặc trƣng của Thành phố Hồ Chí Minh.
Hình 3.1: Bản đồ quận 3 TP HCM
(Nguồn www.diadiem.com)
SVTH : Nguyễn Quang Minh
Trang 23
Chuyên Đề Tốt Nghiệp GVHD : Ngô Hoàng Thảo Trang
3.2.1 Giới thiệu đƣờng Hai Bà Trƣng
Đƣờng Hai Bà Trƣng – TP Hồ Chí Minh bắt đầu từ cầu Kiệu qua khu vực
Quận 3, Quận 1, kết thúc ở bùng binh Công Trƣờng Mê Linh gần Quận 4.
Đề tài chỉ nghiên cứu trong phạm vi đoạn đƣờng Hai Bà Trƣng thuộc địa bàn Quận
3, TP Hồ Chí Minh. Theo quy định của nhà nƣớc về giá đất đƣờng Hai Bà Trƣng,
Quận 3 chia thành ba đoạn với giá mức giá đất khác nhau. Tác giả dựa theo quy
định của nhà nƣớc để tìm kiếm các BĐS trên đoạn đƣờng Hai Bà Trƣng từ cầu Kiệu
đến Võ Thị Sáu để việc nghiên cứu đƣợc thực hiện rõ ràng và có tính chính xác cao.
Đƣờng Hai Bà Trƣng thuộc Quận 3, TP Hồ Chí Minh có chiều dài khoảng 865 m và
chiều rộng mặt đƣờng khoảng 30 m, bắt đầu từ cầu Kiệu và kết thúc là Võ Thị Sáu.
Hình 3.2: Đƣờng Hai Bà Trƣng Quận 3 TP HCM
(Nguồn: www.diadiem.com)
SVTH : Nguyễn Quang Minh
Trang 24
Chuyên Đề Tốt Nghiệp GVHD : Ngô Hoàng Thảo Trang
Qua quá trình khảo sát thực tế, vị trí, cơ sở hạ tầng, cảnh quan, môi trƣờng,
tình hình buôn bán kinh doanh,…thì đoạn đƣờng này thuộc ngay trung tâm Sài Gòn,
gần chợ Tân Định, công viên Lê Văn Tám, trƣờng học mầm non: cấp 1, 2, 3 Trần
Văn Ơn, khu vực an ninh, dân trí cao, rất thích hợp ở, cho thuê văn phòng, hoặc
kinh doanh chiều rộng mặt đƣờng lớn, cơ sở hạ tầng tốt, cảnh quan đẹp. Ngoài ra
còn tập trung nhiều tòa nhà cao ốc văn phòng, các chi nhánh ngân hàng lớn, xe cộ
qua lại đông đúc và thƣờng xuyên, đặc biệt gần trung tâm Quận 1 rất thuận tiện cho
các hoạt động vui chơi giải trí vào các ngày lễ tết cũng nhƣ các hoạt động kinh
doanh buôn bán nhộn nhịp thƣờng ngày và trên đoạn đƣờng này có công viên Lê
Văn Tám phù hợp cho nhu cầu rèn luyện sức khỏe luyện tập thể dục thể thao của
mọi ngƣời.
3.2.2 Giới thiệu đƣờng Huỳnh Tịnh Của
Đƣờng Huỳnh Tịnh Của - TP Hồ Chí Minh bắt đầu từ đƣờng Hoàng Sa qua
Lý Chính Thắng và kết thúc ở đƣờng Trần Quốc Toản.
Đƣờng Huỳnh Tịnh Của thuộc Quận 3, TP Hồ Chí Minh có chiều dài khoảng 584 m
và chiều rộng mặt đƣờng khoảng 20 m, bắt đầu từ đƣờng Hoàng Sa qua Lý Chính
Thắng và kết thúc ở đƣờng Trần Quốc Toản.
SVTH : Nguyễn Quang Minh
Trang 25
Chuyên Đề Tốt Nghiệp GVHD : Ngô Hoàng Thảo Trang
Hình 3.3: Đƣờng Huỳnh Tịnh Của Quận 3 TP HCM
(Nguồn: www.diadiem.com)
Qua quá trình khảo sát thực tế, vị trí, cơ sở hạ tầng, cảnh quan, môi trƣờng,
tình hình buôn bán kinh doanh,…thì con đƣờng có chiều rộng mặt đƣờng lớn, nằm
ngay trung tâm Quận 3, liền kề Quận 1, dễ dàng kinh doanh nhà hàng, khách sạn,
xây văn phòng cho thuê giá cao. Ngoài ra khu vực này còn thuộc khu vực sầm uất,
xe cộ qua lại đông đúc và thƣờng xuyên tiện kinh doanh đa ngành nghề, đồng thời
gần kênh Nhiêu Lộc nên có thuận tiện cho việc tản bộ, tập thể dục của mọi ngƣời
vào buổi sáng sớm và chiều tối.
SVTH : Nguyễn Quang Minh
Trang 26
Chuyên Đề Tốt Nghiệp GVHD : Ngô Hoàng Thảo Trang
3.2.3 Giới thiệu đƣờng Nam Kỳ Khởi Nghĩa
Đƣờng Nam Kỳ Khởi Nghĩa – TP Hồ Chí Minh bắt đầu từ cầu Kiệu qua
Quận 3, Quận 1 và kết thúc ở đại lộ Đông Tây.
Đề tài chỉ nghiên cứu trong phạm vi đoạn đƣờng Nam Kỳ Khởi Nghĩa thuộc địa bàn
Quận 3. Đƣờng Nam Kỳ Khởi Nghĩa thuộc phƣờng 8, Quận 3, TP Hồ Chí Minh có
chiều dài khoảng 996 m và chiều rộng mặt đƣờng khoảng 30 m, bắt đầu từ cầu Kiệu
và kết thúc ở đƣờng Võ Thị Sáu.
Hình 3.4: Đƣờng Nam Kỳ Khởi Nghĩa Quận 3 TP HCM
(Nguồn: www.diadiem.com)
SVTH : Nguyễn Quang Minh
Trang 27
Chuyên Đề Tốt Nghiệp GVHD : Ngô Hoàng Thảo Trang
Qua quá trình khảo sát thực tế, vị trí, cơ sở hạ tầng, cảnh quan, môi trƣờng,
tình hình buôn bán kinh doanh,…thì đoạn đƣờng này nằm ngay trung tâm Quận 3,
liền kề Quận 1, có cơ sở vật chất cho tín ngƣỡng, y tế, giáo dục và văn hóa nhƣ gần
chùa Vĩnh Nghiêm, bệnh viện Y Học Dân Tộc, bệnh viện Tai - Mũi – Họng, gần
trƣờng Đại học Sƣ Phạm TP Hồ Chí Minh và bảo tàng Phụ Nữ Nam Bộ, thuộc khu
vực sầm uất, xe cộ qua lại đông đúc và thƣờng xuyên tiện kinh doanh đa ngành
nghề. Ngoài ra dễ dàng kinh doanh nhà hàng, khách sạn, xây văn phòng cho thuê
giá cao.
3.2.4 Giới thiệu đƣờng Trần Quốc Thảo
Đƣờng Trần Quốc Thảo - TP Hồ Chí Minh bắt đầu từ đƣờng cầu Lê Văn Sỹ
qua Võ Thị Sáu, Điện Biên Phủ và kết thúc ở Võ Văn Tần.
Đƣờng Trần Quốc Thảo thuộc phƣờng 8, Quận 3, TP Hồ Chí Minh có chiều dài
khoảng 550 m và chiều rộng mặt đƣờng khoảng 18,5 m – 20 m, bắt đầu từ cầu Lê
Văn Sỹ và kết thúc ở đƣờng Võ Thị Sáu.
SVTH : Nguyễn Quang Minh
Trang 28
Chuyên Đề Tốt Nghiệp GVHD : Ngô Hoàng Thảo Trang
Hình 3.5: Đƣờng Trần Quốc Thảo Quận 3 TP HCM
(Nguồn: www.diadiem.com)
Qua quá trình khảo sát thực tế, vị trí, cơ sở hạ tầng, cảnh quan, môi trƣờng,
tình hình buôn bán kinh doanh,…thì đoạn đƣờng này có chiều rộng mặt đƣờng lớn,
nằm ngay trung tâm Quận 3 và gần Ga Hòa Hƣng rất lý tƣởng để ở, mở công ty,
nhà hàng, spa, cafe sân vƣờn hoặc cho thuê mặt bằng giá rất cao. Đƣờng không có
dải phân cách, tập trung chủ yếu các của hàng buôn bán nhỏ, có vài chi nhánh ngân
hàng, cơ sở hạ tầng tƣờng đối tốt, xe cộ qua lại thƣờng xuyên, có nhiều hẻm, đƣờng
có nhiều cây xanh.
3.2.5 Giới thiệu đƣờng Lý Chính Thắng
SVTH : Nguyễn Quang Minh
Trang 29
Chuyên Đề Tốt Nghiệp GVHD : Ngô Hoàng Thảo Trang
Đƣờng Lý Chính Thắng - TP Hồ Chí Minh bắt đầu từ đƣờng Hai Bà Trƣng
qua đƣờng Nam Kỳ Khởi Nghĩa và kết thúc ở bùng binh Công Trƣờng Dân Chủ
Theo quy định của nhà nƣớc về giá đất đƣờng Lý Chính Thắng, Quận 3 chia thành
hai đoạn với mức giá đất khác nhau. Tác giả dựa theo quy định của nhà nƣớc để tìm
kiếm các BĐS trên từng đoạn đƣờng Lý Chính Thắng để việc nghiên cứu đƣợc thực
hiện rõ ràng và có tính chính xác cao.
o Đoạn 1 thuộc phƣờng 7, Quận 3, TP Hồ Chí Minh ( Từ Trần Quốc Thảo đến
Nam Kỳ Khởi Nghĩa ) có chiều dài khoàng 381 m và chiều rộng mặt đƣờng khoảng
20 m.
Hình 3.6: Đoạn 1 đƣờng Lý Chính Thắng, phƣờng 8, Quận 3, TP HCM
(Nguồn: www.diadiem.com)
SVTH : Nguyễn Quang Minh
Trang 30
Chuyên Đề Tốt Nghiệp GVHD : Ngô Hoàng Thảo Trang
Qua quá trình khảo sát thực tế, vị trí, cơ sở hạ tầng, cảnh quan, môi trƣờng,
tình hình buôn bán kinh doanh thì khu vực này gần chợ Tân Định, chợ Phú Nhuận,
gần cầu Kiệu, đƣờng Hoàng Sa, Trƣờng Sa, ngay khu kinh doanh sầm uất, khu dân
cƣ đông đúc phù hợp kinh doanh, mở và cho thuê văn phòng, shop thời trang ….
Tuy nhiên con đƣờng này là đƣờng một chiều nên cũng tác động tiêu cực đến hoạt
động kinh doanh và thời gian cũng nhƣ quãng đƣờng thi tham gia giao thông.
o Đoạn 2 thuộc phƣờng 8, Quận 3, TP Hồ Chí Minh ( Từ Nam Kỳ Khởi Nghĩa
đến Hai Bà Trƣng ) có chiều dài khoảng 496 m và chiều rộng mặt đƣờng khoảng
20 m.
Hình 3.7: Đoạn 2 đƣờng Lý Chính Thắng, phƣờng 7, Quận 3, TP HCM
(Nguồn: www.diadiem.com)
SVTH : Nguyễn Quang Minh
Trang 31
Chuyên Đề Tốt Nghiệp GVHD : Ngô Hoàng Thảo Trang
Qua quá trình khảo sát thực tế, vị trí, cơ sở hạ tầng, cảnh quan, môi trƣờng,
tình hình buôn bán kinh doanh,…thì khu vực này gần chùa Vĩnh Nghiêm, ga Hòa
Hƣng, gần cầu Lê Văn Sỹ, đƣờng Hoàng Sa, Trƣờng Sa, ngay khu kinh doanh sầm
uất, khu dân cƣ đông đúc phù hợp kinh doanh, mở và cho thuê văn phòng …. Tuy
nhiên con đƣờng này là đƣờng một chiều nên cũng tác động tiêu cực đến hoạt động
kinh doanh và thời gian cũng nhƣ quãng đƣờng thi tham gia giao thông.
3.2.6 Giới thiệu đƣờng Nguyễn Văn Mai
Đƣờng Nguyễn Văn Mai - TP Hồ Chí Minh bắt đầu từ đƣờng Hai Bà Trƣng
và kết thúc ở đƣờng Huỳnh Tịnh Của.
Đƣờng Nguyễn Văn Mai thuộc phƣờng 8, Quận 3, TP Hồ Chí Minh có chiều dài
khoảng 188 m và chiều rộng mặt đƣờng khoảng 14 m, bắt đầu từ đƣờng Hai Bà
Trƣng và kết thúc ở đƣờng Huỳnh Tịnh Của.
SVTH : Nguyễn Quang Minh
Trang 32
Chuyên Đề Tốt Nghiệp GVHD : Ngô Hoàng Thảo Trang
Hình 3.8: Đƣờng Nguyễn Văn Mai Quận 3 TP HCM
(Nguồn: www.diadiem.com)
Qua quá trình khảo sát thực tế, vị trí, cơ sở hạ tầng, cảnh quan, môi trƣờng,
tình hình buôn bán kinh doanh…thì con đƣờng này có vị trí cực đắc địa, gần đƣờng
Hai Bà Trƣng, gần chợ Tân Định, khu buôn bán sầm uất, tiện kinh doanh nhà hàng,
khách sạn, làm trụ sở ngân hàng, văn phòng công ty, trƣờng học quốc tế, Spa và có
thể cho thuê mặt bằng với giá cao.
3.2.7 Giới thiệu đƣờng Trần Quốc Toản
SVTH : Nguyễn Quang Minh
Trang 33
Chuyên Đề Tốt Nghiệp GVHD : Ngô Hoàng Thảo Trang
Đƣờng Trần Quốc Toản - TP Hồ Chí Minh bắt đầu từ đƣờng Hai Bà Trƣng
qua Nam Kỳ Khởi Nghĩa và kết thúc ở đƣờng Trần Quốc Thảo.
Theo quy định của nhà nƣớc về giá đất đƣờng Trần Quốc Toản, Quận 3 chia thành
hai đoạn với mức giá đất khác nhau. Tác giả dựa theo quy định của nhà nƣớc để tìm
kiếm các BĐS trên từng đoạn đƣờng Trần Quốc Toản để việc nghiên cứu đƣợc thực
hiện rõ ràng và có tính chính xác cao.
o Đoạn 1 thuộc phƣờng 8, Quận 3, TP Hồ Chí Minh ( Từ Nam Kỳ Khởi Nghĩa
đến Hai Bà Trƣng ) với chiều dài 430 m và chiều rộng mặt đƣờng là khoảng 20 m.
Hình 3.9: Đoạn 1 đƣờng Trần Quốc Toản phƣờng 8, Quận 3, TP HCM
(Nguồn: www.diadiem.com)
SVTH : Nguyễn Quang Minh
Trang 34
Chuyên Đề Tốt Nghiệp GVHD : Ngô Hoàng Thảo Trang
Qua quá trình khảo sát thực tế, vị trí, cơ sở hạ tầng, cảnh quan, môi trƣờng,
tình hình buôn bán kinh doanh…thì khu vực này gần chợ Tân Định, chợ Phú
Nhuận, gần cầu Lê Văn Sỹ, đƣờng Hoàng Sa, Trƣờng Sa, ngay khu kinh doanh sầm
uất và khu dân cƣ đông đúc phù hợp kinh doanh, mở và cho thuê văn phòng, shop
thời trang …. Tuy nhiên con đƣờng này là đƣờng một chiều nên cũng tác động tiêu
cực đến hoạt động kinh doanh và thời gian cũng nhƣ quãng đƣờng khi tham gia giao
thông.
o Đoạn 2 thuộc phƣờng 7, Quận 3, TP Hồ Chí Minh ( Từ Trần Quốc Thảo đến
Nam Kỳ Khởi Nghĩa ) với chiều dài 464 m và chiều rộng là 20 m.
Hình 3.10: Đoạn 2 đƣờng Trần Quốc Toản phƣờng 7, Quận 3, TP HCM
(Nguồn: www.diadiem.com)
SVTH : Nguyễn Quang Minh
Trang 35
Chuyên Đề Tốt Nghiệp GVHD : Ngô Hoàng Thảo Trang
Qua quá trình khảo sát thực tế, vị trí, cơ sở hạ tầng, cảnh quan, môi trƣờng,
tình hình buôn bán kinh doanh,…thì khu vực này nằm gần ga Hòa Hƣng, gần cầu
Lê Văn Sỹ, đƣờng Hoàng Sa, Trƣờng Sa, ngay khu kinh doanh sầm uất, khu dân cƣ
đông đúc phù hợp kinh doanh đa ngành nghề…. Tuy nhiên con đƣờng này là đƣờng
một chiều nên cũng tác động tiêu cực đến hoạt động kinh doanh và thời gian cũng
nhƣ quãng đƣờng khi tham gia giao thông.
3.2.8 Giới thiệu đƣờng Võ Thị Sáu
Đƣờng Võ Thị Sáu - TP Hồ Chí Minh bắt đầu từ đƣờng Đinh Tiên Hoàng
qua Quận 1 và kết thúc ở bùng binh Công Trƣờng Dân Chủ.
Đề tài chỉ nghiên cứu trong phạm vi đoạn đƣờng Võ Thị Sáu thuộc địa bàn phƣờng
8, Quận 3, TP Hồ Chí Minh có chiều dài khoảng 794 m và chiều rộng mặt đƣờng
khoảng 30 m, bắt đầu từ đƣờng Hai Bà Trƣng qua đƣờng Nam Kỳ Khởi Nghĩa và
kết thúc ở đƣờng Trần Quốc Thảo.
SVTH : Nguyễn Quang Minh
Trang 36
Chuyên Đề Tốt Nghiệp GVHD : Ngô Hoàng Thảo Trang
Hình 3.11: Đƣờng Võ Thị Sáu phƣờng 8, Quận 3, TP HCM
(Nguồn: www.diadiem.com)
Qua quá trình khảo sát thực tế, vị trí, cơ sở hạ tầng, cảnh quan, môi trƣờng,
tình hình buôn bán kinh doanh,…thì khu vực này nằm gần viện Pasteur, bảo tàng
Phụ Nữ Nam Bộ, ngay khu kinh doanh sầm uất, khu dân cƣ đông đúc phù hợp kinh
doanh đa ngành nghề nhƣ làm khách sạn, văn phòng, công ty, karaoke, massage,
thẩm mỹ viện,spa, ….Tuy nhiên con đƣờng này là đƣờng một chiều nên cũng tác
động tiêu cực đến hoạt động kinh doanh và thời gian cũng nhƣ quãng đƣờng khi
tham gia giao thông.
SVTH : Nguyễn Quang Minh
Trang 37
Chuyên Đề Tốt Nghiệp GVHD : Ngô Hoàng Thảo Trang
3.2.9 Giới thiệu đƣờng Hoàng Sa
Đƣờng Hoàng Sa - TP Hồ Chí Minh bắt đầu từ cầu Thị Nghè qua Quận 1,
Quận 3, Quận Tân Bình kết thúc ở đƣờng Út Tịch.
Đề tài chỉ nghiên cứu trong phạm vi đoạn đƣờng Hoàng Sa thuộc địa bàn phƣờng 8,
Quận 3, TP Hồ Chí Minh có chiều dài khoảng 1500 m và chiều rộng mặt đƣờng
khoảng 14 m, bắt đầu từ dƣới chân cầu Kiệu qua cầu Công Lý và kết thúc ở dƣới
chân cầu Lê Văn Sỹ.
Hình 3.12: Đƣờng Hoàng Sa phƣờng 8, Quận 3, TP HCM
(Nguồn: www.diadiem.com)
SVTH : Nguyễn Quang Minh
Trang 38
Chuyên Đề Tốt Nghiệp GVHD : Ngô Hoàng Thảo Trang
Qua quá trình khảo sát thực tế, vị trí, cơ sở hạ tầng, cảnh quan, môi trƣờng,
tình hình buôn bán kinh doanh,…thì đoạn đƣờng này thuộc khu vực yên tĩnh,gần
chùa Vĩnh Nghiêm, gần cầu Kiệu, cầu Công Lý và Lê Văn Sỹ cực kì đẹp, gần sông
mát mẻ, có công viên đẹp.Tuy nhiên con đƣờng này cũng là đƣờng một chiều nên
cũng tác động tiêu cực đến hoạt động kinh doanh và thời gian cũng nhƣ quãng
đƣờng khi tham gia giao thông.
SVTH : Nguyễn Quang Minh
Trang 39
Chuyên Đề Tốt Nghiệp GVHD : Ngô Hoàng Thảo Trang
3.3 THỰC TRẠNG GIÁ ĐẤT KHU VỰC PHƢỜNG 8 QUẬN 3 ( ĐƢỜNG
NAM KỲ KHỞI NGHĨA ĐOẠN TỪ HOÀNG SA ĐẾN VÕ THỊ SÁU VÀ
ĐƢỜNG LÝ CHÍNH THẮNG ĐOẠN TỪ TRẦN QUỐC THẢO ĐẾN HAI BÀ
TRƢNG )
3.3.1 Bảng điều tra
3.3.1.1 Thông tin ban đầu về bất động sản
(1) Địa điểm điều tra
(2) Nguồn thu thập thông tin chung
(3) Thời điểm chuyển nhƣợng
(4) Giá bất động sản chuyển
(5) Địa chỉ nhà đất
(6) Vị trí trên bản đồ
3.3.1.2 Kết cấu – Hạ tầng con đường có bất động sản
(1) Kết cấu
(2) Hạ tầng
3.3.1.3 Phác họa sơ đồ vị trí khu đất (đường dẫn từ mặt tiền đường vào khu đất,
ghi kích thước các cạch khu đất, ghi chiều rộng nhỏ nhất của hẻm)
3.3.1.4 Tình trạng pháp lý về quyền sử dụng đất
(1) Giấy chứng nhận QSDĐ hoặc GCNQSHNH & QSDĐƠ
(2) Diện tích khuôn viên
(3) Nhiều loại đất trên cùng thửa đất ( ghi diện tích từng loại đất )
3.3.1.5 Về công trình xây dựng ( nhà cửa, vật kiến trúc )
(1) Giấy phép xây dựng
(2) Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình trên đất
3.3.1.6 Đặc điểm kỹ thuật của nhà cửa công trình xây dựng trên đất
(1) Loại nhà
SVTH : Nguyễn Quang Minh
Trang 40
Chuyên Đề Tốt Nghiệp GVHD : Ngô Hoàng Thảo Trang
(2) Kết cấu nhà
(3) Cấp nhà (theo GCNQSHN)
(4) Năm xây dựng
(5) Diện tích xây dựng
(6).Diện tích sàn xây dựng
(7) Chất lƣợng còn lại của nhà
(8) Tài sản khác
3.3.1.7 Những thuận lợi ảnh hưởng đến giá đất
3.3.1.8 Những hạn chế ảnh hưởng đến giá đất
3.3.1.9 Tính đơn giá đất
(1) Giá bán bất động sản
(2) Giá công trình trên đất
(3) Giá QSDĐ
(4) Diện tích đất
(5) Đơn giá đất bình quân
SVTH : Nguyễn Quang Minh
Trang 41
Chuyên Đề Tốt Nghiệp GVHD : Ngô Hoàng Thảo Trang
3.3.2 Phƣơng thức tiến hành khảo sát
Có tất cả 11 tuyến đƣờng và 33 BĐS ứng với 3 mẫu khảo sát trên mỗi tuyến
đƣờng.
Phƣơng thức tiến hành phỏng vấn trực tiếp. Bất động sản sau khi thu thập
đƣợc thông tin, sẽ tiến hành phân loại theo các con đƣờng để tính giá trị quyền sử
dụng đất tại vị trí đó, sau khi các tài sản đƣợc điều chỉnh đồng nhất với nhau.
Cụ thể nhƣ sau:
Đơn giá đất = Giá trị quyền sử dụng đất / diện tích đất.Hki
(3.1)
Trong đó:
Giá trị quyền sử dụng đất = Giá giao dịch – Giá trị còn lại của công trình đất. (3.2)
Giá trị còn lại của công trình = diện tích sàn xây dựng x đơn giá xây dựng x %
chất lƣợng còn lại của công trình
(3.3)
∑
% chất lƣợng còn lại =
(3.4)
∑
H
ki : Tỉ lệ chất lƣợng còn lại của kết cấu chính thứ i (%)
Tki : Tỷ trọng của kết cấu chính thứ i trong tổng giá trị công trình (%)
n : Số kết cấu chính của công trình
Bảng 3.3.2 Đơn giá xây dựng
Nhà biệt thự Nhà biệt thự Nhà trệt Nhà 2 tầng Nhà 3 tầng 2 tầng 3 tầng
Mái tôn 1,65 triệu/m2
Mái bê tông 4,34 triệu/m2 6,66 triệu/m2 6,66 triệu/m2 8,16 triệu/m2 cốt thép 8,16
triệu/m2
( Nguồn: Bộ Xây dựng, 2014. Quyết định số 634/QĐ-BXD )
SVTH : Nguyễn Quang Minh
Trang 42
Chuyên Đề Tốt Nghiệp GVHD : Ngô Hoàng Thảo Trang
3.3.3 Mô tả đặc điểm và ƣớc tính giá trị bất động sản khảo sát
3.3.3.1 Phân tích tài sản và ước tính giá trị đất trung bình
Đƣờng Hai Bà Trƣng
Bảng 3.3.3 Thông tin chung tài sản thu thập trên đƣờng Hai Bà Trƣng
Diện Pháp Giá bán STT Địa chỉ Vị trí Kết cấu Hƣớng lý Diện tích
(m2) (triệu đồng) tích sàn
XD(m2)
Nhà cấp 3,1
485 Hai trệt+2 lầu, Mặt Sổ Đông 1 Bà Trƣng, 4x18=72 210 Tƣờng 15500 Tiền Hồng Bắc P8 gạch, mái
BTCT
Nhà cấp 3,1
trệt+2 lầu, 383 Hai Đông Mặt Sổ 2 Bà Trƣng, 4x18=72 216 Tƣờng 18500 Bắc Tiền Hồng gạch, mái P8
BTCT
Nhà cấp 3,1
trệt+2 315 Hai Đông Mặt Sổ 3 Bà Trƣng, 4x20=80 240 lầu,Tƣờng 22500 Bắc Tiền Hồng gạch,mái P8
SVTH : Nguyễn Quang Minh
BTCT
Trang 43
Chuyên Đề Tốt Nghiệp GVHD : Ngô Hoàng Thảo Trang
Bảng 3.3.4 Xác định đơn giá QSDĐ trên đƣờng Hai Bà Trƣng
STT Hạng mục TSSS1 TSSS2 TSSS3
485 Hai Bà 383 Hai Bà 315 Hai Bà Địa chỉ 1 Trƣng,P8 Trƣng,P8 Trƣng, P8
Tình trạng pháp lý Sổ Hồng Sổ Hồng Sổ Hồng 2
3 72 72 80 Quy mô diện tích
(m2)
4 Chiều rộng(m) 4 4 4
5 Chiều dài(m) 18 18 20
Diện tích sàn xây 6 210 216 240 dựng
7 Hình dáng Tóp Hậu Tóp Hậu Vuông vức
8 Hƣớng Đông Bắc Đông Bắc Đông Bắc
Chiều rộng mặt 9 20 20 20 đƣờng (m)
Nhà cấp 4,1 Nhà cấp 4,1 Nhà cấp 4,1
10 Kết cấu công trình trệt+2 lầu,Tƣờng trệt+2 lầu,Tƣờng trệt+2 lầu,Tƣờng
gạch, mái BTCT gạch, mái BTCT gạch, mái BTCT
Tỷ lệ phần trăm
11 chất lƣợng công 80% 85% 80%
trình
Đơn giá xây dựng
12 6,66 6,66 6,66
mới (triệu
đồng/m2)
Giá trị còn lại 13 1118,9 1222,8 1278,7 CTXD (triệu đồng)
Điều kiện thanh 14 Trả ngay Trả ngay Trả ngay toán
Giá rao bán(triệu 15 15500 18500 22500 đồng)
SVTH : Nguyễn Quang Minh
Tỷ lệ giá thƣơng 16 1% 1% 1% lƣợng/giá rao bán
Trang 44
Chuyên Đề Tốt Nghiệp GVHD : Ngô Hoàng Thảo Trang
STT
Hạng mục TSSS1 TSSS2 TSSS3
Giá sau khi thƣơng 15345 18315 22275 17 lƣợng (triệu đồng)
Giá trị đất(triệu 14226,1 17092,2 20996,3 18 đồng)
197,6 237,4 262,4 19 Đơn giá QSDĐ
(triệu đồng/m2)
Các yếu tố so sánh 20
Hình dáng Tóp Hậu Tóp Hậu Vuông Vức
21 Điều chỉnh theo + 25 + 25 0 hình dáng
Vị trí Thuận lợi Kém thuận lợi Kém thuận lợi
22 Điều chỉnh theo 0 - 39,8 -39,8 vị trí
Tổng mức điều +25 -14,8 - 39,8 23 chỉnh
222,6 222,6 222,6 24 Mức giá chỉ dẫn
triệu đồng/ m2
Phân tích
Những điểm tƣơng đồng
Pháp lý: 3 tài sản trên đều có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, do đó tƣơng
đồng về pháp lý.
Môi trƣờng tự nhiên: 3 tài sản nêu trên đều nằm trên một con đƣờng và cùng
thuộc khu vực phƣờng 8 quận 3 nên môi trƣờng sinh hoạt tƣơng đồng nhau và
gần các tiện ích xung quanh của khu vực: chợ, trƣờng học,...
Điều kiện thanh toán: Thanh toán trả ngay.
Chiều rộng đƣờng : TSSS1, TSSS2 và TSSS3 đều nằm trên đƣờng chính (20m)
Hƣớng : Cả ba BĐS trên đều có hƣớng Đông Bắc.
Điểm không tƣơng đồng
SVTH : Nguyễn Quang Minh
Trang 45
Chuyên Đề Tốt Nghiệp GVHD : Ngô Hoàng Thảo Trang
Hình dáng : TSSS3 có hình dáng vuông vức còn TSSS1 và TSSS2 có hình dáng
tóp hậu.
Vị trí: TSSS1 có vị trí thuận lợi hơn so với TSSS2 và TSSS3
Mức giá QSDĐ của mặt tiền đƣờng Hai Bà Trƣng sau khi điều chỉnh là 222,6
triệu/m2 còn mức giá QSDĐ trung bình của 3 BĐS nằm trên mặt tiền đƣờng Hai Bà
Trƣng là khoảng 232,5 triệu/m2. Theo khảo sát của tác giả, chủ nhà của các BĐS
trên đang huyển hƣớng đầu tƣ và bị vỡ nợ cần bán gấp nên mức giá sau khi điều
chỉnh còn thấp so với mức giá thị trƣờng. Vì vậy tác giá quyết định chọn mức giá
đất trung bình của 3 BĐS để làm giá QSDĐ của mặt tiền đƣờng Hai Bà Trƣng.
Kết luận: Vậy giá QSDĐ của mặt tiền đƣờng Hai Bà Trƣng vào thời điểm 3/2015
là khoảng 232,5 triệu/m2.
SVTH : Nguyễn Quang Minh
Trang 46
Chuyên Đề Tốt Nghiệp GVHD : Ngô Hoàng Thảo Trang
Đƣờng Huỳnh Tịnh Của
Bảng 3.3.5 Thông tin chung tài sản thu thập trên đƣờng Huỳnh Tịnh Của
Diện tích Giá bán Vị Pháp STT Địa chỉ Kết cấu Hƣớng (triệu trí lý Diện tích
(m2) sàn XD
(m2) đồng)
Nhà cấp
2,1 trệt+3 21 Huỳnh Tây Mặt Sổ 8 x 25= 200 800 lầu,Tƣờng 28000 1 Tịnh Nam Tiền Hồng gạch,mái Của,P8
BTCT
Nhà cấp
2,1 trệt+3 42 Huỳnh Đông Mặt Sổ 8 x 23= 184 736 lầu,Tƣờng 27500 2 Tịnh Bắc Tiền Hồng gạch,mái Của, P8
BTCT
Nhà cấp
2,1 trệt+3 92 Huỳnh Đông Mặt Sổ 8 x 23= 184 736 lầu,Tƣờng 28000 3 Tịnh Bắc Tiền Hồng gạch,mái Của,P8
BTCT
Bảng 3.3.6 Xác định đơn giá QSDĐ trên đƣờng Huỳnh Tịnh Của
STT Hạng mục TSSS1 TSSS2 TSSS3
92 Huỳnh 21 Huỳnh 42 Huỳnh Tịnh 1 Địa chỉ Tịnh Của, Tịnh Của, P8 Của, P8 P8
2 Sổ Hồng Sổ Hồng Sổ Hồng
3 Tình trạng pháp lý
Quy mô diện tích (m2) 184 184 200
4 Chiều rộng(m) 8 8 8
SVTH : Nguyễn Quang Minh
5 Chiều dài(m) 23 23 25
Trang 47
Chuyên Đề Tốt Nghiệp GVHD : Ngô Hoàng Thảo Trang
STT
Hạng mục TSSS1 TSSS2 TSSS3
6 Diện tích sàn xây dựng 800 736 736
7 Hình dáng Vuông Vức Vuông Vức Vuông Vức
8 Hƣớng Tây Nam Đông Bắc Đông Bắc
9 Chiều rộng mặt đƣờng (m) 20 20 20
Nhà cấp 2,1 Nhà cấp 2, 1 Nhà cấp 2,1
trệt+3 lầu, trệt+3 lầu, trệt+3 lầu, 10 Kết cấu công trình Tƣờng gạch, Tƣờng gạch, Tƣờng gạch,
mái BTCT mái BTCT mái BTCT
Tỷ lệ phần trăm chất lƣợng công 11 80% 80% 90% trình
12 6,66 6,66 6,66 Đơn giá xây dựng mới(triệu
đồng/m2)
13 Giá trị còn lại CTXD (triệu đồng) 4262,4 3921,4 4411,6
14 Điều kiện thanh toán Sau 6 tháng Sau 6 tháng Trả ngay
15 Giá rao bán (triệu đồng) 28000 27000 28000
Tỷ lệ giá thƣơng lƣợng/ giá rao 16 1% 1% 1% bán
Giá sau khi thƣơng lƣợng 17 27720 26730 27720 (triệu đồng)
18 23457,6 22808,6 23308,4
19 Giá trị đất (triệu đồng)
Đơn giá QSDĐ (triệu đồng/m2) 117,3 124 126,7
20 Các yếu tố so sánh
Hƣớng Công Hƣớng Cảnh quan Hƣớng phố Viên Công Viên 21
Điều chỉnh theo cảnh quan 0 - 6,7 - 6,7
Điều kiện thanh toán Sau 6 tháng Sau 6 tháng Trả ngay
22 Điều chỉnh theo điều kiện +2,7 0 +2,7 thanh toán
23 - 4 - 6,7 +2,7
SVTH : Nguyễn Quang Minh
24 Tổng mức chỉ dẫn
Giá chỉ dẫn, triệu đ/m2 120 120 120
Trang 48
Chuyên Đề Tốt Nghiệp GVHD : Ngô Hoàng Thảo Trang
Phân tích:
Những điểm tƣơng đồng
Pháp lý: 3 tài sản trên đều có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, do đó tƣơng
đồng về pháp lý.
Môi trƣờng tự nhiên: 3 tài sản nêu trên đều nằm trên một con đƣờng và cùng
thuộc khu vực phƣờng 8 quận 3 nên môi trƣờng sinh hoạt tƣơng đồng nhau và
gần các tiện ích xung quanh của khu vực: chợ, trƣờng học,...
Chiều rộng đƣờng : TSSS1, TSSS2 và TSSS3 đều nằm trên đƣờng chính(20m)
Hình dáng: Cả ba BĐS đều có hình dáng vuông vức..
Điểm không tƣơng đồng
Hƣớng: 2 TSSS2 và TSSS3 có hƣớng Đông Bắc hƣớng ra công viên còn TSSS1
có hƣớng Tây Nam,hƣớng ra mặt phố.
Điều kiện thanh toán: TSSS3 yêu cầu trả ngay còn TSSS1 và TSSS2 thì phải
thanh toán hết trong 6 tháng.
Mức giá QSDĐ của mặt tiền đƣờng Huỳnh Tịnh Của sau khi điều chỉnh là 120
triệu/m2 còn mức giá QSDĐ trung bình của 3 BĐS nằm trên mặt tiền đƣờng Huỳnh
Tịnh Của là khoảng 122,7 triệu/m2. Theo khảo sát của tác giả thì cả ba BĐS nằm ở
khu vực gần nhau nên có nhiều điểm tƣơng đồng, vậy nên mức giá sau khi điều
chỉnh tƣơng đối đáng tin cậy so với mức giá đất trung bình của 3 BĐS nên tác giả
quyết định chọn mức giá sau khi điều chỉnh để làm mức giá QSDĐ của mặt tiền
đƣờng Huỳnh Tịnh Của.
Kết luận: Vậy giá QSDĐ của mặt tiền đƣờng Huỳnh Tịnh Của vào thời điểm
3/2015 là khoảng 120 triệu/m2.
SVTH : Nguyễn Quang Minh
Trang 49
Chuyên Đề Tốt Nghiệp GVHD : Ngô Hoàng Thảo Trang
Đƣờng Nam Kỳ Khởi Nghĩa
Bảng 3.3.7 Thông tin chung tài sản thu thập trên đƣờng Nam Kỳ Khởi Nghĩa
Diện Giá bán Vị Pháp tích sàn STT Địa chỉ Kết cấu Hƣớng (triệu trí lý Diện
tích(m2) đồng) XD
(m2)
Nhà cấp 2,
167 Nam 1 trệt+2 Mặt Sổ Tây 6 x 8= 48 144 lầu,Tƣờng 11000 1 Kỳ Khởi Tiền hồng Nam Nghĩa, P7 gạch,mái
BTCT
Nhà cấp 2,
182 Nam 1 trệt+2 Mặt Sổ Đông 2 Kỳ Khởi 6 x 7= 42 126 lầu,Tƣờng 9500 Tiền hồng Bắc Nghĩa, P7 gạch,mái
BTCT
Nhà cấp 1,1
trệt+ 1 lửng,
197 Nam 3 lầu, sân Mặt Sổ 3,5 x 12= Đông 3 Kỳ Khởi 146 thƣợng, 10000 Tiền hồng 42 Bắc Nghĩa, P7 Tƣờng
gạch,mái
SVTH : Nguyễn Quang Minh
BTCT
Trang 50
Chuyên Đề Tốt Nghiệp GVHD : Ngô Hoàng Thảo Trang
Bảng 3.3.8 Xác định đơn giá QSDĐ trên đƣờng Nam Kỳ Khởi Nghĩa
STT Hạng mục TSSS1 TSSS2 TSSS3
167 Nam Kỳ 182 Nam Kỳ 197 Nam Kỳ 1 Địa chỉ Khởi Nghĩa, P7 Khởi Nghĩa, P7 Khởi Nghĩa, P7
2 Sổ hồng Sổ hồng Sổ hồng
3 Tình trạng pháp lý
Quy mô diện tích (m2) 48 42 42
4 Chiều rộng (m) 6 6 3,5
5 Chiều dài (m) 8 7 12
Diện tích sàn 6 144 126 189 xây dựng
7 Hình dáng Vuông Vức Vuông Vức Nở hậu
8 Hƣớng Tây Nam Đông Bắc Đông Bắc
Chiều rộng mặt đƣờng 9 30 30 30 (m)
Nhà cấp 1,1 Nhà cấp 2, Nhà cấp 2, 1 trệt+ 1 lửng, 1 trệt+2 10 Kết cấu công trình trệt+2 lầu,Tƣờng 3 lầu, sân lầu,Tƣờng gạch,mái BTCT thƣợng, Tƣờng gạch,mái BTCT gạch,mái BTCT
Tỷ lệ phần trăm chất 11 70% 80% 80% lƣợng công trình
12 6,66 6,66 8,16 Đơn giá xây dựng mới
(triệu đồng/m2)
Giá trị còn lại CTXD 13 671,3 671,3 1233,8 (triệu đồng)
14 Điều kiện thanh toán Trả ngay Trả ngay Trả ngay
Giá rao bán 15 11000 9500 10000 (triệu đồng)
Tỷ lệ giá thƣơng 16 2% 1% 2% lƣợng/ giá rao bán
SVTH : Nguyễn Quang Minh
Giá sau khi thƣơng 17 10780 9405 9800 lƣợng (triệu đồng)
Trang 51
Chuyên Đề Tốt Nghiệp GVHD : Ngô Hoàng Thảo Trang
STT
Hạng mục TSSS1 TSSS2 TSSS3
Giá trị đất 10108,7 8733,7 8566,2 18 (triệu đồng)
210,6 208 204 19 Đơn giá QSDĐ
(triệu đồng/m2)
Các yếu tố so sánh 20
Cảnh quan Hƣớng Công Hƣớng Công Hƣớng Phố Viên Viên 21 Điều chỉnh theo cảnh 0 quan + 2,6 + 2,6
Hình dáng Vuông Vức Vuông Vức Nở Hậu
22 Điều chỉnh theo - 4 - 4 0 hình dáng
- 4 - 1,4 + 2,6 23
Tổng mức chỉ dẫn
Giá chỉ dẫn, triệu đ/m2 206,6 206,6 206,6 24
Phân tích
Những điểm tƣơng đồng
Pháp lý: 3 tài sản trên đều có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,do đó tƣơng
đồng về pháp lý
Môi trƣờng tự nhiên: 3 tài sản nêu trên đều nằm trên một con đƣờng và cùng
thuộc khu vực phƣờng 7 quận 3 nên môi trƣờng sinh hoạt tƣơng đồng nhau và
gần các tiện ích xung quanh của khu vực: chợ,trƣờng học,siêu thị,…
Điều kiện thanh toán: Thanh toán trả ngay.
Điểm không tƣơng đồng
Hƣớng của các BĐS trên có sự khác nhau, TSSS2 và TSSS3 có cùng hƣớng
Đông Bắc còn TSSS1 có hƣớng Tây Nam.
Hình dáng: 2 BĐS đầu có hình dáng vuông vức còn TSSS3 có hình dáng nở
hậu.
Mức giá QSDĐ của mặt tiền đƣờng Nam Kỳ Khởi Nghĩa sau khi điều chỉnh là
206,6 triệu/m2 còn mức giá QSDĐ trung bình của 3 BĐS nằm trên mặt tiền đƣờng
SVTH : Nguyễn Quang Minh
Trang 52
Chuyên Đề Tốt Nghiệp GVHD : Ngô Hoàng Thảo Trang
Nam Kỳ Khởi Nghĩa là khoảng 207,5 triệu/m2. Theo khảo sát của tác giả, chủ nhà
của các BĐS trên đang huyển hƣớng đầu tƣ và bị vỡ nợ cần bán gấp nên mức giá
sau khi điều chỉnh còn thấp so với mức giá thị trƣờng. Vì vậy tác giá quyết định
chọn mức giá đất trung bình của 3 BĐS để làm giá QSDĐ của mặt tiền đƣờng Nam
Kỳ Khởi Nghĩa.
Kết luận: Vậy giá QSDĐ của mặt tiền đƣờng Nam Kỳ Khởi Nghĩa vào thời điểm
3/2015 là khoảng 207,5 triệu/m2.
Đƣờng Trần Quốc Thảo
Bảng 3.3.9 Thông tin chung tài sản thu thập trên đƣờng Trần Quốc Thảo
Diện Giá Vị Pháp STT Địa chỉ Kết cấu Hƣớng bán(triệu trí lý Diện tích
(m2) tích sàn
XD(m2) đồng)
Nhà cấp 3,1
98 Trần trệt+1 Mặt Sổ Đông 1 Quốc 11x23=253 350 lầu,Tƣờng 45000 Tiền hồng Bắc Thảo,P7 gạch,mái
BTCT
Nhà cấp 3,1
trệt+1 120 Trần Đông Mặt Sổ 2 Quốc 11x23=253 220 lầu,Tƣờng 43000 Bắc Tiền hồng gạch,mái Thảo,P7
BTCT
Nhà cấp 2,1
trệt+2 144 Trần Đông Mặt Sổ 3 Quốc 12x23=276 828 lầu,Tƣờng 48000 Bắc Tiền hồng gạch,mái Thảo,P7
SVTH : Nguyễn Quang Minh
BTCT
Trang 53
Chuyên Đề Tốt Nghiệp GVHD : Ngô Hoàng Thảo Trang
Bảng 3.3.10 Xác định đơn giá QSDĐ trên đƣờng Trần Quốc Thảo
STT Hạng mục TSSS1 TSSS2 TSS3
98 Trần Quốc 120 Trần Quốc 144 Trần Quốc Địa chỉ 1 Thảo,P7 Thảo,P7 Thảo,P7
Sổ Hồng Sổ Hồng Sổ Hồng 2
Tình trạng pháp lý
Quy mô diện tích (m2) 11x23=253 11x23=253 12x23=276 3
Chiều rộng (m) 11 11 12 4
Chiều dài (m) 23 23 23 5
Diện tích 350 220 828 6 sàn xây dựng
Hình dáng Vuông Vức Vuông Vức Vuông Vức 7
Hƣớng Đông Bắc Đông Bắc Đông Bắc 8
Chiều rộng mặt đƣờng 16 16 20 9 (m)
Nhà cấp 3,1 Nhà cấp 3,1 Nhà cấp 2,1 trệt+1 trệt+1 10 Kết cấu công trình trệt+2 lầu,Tƣờng lầu,Tƣờng lầu,Tƣờng gạch,mái BTCT gạch,mái BTCT gạch,mái BTCT
Tỷ lệ phần trăm chất 80% 80% 80% 11 lƣợng công trình
6,66 6,66 6,66 12 Đơn giá xây dựng mới
(triệu đồng/m2)
Giá trị còn lại CTXD 1864,8 1172,6 4411,6 13 (triệu đồng)
Điều kiện thanh toán Trả ngay Trả ngay Trả ngay 14
Giá rao bán 45000 43000 48000 15 (triệu đồng)
Tỷ lệ giá thƣơng 2% 2% 2% 16 lƣợng / giá rao bán
Giá sau khi thƣơng 44100 42140 47040 17 lƣợng(triệu đồng)
SVTH : Nguyễn Quang Minh
18 Giá trị đất(triệu đồng) 42235,2 40967,4 42628,4
Trang 54
Chuyên Đề Tốt Nghiệp GVHD : Ngô Hoàng Thảo Trang
STT
Hạng mục TSSS1 TSSS2 TSS3
167 162 154,4 19 Đơn giá QSDĐ
(triệu đồng/m2)
Các yếu tố so sánh 20
Vị trí Thuận lợi Không thuận lợi Không thuận lợi
21
Điều chỉnh theo vị trí 0 + 5 + 5
Chiều rộng mặt đƣờng 16 m 16 m 20 m
22 Điều chỉnh theo chiều - 7,6 - 7,6 0 rộng mặt đƣờng
- 7,6 - 2,6 + 5 23
Tổng mức chỉ dẫn
Giá chỉ dẫn, triệu đ/m2 159,4 159,4 159,4 24
Phân tích
Những điểm tƣơng đồng
Pháp lý: 3 tài sản trên đều có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,do đó tƣơng
đồng về pháp lý.
Môi trƣờng tự nhiên: thuộc khu vực đắc địa, vị trí tuyệt đẹp, gồm các tiện ích
nhƣ: Gần công viên, gần chợ, dân trí cao, đa tiện ích, đa phƣơng tiện có thể kinh
doanh mọi ngành nghề, giao lộ lớn, cho công ty thuê giá cao.
Hình dáng: 3 BĐS trên đều có hình dáng Vuông Vức nhƣ nhau.
Điều kiện thanh toán: Thanh toán trả ngay.
Chiều rộng đƣờng : TSSS1,TSSS2 và TSSS3 đều nằm trên đƣờng chính(20m)
Hƣớng của các BĐS trên đều là hƣớng Đông Bắc.
Điểm không tƣơng đồng
SVTH : Nguyễn Quang Minh
Trang 55
Chuyên Đề Tốt Nghiệp GVHD : Ngô Hoàng Thảo Trang
Vị trí: TSSS2 và TSSS3 có vị trí không thuận lợi còn TSSS1 có vị trí thuận lợi
gần công viên, gần chợ, dân trí cao, đa tiện ích, đa phƣơng tiện có thể kinh
doanh mọi ngành nghề.
Chiều rộng mặt đƣờng: TSSS1 và TSSS2 có chiều rộng mặt đƣờng là 16 m còn
TSSS3 có chiều rộng mặt đƣờng là 20 m.
Mức giá QSDĐ của mặt tiền đƣờng Trần Quốc Thảo sau khi điều chỉnh là 159,4
triệu/m2 còn mức giá QSDĐ trung bình của 3 BĐS nằm trên mặt tiền đƣờng Huỳnh
Tịnh Của là khoảng 161 triệu/m2. Theo khảo sát của tác giả thì cả ba BĐS nằm ở
khu vực gần nhau nên có nhiều điểm tƣơng đồng, vậy nên mức giá sau khi điều
chỉnh tƣơng đối đáng tin cậy so với mức giá đất trung bình của 3 BĐS nên tác giả
quyết định chọn mức giá sau khi điều chỉnh để làm mức giá QSDĐ của mặt tiền
đƣờng Trần Quốc Thảo.
Kết luận: Vậy giá QSDĐ của mặt tiền đƣờng Trần Quốc Thảo vào thời điểm
3/2015 là khoảng 159,4 triệu/m2.
SVTH : Nguyễn Quang Minh
Trang 56
Chuyên Đề Tốt Nghiệp GVHD : Ngô Hoàng Thảo Trang
Đƣờng Lý Chính Thắng ( đoạn từ Hai Bà Trƣng đến Nam Kỳ Khởi Nghĩa )
Bảng 3.3.11 Thông tin chung tài sản thu thập trên đƣờng Lý Chính Thắng ( đoạn từ Hai Bà
Trƣng đến Nam Kỳ Khởi Nghĩa )
Diện tích Giá bán Vị Pháp STT Địa chỉ Kết cấu Hƣớng (triệu trí lý Diện tích
(m2) sàn XD
(m2) đồng)
Nhà cấp 1,1
trệt+4 22 Lý Mặt Sổ 4,4x24= Đông 528 lầu,Tƣờng 23000 Chính 1 Tiền Hồng 105,6 Nam gạch,mái Thắng,P8
BTCT
Nhà cấp 1,1
trệt+5 86 Lý Đông Mặt Sổ 4,4x25= 742,5 lầu,Tƣờng 25000 Chính 2 Nam Tiền Hồng 110 gạch,mái Thắng,P8
BTCT
Nhà cấp 4,1 93 Lý Tây Mặt Sổ 5,1x22= 149,3 trệt, Tƣờng 18000 Chính 3 Bắc Tiền Hồng 112 gạch,mái tôn Thắng,P8
Bảng 3.3.12 Xác định đơn giá QSDĐ trên đƣờng Lý Chính Thắng ( đoạn từ Hai Bà Trƣng đến
Nam Kỳ Khởi Nghĩa )
STT Hạng mục TSSS1 TSSS2 TSSS3
22 Lý Chính 62 Lý Chính 93 Lý Chính Địa chỉ 1 Thắng,P8 Thắng,P8 Thắng,P8
Sổ Hồng Sổ Hồng Sổ Hồng 2
Tình trạng pháp lý
Quy mô diện tích (m2) 105,6 110 112 3
Chiều rộng (m) 4,4 4,4 5,1 4
Chiều dài (m) 24 25 22 5
SVTH : Nguyễn Quang Minh
Diện tích sàn xây dựng 528 742,5 149,3 6
Trang 57
Chuyên Đề Tốt Nghiệp GVHD : Ngô Hoàng Thảo Trang
Hạng mục TSSS1 TSSS2 TSSS3 STT
Hình dáng Nở Hậu Vuông Vức Vuông Vức 7
Hƣớng Đông Nam Đông Nam Tây Bắc 8
Chiều rộng mặt đƣờng (m) 20 20 20 9
Nhà cấp 1,1 Nhà cấp 1,1 Nhà cấp 4,1 trệt,
10 Kết cấu công trình trệt+4 lầu,Tƣờng trệt+5 lầu,Tƣờng Tƣờng gạch,mái
gạch,mái BTCT gạch,mái BTCT tôn
Tỷ lệ phần trăm chất lƣợng 80% 80% 60% 11 công trình
8,16 8,16 1,65 12 Đơn giá xây dựng
mới(triệu đồng/m2)
Giá trị còn lại CTXD 3446,7 4847 147,8 13 (triệu đồng)
Điều kiện thanh toán Trả ngay Trả ngay Trả ngay 14
Giá rao bán(triệu đồng) 23000 25000 18000 15
Tỷ lệ giá thƣơng lƣợng/ 1% 1% 1% 16 giá rao bán
Giá sau khi thƣơng 22770 24750 17820 17 lƣợng(triệu đồng)
Giá trị đất(triệu đồng) 19323,3 19903 17672,2 18
183 180,9 157,8 19 Đơn giá QSDĐ(triệu
đồng/m2)
Các yếu tố so sánh 20
Mặt đƣờng thấp, Mặt đƣờng Vị trí Mặt đƣờng cao trũng thấp,trũng 21
0 Điều chỉnh theo vị trí + 2,1 + 2,1
Hình dáng Tóp hậu Tóp hậu Nở hậu
22
Điều chỉnh theo Hình dáng -23,1 -23,1 0
-23,1 - 21 + 2,1 23
SVTH : Nguyễn Quang Minh
Tổng mức chỉ dẫn
Giá chỉ dẫn, triệu đ/m2 159,9 159,9 159,9 24
Trang 58
Chuyên Đề Tốt Nghiệp GVHD : Ngô Hoàng Thảo Trang
Phân tích
Những điểm tƣơng đồng
Pháp lý: 3 tài sản trên đều có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,do đó tƣơng
đồng về pháp lý.
Môi trƣờng tự nhiên: thuộc khu vực đắc địa, vị trí tuyệt đẹp, gồm các tiện ích
nhƣ: Gần công viên, gần chợ, dân trí cao, đa tiện ích, đa phƣơng tiện có thể kinh
doanh mọi ngành nghề, giao lộ lớn, cho công ty thuê giá cao.
Điều kiện thanh toán: Thanh toán trả ngay.
Chiều rộng đƣờng : TSSS1,TSSS2 và TSSS3 đều nằm trên đƣờng chính(20m)
Điểm không tƣơng đồng
Vị trí: TSSS1 thì nằm trên khu vực có mặt đƣờng cao còn TSSS2 và TSSS3 thì
nằm trên khu vực có mặt đƣờng thấp trũng.
Hình dáng: TSSS3 có hình dạng nở hậu còn 2 BĐS kia có hình dáng tóp hậu.
Mức giá QSDĐ của mặt tiền đƣờng Lý Chính Thắng ( đoạn từ Hai Bà Trƣng đến
Nam Kỳ Khởi Nghĩa ) sau khi điều chỉnh là khoảng 160 triệu/m2 còn mức giá
QSDĐ trung bình của 3 BĐS nằm trên mặt tiền đƣờng là khoảng 174 triệu/m2. Theo
khảo sát của tác giả thì cả ba BĐS nằm ở khu vực xa nhau, tuy có nhiều điểm tƣơng
đồng nhƣng mức giá đất vẫn còn chịu yếu tố quan trọng là hầu hết các chủ nhà đang
có nhu cầu bán nhanh để trả nợ và đi định cƣ nƣớc ngoài vậy nên mức giá sau khi
điều chỉnh không đáng tin cậy so với mức giá đất trung bình của 3 BĐS nên tác giả
quyết định chọn mức giá QSDĐ trung bình của 3 BĐS nằm trên mặt tiền đƣờng Lý
Chính Thắng ( đoạn từ Hai Bà Trƣng đến Nam Kỳ Khởi Nghĩa )
Kết luận: Vậy giá QSDĐ của mặt tiền đƣờng Lý Chính Thắng (đoạn từ Nam Kỳ
Khởi Nghĩa đến Hai Bà Trƣng) vào thời điểm 3/2015 là khoảng 174 triệu/m2.
SVTH : Nguyễn Quang Minh
Trang 59
Chuyên Đề Tốt Nghiệp GVHD : Ngô Hoàng Thảo Trang
Đƣờng Lý Chính Thắng ( đoạn từ Nam Kỳ Khởi Nghĩa đến Trần Quốc Thảo )
Bảng 3.3.13 Thông tin chung tài sản thu thập trên đƣờng Lý Chính Thắng ( đoạn từ Nam Kỳ
Khởi Nghĩa đến Trần Quốc Thảo )
Diện Giá Vị Pháp Diện tích STT Địa chỉ Kết cấu Hƣớng bán(triệu trí lý (m2) tích sàn
XD(m2) đồng)
Nhà cấp 1,1 117 Lý hầm+1 trệt+6 Chính Mặt Sổ 6,2x14= Đông 607,6 lầu,Tƣờng 15000 Thắng, Tiền Hồng 86,8 Bắc gạch,mái P8 BTCT
Nhà cấp 1,1 131 Lý hầm+1 lửng+6 Đông Chính Mặt Sổ 6,15x12,67 662,2 lầu,Tƣờng 15500 Bắc Thắng, Tiền Hồng =77,9 gạch,mái P8 BTCT
Nhà cấp 1,1
hầm+1 lửng+5 145 Lý
Chính Mặt Sổ 6,2x13= lầu+ 1 sân Đông 685,1 16000 Thắng, Tiền Hồng 80,6 thƣợng,Tƣờng Bắc
gạch,mái P8
SVTH : Nguyễn Quang Minh
BTCT
Trang 60
Chuyên Đề Tốt Nghiệp GVHD : Ngô Hoàng Thảo Trang
Bảng 3.3.14 Xác định đơn giá QSDĐ trên đƣờng Lý Chính Thắng ( đoạn từ Nam Kỳ Khởi
Nghĩa đến Trần Quốc Thảo )
STT Hạng mục TSSS1 TSSS2 TSSS3
117 Lý Chính 131 Lý Chính 145 Lý Chính Địa chỉ 1 Thắng,P8 Thắng,P8 Thắng,P8
2 Sổ Hồng Sổ Hồng Sổ Hồng
Tình trạng pháp lý
Quy mô diện tích (m2) 3 86,8 77,9 80,6
Chiều rộng(m) 4 6,2 6,15 6,2
Chiều dài(m) 5 14 12,67 13
Diện tích sàn xây dựng 607,6 6 662,2 685,1
Hình dáng 7 Vuông Vức Vuông Vức Vuông Vức
Hƣớng 8 Đông Bắc Đông Bắc Đông Bắc
Chiều rộng mặt đƣờng 9 20 20 20 (m)
Nhà cấp 1,1 Nhà cấp 1,1 Nhà cấp 1,1 hầm+1 lửng+5 hầm+1 trệt+6 hầm+1 lửng+6 10 Kết cấu công trình lầu+ 1 sân lầu,Tƣờng lầu,Tƣờng thƣợng,Tƣờng gạch,mái BTCT gạch,mái BTCT gạch,mái BTCT
Tỷ lệ phần trăm chất 11 80% 90% 80% lƣợng công trình
12 8,16 8,16 8,16 Đơn giá xây dựng
mới(triệu đồng/m2)
Giá trị còn lại CTXD 13 3966,4 4863,2 4472,3 (triệu đồng)
14 Điều kiện thanh toán Trả ngay Trả ngay Trả ngay
Giá rao bán 15 15000 15500 16000 (triệu đồng)
Tỷ lệ giá thƣơng lƣợng/ 16 1% 1% 1% giá rao bán
SVTH : Nguyễn Quang Minh
Giá sau khi thƣơng 17 14850 15345 15840 lƣợng(triệu đồng)
Trang 61
Chuyên Đề Tốt Nghiệp GVHD : Ngô Hoàng Thảo Trang
Hạng mục TSSS1 TSSS2 TSSS3 STT
Giá trị đất 10883,6 10481,8 11367,7 18 (triệu đồng)
125,4 134,5 19 141 Đơn giá QSDĐ(triệu
đồng/m2)
20 Các yếu tố so sánh
Chiểu rộng vỉa hè 4 m 4 m 5 m
21
Điều chỉnh theo vỉa hè + 6,5 + 6,5 0
10 năm 5 năm 5 năm Tuổi đời hiệu quả
22 Điều chỉnh theo tuổi đời
hiệu quả 0 - 9,1 - 9,1
23 + 6,5 - 2,6 - 9,1
24 Tổng mức chỉ dẫn
Giá chỉ dẫn, triệu đ/m2 131,9 131,9 131,9
Phân tích
Những điểm tƣơng đồng
Pháp lý: 3 tài sản trên đều có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,do đó tƣơng
đồng về pháp lý.
Môi trƣờng tự nhiên: 3 tài sản nêu trên đều nằm trên một con đƣờng và cùng
thuộc khu vực phƣờng 8 quận 3 nên môi trƣờng sinh hoạt tƣơng đồng nhau và
gần các tiện ích xung quanh của khu vực: chợ,trƣờng học,siêu thị,…
Điều kiện thanh toán:Thanh toán trả ngay.
Hình dáng: 3 BĐS trên đều có hình dáng Vuông Vức nhƣ nhau
Hƣớng : 3 BĐS trên đều có hƣớng Đông Bắc.
Chiều rộng đƣờng : TSSS1,TSSS2 và TSSS3 đều nằm trên đƣờng chính(20m)
Những điểm chƣa tƣơng đồng
SVTH : Nguyễn Quang Minh
Trang 62
Chuyên Đề Tốt Nghiệp GVHD : Ngô Hoàng Thảo Trang
Chiều rộng vỉa hè: 2 TSSS đầu cùng có chiều rộng vỉa hè trƣớc nhà là 4 m còn
TSSS3 chiều rộng vỉa hè trƣớc nhà là 5 m.
Tuổi đời hiệu quả: TSSS1 có tuổi đời hiệu quả là 10 năm còn TSSS2 và TSSS3
có tuổi đời hiệu quả là 5 năm.
Mức giá QSDĐ của mặt tiền đƣờng Lý Chính Thắng ( đoạn từ Nam Kỳ Khởi
Nghĩa đến Trần Quốc Thảo ) sau khi điều chỉnh là khoảng 132 triệu/m2 còn mức
giá QSDĐ trung bình của 3 BĐS nằm trên mặt tiền đƣờng là khoảng 133,6 triệu/m2.
Theo khảo sát của tác giả, các BĐS trong khu vực sẩm uất, có nhiều điểm tƣơng
đồng nên tác giả quyết định chọn mức giá sau khi điều chỉnh để làm mức giá
QSDĐ của mặt tiền đƣờng Lý Chính Thắng.
Kết luận: Vậy giá QSDĐ của mặt tiền đƣờng Lý Chính Thắng ( đoạn từ Nam Kỳ
Khởi Nghĩa đến Trần Quốc Thảo ) vào thời điểm 3/2015 là khoảng 132 triệu/m2.
SVTH : Nguyễn Quang Minh
Trang 63
Chuyên Đề Tốt Nghiệp GVHD : Ngô Hoàng Thảo Trang
Đƣờng Nguyễn Văn Mai
Bảng 3.3.15 Thông tin chung tài sản thu thập trên đƣờng Nguyễn Văn Mai
Diện tích Giá bán Vị Pháp STT Địa chỉ Kết cấu Hƣớng (triệu trí lý Diện tích
(m2) sàn XD
(m2) đồng)
Nhà biệt thự 2
tầng,1 trệt +1 17
Nguyễn Mặt Sổ 6x20 Tây lửng +2 365,8 14570 1 Văn Tiền Hồng =120 Bắc lầu,Tƣờng
gạch,mái Mai,P8
BTCT
Nhà cấp 3,1 11 4,5x17,5= trệt+2 Tây Nguyễn Mặt Sổ 78,8 236,4 lầu,Tƣờng 9700 2 Bắc Văn Tiền Hồng gạch,mái Mai,P8 BTCT
SVTH : Nguyễn Quang Minh
Nhà biệt thự, 30 1 trệt +3 Đông Nguyễn Mặt Sổ 5x20= 100 352 lầu,Tƣờng 12490 3 Nam Văn Tiền Hồng gạch,mái Mai,P8 BTCT
Trang 64
Chuyên Đề Tốt Nghiệp GVHD : Ngô Hoàng Thảo Trang
Bảng 3.3.16 Xác định đơn giá QSDĐ trên đƣờng Nguyễn Văn Mai
STT Hạng mục TSSS1 TSSS2 TSSS3
17 Nguyễn Văn 11 Nguyễn Văn 30 Nguyễn Văn Địa chỉ 1 Mai,P8 Mai,P8 Mai,P8
2 Tình trạng pháp lý Sổ Hồng Sổ Hồng Sổ Hồng
3 Quy mô diện tích (m2) 120 78,8 100
4 Chiều rộng(m) 6 4,5 5
5 Chiều dài(m) 20 17,5 20
6 Diện tích sàn xây dựng 365,8 236,4 352
7 Hình dáng Vuông Vức Vuông Vức Vuông Vức
8 Hƣớng Đông Bắc Đông Bắc Tây Nam
9 Chiều rộng mặt đƣờng 12m 12m 12m
Nhà biệt thự 2 Nhà cấp 3,1 Nhà biệt thự 3 tầng,1 trệt +1 trệt+2 tầng,1 trệt +3 lửng +2 10 Kết cấu công trình lầu,Tƣờng lầu,Tƣờng lầu,Tƣờng gạch,mái BTCT gạch,mái BTCT gạch,mái BTCT
Tỷ lệ phần trăm chất lƣợng 11 80% 90% 80% công trình
12 6,66 8,16 8,16 Đơn giá xây dựng mới
(triệu đồng/m2)
Giá trị còn lại CTXD 13 2388 1259,5 2585 (triệu đồng)
14 Điều kiện thanh toán Trả ngay Trả ngay Trả ngay
15 Giá rao bán (triệu đồng) 14570 9700 12490
Tỷ lệ giá thƣơng lƣợng / giá 16 1% 1% 1% rao bán
Giá sau khi thƣơng lƣợng 17 14424 9600 12365 (triệu đồng)
SVTH : Nguyễn Quang Minh
18 Giá trị đất (triệu đồng) 12036 8340,5 9780
Trang 65
Chuyên Đề Tốt Nghiệp GVHD : Ngô Hoàng Thảo Trang
STT
Hạng mục TSSS1 TSSS2 TSSS3
100,3 105,8 97,8 19 Đơn giá QSDĐ
(triệu đồng/m2)
Các yếu tố so sánh 20
Hƣớng Công Hƣớng Công Cảnh quan Hƣớng Phố Viên Viên 21
Điều chỉnh theo vị trí 0 -2,5 -2,5
-2,5 -2,5 0 22
Tổng mức chỉ dẫn
Giá chỉ dẫn, triệu đ/m2 97,8 103,3 97,8 23
Phân tích
Những điểm tƣơng đồng
Pháp lý: 3 tài sản trên đều có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,do đó tƣơng
đồng về pháp lý.
Hình dáng: 3 BĐS trên đều có hình dáng Vuông Vức nhƣ nhau.
Điều kiện thanh toán:Thanh toán trả ngay.
Chiều rộng đƣờng : TSSS1,TSSS2 và TSSS3 đều nằm trên đƣờng chính(12m)
Điểm không tƣơng đồng
Hƣớng của các BĐS trên có sự khác nhau,TSSS1 và TSSS2 có cùng hƣớng
Tây Bắc còn TSSS3 có hƣớng Đông Nam.
Vì các BĐS nằm ở khu vực liền kề nhau, có nhiều nét tƣơng đồng nên tác giả quyết
định lấy giá trung bình của 3 BĐS trên mặt tiền đƣờng Nguyễn Văn Mai làm mức
giá QSDĐ của mặt tiền đƣờng Nguyễn Văn Mai.
Kết luận: Vậy giá QSDĐ của mặt tiền đƣờng Nguyễn Văn Mai vào thời điểm
3/2015 là khoảng 101,3 triệu/m2.
SVTH : Nguyễn Quang Minh
Trang 66
Chuyên Đề Tốt Nghiệp GVHD : Ngô Hoàng Thảo Trang
Đƣờng Trần Quốc Toản ( đoạn từ Hai Bà Trƣng đến Nam Kỳ Khởi Nghĩa )
Bảng 3.3.17 Thông tin chung tài sản thu thập trên đƣờng Trần Quốc Toản ( đoạn từ Hai Bà
Trƣng đến Nam Kỳ Khởi Nghĩa )
Diện Giá bán Vị Pháp STT Địa chỉ Kết cấu Hƣớng (triệu trí lý Diện tích
(m2) tích sàn
XD(m2) đồng)
Nhà cấp 1,1 82 Trần trệt +5 Đông Quốc Mặt Sổ 4,7x20=94 564 lầu,Tƣờng 16500 1 Bắc Toản, Tiền Hồng gạch,mái P8 BTCT
Nhà cấp 1,1 14 Trần trệt +6 Đông Quốc Mặt Sổ 4,3x17=73 511 lầu,Tƣờng 17500 2 Bắc Toản, Tiền Hồng gạch,mái P8 BTCT
SVTH : Nguyễn Quang Minh
Nhà cấp 1,1 45 Trần trệt +5 Tây Quốc Mặt Sổ 4,7x17=80 480 lầu,Tƣờng 16000 3 Nam Toản, Tiền Hồng gạch,mái P8 BTCT
Trang 67
Chuyên Đề Tốt Nghiệp GVHD : Ngô Hoàng Thảo Trang
Bảng 3.3.18 Xác định đơn giá QSDĐ trên đƣờng Trần Quốc Toản ( đoạn từ đoạn từ Hai Bà
Trƣng đến Nam Kỳ Khởi Nghĩa )
STT Hạng mục TSSS2 TSSS3 TSSS1
82 Trần 14 Trần Quốc 45 Trần Quốc Địa chỉ Quốc 1 Toản,P8 Toản,P8 Toản,P8
Sổ Hồng Sổ Hồng Sổ Hồng 2
Tình trạng pháp lý
Quy mô diện tích (m2) 94 73 80 3
Chiều rộng (m) 4,7 4,3 4,7 4
Chiều dài (m) 20 17 17 5
Diện tích sàn xây dựng 564 511 480 6
Hình dáng Vuông Vức Vuông Vức Vuông Vức 7
Hƣớng Đông Bắc Đông Bắc Đông Bắc 8
Chiều rộng mặt đƣờng (m) 20 20 20 9
Nhà cấp 1,1 Nhà cấp 1,1
trệt +5 Nhà cấp 1,1 trệt trệt +5
10 Kết cấu công trình lầu,Tƣờng +6 lầu,Tƣờng lầu,Tƣờng
gạch,mái gạch,mái gạch,mái
BTCT BTCT
Tỷ lệ phần trăm chất lƣợng công 80% 85% 85% 11 trình
Đơn giá xây dựng mới 8,16 8,16 8,16 12 (triệu đồng/m2)
Giá trị còn lại CTXD 3911,9 3544,3 3133,4 13 (triệu đồng)
Điều kiện thanh toán Trả ngay Trả ngay Trả ngay 14
Giá rao bán (triệu đồng) 16500 17500 16000 15
Tỷ lệ giá thƣơng lƣợng/ giá rao 1% 1% 1% 16 bán
Giá sau khi thƣơng lƣợng 16335 17325 15840 17 (triệu đồng)
SVTH : Nguyễn Quang Minh
Giá trị đất (triệu đồng) 12423,1 13780,7 12706,6 18
Trang 68
Chuyên Đề Tốt Nghiệp GVHD : Ngô Hoàng Thảo Trang
STT
TSSS1 TSSS2 TSSS3
Hạng mục
Đơn giá QSDĐ (triệu đồng/m2) 132,2 188,7 158,8 19
Các yếu tố so sánh 20
Ách tắc Thông thoáng Ách tắc
Giao thông
21
Điều chỉnh theo giao thông
+ 29,9 0 + 29,9
Có Không Không Lợi thế kinh doanh
22 Điều chỉnh theo lợi thế kinh
doanh 0 -26,6 -26,6
+29,9 -26,6 +3,3 23
Tổng mức chỉ dẫn
Giá chỉ dẫn, triệu đ/m2 162,1 162,1 162,1 24
Phân tích
Những điểm tƣơng đồng
Pháp lý: 3 tài sản trên đều có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,do đó tƣơng
đồng về pháp lý.
Hình dáng: 3 BĐS trên đều có hình dáng vuông vức nhƣ nhau.
Điều kiện thanh toán: Thanh toán trả ngay.
Chiều rộng đƣờng : TSSS1,TSSS2 và TSSS3 đều nằm trên đƣờng chính(14m)
Hƣớng: Cả 3 BĐS đều có hƣớng Đông Bắc.
Điểm không tƣơng đồng
Giao thông: TSSS1 và TSSS3 nằm trong khu vực giao thông thƣờng xuyên
ách tắc, kẹt xe vào giờ cao điểm còn TSSS2 nằm trên khu vực thông thoáng các
phƣơng tiện lƣu thông qua lại.
Lợi thế kinh doanh: TSSS2 và TSSS3 có lợi thế kinh doanh còn TSSS1 thì
không.
Kết cấu công trình : TSSS1 và TSSS2 đều có kết cấu nhà cấp 1,1 trệt +5
lầu,Tƣờng gạch,mái BTCT còn TSSS3 có kết cấu nhà cấp 1,1 trệt +5
lầu,Tƣờng gạch,mái BTCT.
SVTH : Nguyễn Quang Minh
Trang 69
Chuyên Đề Tốt Nghiệp GVHD : Ngô Hoàng Thảo Trang
Mức giá QSDĐ của mặt tiền đƣờng Trần Quốc Toản ( đoạn từ Hai Bà Trƣng
đến Nam Kỳ Khởi Nghĩa ) sau khi điều chỉnh là khoảng 162,1 triệu/m2 còn mức giá
QSDĐ trung bình của 3 BĐS nằm trên mặt tiền đƣờng là khoảng 160 triệu/m2.
Theo khảo sát của tác giả, các BĐS trong khu vực sẩm uất, có nhiều điểm tƣơng
đồng nên tác giả quyết định chọn mức giá sau khi điều chỉnh để làm mức giá
QSDĐ của mặt tiền đƣờng Trần Quốc Toản.
Kết luận: Vậy giá QSDĐ của mặt tiền đƣờng Trần Quốc Toản (đoạn từ Hai Bà
Trƣng đến Nam Kỳ Khởi Nghĩa ) vào thời điểm 3/2015 là khoảng 162,1 triệu/m2.
SVTH : Nguyễn Quang Minh
Trang 70
Chuyên Đề Tốt Nghiệp GVHD : Ngô Hoàng Thảo Trang
Đƣờng Trần Quốc Toản ( đoạn từ Nam Kỳ Khởi Nghĩa đến Trần Quốc Thảo )
Bảng 3.3.19 Thông tin chung tài sản thu thập trên đƣờng Trần Quốc Toản ( đoạn từ Nam Kỳ
Khởi Nghĩa đến Trần Quốc Thảo )
Diện tích Giá bán Pháp STT Địa chỉ Vị trí Kết cấu Hƣớng (triệu lý Diện tích
(m2) sàn XD
(m2) đồng)
Nhà cấp 1,1 trệt 129
+1 lửng+5 Trần Mặt Sổ 9,5x12,5 Đông 1 Quốc 670 lầu+1sân 18000 Tiền Hồng =118,8 Bắc thƣợng,Tƣờng Toản,
gạch,mái BTCT P7
108
Nhà cấp 1,1 trệt Trần Tây Mặt Sổ 4,4x24 2 Quốc 633,6 +5 lầu,Tƣờng 15000 Nam Tiền Hồng =105,6 gạch,mái BTCT Toản,
P7
SVTH : Nguyễn Quang Minh
95 Trần Nhà cấp 1,1 trệt Đông Quốc Mặt Sổ 4,5x16 3 360 +4 lầu,Tƣờng 14800 Bắc Toản, Tiền Hồng =72 gạch,mái BTCT P7
Trang 71
Chuyên Đề Tốt Nghiệp GVHD : Ngô Hoàng Thảo Trang
Bảng 3.3.20 Xác định đơn giá QSDĐ trên đƣờng Trần Quốc Toản ( đoạn từ Nam Kỳ Khởi
Nghĩa đến Trần Quốc Thảo )
STT Hạng mục TSSS1 TSSS2 TSSS3
129 Trần 108 Trần Quốc 95 Trần Quốc 1 Địa chỉ Quốc Toản,P8 Toản,P8 Toản,P8
2 Sổ Hồng Sổ Hồng Sổ Hồng
3 Tình trạng pháp lý
Quy mô diện tích (m2) 118,8 105,6 72
4 Chiều rộng(m) 9,5 4,4 4,5
5 Chiều dài(m) 12,5 24 16
Diện tích sàn xây 6 670 633,6 360 dựng
7 Hình dáng Vuông Vức Vuông Vức Vuông Vức
8 Hƣớng Đông Bắc Tây Nam Đông Bắc
Chiều rộng mặt đƣờng 9 20 20 20 (m)
Nhà cấp 1,1 Nhà cấp 1,1 trệt +1 lửng+5 trệt +5 Nhà cấp 1,1 trệt +4 lầu+1 sân 10 Kết cấu công trình lầu,Tƣờng lầu,Tƣờng gạch,mái thƣợng,Tƣờng gạch,mái BTCT gạch,mái BTCT BTCT
Tỷ lệ phần trăm chất 11 80% 80% 80% lƣợng công trình
12 8,16 8,16 8,16 Đơn giá xây dựng mới
(triệu đồng/m2)
Giá trị còn lại CTXD 13 4373,7 4136,1 2350 (triệu đồng)
14 Điều kiện thanh toán Trả ngay Trả ngay Trả ngay
Giá rao bán 15 18000 15000 14800 (triệu đồng)
SVTH : Nguyễn Quang Minh
Tỷ lệ giá thƣơng 16 1% 1% 1% lƣợng / giá rao bán
Trang 72
Chuyên Đề Tốt Nghiệp GVHD : Ngô Hoàng Thảo Trang
STT
Hạng mục TSSS1 TSSS2 TSSS3
Giá sau khi thƣơng 17820 14850 14652 17 lƣợng (triệu đồng)
Giá trị đất (triệu đồng) 13446,3 10713,9 12302 18
113,2 101,4 170,8 19 Đơn giá QSDĐ
(triệu đồng/m2)
Các yếu tố so sánh 20
ít kiên cố ít kiên cố Kiên cố Kết cấu hạ tầng
21 Điều chỉnh theo Kết
cấu hạ tầng 0 +57,6 + 57,6
Hƣớng Công Vị trí Hƣớng Phố Hƣớng Công Viên Viên
22
Điều chỉnh theo vị trí 0 -11,8 -11,8
+45,8 +57,6 - 11,8 23
Tổng mức chỉ dẫn
Giá chỉ dẫn, triệu đ/m2 159 159 159 24
Phân tích
Những điểm tƣơng đồng :
Pháp lý: 3 tài sản trên đều có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,do đó tƣơng
đồng về pháp lý.
Môi trƣờng tự nhiên: Vị trí đẹp rất tiện cho thuê, làm văn phòng, đầu tƣ.
Hình dáng: 3 BĐS trên đều có hình dáng vuông vức nhƣ nhau.
Điều kiện thanh toán:Thanh toán trả ngay.
Chiều rộng đƣờng : TSSS1,TSSS2 và TSSS3 đều nằm trên đƣờng chính (14m)
Điểm không tƣơng đồng :
SVTH : Nguyễn Quang Minh
Trang 73
Chuyên Đề Tốt Nghiệp GVHD : Ngô Hoàng Thảo Trang
Hƣớng : TSSS1 và TSSS3 đều có hƣớng Đông Bắc còn TSSS2 có hƣớng Tây
Nam.
Kết cấu công trình : TSSS1 có kết cấu nhà cấp 1,1 trệt +1 lửng+5 lầu+1 sân
thƣợng,tƣờng gạch,mái BTCT;TSSS2 có kết cấu nhà cấp 1,1 trệt +5 lầu,tƣờng
gạch,mái BTCT còn TSSS3 có kết cấu nhà cấp 1,1 trệt +4 lầu,Tƣờng gạch,mái
BTCT.
Mức giá QSDĐ của mặt tiền đƣờng Trần Quốc Toản ( đoạn từ Nam Kỳ Khởi
Nghĩa đến Trần Quốc Thảo ) sau khi điều chỉnh là khoảng 159 triệu/m2 còn mức
giá QSDĐ trung bình của 3 BĐS nằm trên mặt tiền đƣờng là khoảng 128,5 triệu/m2.
Theo khảo sát của tác giả, 3 BĐS nằm trong cùng khu vực nhƣng mức giá QSDĐ
trƣớc khi điều chỉnh có sự chênh lệch quá lớn giữa các BĐS, ngoài sự khác biệt về
các yếu tố không tƣơng đồng ở trên thì tác giả vẫn chƣa tìm ra yếu tố nào khác nên
tác giả quyết định lấy mức giá đất trung bình của 3 BĐS nằm trên mặt tiền đƣờng
để làm mức giá QSDĐ.
Kết luận: Vậy giá QSDĐ của mặt tiền đƣờng Trần Quốc Toản (đoạn từ Nam
Kỳ Khởi Nghĩa đến Trần Quốc Thảo ) vào thời điểm 3/2015 là khoảng 128,5
triệu/m2.
SVTH : Nguyễn Quang Minh
Trang 74
Chuyên Đề Tốt Nghiệp GVHD : Ngô Hoàng Thảo Trang
Đƣờng Võ Thị Sáu
Bảng 3.3.21 Thông tin chung tài sản thu thập trên đƣờng Võ Thị Sáu
Diện Giá Vị Pháp tích sàn STT Địa chỉ Kết cấu Hƣớng bán(triệu trí lý Diện tích
(m2) đồng) XD
(m2)
65 Võ Nhà cấp 1,1 trệt Mặt Sổ 10,5x26= Đông 1 Thị 1092 +3 lầu,Tƣờng 50000 Tiền Hồng 273 Bắc gạch,mái BTCT Sáu,P6
Nhà cấp 3,1 trệt 145 Võ Mặt Sổ 9x21= Đông 2 Thị 378 +1 lầu,Tƣờng 28000 Tiền Hồng 189 Bắc gạch,mái BTCT Sáu,P6
SVTH : Nguyễn Quang Minh
Nhà cấp 2,1 trệt 163 Võ Đông Mặt Sổ 3,7x15= 166,5 +2 lầu,Tƣờng 10000 3 Thị Bắc Tiền Hồng 55,5 gạch,mái BTCT Sáu,P7
Trang 75
Chuyên Đề Tốt Nghiệp GVHD : Ngô Hoàng Thảo Trang
Bảng 3.3.22 Xác định đơn giá QSDĐ trên đƣờng Võ Thị Sáu
STT Hạng mục TSSS1 TSSS2 TSSS3
Địa chỉ 65 Võ Thị Sáu, P6 145 Võ Thị Sáu, P6 163 Võ Thị Sáu, P7 1
Tình trạng pháp 2 Sổ Hồng Sổ Hồng Sổ Hồng lý
3 273 189 55,5 Quy mô diện
tích (m2)
4 Chiều rộng (m) 10,5 9 3,7
5 Chiều dài (m) 26 21 15
Diện tích sàn 6 1092 378 166,5 xây dựng
7 Hình dáng Tóp Hậu Nở Hậu Tóp Hậu
8 Hƣớng Đông Bắc Đông Bắc Đông Bắc
Chiều rộng mặt 9 18 m 18 m 20 m đƣờng (m)
Nhà cấp 1,1 trệt +3 Nhà cấp 3,1 trệt +1 Nhà cấp 2,1 trệt +2 Kết cấu công 10 lầu,Tƣờng gạch,mái lầu,Tƣờng lầu,Tƣờng trình BTCT gạch,mái BTCT gạch,mái BTCT
Tỷ lệ phần trăm
11 chất lƣợng 80% 85% 80%
công trình
Đơn giá xây
12 8,16 6,66 6,66
dựng mới
(triệu đồng/m2)
Giá trị còn lại
13 CTXD 7128,6 2139,8 887,1
(triệu đồng)
Điều kiện 14 Trả ngay Trả ngay Trả ngay thanh toán
SVTH : Nguyễn Quang Minh
Giá rao bán 15 50000 28000 10000 (triệu đồng)
Trang 76
Chuyên Đề Tốt Nghiệp GVHD : Ngô Hoàng Thảo Trang
STT
Hạng mục TSSS1 TSSS2 TSSS3
Tỷ lệ giá thƣơng
16 lƣợng / giá rao 1% 1% 1%
bán
Giá sau khi
17 thƣơng lƣợng 49500 27720 9900
(triệu đồng)
Giá trị đất 18 42371,4 25580,2 9012,9 (triệu đồng)
19 155,2 135,3 162,4 Đơn giá QSDĐ
(triệu đồng/m2)
Các yếu tố so 20 sánh
Chiều rộng mặt 18 m 18 m 20 m
đƣờng
21
Điều chỉnh theo
+7,2 + 7,2 0 vị trí
Hình dáng Tóp Hậu Nở Hậu Tóp Hậu
22 Điều chỉnh theo - 19,9 -19,9 0 Hình dáng
Tổng mức chỉ 23 - 19,9 -12,7 +7,2 dẫn
24 142,5 142,5 142,5 Giá chỉ dẫn,
triệu đ/m2
Phân tích
Những điểm tƣơng đồng
Pháp lý: 3 tài sản trên đều có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,do đó tƣơng
đồng về pháp lý.
SVTH : Nguyễn Quang Minh
Trang 77
Chuyên Đề Tốt Nghiệp GVHD : Ngô Hoàng Thảo Trang
Môi trƣờng tự nhiên: Vị trí đẹp rất tiện cho thuê, làm văn phòng,thích hợp để
đầu tƣ mở khách sạn,xây biệt thự.
Điều kiện thanh toán:Thanh toán trả ngay.
Hƣớng : Cả 3 BĐS đều có hƣớng Đông Bắc.
Điểm không tƣơng đồng
Hình dáng : TSSS1 và TSSS3 có hình dáng tóp hậu còn TSSS2 có hình dáng
nở hậu.
Chiều rộng mặt đƣờng : TSSS1 và TSSS2 đều nằm trên đƣờng chính ( 18 m )
còn TSSS3 nằm trên đƣờng chính có chiều rộng mặt đƣờng là 20 m.
Mức giá QSDĐ của mặt tiền đƣờng Võ Thị Sáu sau khi điều chỉnh là khoảng
142,5 triệu/m2 còn mức giá QSDĐ trung bình của 3 BĐS nằm trên mặt tiền đƣờng
là khoảng 151 triệu/m2.
Theo khảo sát của tác giả, 3 BĐS nằm trong cùng khu vực nhƣng mức giá QSDĐ
trƣớc khi điều chỉnh có sự chênh lệch quá lớn giữa các BĐS, ngoài sự khác biệt về
các yếu tố không tƣơng đồng ở trên thì tác giả vẫn chƣa tìm ra yếu tố nào khác nên
tác giả quyết định lấy mức giá đất trung bình của 3 BĐS nằm trên mặt tiền đƣờng
để làm mức giá QSDĐ.
Kết luận: Vậy giá QSDĐ của mặt tiền đƣờng Võ Thị Sáu vào thời điểm 3/2015 là
khoảng 151 triệu/m2.
SVTH : Nguyễn Quang Minh
Trang 78
Chuyên Đề Tốt Nghiệp GVHD : Ngô Hoàng Thảo Trang
Đƣờng Hoàng Sa
Bảng 3.3.23 Thông tin chung tài sản thu thập trên đƣờng Hoàng Sa
Diện tích Giá bán Pháp STT Địa chỉ Vị trí Kết cấu Hƣớng (triệu lý Diện tích
(m2) sàn XD
(m2) đồng)
Nhà cấp 3,1
trệt+lửng, 419 Mặt Sổ 3,5x4,8= 36 Tƣờng Bắc 1100 1 Hoàng Tiền Hồng 16,8 gạch,mái Sa,P8
BTCT
Nhà cấp 1,1
trệt+4 415 Mặt Sổ 4,7x13= Tây 305,5 lầu,Tƣờng 9300 2 Hoàng Tiền Hồng 61,1 Bắc gạch,mái Sa,P7
BTCT
Nhà cấp 1,1
431 trệt+5 Mặt Sổ Tây 3 Hoàng 4 x 18=72 432 lầu,Tƣờng 7100 Tiền Hồng Bắc Sa,P7 gạch,mái
SVTH : Nguyễn Quang Minh
BTCT
Trang 79
Chuyên Đề Tốt Nghiệp GVHD : Ngô Hoàng Thảo Trang
Bảng 3.3.24 Xác định đơn giá QSDĐ trên đƣờng Hoàng Sa
STT
Hạng mục
TSSS1
TSSS2
TSSS3
415 Hoàng
431 Hoàng
Địa chỉ
419 Hoàng Sa,P8
1
Sa,P7
Sa,P7
Tình trạng pháp lý
Sổ Hồng
Sổ Hồng
Sổ Hồng
2
16,8
61,1
72
3
Quy mô diện tích
(m2)
Chiều rộng (m)
3,5
4,7
4
4
Chiều dài (m)
4,8
13
18
5
Diện tích sàn
36
305,5
432
6
xây dựng
Hình dáng
Vuông Vức
Vuông Vức
Vuông Vức
7
Hƣớng
Tây Bắc
Tây Bắc
Tây Bắc
8
Chiều rộng mặt
6 m
8 m
8 m
9
đƣờng (m)
Nhà cấp 3,1
Nhà cấp 1,1
Nhà cấp 1,1
10
Kết cấu công trình
trệt+lửng, Tƣờng
trệt+4 lầu,Tƣờng
trệt+5 lầu,Tƣờng
gạch,mái BTCT
gạch,mái BTCT
gạch,mái BTCT
Tỷ lệ phần trăm chất
80%
80%
80%
11
lƣợng công trình
4,34
8,16
8,16
12
Đơn giá xây dựng
mới (triệu đồng/m2)
Giá trị còn lại CTXD
125
1994,3
2820,1
13
(triệu đồng)
Điều kiện
Trả ngay
Trả ngay
Trả ngay
14
thanh toán
Giá rao bán
1100
9300
7100
15
(triệu đồng)
SVTH : Nguyễn Quang Minh
Trang 80
Chuyên Đề Tốt Nghiệp GVHD : Ngô Hoàng Thảo Trang
Tỷ lệ giá thƣơng
1%
1%
1%
16
lƣợng / giá rao bán
Giá sau khi thƣơng
1090
9207
7029
17
lƣợng (triệu đồng)
Giá trị đất
7212,7
4209
965
18
(triệu đồng)
118
58,4
57,4
19
Đơn giá QSDĐ
(triệu đồng/m2)
20 Các yếu tố so sánh
6 m 8 m 8 m
Chiều rộng mặt đƣờng
21
Điều chỉnh theo vị trí
- 1 - 1 0
Tóp Hậu Nở Hậu Tóp Hậu Hình dáng
22 Điều chỉnh theo Hình
dáng 0 +59,6 +59,6
- 1 + 58,6 +59,6 23
117 117 117 24 Tổng mức chỉ dẫn
Giá chỉ dẫn, triệu đ/m2
Phân tích
Những điểm tƣơng đồng :
Pháp lý: 3 tài sản trên đều có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,do đó tƣơng
đồng về pháp lý.
Môi trƣờng tự nhiên: Vị trí đẹp rất tiện không dính lộ giới, vị trí đẹp, tiện buôn
bán kinh doanh quán nhậu, cafe, mở công ty... 5 phút vào trung tâm.
Hƣớng : Cả 3 BĐS đều có hƣớng Tây Bắc.
Điều kiện thanh toán:Thanh toán trả ngay.
Những điểm không tƣơng đồng :
SVTH : Nguyễn Quang Minh
Trang 81
Chuyên Đề Tốt Nghiệp GVHD : Ngô Hoàng Thảo Trang
Hình dáng : TSSS1 và TSSS3 có hình dáng tóp hậu còn TSSS2 có hình dáng nở
hậu.
Chiều rộng mặt đƣờng : TSSS1 nằm trên mặt tiền đƣờng 6m còn TSSS2 và
TSSS3 nằm trên mặt tiền đƣờng 8m.
Mức giá QSDĐ của mặt tiền đƣờng Võ Thị Sáu sau khi điều chỉnh là khoảng
117 triệu/m2 còn mức giá QSDĐ trung bình của 3 BĐS nằm trên mặt tiền đƣờng là
khoảng 86 triệu/m2.
Theo khảo sát của tác giả, 3 BĐS nằm trong cùng khu vực nhƣng mức giá QSDĐ
trƣớc khi điều chỉnh có sự chênh lệch quá lớn giữa các BĐS, ngoài sự khác biệt về
các yếu tố không tƣơng đồng ở trên thì tác giả vẫn chƣa tìm ra yếu tố nào khác nên
tác giả quyết định lấy mức giá đất trung bình của 3 BĐS nằm trên mặt tiền đƣờng
để làm mức giá QSDĐ.
Kết luận: Vậy giá QSDĐ của mặt tiền đƣờng Hoàng Sa vào thời điểm 3/2015 là
khoảng 86 triệu/m2.
3.4 TÓM TẮT
Tóm lại, chƣơng 3 của bài viết giới thiệu về thực trạng giá đất khu vực
phƣờng 8 quận 3, đặc điểm của các tuyến đƣờng, mô tả đặc điểm và ƣớc tính giá trị
của tất cả các bất động sản đƣợc khảo sát nằm trên các tuyến đƣờng đó.
CHƢƠNG 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
4.1 Xác định hệ số chênh lệch giữa giá đất thị trƣờng và đơn giá đất của
UBND Thành phố
Từ các đơn giá đất bình quân thu thập từ bảng khảo sát và Bảng giá đất Quận 3 ban
hành kèm theo Quyết định số 51/2014/QĐ-UBND ngày 31/12/2014 của UBND
Thành phố ( tham khảo phụ lục ), ta tính ra hệ số chênh lệch giữa giá đất thị trƣờng
và giá UBND Thành phố ban hành.Hệ số K tính nhƣ sau:
SVTH : Nguyễn Quang Minh
Trang 82
Chuyên Đề Tốt Nghiệp GVHD : Ngô Hoàng Thảo Trang
K = (Đơn giá đất thị trƣờng) / (Đơn giá đất UBND Thành phố)
(4.1)
Đƣờng Hai Bà Trƣng(Từ Võ Thị Sáu đến Lý Chính Thắng)
Giá đất khảo sát : 232,5 triệu/m2
Giá đất ban hành : 72,7 triệu/m2
Vậy giá đất thị trƣờng trên đƣờng Hai Bà Trƣng cao gấp 3,2 lần so với giá đất
của UBND Thành phố Hồ Chí Minh
Đƣờng Huỳnh Tịnh Của
Giá đất khảo sát : 120 triệu/m2
Giá đất ban hành : 30 triệu/m2
Vậy giá đất thị trƣờng trên đƣờng Huỳnh Tịnh Của cao gấp 4,0 lần so với giá
đất của UBND Thành phố Hồ Chí Minh
Đƣờng Nam Kỳ Khởi Nghĩa
Giá đất khảo sát : 207,5 triệu/m2
Giá đất ban hành : triệu/m2
Vậy giá đất thị trƣờng trên đƣờng Nam Kỳ Khởi Nghĩa cao gấp 3,21 lần so với
giá đất của UBND Thành phố Hồ Chí Minh
Đƣờng Trần Quốc Thảo ( Từ Lý Chính Thắng đến cầu Lê Văn Sỹ )
Giá đất khảo sát : 159,4 triệu/m2
SVTH : Nguyễn Quang Minh
Trang 83
Chuyên Đề Tốt Nghiệp GVHD : Ngô Hoàng Thảo Trang
Giá đất ban hành : 48,4 triệu/m2
Vậy giá đất thị trƣờng trên đƣờng Trần Quốc Thảo (Từ Lý Chính Thắng đến
cầu Lê Văn Sỹ) cao gấp 3,29 lần so với giá đất của UBND Thành phố Hồ Chí
Minh.
Đƣờng Lý Chính Thắng (Từ Hai Bà Trƣng đến Nam Kỳ Khởi Nghĩa)
Giá đất khảo sát : 174 triệu/m2
Giá đất ban hành : 41,4 triệu/m2
Vậy giá đất thị trƣờng trên đƣờng Lý Chính Thắng (Từ Hai Bà Trƣng đến Nam
Kỳ Khởi Nghĩa ) cao gấp 4,2 lần so với giá đất của UBND Thành phố Hồ Chí
Minh
Đƣờng Lý Chính Thắng ( Từ Nam Kỳ Khởi Nghĩa đến Trần Quốc Thảo )
Giá đất khảo sát : 132 triệu/m2
Giá đất ban hành : 37,4 triệu/m2
Vậy giá đất thị trƣờng trên đƣờng Lý Chính Thắng ( Từ Nam Kỳ Khởi Nghĩa
đến Trần Quốc Thảo ) cao gấp 3,53 lần so với giá đất của UBND Thành phố Hồ
Chí Minh.
Đƣờng Nguyễn Văn Mai
Giá đất khảo sát : 101,3 triệu/m2
Giá đất ban hành : 28,6 triệu/m2
SVTH : Nguyễn Quang Minh
Trang 84
Chuyên Đề Tốt Nghiệp GVHD : Ngô Hoàng Thảo Trang
Vậy giá đất thị trƣờng trên đƣờng Nguyễn Văn Mai cao gấp 3,54 lần so với giá
đất của UBND Thành phố Hồ Chí Minh
Đƣờng Trần Quốc Toản ( Từ Hai Bà Trƣng đến Nam Kỳ Khởi Nghĩa)
Giá đất khảo sát : 162,1 triệu/m2
Giá đất ban hành : 41 triệu/m2
Vậy giá đất thị trƣờng trên đƣờng Trần Quốc Toản(Từ Nam Kỳ Khởi Nghĩa đến
Hai Bà Trƣng) cao gấp 3,95 lần so với giá đất của UBND Thành phố Hồ Chí
Minh
Đƣờng Trần Quốc Toàn ( Từ Nam Kỳ Khởi Nghĩa đến Trần Quốc Thảo)
Giá đất khảo sát : 128,5 triệu/m2
Giá đất ban hành : 35,6 triệu/m2
Vậy giá đất thị trƣờng trên đƣờng Trần Quốc Toàn(Trần Quốc Thảo đến Nam
Kỳ Khởi Nghĩa) cao gấp 3,61 lần so với giá đất của UBND Thành phố Hồ Chí
Minh
Đƣờng Võ Thị Sáu
Giá đất khảo sát : 151 triệu/m2
Giá đất ban hành : 52,8 triệu/m2
SVTH : Nguyễn Quang Minh
Trang 85
Chuyên Đề Tốt Nghiệp GVHD : Ngô Hoàng Thảo Trang
Vậy giá đất thị trƣờng trên đƣờng Võ Thị Sáu cao gấp 2,86 lần so với giá đất
của UBND Thành phố Hồ Chí Minh
Đƣờng Hoàng Sa
Giá đất khảo sát : 86 triệu/m2
Giá đất ban hành : 26,4 triệu/m2
Vậy giá đất thị trƣờng trên đƣờng Hoàng Sa cao gấp 3,26 lần so với giá đất của
UBND Thành phố Hồ Chí Minh
SVTH : Nguyễn Quang Minh
Trang 86
Chuyên Đề Tốt Nghiệp GVHD : Ngô Hoàng Thảo Trang
Bảng 4.1 Bảng tổng kết hệ số chênh lệch giá đất thị trƣờng và giá UBND Thành phố
Đoạn đƣờng Giá thị Giá UBND Hệ số trƣờng Thành phố STT Tên đƣờng chênh Từ Đến lệch (triệu/m2) (triệu/m2)
Hai Bà Võ Thị Sáu Lý Chính Thắng 232,5 72,7 3,2 1 Trƣng
Huỳnh Tịnh 2 Trọn đƣờng 129,8 30 4 Của
Nam Kỳ 3 Trọn đƣờng 209,2 64,6 3,21 Khởi Nghĩa
Trần Quốc Lý Chính 4 Cầu Lê Văn Sỹ 161 48,4 3,29 Thảo Thắng
Trần Quốc Nam Kỳ Khởi 133,6 37,4 3,53 Thảo Nghĩa Lý Chính 5 Thắng Nam Kỳ Khởi Hai Bà Trƣng 174 41,4 4,2 Nghĩa
Nguyễn Văn 6 Trọn đƣờng 101,3 28,6 3,54 Mai
Trần Quốc Nam Kỳ Khởi 128,5 35,6 3,61 Thảo Nghĩa Trần Quốc 7 Toản Nam Kỳ Khởi Hai Bà Trƣng 160 41 3,95 Nghĩa
8 Võ Thị Sáu Trọn đƣờng 151 52,8 2,86
SVTH : Nguyễn Quang Minh
9 Hoàng Sa Trọn đƣờng 86 26,4 3,26
Trang 87
Chuyên Đề Tốt Nghiệp GVHD : Ngô Hoàng Thảo Trang
4.2 TÓM TẮT CHƢƠNG 4
Từ kết quả giá đất thị trƣờng khảo sát đƣợc và giá đất nhà nƣớc đƣợc quy
định trong bảng giá đất nhà nƣớc của Quyết định số 51/2014/QĐ-UBND TP Hồ Chí
Minh thì tác giả tính đƣợc hệ số chênh lệch của các tuyến đƣờng thuộc khu vực
phƣờng 8, Quận 3, TP Hồ Chí Minh.Tuy nhiên,sự chênh lệch này là không quá
cao.Ở những tuyến đƣờng huyết mạch của quận 3 thì hệ số này là tƣơng đối thấp
nhƣ đƣờng Hai Bà Trƣng (k=3.2),Nam Kỳ Khởi Nghĩa (k=3,21) và Võ Thị Sáu
(k=2,86) còn ở những con đƣờng còn lại thì nhu cầu giao dịch hoạt động tƣơng đối
mạnh vì đó đều là những con đƣờng nằm trong khu vực có các tiện ích xung quanh
nhƣ công viên, chợ,siêu thị,trƣờng học,bệnh viện,khu vực có dân trí cao, đa tiện ích,
đa phƣơng tiện có thể kinh doanh mọi ngành nghề, giao lộ lớn, mở văn phòng,cho
công ty thuê giá cao. ,…nên hệ số này có phần cao hơn nhƣ đƣờng Huỳnh Tịnh Của
(k=4), Trần Quốc Thảo (k=3,29), Lý Chính Thắng (k=3,53 và k=4,2),Trần Quốc
Toản (k=3,61 và k=3,95),…
SVTH : Nguyễn Quang Minh
Trang 88
Chuyên Đề Tốt Nghiệp GVHD : Ngô Hoàng Thảo Trang
CHƢƠNG 5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
5.1 KẾT LUẬN
Nói tóm lại, chƣơng 1 bài nghiên cứu giới thiệu về đề tài “ Xác định hệ số
chênh lệch giữa giá đất theo thị trƣờng và bảng giá do nhà nƣớc quy định ở
khu vực phƣờng 8, quận 3, TP Hồ Chí Minh ( đƣờng Nam Kỳ Khởi Nghĩa
đoạn từ Hoàng Sa đến Võ Thị Sáu và đƣờng Lý Chính Thắng đoạn từ Trần
Quốc Thảo đến Hai Bà Trƣng) ” mà đã đƣợc tác giả lựa chọn với mục tiêu đánh
giá hệ số chêch lệch giữa giá đất thị trƣờng và giá đất do nhà nƣớc quy định ở khu
vực phƣờng 8, quận 3, TP Hồ Chí Minh ( đƣờng Nam Kỳ Khởi Nghĩa đoạn từ
Hoàng Sa đến Võ Thị Sáu và đƣờng Lý Chính Thắng đoạn từ Trần Quốc Thảo đến
Hai Bà Trƣng) bằng cách điều tra thực tế, thu thập và xử lý số liệu điều tra, phân
tích lựa chọn, ứng dụng các phƣơng pháp thẩm định giá cơ bản: phƣơng pháp so
sánh và phƣơng pháp chi phí đối với các bất động sản đƣợc giao dịch mua bán tại
thời điểm gần với thời điểm nghiên cứu (1/2015).
Ở chƣơng 2 bài nghiên cứu giới thiệu về cơ sở lý luận của bất động sản và
thẩm định giá trị bất động sản. Trong phần cơ sở lý luận của bất động sản tác giả
nêu ra các đặc điểm, đặc trƣng, cách phân loại và những yếu tố ảnh hƣởng đến giá
trị bất động sản. Ngoài ra, tác giả còn chỉ ra những nội dung cơ bản của thẩm định
giá trị bất động sản,các nguyên tắc,cơ sở của quá trình thẩm định giá trị bất động
sản đƣợc trình bày chi tiết và có phân loại thành các nhóm.
Ở chƣơng 3 bài viết giới thiệu về thực trạng giá đất khu vực phƣờng 8 quận
3, đặc điểm của các tuyến đƣờng, mô tả đặc điểm và ƣớc tính giá trị của tất cả các
bất động sản đƣợc khảo sát nằm trên các tuyến đƣờng đó.
Ở chƣơng 4 từ kết quả giá đất thị trƣờng khảo sát đƣợc và giá đất nhà nƣớc
đƣợc quy định trong bảng giá đất nhà nƣớc của Quyết định số 51/2014/QĐ-UBND
TP Hồ Chí Minh thì ta tính đƣợc hệ số chênh lệch của các tuyến đƣờng thuộc khu
vực phƣờng 8, Quận 3, TP Hồ Chí Minh vào thời điểm gần với thời điểm nghiên
cứu (1/2015). Cụ thể giá của từng tuyến đƣờng và hệ số chênh lệch so với giá nhà
nƣớc đƣợc thể hệ rõ trong bảng sau :
SVTH : Nguyễn Quang Minh
Trang 89
Chuyên Đề Tốt Nghiệp GVHD : Ngô Hoàng Thảo Trang
Bảng 4.1 Bảng tổng kết hệ số chênh lệch giá đất thị trƣờng và giá UBND Thành phố
Đoạn đƣờng Giá thị Giá UBND Hệ số trƣờng Thành phố STT Tên đƣờng chênh Từ Đến lệch (triệu/m2) (triệu/m2)
Hai Bà Võ Thị Sáu Lý Chính Thắng 232,5 72,7 3,2 1 Trƣng
Huỳnh Tịnh Trọn đƣờng 129,8 30 4 2 Của
Nam Kỳ Trọn đƣờng 209,2 64,6 3,21 3 Khởi Nghĩa
Trần Quốc Lý Chính Cầu Lê Văn Sỹ 161 48,4 3,29 4 Thảo Thắng
Trần Quốc Nam Kỳ Khởi 133,6 37,4 3,53 Thảo Nghĩa Lý Chính 5 Thắng Nam Kỳ Khởi Hai Bà Trƣng 174 41,4 4,2 Nghĩa
Nguyễn Trọn đƣờng 101,3 28,6 3,54 6 Văn Mai
Trần Quốc Nam Kỳ Khởi 128,5 35,6 3,61 Thảo Nghĩa Trần Quốc 7 Toản Nam Kỳ Khởi Hai Bà Trƣng 160 41 3,95 Nghĩa
Võ Thị Sáu Trọn đƣờng 151 52,8 2,86 8
SVTH : Nguyễn Quang Minh
Hoàng Sa Trọn đƣờng 86 26,4 3,26 9
Trang 90
Chuyên Đề Tốt Nghiệp GVHD : Ngô Hoàng Thảo Trang
5.2 HẠN CHẾ CỦA ĐỀ TÀI
Thông tin thu thập đƣợc phần lớn thông qua môi giới trong khu vực.Do đó chỉ
có thể cung cấp thông tin về diện tích, giá kết cấu công trình.Thẩm định viên
phải quan sát và dựa vào kiến thức để tự ƣớc lƣợng về chất lƣợng công trình
còn lại.
Diện tích đất mà ngƣời bán rao bán thƣờng chênh lệch so với diện tích đƣợc
công nhận trong giấy chứng nhận.Do đó gây khó khăn trong quá trình tính toán.
Đơn giá xây dựng do Bộ xây dựng cung cấp, chỉ có giá trị trong thời gian ngắn,
vì có sự ảnh hƣởng của các yếu tố làm phát, cung cầu, tình hình kinh tế,…đến
giá vật tƣ và ảnh hƣởng đến đơn giá xây dựng chung.
Đối với vài bất động sản do khó tiếp cận ngƣời bán, thẩm định viên phải tham
khảo nguồn thông tin rao bán mà không đƣợc trực tiếp quan sát, nên thông tin
thu thập cũng phụ thuộc một phần vào óc phán đoán và kiến thức của thẩm định
viên.
Do phạm vi khảo sát nhỏ hẹp thuộc khu vực trung tâm thành phố, bất động sản
có giá trị lớn nên nhu cầu mua bán thời gian gần đây ít.Vì vậy khó khăn trong
việc tìm tài sản khảo sát thích hợp, số lƣợng tài sản có hạn.
Khi UBND phƣờng tổ chức đi khảo sát giá đất nên kết hợp cùng các trung
tâm môi giới bất động sản để có thể thu thập nguồn thông tin một cách có hiệu
quả chính xác và sát thị trƣờng.
Việc khảo sát nên đƣợc tiến hành thƣờng xuyên theo những thay đổi của thị
trƣờng, liên tục cập nhật về đơn giá xây dựng cũng nhƣ các nghị định, văn bản,
quyết định quy hoạch của từng khu vực cụ thể.
Tổ chức giảng dạy nâng cao kiến thức và kỹ năng khảo sát thực tế cho cán
bộ công nhân viên trực tiếp tham gia quá trình khảo sát.
SVTH : Nguyễn Quang Minh
5.3 HƢỚNG NGHIÊN CỨU
Trang 91
Chuyên Đề Tốt Nghiệp GVHD : Ngô Hoàng Thảo Trang
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. TS. Nguyễn Ngọc Vinh – TS. Nguyễn Quỳnh Hoa, 2012. Thẩm Định Giá Trị
Bất Động Sản. Nhà xuất bản Lao Động – Xã Hội.
2.
TS. Hay Sinh, TS. Nguyễn Quỳnh Hoa và THS. Trần Bích Vân (07 - 08/2013).
Khuyến nghị về hệ số điều chỉnh giá đất tính thu tiền sử dụng đất cho hộ gia
đình cá nhân trên địa bàn TP. HCM. Tạp chí Phát Triển & Hội Nhập, số 11,
trang 21.
3. Bộ xây dựng, 2014. Quyết định số 634/QĐ-BXD ngày 09 tháng 06 năm 2014
của Bộ Xây dựng về việc công bố Suất vốn đầu tư xây dựng công trình và giá
xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình năm 2013.
4. Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh, 2013. Quyết định số 51/2014/QĐ-
UBND ngày 31 tháng 12 năm 2014 của UBND thành phố Hồ Chí Minh về ban
hành Quy định về giá các loại đất trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
5. Chính Phủ nƣớc CHXHCNVN, 2013. Nghị định số 89/2013/NĐ-CP ngày 06
tháng 08 năm 2013 của Chính phủ quy định về chi tiết thi hành một số điều của
Luật Giá về thẩm định giá.
6. Chính Phủ nƣớc CHXHCNVN, 2013. Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23
tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định về định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính; Theo đề nghị của Cục trưởng
Cục Quản lý giá.
7. Chính Phủ nƣớc CHXHCNVN, 2013. Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 25
tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định về quản lý chất lượng công trình
xây dựng.
8. Quốc hội nƣớc CHXHCNVN, 2013. Luật Đất đai số: 45/2013/QH13 ngày 29
tháng 11 năm 2013 của Quốc hội về ban hành Luật Đất đai.
9. Bộ Tài Chính, 2014. Thông tư 158/2014/TT – BTC ban hành Tiêu chuẩn thẩm
định giá Việt Nam số 01, 02, 03 và 04.
10. www.batdongsan.com.vn
11. www.alonhadat.com.vn
12. www.thuvienphapluat.vn
13. www.thamdinhgia.org
SVTH : Nguyễn Quang Minh
Trang 92
Chuyên Đề Tốt Nghiệp GVHD : Ngô Hoàng Thảo Trang
SVTH : Nguyễn Quang Minh
Trang 93
Chuyên Đề Tốt Nghiệp GVHD : Ngô Hoàng Thảo Trang
Bảng 5.1 Bảng giá đất quận 3 2015
ĐOẠN ĐƢỜNG STT TÊN ĐƢỜNG GIÁ TỪ ĐẾN
3 4 1 2 5
1 46,400 BÀ HUYỆN THANH
QUAN
2 BÀN CỜ 32,700
3 26,400 CÁC ĐƢỜNG TRONG
CƢ XÁ ĐÔ THÀNH TRỌN ĐƢỜNG
TRỌN ĐƢỜNG
VÕ THỊ SÁU 43,800 RANH QUẬN TÂN
BÌNH 4 CÁCH MẠNG
THÁNG 8 VÕ THỊ SÁU 61,600 NGUYỄN THỊ
MINH KHAI
5 CAO THẮNG 57,200
6 79,200 CÔNG TRƢỜNG
QUỐC TẾ TRỌN ĐƢỜNG
TRỌN ĐƢỜNG
NGÃ BẢY 38,400 CÁCH MẠNG
THÁNG 8 7 ĐIỆN BIÊN PHỦ
HAI BÀ TRƢNG 45,500 CÁCH MẠNG
THÁNG 8
ĐOÀN CÔNG BỬU TRỌN ĐƢỜNG 8 33,400
VÕ THỊ SÁU 65,600 NGUYỄN THỊ
MINH KHAI
9 HAI BÀ TRƢNG VÕ THỊ SÁU LÝ CHÍNH THẮNG 72,700
LÝ CHÍNH THẮNG CẦU KIỆU 58,800
10 HOÀNG SA 26,400
11 HỒ XUÂN HƢƠNG 42,600
12 HUỲNH TỊNH CỦA 30,000
13 KỲ ĐỒNG 44,000
14 LÊ NGÔ CÁT 44,000
15 LÊ QUÝ ĐÔN 55,000 TRỌN ĐƢỜNG
TRỌN ĐƢỜNG
TRỌN ĐƢỜNG
TRỌN ĐƢỜNG
TRỌN ĐƢỜNG
TRỌN ĐƢỜNG
42,600 CẦU LÊ VĂN SỸ
SVTH : Nguyễn Quang Minh
16 LÊ VĂN SỸ 39,600 TRẦN QUANG
DIỆU TRẦN QUANG
DIỆU
RANH QUẬN PHÚ
NHUẬN
Trang 94
Chuyên Đề Tốt Nghiệp GVHD : Ngô Hoàng Thảo Trang
RANH QUẬN 10 37,400 NAM KỲ KHỞI
NGHĨA 17 LÝ CHÍNH THẮNG
RANH QUẬN 1 41,400 NAM KỲ KHỞI
NGHĨA
18 LÝ THÁI TỔ 52,800
19 64,600 NAM KỲ KHỞI
NGHĨA
20 NGÔ THỜI NHIỆM 44,000
21 61,500 NGUYỄN ĐÌNH
CHIỂU
22 NGUYỄN GIA THIỀU 39,600
23 NGUYỄN HIỀN 28,600
24 26,400 NGUYỄN PHÚC
NGUYÊN
25 NGUYỄN SƠN HÀ 28,600
26 NGUYỄN THỊ DIỆU 47,000 TRỌN ĐƢỜNG
TRỌN ĐƢỜNG
TRỌN ĐƢỜNG
TRỌN ĐƢỜNG
TRỌN ĐƢỜNG
TRỌN ĐƢỜNG
TRỌN ĐƢỜNG
TRỌN ĐƢỜNG
TRỌN ĐƢỜNG
HAI BÀ TRƢNG CAO THẮNG 77,000
27 NGUYỄN THỊ MINH
KHAI CAO THẮNG 66,000 NGÃ 6 NGUYỄN
VĂN CỪ
44,000 NGUYỄN ĐÌNH
CHIỂU 28 NGUYỄN THIỆN
THUẬT ĐIỆN BIÊN PHỦ 39,600 NGUYỄN THỊ
MINH KHAI
NGUYỄN ĐÌNH
CHIỂU
HỒ XUÂN HƢƠNG KỲ ĐỒNG 44,000 29 NGUYỄN THÔNG KỲ ĐỒNG TRẦN VĂN ĐANG 35,200
30 28,000 NGUYỄN THƢỢNG
HIỀN
31 NGUYỄN VĂN MAI 28,600 TRỌN ĐƢỜNG
TRỌN ĐƢỜNG
TRẦN QUỐC TOẢN VÕ THỊ SÁU 49,500 32 PASTEUR VÕ THỊ SÁU RANH QUẬN 1 63,300
33 PHẠM ĐÌNH TOÁI 37,600
34 PHẠM NGỌC THẠCH 63,000
35 RẠCH BÙNG BINH 26,600
SVTH : Nguyễn Quang Minh
36 SƢ THIỆN CHIẾU 34,500 TRỌN ĐƢỜNG
TRỌN ĐƢỜNG
TRỌN ĐƢỜNG
TRỌN ĐƢỜNG
Trang 95
Chuyên Đề Tốt Nghiệp GVHD : Ngô Hoàng Thảo Trang
60,000 37 TRẦN CAO VÂN TRỌN ĐƢỜNG
TRẦN VĂN ĐANG LÊ VĂN SỸ 33,000
38 TRẦN QUANG DIỆU LÊ VĂN SỸ 35,200 RANH QUẬN PHÚ
NHUẬN
VÕ VĂN TẦN LÝ CHÍNH THẮNG 55,000 39 TRẦN QUỐC THẢO LÝ CHÍNH THẮNG CẦU LÊ VĂN SỸ 48,400
TRẦN QUỐC THẢO 35,600 NAM KỲ KHỞI
NGHĨA 40 TRẦN QUỐC TOẢN
RANH QUẬN 1 41,000 NAM KỲ KHỞI
NGHĨA
29,600 41 TRẦN VĂN ĐANG
57,200 42 TRƢƠNG ĐỊNH
34,500 43 TRƢƠNG QUYỀN
26,400 44 TRƢỜNG SA
44,000 45 TÚ XƢƠNG
52,800 46 VÕ THỊ SÁU TRỌN ĐƢỜNG
TRỌN ĐƢỜNG
TRỌN ĐƢỜNG
TRỌN ĐƢỜNG
TRỌN ĐƢỜNG
TRỌN ĐƢỜNG
HỒ CON RÙA 63,800 CÁCH MẠNG
THÁNG 8 47 VÕ VĂN TẦN
CAO THẮNG 55,000 CÁCH MẠNG
THÁNG 8
SVTH : Nguyễn Quang Minh
33,600 48 VƢỜN CHUỐI TRỌN ĐƢỜNG
Trang 96
Chuyên Đề Tốt Nghiệp GVHD : Ngô Hoàng Thảo Trang
Phụ lục 1
Mẫu số 01
Phiếu số
……..…...............
PHIẾU THU THẬP THÔNG TIN VỀ BẤT ĐỘNG SẢN
(Áp dụng đối với đất ở )
1. Thông tin ban đầu về bất động sản.
tra: Phƣờng
(xã,
thị
trấn)…………………Quận
(1). Địa điểm điều
(huyện)……………
(Ghi đầy đủ tên phường – xã, quận – huyện có bất động sản điều tra)
(2). Nguồn thu thập thông tin chung:………………………………………………
(Ghi rõ họ tên và địa chỉ người/nơi cung cấp thông tin và đánh dấu X
vào một trong các ô dưới đây)
(a) Ngƣời chuyển nhƣợng ▂; (b) Ngƣời nhận chuyển nhƣợng
(c) Sàn giao dịch bất động sản ▂; (d) Cán bộ, công chức, viên chức
(3).Thời điểm chuyển nhƣợng:………………………………………………………
(Thời điểm chuyển nhượng từ tháng 06 năm 2012 đến tháng 6 năm 2013
theo công chứng xác nhận)
(4). Giá bất động sản chuyển nhƣợng:…………………………đồng/BĐS. Bất động
sản bao gồm; Có tài sản trên đất (nhà cửa, công trình vật kiến trúc) ▂; Đất trống ▂;
(Đánh dấu X vào một trong các ô dưới đây để xác nhận giá trên lấy từ nguồn nào)
(a) Trên Hợp đồng mua bán ▂; (b) Giá sàn giao dịch bất động sản: ▂;
(c) Do phỏng vấn ngƣời mua, bán ▂; (d) Ngƣời dân trong khu vực cung cấp ▂;
(5). Địa chỉ nhà đất:……………………………………………………………..
(Ghi rõ số nhà, tên hẻm, tên đường, ấp, tổ, khu phố)
Tên đƣờng (có tên trong bảng giá):…………………………………………
Từ đoạn…………………………………,Đến đoạn………………………,
1 chiều 2 chiều Dãy phân cách
(a) Mặt tiền:
Lộ giới
Làn đƣờng:
SVTH : Nguyễn Quang Minh
Trang 97
Chuyên Đề Tốt Nghiệp GVHD : Ngô Hoàng Thảo Trang
(b) Hẻm
(6). Vị trí trên bản đồ: Tờ bản đồ số:…………………..;Thửa đất số:……………
(Ghi rõ trên nền bản đồ gì và đánh dấu X vào một trong các ô dưới đây)
(a) Bản đồ địa chính số ▂; (b)Bản đồ 299/TTg ▂;
(c) Bản đồ 02/CT ▂; (d)Sơ đồ nền ▂;
Trường hợp tách thửa ..............................................................................................
(Ghi rõ số thửa gốc)
- Trƣờng hợp là (b); (c); (d) nay thuộc thửa số………. bản đồ số:………của bản đồ
địa chính số.
2. Kết cấu – Hạ tầng con đƣờng có bất động sản:
(7). Kết cấu:(a) Nhựa ▂; (b) Bê tông ▂; (c) Cấp phối ▂; (d) Đất ▂
(8). Hạ tầng:
(a) Điện ▂; (b) Cấp nƣớc ▂; (c) Thoát nƣớc ▂.
3. Phác họa sơ đồ vị trí khu đất (đƣờng dẫn từ mặt tiền đƣờng vào khu đất, ghi
kích thƣớc các cạch khu đất, ghi chiều rộng nhỏ nhất của hẻm).
(9). Xác định cấp hẻm và vị trí hẻm: Đánh dấu X vào bảng dƣới đây đối với hẻm tƣơng
ứng:
STT VỊTRÍ
Ví trí 1
Vị trí 2
Vị trí 3
Vị trí 4
( crh>5m)
(crh<2m )
(crh:3 m đến
5 m)
(crh:2m đến
< 3m)
CẤP HẺM
1
Cấp 1
3
Cấp còn lại
lớn
-Nếu nhiều hẻm đi vào ▂. Trong đó: Hẻm nhỏ nhất……m; Hẻm
nhất…………….m
- Khoảng cách đến trục đƣờng chính ….. m
- Khoảng cách đến bƣu điện trung tâm thành phố ....... km.
4. Tình trạng pháp lý về quyền sử dụng đất.
(10). (a) Giấy chứng nhận QSDĐ: ▂; (b)Hoặc GCNQSHNH &QSDĐƠ ▂;
(c) Giấy tờ hợp lệ (đƣợc phép chuyển nhƣợng) ▂;
(11). Diện tích khuôn viên: …………………………m2. Trong đó
SVTH : Nguyễn Quang Minh
Trang 98
Chuyên Đề Tốt Nghiệp GVHD : Ngô Hoàng Thảo Trang
(a) Diện tích không phạm lộ giới đƣợc công nhận:…………………..…..m2.
(b) Diện tích phạm lộ giới đƣợc công nhận: ……………………...m2
(c) Diện tích không đƣợc công nhận:……………………...............m2.
(12). Nhiều loại đất trên cùng thửa đất (ghi diện tích từng loại đất): ……………
(a) Diện tích đất ở:………………………………….......m2.
(b) Diện tích đất xen cài đất ở: …………………………m2.
5. Về công trình xây dƣng (nhà cửa, vật kiến trúc).
(13) Giấy phép xây dựng
(14). Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình trên đất:…………………………
(15). Trƣờng hợp khi mua bất động sản nhà cũ không còn (đánh dấu X vào ô) ▂.
6. Đặc điểm kỹ thuật của nhà cửa công trình xây dựng trên đất (ghi theo hồ sơ mua
bán).
(16). Loại nhà (ghi rõ số lầu và đánh dấu X vào một trong các ô dƣới đây):
(a) Nhà trệt ▂; (b) Nhà lầu ▂; c) Nhà biệt thự ▂; (d) Nhà vƣờn ▂;
(17). Kết cấu nhà (mô tả rõ các kết cấu chính cấu tạo nên ngôi nhà)
-Vật liệu xây dựng:
Tốt Khá Trung bình Tiết kiệm
-Đánh giá chất lƣợng còn
lại của nhà
(18). Cấp nhà (theo GCNQSHN):……………………………………………
(19). Năm xây dựng:…………………………………………………………
(20).Diện tích xây dựng:…………………m2
(21).Diện tích sàn xây dựng: ……………m2
lƣợng
còn
của
nhà
(tạm
tính
theo
năm
sử
lại
(22). Chất
dụng):……………%......................
(23).Tài sản khác ( Cây cối, vật kiến trúc gắn liền với bất động sản mà không phải là nhà ở)
7. Những thuận lợi ảnh hƣởng đến giá đất (nếu có – với khoảng cách dưới 500
m)
(24). Thuận lợi về thƣơng mại, dịch vụ: ▂;
(25). Gần trƣờng học ▂; bệnh viện: ▂;
(26). Khu vƣờn hoa, công viên: ▂; Trung tâm văn hoá ▂;
SVTH : Nguyễn Quang Minh
Trang 99
Chuyên Đề Tốt Nghiệp GVHD : Ngô Hoàng Thảo Trang
(27). Nhà cách ngã tƣ đƣờng gần nhất: ▂;(khoảng ……………m).
8. Những hạn chế ảnh hƣởng đến giá đất (nếu có): (Đánh dấu X vào các ô dưới đây)
(28) Loại đất đang sử dụng không phù hợp với quy hoạch sắp tới ▂;
(29) Nằm dƣới lƣới điện cao thế ▂; chân cầu ▂; thấp hơn mặt đƣờng không buôn bán
kinh doanh đƣợc ▂;
(30) Khu vực ô nhiễm môi trƣờng ▂; an ninh không tốt ▂; thiếu thông tin liên lạc ▂
(31) Khu vực bị ngập nƣớc do mƣa ▂; triều cƣờng ▂; Do mƣa và triều cƣờng ▂;
(32) Hình thể tốp hậu ▂; tam giác ▂; bề rộng mặt tiền khu đất <3 m ▂.
(33). Ghi chú: (ghi rõ mối quan hệ giữa các bên mua bán)
9. Tính đơn giá đất.
(34) Giá bán bất động sản:……………………………
(35) Giá công trình trên đất:
- Đơn giá xây dựng:……………………… đồng/m2
- % Chất lƣợng còn lại:…………………..%
- Diện tích sàn xây dựng:……………………m2
(36) Giá QSDĐ:…………………. đồng/m2
(37) Diện tích đất:………………. m2
(38) Đơn giá đất bình quân:………………. đồng/m2
*Chú ý: ghi đầy đủ các tiêu chí ở trên không bỏ trống
Ngày ..... tháng ..... năm .......
Ngƣời điều tra
Đơn vị điều tra
(Ký và ghi rõ họ tên)
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
SVTH : Nguyễn Quang Minh
Trang 100
Chuyên Đề Tốt Nghiệp GVHD : Ngô Hoàng Thảo Trang
Phụ lục 2
BẢNG PHỤ LỤC PHÂN CẤP NHÀ
Ban hành kèm theo Quyết định số: 177/2008/QĐ-UBND ngày 11/7/2008 của UBND tỉnh Quảng Ngãi.
(Theo phân cấp nhà tại Thông tư 05-BXD/ĐT ngày 9/02/1993 của Bộ Xây dựng)
Cấp nhà
Móng
Nền
Kết cấu
Sàn
Cửa
Khu WC
Hoàn thiện
Mái
TT
BTCT
BTCT
1
Cấp I
Đá Granit tự
nhiên
Khung
BTCT
Gỗ kính có
khuôn ngoại
BTCT, trên sàn
mái có chống
nóng
Mặt chính ốp đá,
tƣờng trong và
ngoài nhà sơn vôi
Bể xí tự hoại, xí
bệt, tƣờng ốp
gạch men, nền
lát gạch men
Nhà cấp I
Nhà khung BTCT, tƣờng gạch,
mái BTCT trên có chống nóng và
có 4 tầng trở lên (không kể tầng
lửng)
BTCT
BTCT
BTCT
Gạch men
sứ
Khung
BTCT
Bể xí tự hoại,
tƣờng ốp gạch
men sứ
Gỗ, kính có
khuôn ngoại
hoặc cửa khung
sắt kính
Mặt chính trát đá
rửa hoặc ốp gạch
men sứ, tƣờng
trong nhà sơn vôi
Nhà cấp II.A
Nhà khung BTCT, tƣờng gạch,
mái bằng; ≤ 3 tầng
2 Cấp II
BTCT
BTCT
Gạch hoa
xi măng
Khung
BTCT
Pa nô kính
không khuôn
BTCT
Bể xí tự hoại,
tƣờng ốp
gạch men sứ
Mặt chính trát đá
rửa hoặc ốp gạch
men sứ, tƣờng
quét vôi màu
Nhà cấp II.B
(Tƣơng tự nhƣ nhà cấp 4.1A
nhƣng mức độ hoàn thiện kém
hơn; ≤ 3 tầng)
SVTH : Nguyễn Quang Minh
Trang 100
Chuyên Đề Tốt Nghiệp GVHD : Ngô Hoàng Thảo Trang
BTCT
BTCT
BTCT
không
Gạch hoa
xi măng
Khung
BTCT
Pa nô kính
không khuôn
Tƣờng quét vôi
màu toàn bộ
Nhà cấp II.C
(Tƣơng tự nhƣ nhà cấp 4.1B
nhƣng không có WC trong nhà; ≤
3 tầng)
BTCT
BTCT
Gạch men
sứ
Khung
BTCT
Mặt chính trát đá
rửa hoặc ốp gạch
men sứ, tƣờng
trong nhà sơn vôi
Mái ngói hoặc
tôn trần ván ép
hoặc nhựa
Bể xí tự hoại,
tƣờng ốp
gạch men sứ
Gỗ, kính có
khuôn ngoại
hoặc cửa
khung sắt kính
Nhà cấp III.A
Nhà 2 tầng, khung BTCT tƣờng
gạch, mái ngói, hoặc mái tôn,
trần ván ép hoặc trần nhựa
3 Cấp III
BTCT
BTCT
Gạch hoa
xi măng
Khung
BTCT
Pa nô kính
không khuôn
Tƣờng quét vôi
màu toàn bộ
Mái ngói hoặc
tôn trần ván ép
hoặc nhựa
Bể xí tự hoại,
tƣờng ốp
gạch men sứ
Nhà cấp III.B
(Tƣơng tự nhƣ nhà cấp 4.2A
nhƣng mức độ hoàn thiện kém
hơn)
BTCT
Không
Gỗ kính
Không
Tƣờng quét vôi
Cột
BTCT
Mái ngói hoặc
tôn trần ván ép
hoặc nhựa
Gạch hoa
xi măng
Nhà cấp III.C
Nhà 1 tầng, móng, cột BTCT,
tƣờng gạch, hiên BTCT, mái
ngói hoặc tôn, trần ván ép hoặc
nhựa
SVTH : Nguyễn Quang Minh
Trang 101
Chuyên Đề Tốt Nghiệp GVHD : Ngô Hoàng Thảo Trang
Đá chẻ
Không
Có khu WC
Cửa Pa nô
kính
Tƣờng quét vôi
màu
Tƣờng
gạch chịu
lực
Gạch hoa
xi măng
Trần ván ép
hoặc gỗ ván,
mái ngói hoặc
tôn
Nhà cấp IV.A
Nhà móng đá, tƣờng gạch chịu
lực, mái ngói, nền lát gạch hoa
XM; 1 tầng
Đá chẻ
Không
Cửa gỗ kính
Không
4 Cấp IV
mái ngói hoặc
tôn
Tƣờng quét vôi
màu
Tƣờng
gạch chịu
lực
Gạch hoa
xi măng
Nhà cấp IV.B
Nhà móng đá, tƣờng gạch chịu
lực, mái ngói, nền lát gạch hoa
XM, không có sê nô; 1 tầng
Đá chẻ
Không
Không
Láng vữa
xi măng
mái ngói hoặc
tôn
Cửa gỗ pa nô
hoặc ván ép
Tƣờng quét vôi
màu
Tƣờng
gạch chịu
lực
Nhà cấp IV.C
Nhà móng đá, tƣờng gạch chịu
lực, mái ngói, hoặc tôn, không có
sê nô, ô văng; 1 tầng
SVTH : Nguyễn Quang Minh
Trang 102
Chuyên Đề Tốt Nghiệp GVHD : Ngô Hoàng Thảo Trang
Phụ lục 3
PHÂN LOẠI, PHÂN CẤP CÁC CÔNG TRÌNH DÂN DỤNG
( Ban hành kèm theo Thông tư số: 33/2009/TT-BXD ngày 30 tháng 9 năm 2009
của Bộ Xây dựng )
Cấp công trình
Tiêu chí
phân cấp
Loại công trình
I
II
III
IV
Đặc
biệt
A.1.1.1 Chung cƣ
> 25
9 ÷ 25
4 ÷ 8
≤ 3
-
Số tầng
A.1.1
Nhà ở
A.1.1.2 Riêng lẻ
-
-
≤ 3
-
Biệt
thự
hoặc
≥ 4
SVTH : Nguyễn Quang Minh
Trang 103
Chuyên Đề Tốt Nghiệp GVHD : Ngô Hoàng Thảo Trang
Phụ lục 4
BẢNG HƢỚNG DẪN XÁC ĐỊNH TỶ LỆ CÒN LẠI
CỦA CÁC KẾT CẤU CHÍNH
( Thông tư liên tịch của bộ xây dựng - tài chính –ban vật giá chính phủ số 13/lb-tt
ngày 18-8-1994 )
Tỷ lệ còn lại STT Kết cấu >80% 60%-70% 50%-60% 40%-50% <40%
1 2 3 70%-
80%
4 5 6 7 8
1 Kết cấu
bắt đầu
cong vênh. Bêtông
nứt, cốt
thép bắt
đầu rỉ. Bê tông nứt
rạn nhiều
chỗ, cốt
thép bị đứt
nhiều chỗ. Bêtông có
nhiều vết
nứt, cốt
thép có
chỗ bị
cong vênh. Lớp trát
bảo vệ bị
bong
tróc,
bêtông
bắt đầu bị
nứt. Kết cấu
mất khả
năng
chống đỡ,
cần sửa
chữa hoặc
phá bỏ. Kết cấu
bằng
BTCT
(khung,
cột, dầm,
sàn, trần,
tấm
BT,…)
2 Vết nứt
rộng, sâu
tới gạch.
Kết cấu
bằng gạch
(móng,
cột,
tƣờng) Các vết nứt
thông suốt
bề mặt, có
chỗ bị cong
vênh, đổ. Lớp trát
bảo vệ bị
bong
tróc, có
vết nứt
nhỏ. Nhiều chỗ
gạch bắt
đầu mục,
kết cấu bị
thấm
nƣớc. Lớp trát
bảo vệ bị
bong tróc
nhiều,
nhiều chỗ
có vết nứt
rộng. Hầu hết
kết cấu bị
rạn, nứt,
nhiều chỗ
bị đổ hay
hỏng hoàn
toàn.
3 Kết cấu
bằng gỗ
hoặc sắt Bắt đầu
bị mối
mọt hoặc
bị rỉ. Bị mối
mọt hoặc
bị rỉ
nhiều. Kết cấu bị
cong vênh
nhiều, nhiều
chỗ đứt rời. Kết cấu bị
cong vênh
nhiều, có
chỗ bắt
đầu bị đứt. Bị mục
hoặc rỉ ăn
sâu nhiều
chỗ, kết
cấu bắt
đầu bị
cong vênh. Nhiều chỗ
đứt rời,
mất khả
năng
chống đỡ,
cần sửa
chữa hoặc
phá bỏ.
Chất liệu lợp mái bị hƣ hỏng nhà bị dột, tiêu chuẩn đánh giá dựa trên mức
độ hƣ hỏng năng hay nhẹ và diện tích hƣ hỏng của mái.
<20% 20%-30% 30%-40% 40%-50% 50%-60% <60% 4
Mái bằng
ngói, tole,
fibrocime
nt
Ghi chú : Nhà, công trình có kết cấu 1 và 2 nêu trên, ngoài các tiêu chuẩn trên
còn phải căn cứ vào diện tích hƣ hỏng để đánh giá.
SVTH : Nguyễn Quang Minh
diện tích
mái hƣ
hỏng. diện tích
mái hƣ
hỏng. diện tích
mái hƣ
hỏng. diện tích
mái hƣ
hỏng. diện tích
mái hƣ
hỏng. diện tích
mái hƣ
hỏng.
Trang 104
Chuyên Đề Tốt Nghiệp GVHD : Ngô Hoàng Thảo Trang
Phụ lục 5
BẢNG TỶ LỆ GIÁ TRỊ CỦA CÁC KẾT CẤU CHÍNH
SO VỚI TỔNG GIÁ TRỊ CỦA NGÔI NHÀ
TỶ LỆ GIÁ TRỊ CÁC KẾT CẤU CHÍNH (%)
TT
LOẠI NHÀ Ở
Móng
Tƣờng Nền, sàn
Mái
Kết cấu
đỡ mái
Khung
cột
I. NHÀ XÂY GẠCH
10
-
15
10
10
16
1
1 tầng cấp 4 không có
khu phụ riêng
2
10
-
18
5
9
17
1 tầng cấp 4 có khu phụ
riêng
3
10
-
15
10
9
16
1 tầng cấp 2-3 không có
khu phụ riêng
4
10
-
18
6
9
16
1 tầng cấp 2-3 có khu phụ
riêng
5
10
-
16
12
8
16
2 tầng mái ngói không có
khu phụ riêng
6
10
-
18
13
6
10
2 tầng mái ngói có khu
phụ riêng
7
10
-
16
10
-
26
2 tầng mái bằng không có
khu phụ riêng
8
10
-
18
13
-
16
2 tầng mái bằng có khu
phụ riêng
9
10
-
16
14
6
13
3 tầng mái ngói không có
khu phụ riêng
SVTH : Nguyễn Quang Minh
Trang 105
Chuyên Đề Tốt Nghiệp GVHD : Ngô Hoàng Thảo Trang
10
10
16
15
4
11
-
3 tầng mái ngói có khu
phụ riêng
11
9
-
16
10
-
22
3 tầng mái bằng không có
khu phụ riêng
12
9
-
18
14
-
13
3 tầng mái bằng có khu
phụ riêng
13
9
-
20
15
4
13
4 tầng mái ngói không có
khu phụ riêng
14
10
-
18
16
3
10
4 tầng mái ngói có khu
phụ riêng
15
10
-
18
16
-
18
4 tầng mái bằng không có
khu phụ riêng
16
10
-
18
16
-
14
4 tầng mái bằng có khu
phụ riêng
17
10
-
18
17
-
16
5 tầng mái bằng không có
khu phụ riêng
18
10
-
18
17
-
12
5 tầng mái bằng có khu
phụ riêng
II. NHÀ LẮP GHÉP
19
8
-
13
16
13
6
2 tầng lắp ghép tấm lớn
bằng bê tông xỉ than
8
-
8
20
15
16
13
4 tầng lắp ghép tấm lớn
bằng bê tông cốt thép dày
SVTH : Nguyễn Quang Minh
Trang 106
Chuyên Đề Tốt Nghiệp GVHD : Ngô Hoàng Thảo Trang
21
16
16
12
-
8
5
5 tầng lắp ghép tấm lớn
bằng bê tông cốt thép dày
22
8
8
12
16
12
5
5 tầng lắp ghép khung cột
và tấm lớn kết hợp
23
8
10
12
16
12
5
5 tầng khung cột tƣờng
ngăn gạch
III. NHÀ BIỆT THỰ
24
Biệt thự 1 tầng mái ngói
-
8
20
17
7
8
25
Biệt thự 1 tầng mái bằng
-
8
18
16
-
16
26
Biệt thự 2 tầng mái ngói
-
8
20
16
3
6
27
Biệt thự 2 tầng mái bằng
-
8
18
16
-
14
SVTH : Nguyễn Quang Minh
Trang 107
Chuyên Đề Tốt Nghiệp GVHD : Ngô Hoàng Thảo Trang
Phụ lục 6
ĐƠN GIÁ CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG MỚI
( Theo quyết định số 66/2012/QĐ-UBND ngày 28 tháng 12 năm 2012 về công bố
suất đầu tư công trình xây dựng )
Suất vốn đầu tƣ
STT Loại công trình Đơn vị
Móng
cọc các
loại L ≤
15m Móng
cọc các
loại L >
15m
2 3 4 5
1
A Nhà ở
đồng/m2 6.070.000 6.400.000
1. Khung (móng, cột, đà), mái BTCT (có
hoặc không dán ngói); tƣờng gạch sơn
nƣớc; nền lát gạch bóng kính 80x80 hay
tƣơng đƣơng; mặt tiền ốp đá granit.
1 đồng/m2 5.720.000 6.200.000 Biệt
thự
trệt 2. Khung BTCT; mái lợp ngói; trần thạch
cao; tƣờng gạch sơn nƣớc; nền lát gạch
bóng kính 80x80 hay tƣơng đƣơng; mặt
tiền ốp đá granit.
đồng/m2 5.370.000 5.650.000
3. Khung BTCT; mái lợp tôn; trần thạch
cao; tƣờng gạch sơn nƣớc; nền lát gạch
bóng kính 80x80 hay tƣơng đƣơng; mặt
tiền ốp đá granit.
đồng/m2 5.635.000 5.930.000
1. Khung, sàn, mái BTCT (có hoặc không
dán ngói); tƣờng gạch sơn nƣớc; nền lát
gạch bóng kính 80x80 hay tƣơng đƣơng;
mặt tiền ốp đá granit.
đồng/m2 5.285.000 5.560.000 2 Biệt
thự
lầu 2. Khung, sàn BTCT; mái lợp ngói; trần
thạch cao; tƣờng gạch sơn nƣớc; nền lát
gạch bóng kính 80x80 hay tƣơng đƣơng;
mặt tiền ốp đá granit.
đồng/m2 4.935.000 5.200.000
SVTH : Nguyễn Quang Minh
3. Khung, sàn BTCT; mái lợp tôn; trần
thạch cao; tƣờng gạch sơn nƣớc; nền lát
gạch bóng kính 80x80 hay tƣơng đƣơng;
mặt tiền ốp đá granit.
Trang 108
Chuyên Đề Tốt Nghiệp GVHD : Ngô Hoàng Thảo Trang
đồng/m2 3.500.000
4. Cột BTCT hoặc gạch; sàn xây cuốn trên
sắt I; mái lợp ngói hoặc tôn có trần; tƣờng
gạch; nền lát gạch ceramic các loại hay
tƣơng đƣơng.
đồng/m2 3.050.000 5. Cột gạch hoặc gỗ, sàn gỗ; mái lợp ngói
hoặc tôn có trần; tƣờng gạch; nền lát gạch
ceramic hay tƣơng đƣơng.
đồng/m2 4.150.000 1. Khung, mái BTCT; tƣờng gạch sơn
nƣớc; nền lát gạch ceramic các loại hay
tƣơng đƣơng.
đồng/m2 3.540.000 2. Khung BTCT; mái lợp ngói ; trần thạch
cao; tƣờng gạch sơn nƣớc; nền lát gạch
ceramic các loại hay tƣơng đƣơng.
đồng/m2 3.160.000 3. Khung BTCT; mái lợp tôn; trần thạch
cao; tƣờng gạch sơn nƣớc; nền lát gạch
ceramic các loại hay tƣơng đƣơng.
3 đồng/m2 2.620.000 Nhà
phố
liền
kề trệt 4. Cột gạch hoặc gỗ; mái lợp tôn hoặc
ngói; tƣờng gạch + ván hoặc tôn; nền lát
gạch bông hoặc tƣơng đƣơng.
đồng/m2 1.945.000 5. Cột gạch hoặc gỗ; mái lợp giấy dầu
hoặc lá; tƣờng gạch + ván hoặc tôn; nền
lát gạch bông hoặc tƣơng đƣơng.
đồng/m2 1.350.000 6. Cột gỗ; mái tôn, trần ván hoặc cót ép;
vách ván hoặc tôn; nền láng xi măng.
đồng/m2 940 7. Cột gỗ; mái lá hoặc giấy dầu; vách tôn
+ gỗ; nền láng xi măng.
đồng/m2 4.050.000 4.260.000 1. Khung, sàn, mái BTCT; tƣờng gạch sơn
nƣớc; nền lát gạch ceramic các loại hay
tƣơng đƣơng.
đồng/m2 3.900.000 4.100.000 4 2. Khung, sàn BTCT; mái lợp ngói; trần
thạch cao; tƣờng gạch sơn nƣớc; nền lát
gạch ceramic các loại hay tƣơng đƣơng.
Nhà
phố
liền
kề ≤ 4
tầng
đồng/m2 3.750.000 3.950.000 3. Khung, sàn BTCT; mái lợp tôn; trần
thạch cao; tƣờng gạch sơn nƣớc; nền lát
gạch ceramic các loại hay tƣơng đƣơng.
SVTH : Nguyễn Quang Minh
đồng/m2 3.050.000 3.210.000 4. Cột BTCT hoặc gạch, sàn-mái xây cuốn
trên sắt I; tƣờng gạch; nền lát gạch
ceramic hoặc tƣơng đƣơng.
Trang 109
Chuyên Đề Tốt Nghiệp GVHD : Ngô Hoàng Thảo Trang
đồng/m2 2.950.000 3.100.000
đồng/m2 2.900.000
5. Cột BTCT hoặc gạch, sàn xây cuốn trên
sắt I; mái lợp tôn hoặc ngói có trần; tƣờng
gạch; nền lát gạch ceramic hoặc tƣơng
đƣơng.
6. Cột BTCT hoặc gạch; sàn đúc giả hoặc
sàn gỗ; mái lợp tôn hay ngói có trần;
tƣờng gạch; nền lát gạch ceramic hoặc
tƣơng đƣơng.
đồng/m2 1.670.000 7. Cột gỗ; sàn gỗ; mái lợp tôn có trần;
vách ván; nền lát gạch ceramic hoặc tƣơng
đƣơng.
đồng/m2 4.500.000 4.740.000 1. Khung, sàn, mái BTCT (có hoặc không
dán ngói); tƣờng gạch sơn nƣớc; nền lát
gạch ceramic các loại hay tƣơng đƣơng.
5 đồng/m2 4.400.000 4.630.000 2. Khung, sàn BTCT; mái lợp ngói; trần
thạch cao; tƣờng gạch sơn nƣớc; nền lát
gạch ceramic các loại hay tƣơng đƣơng. Nhà
phố
liền
kề ≥ 5
tầng
đồng/m2 4.300.000 4.530.000 3. Khung, sàn BTCT; mái lợp tôn; trần
thạch cao; tƣờng gạch sơn nƣớc; nền lát
gạch ceramic các loại hay tƣơng đƣơng.
đồng/m2 4.740.000 4.990.000 1. Khung, sàn, mái BTCT; tƣờng gạch sơn
nƣớc; nền lát gạch ceramic các loại hay
tƣơng đƣơng.
6 Chung
cƣ ≤ 5
tầng
đồng/m2 4.390.000 4.620.000
2. Khung, sàn BTCT; mái lợp ngói hoặc
tôn; trần thạch cao; tƣờng gạch sơn nƣớc;
nền lát gạch ceramic các loại hay tƣơng
đƣơng.
Nhà làm việc, cao ốc văn phòng, trung tâm thƣơng mại B
- Loại phổ thông. đồng/m2 4.250.000 4.480.000
- Loại trang trí đặc biệt (nền lát gạch
ceramic hoặc bóng kính có kích thƣớc ≥
80 x 80; lắp kính trang trí chiếm ≥70%
diện tích mặt tiền).
1. Không có tầng hầm
12 Nhà ≤
5 tầng đồng/m2 4.650.000 4.890.000
đồng/m2 4.460.000 4.700.000
đồng/m2 4.880.000 5.140.000
- Loại phổ thông.
- Loại trang trí đặc biệt 13 Nhà 6-
8 tầng 2. Có 1 tầng hầm
đồng/m2 5.140.000 5.400.000
đồng/m2 5.610.000 5.910.000
- Loại phổ thông.
SVTH : Nguyễn Quang Minh
- Loại trang trí đặc biệt.
Trang 110
Chuyên Đề Tốt Nghiệp GVHD : Ngô Hoàng Thảo Trang
SVTH : Nguyễn Quang Minh
Trang 111