HỆ THỐNG CHUẨN
MC KIỂM TOÁN
VIỆT NAM
HỆ THỐNG CHUN MỰC KIỂM TOÁN VIỆT NAM
2
Chun mực số 200 "Mục tiêu và nguyên tắc cơ bản chi phối kiểm toán báo cáo tài chính " ........ 3
Chun mực số 210 "Hợp đồng kiểm toán" .................................................................................. 7
Chun mực số 220 “Kiểm soát chất lượng hot động kiểm toán.............................................. 18
Chun mực số 230 "Hồ sơ kiểm toán" ...................................................................................... 31
Chuẩn mực số 240 Gian lận và sai sót ...................................................................................... 35
Phụ lục số 01 ................................................................................................................ 39
Chuẩn mực số 250 Xem xét tính tuân thpháp luật và các quy định trong kiểm toán báo cáo tài
chính ........................................................................................................................................ 41
Phụ lục s01 ................................................................................................................ 46
Chuẩn mực số 260 “Trao đổi các vấn đề quan trọng phát sinh khi kiểm toán với ban lãnh đạo
đơn vị được kiểm toán” ............................................................................................................ 47
Chuẩn mực số 300 Lập kế hoạch kiểm toán.............................................................................. 52
Phụ lục s01 ................................................................................................................ 55
Chuẩn mực số 310 Hiểu biết về tình hình kinh doanh ............................................................... 64
Chuẩn mực số 320 Tính trọng yếu trong kiểm toán .................................................................. 69
Chuẩn mực số 330 “Thủ tc kiểm toán trên cơ sở đánh giá rủi ro” ........................................... 72
Phm vi các thử nghiệm kiểm soát ................................................................................ 82
Nội dung quy trình phân tích ........................................................................................ 84
Lịch trình thực hiện các thử nghiệm cơ bản .................................................................. 85
Đánh giá mức độ đầy đủ và thích hp của bằng chứng kiểm toán thu thập được ......................... 88
Hồ sơ kiểm toán ....................................................................................................................... 89
Chuẩn mực số 400 Đánh giá rủi ro và kiểm soát ni bộ ............................................................ 90
Chuẩn mực số 401 Thc hiện kiểm toán trong môi trường tin hc ............................................ 99
Chuẩn mực số 402 “Các yếu tố cần xem xét khi kiểm toán đơn vị có sử dụng dịch v bên ngoài”
.............................................................................................................................................. 104
Chuẩn mực số 500 Bằng chứng kiểm toán .............................................................................. 108
Chuẩn mực số 501 “Bằng chứng kiểm toán bổ sung đối với các khon mục và sự kiện đặc biệt”
.............................................................................................................................................. 112
Chuẩn mực số 505 “Thông tin xác nhận từ bên ngoài ........................................................... 120
Chuẩn mực số 510 “Kiểm toán năm đầu tiên – Số dư đu năm tài chính” ............................... 128
Chuẩn mực số 520 Quy trình phân tích .................................................................................. 132
Chuẩn mực số 530 “Lấy mẫu kiểm toán và các thủ tục lựa chọn khác”................................... 136
Chuẩn mực số 545 “Kiểm toán việc xác đnh và trình bày giá trị hợp lý ............................... 148
Chuẩn mực số 540 “Kiểm toán các ước tính kế toán” ............................................................. 163
Chuẩn mực số 550 “Các bên liên quan” ................................................................................. 168
Chuẩn mực số 560 “Các sự kiện phát sinh sau ngày khóa s kế toán lập báo cáo tài chính” .... 173
Chuẩn mực số 570 “Hoạt động liên tục................................................................................. 177
Chuẩn mực số 580 “Giải trình của Giám đốc” ........................................................................ 189
Chuẩn mực số 600 “Sử dụng tư liệu ca kiểm toán viên khác” ............................................... 193
Chuẩn mực số 610 “Sử dụng tư liệu ca kiểm toán nội bộ .................................................... 196
Chuẩn mực số 620 “Sử dụng tư liệu ca chuyên gia” ............................................................. 200
Chuẩn mực số 700 “Báo cáo kiểm toán về báo cáo tài chính ................................................. 204
Chuẩn mực số 710 “Thông tin có tính so sánh” ...................................................................... 219
Chuẩn mực số 720 “Những thông tin khác trong tài liuoo tài chính đã kiểm toán .. 230
Chuẩn mực số 800 “Báo cáo kiểm toán về những công việc kiểm toán đặc biệt” .................... 233
Chuẩn mực số 910 “Công tác soát xét o cáo tài chính ....................................................... 247
Chuẩn mực số 920 “Kiểm tra thông tin tài chính trên cơ sở các thủ tục thoả thuận trưc” ...... 262
Chuẩn mực số 930 “Dịch vụ tng hợp thông tin tài chính..................................................... 270
Phụ lục 01 .................................................................................................................. 273
Phụ lục 02 .................................................................................................................. 275
Chuẩn mực số 1000 “Kiểm toán báo cáo quyết toán vốn đầu tư hoàn thành .......................... 278
Phụ lục 01 .................................................................................................................. 293
Phụ lục 02 .................................................................................................................. 296
HỆ THỐNG CHUN MỰC KIỂM TOÁN VIỆT NAM
3
Chuẩn mực số 200 "Mục tiêu và nguyên tắc bản chi phối
kim toán báo cáo tài chính "
(Ban hành theo Quyết định số 120/1999/QĐ-BTC ngày 27 tháng 9 m 1999 ca Bộ trưởng Bộ
i chính)
Qui định chung
01. Mục đích của chuẩn mực này là qui định hướng dẫn áp dụng các mc tiêu nguyên tắc
cơ bn chi phối kim toán báo cáo tài chính.
02. Kiểm toán viên công ty kim toán phải ln nắm vững mục tiêu kiểm toán đưa ra ý
kiến về sự trung thực và hợp của báo cáo tài chính trên cơ sở các nguyên tắc bản chi phối
kim toán báo cáo tài chính.
03. Chuẩn mực này áp dụng cho kiểm toán báo cáo tài chính được vận dụng cho kiểm toán
thông tin tài chính khác và các dịch vụ liên quan ca công ty kiểm toán.
1. Kim toán viên ng ty kiểm toán phải tuân th những qui đnh của chuẩn mực này trong
quá trình thực hiện kiểm toán và cung cấp dịch vụ liên quan khác.
2. Đơn vị được kiểm toán (khách hàng) và các bên s dụng kết quả kiểm toán phi những
hiu biết cần thiết v mục tiêu nguyên tc bản qui đnh trong chuẩn mực này trong quá
trình phi hợp ng việc vi công ty kiểm toán và kiểm toán viên cũng như khi xlý c quan
hliên quan đến các thông tin đã đưc kiểm toán.
3. Các thuật ngữ trong chuẩn mực này được hiểu như sau:
04. Báo cáo tài chính: hthống báo cáo được lập theo chuẩn mực và chế độ kế toán hin
hành (hoặc được chấp nhận) phản ánhc thông tin kinh tế, tài chính ch yếu của đơn vị.
05. Trọng yếu: Là thuật ngữ dùng để thể hin tầm quan trọng của một thông tin (một số liệu kế
toán) trong báo o tài chính.
4. Thông tin đưc coi là trng yếu nghĩa là nếu thiếu thông tin đó hay thiếu chính xác của
thông tin đó sẽ nh hưởng đến c quyết định của người sử dụng báo cáo tài chính. Mức độ
trọng yếu tu thuộc vào tm quan trọng của thông tin hay của sai t được đánh giá trong hoàn
cảnh cụ thể. Tính trng yếu của thông tin phải xem xét cả trên tu chuẩn định lượng và định
tính.
06. Đảm bảo: Là s hài lòng ca kiểm toán viên về độ tin cậy của các kết luận hoặc bằng chứng
kim toán thu thập được, hoặc do đơn vị đưa ra cho người sử dụng.
5. Để được sự đảm bo này, kiểm toán viên cần đánh giá các bng chứng thu thập được khi
thực hiện kim toán và hình thành kết luận. Mức độ hài lòng có được dn đến mức độ đảm bảo
tu thuộc vào việc thực hiện và kết quthực hiện các thủ tục kiểm toán.
07. Đảm bảo hợp lý: Là trong mt cuộc kiểm toán, kiểm toán viên đưa ra mt mức độ đảm bảo
cao nhưng không phải là tuyệt đối. nghĩa báo cáo tài chính đã được kiểm toán không còn
chứa đựng những sai sót trọng yếu so với ý kiến của kiểm toán viên trong báo cáo kiểm toán.
08. Trung thực: Là thông tin tài chính i liu kế toán phản ánh đúng sthật nội dung, bản
cht và giá trị của nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
09. Hợp lý: Là thông tin i chính và tài liệu kế toán phản ánh trung thc, cần thiết và phù hợp
vkhông gian, thời gian và sự kiện được nhiều người thừa nhận.
HỆ THỐNG CHUN MỰC KIỂM TOÁN VIỆT NAM
4
10. Hợp pháp: Là thông tin i chính tài liu kế toán phản ánh đúng pháp luật, đúng chuẩn
mực và chế độ kế toán hiện hành (hoặc được chp nhận).
ni dung chuẩn mực
Mục tiêu của kiểm toáno cáo tài chính
11. Mc tiêu của kiểm toán báo o tài chính giúp cho kiểm toán viên công ty kiểm toán
đưa ra ý kiến xác nhn rằng báo o tài chính được lập trên cơ sở chuẩn mực và chế đ kế
toán hiện hành (hoặc đưc chấp nhận), tuân thủ pháp luật liên quan phản ánh trung
thực và hợp lý trên các khía cnh trọng yếu hay không?
- Mc tiêu của kiểm toán báo cáo tài chính n giúp cho đơn vị được kiểm toán thy rõ nhng
tồn tại, sai sót để khắc phục nhằm nâng cao chất lượng thông tin tài chính ca đơn vị.
12. ý kiến của kiểm toán viên làm ng thêm sự tin cậy của báo cáo tài chính, nhưng người sử
dng báo cáo tài chính không thcho rng ý kiến của kiểm toán viên là sự đm bo về khả năng
tồn tại của doanh nghiệp trong ơng lai cũng như hiệu quvà hiệu lực điều hành ca bộ y
qun lý.
Nguyên tc cơ bản chi phối kiểm toán báo cáo tài chính
13. Các nguyên tắc cơ bản chi phối kiểm toán báo cáo tài chính, gồm:
- Tuân thủ pháp luật ca Nhà nước;
- Tuân thnguyên tắc đo đức nghề nghiệp;
- Tuân thủ chuẩn mực kiểm toán;
- Kiểm toán viên phải có thái độ hoài nghi mang tính nghề nghiệp.
14. Kiểm toán viên phải luôn luôn coi trọng và chấp hành đúng pháp luật của Nhà nước trong
quá trình hành nghề kiểm toán.
15. Kiểm toán viên phải tuân thủ các nguyên tắc đạo đức nghề nghiệp kiểm toán, như sau:
a) Độc lập;
b) Chính trực;
c) Khách quan;
d) Năng lực chuyên môn và tính thn trọng;
e) Tính bí mt;
f) Tư cách nghề nghiệp;
g) Tuân th chuẩn mực chuyên n.
16. Độc lập: Độc lập là nguyên tắc hành nghề cơ bản của kiểm toán viên.
- Trong quá trình kiểm toán, kiểm toán viên phải thực sự không bị chi phối hoc tác động bởi
bất kỳ lợi ích vật chất hoặc tinh thần nào làm nh hưởng đến sự trung thực, khách quan độc
lập nghề nghiệp của mình.
- Kiểm toán viên không được nhận làm kiểm toán cho các đơn vị mà nh quan hkinh tế
hoặc quyền li kinh tế như góp vốn cổ phần, cho vay hoặc vay vn từ khách hàng, hoặc là c
đông chi phi của khách hàng, hoặc kết hp đồng gia công, dịch vụ, đại tiêu thhàng
hoá,...
- Kiểm toán viên không được nhận làm kiểm toán những đơn v mà bn thân quan hệ h
hàng thân thuc (nbố, mẹ, vợ, chng, con cái, anh chị em ruột) vi những ngưi trong b
HỆ THỐNG CHUN MỰC KIỂM TOÁN VIỆT NAM
5
máy quản (Hi đồng quản trị, Ban Giám đốc, các trưởng, phó phòng nhng người tương
đương) trong đơn vị được kiểm toán.
- Kiểm toán viên không được vừa làm dịch v kế toán (như trực tiếp ghi chép, gis kế toán và
lập báo cáo tài chính) va làm dịch v kiểm toán cho cùng mt khách hàng.
- Trong quá trình kim toán, nếu sự hạn chế v tính độc lập thì kim toán viên phi tìm ch
loại bỏ sự hạn chế này. Nếu không loại bđược thì kiểm toán viên phải nêu điu này trong
báo cáo kiểm toán.
17. Chính trực: Kiểm toán viên phải thng thắn, trung thc và có chính kiến rõ ràng.
18. Khách quan: Kiểm toán viên phi ng bằng, n trọng sự thật không được thành kiến,
thiên vị.
19. Năng lực chuyênn và tính thận trọng: Kim toán viên phải thực hiện công vic kiểm toán
vi đầy đ năng lực chuyên n cần thiết, với sự thn trọng cao nhất và tinh thn làm việc
chuyên cn. Kiểm toán viên nhiệm v duy trì, cập nhật và nâng cao kiến thức trong hoạt động
thực tiễn, trong môi trường pháp và các tiến bộ kỹ thuật để đáp ứng yêu cầu công việc.
20. Tính bí mật : Kiểm toán viên phải bảo mật các thông tin có được trong qtrình kiểm toán,
không đưc tiết lộ bất cứ mt thông tin nào khi ca được phép của ngưi thẩm quyn, trừ
khi nghĩa vụ phải ng khai theo yêu cầu ca pp luật hoặc trong phạm vi quyền hạn nghề
nghip của mình.
21. ch nghề nghiệp: Kiểm toán viên phải trau dồi và bảo vệ uy n nghnghiệp, không
được gây ra những hành vi làm giảm uyn nghề nghiệp.
22. Tuân thchuẩn mực chuyên n: Kiểm toán viên phải thực hiện ng vic kiểm toán theo
những k thuật và chuẩn mực chuyên n đã qui định trong chuẩn mực kiểm toán Việt Nam
(hoặc chuẩn mực kiểm toán quốc tế được Việt Nam chấp nhận) và các quy định pháp lut hin
hành.
23. Kiểm toán viên phi tuân thủ chuẩn mực kiểm toán Việt Nam hoặc chuẩn mc kiểm toán
quốc tế được Việt Nam chấp nhận. Các chuẩn mực kiểm toán này qui định các nguyên tắc, th
tục bản hướng dẫn thể thc áp dụng các nguyên tắc và thủ tục cơ bản liên quan đến kiểm
toán báo cáo tài chính.
24. Kiểm toán viên phi thái độ hoài nghi mang tính ngh nghiệp trong quá trình lập kế
hoạch và thực hiện kiểm toán và phi luôn ý thc rằng thể tn tại những tình hung dẫn đến
những sai sót trọng yếu trong các báo cáo tài chính. dụ: Khi nhn được bn giải trình của
Giám đốc đơn vị, kiểm toán viên không được tha nhận ngay các giải trình đó đã đúng, mà
phải tìm được nhng bằng chứng cần thiết chng minh cho giải trình đó.
Phm vi kiểm toán
25. "Phạm vi kiểm toán" là nhng công vic và th tục kiểm toán cn thiết mà kiểm toán viên
phải xác định và thc hiện trong quá trình kiểm toán đđt được mục tiêu kiểm toán. Thủ tục
kim toán phi được xác định trên cơ sở chuẩn mực kiểm toán Việt Nam (hoặc chuẩn mực kiểm
toán quc tế được chấp nhận), phù hợp yêu cu của tổ chức nghề nghiệp, phù hợp qui định của
pháp lut và các thoả thuận trong hợp đng kiểm toán.
Đảm bo hợp lý
26. Kiểm toán viên thực hiện kiểm toán theo chuẩn mực kiểm toán Vit Nam (hoặc chuẩn mực
kim toán quốc tế được chấp nhận) đ được một sđảm bo hp rằng báo cáo tài chính
nếu sai t trọng yếu thì đã được kiểm toán viên phát hiện và trình y trong báo o kiểm